CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
1. Phạm vi Điều chỉnh:
2. Đối tượng Điều chỉnh:
Khoản 1 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
1. Đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (sau đây gọi tắt là đầu tư khởi nghiệp sáng tạo) là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ Phần, Phần vốn góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo chưa phải là công ty đại chúng.
3. Vốn góp của quỹ là tổng giá trị tài sản do các nhà đầu tư đã góp vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 3. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Khoản 1 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quyền thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo các hình thức mà pháp luật không cấm, trong đó bao gồm:
b) Thành lập, góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo để thực hiện đầu tư.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của số tiền đầu tư là hợp pháp, không vi phạm luật pháp về phòng, chống rửa tiền của Việt Nam và quốc tế.
1. Doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật doanh nghiệp có quyền thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện bổ sung ngành, nghề đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không có tư cách pháp nhân, do tối đa 30 nhà đầu tư góp vốn thành lập trên cơ sở Điều lệ quỹ. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không được góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khác.
3. Danh Mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo bao gồm:
b) Đầu tư không quá 50% vốn Điều lệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo sau khi nhận đầu tư.
5. Các nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ tự thỏa thuận về thẩm quyền quyết định danh Mục đầu tư và nội dung này phải được quy định tại Điều lệ quỹ và hợp đồng với công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có).
1. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo phải được tất cả nhà đầu tư thông qua.
a) Tên quỹ đầu tư, ngày thành lập, thời hạn hoạt động của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ;
c) Vốn góp của quỹ và quy định về tăng, giảm vốn góp của quỹ;
đ) Quy định về Đại hội nhà đầu tư;
g) Quy định về việc lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ;
i) Quy định về giải quyết xung đột lợi ích;
l) Quy định về giải thể, thanh lý quỹ;
n) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
3. Phần Mục tiêu hoạt động tại Điều lệ quỹ phải ghi rõ khuyến cáo như sau: Quỹ này nhằm Mục tiêu đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Việc đầu tư vào quỹ này chỉ phù hợp đối với các nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao tiềm tàng từ việc đầu tư của quỹ. Nhà đầu tư vào quỹ này cần cân nhắc kỹ trước khi tham gia góp vốn, quyết định đầu tư.
1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được tổ chức quản lý theo một trong các mô hình sau:
b) Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ hoặc Giám đốc quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
2. Các nhà đầu tư của quỹ có thể thành lập hoặc thuê công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thành lập quỹ và thông báo bổ sung ngành, nghề quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
4. Trừ khi Điều lệ quỹ có quy định khác, công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo cho Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ định kỳ 03 tháng các thông tin:
b) Thông tin về kế hoạch đầu tư, thoái vốn dự kiến (nếu có).
d) Các thông tin khác theo yêu cầu của Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ.
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, hợp đồng với công ty thực hiện quản lý quỹ;
c) Giải thể quỹ; tăng, giảm vốn góp của quỹ; gia hạn thời hạn hoạt động của quỹ;
đ) Thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của quỹ, tổ chức định giá độc lập (nếu có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hàng năm của quỹ;
g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ quỹ.
3. Đại hội nhà đầu tư được tổ chức theo quy định tại Điều lệ quỹ.
a) Có căn cứ xác thực về việc công ty thực hiện quản lý quỹ vi phạm quyền của nhà đầu tư, hoặc nghĩa vụ của công ty thực hiện quản lý quỹ hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ quỹ hoặc được giao bởi Đại hội nhà đầu tư, gây tổn thất cho quỹ;
5. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội nhà đầu tư được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty thực hiện quản lý quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư. Chậm nhất 15 ngày trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội nhà đầu tư, công ty thực hiện quản lý quỹ phải gửi toàn bộ Chương trình, nội dung họp và các tài liệu có liên quan tới tất cả các nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và Mục tiêu của cuộc họp.
Điều 9. Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ
2. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ có một phiếu biểu quyết ngang nhau.
a) Kiểm tra tính tuân thủ, hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong hoạt động của công ty thực hiện quản lý quỹ;
c) Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu quả của công ty thực hiện quản lý quỹ, quản lý rủi ro và cảnh báo cho các nhà đầu tư.
1. Các giao dịch sau đây của quỹ phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua trước khi thực hiện:
b) Giao dịch khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
a) Danh sách của những người có liên quan với công ty thực hiện quản lý quỹ;
3. Người có liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 Luật doanh nghiệp.
1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ phải gửi thông báo theo Mẫu số 01a và 01b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này về việc thành lập quỹ tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trước khi quỹ hoạt động. Thông báo kèm các tài liệu sau:
b) Hợp đồng thuê công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có);
d) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thông báo và các tài liệu kèm theo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo thành lập quỹ hợp lệ, công ty thực hiện quản lý quỹ công bố thông tin về việc thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử) của công ty thực hiện quản lý quỹ và gửi bản sao thông báo thành lập quỹ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quỹ chỉ được hoạt động sau khi thông tin của quỹ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư với nhau, với công ty thực hiện quản lý quỹ hoặc với tổ chức, cá nhân khác.
Điều 12. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
a) Điều lệ quỹ có quy định việc tăng, giảm vốn góp của quỹ;
2. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tăng vốn bằng hình thức huy động thêm từ các nhà đầu tư hiện hữu, hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư mới. Trong trường hợp này, số lượng nhà đầu tư của quỹ vẫn phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày sau khi hoàn tất việc tăng, giảm vốn góp của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ như sau:
b) Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư về việc tăng, giảm vốn và các tài liệu liên quan;
d) Biên bản thỏa thuận góp vốn và danh sách các nhà đầu tư góp vốn, số vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trước và sau khi tăng, giảm vốn góp của quỹ;
5. Trình tự thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định này.
1. Việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ thực hiện theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư của quỹ.
a) Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Chi tiết danh Mục đầu tư và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ gia hạn;
3. Trình tự thông báo gia hạn quỹ, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 11 Nghị định này.
1. Việc thanh lý, giải thể quỹ được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
d) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ.
3. Đại hội nhà đầu tư có quyền chỉ định một tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, giám sát toàn bộ hoạt động thanh lý, định giá, thẩm định lại việc định giá và phân phối tài sản của quỹ cho nhà đầu tư; hoặc duy trì hoạt động của Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ đương nhiệm để thực hiện việc giám sát quá trình thanh lý và phân phối tài sản quỹ.
5. Đại hội nhà đầu tư thống nhất ngày giải thể quỹ. Kể từ ngày giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ không được:
b) Tặng, cho tài sản của quỹ cho tổ chức, cá nhân khác;
6. Tài sản của quỹ đang giải thể bao gồm:
b) Các Khoản lợi nhuận, các tài sản và các quyền về tài sản mà quỹ sẽ có do việc thực hiện các giao dịch được xác lập trước thời điểm quỹ buộc phải giải thể.
a) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;
c) Phần tài sản còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ.
Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ
2. Thông báo việc thanh lý, giải thể quỹ bao gồm các tài liệu sau:
b) Cam kết bằng văn bản được ký bởi đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.
4. Hoạt động thanh lý tài sản, thời hạn thanh lý tài sản của quỹ thực hiện theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, nhưng không quá 01 năm, kể từ ngày công bố bản thông báo về việc giải thể quỹ. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể, phí quản lý, phí giám sát và các chi phí khác được thu theo biểu phí đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Sau ngày giải thể quỹ, định kỳ hàng tháng, công ty thực hiện quản lý quỹ cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về mức thanh toán trên một Phần vốn góp, chi phí phát sinh trong kỳ, giá trị tài sản ròng còn lại của quỹ và giá trị tài sản phân phối cho nhà đầu tư. Thông báo gửi cho nhà đầu tư phải được cung cấp cho cơ quan đăng ký kinh doanh để theo dõi, giám sát.
6. Trường hợp thông báo kết quả giải thể không chính xác, có tài liệu giả mạo, công ty thực hiện quản lý quỹ, những tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày báo cáo kết quả giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
1. Nhà đầu tư được nhận lợi tức từ quỹ theo chính sách phân phối lợi nhuận quy định tại Điều lệ quỹ và phương án phân chia đã được Đại hội nhà đầu tư gần nhất thông qua. Việc chi trả lợi tức quỹ bảo đảm nguyên tắc:
b) Phù hợp với chính sách phân chia lợi tức quy định tại Điều lệ quỹ;
2. Tối thiểu 15 ngày trước khi phân phối lợi tức, công ty thực hiện quản lý quỹ phải thông báo đến địa chỉ đăng ký của nhà đầu tư.
1. Trừ trường hợp Điều lệ quỹ hoặc pháp luật có quy định khác, nhà đầu tư góp vốn vào quỹ được tự do chuyển nhượng Phần vốn góp tại quỹ. Việc chuyển nhượng một Phần hay toàn bộ Phần vốn góp tại quỹ phải bảo đảm sau khi chuyển nhượng, số lượng nhà đầu tư của quỹ vẫn đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này.
a) Thông báo về việc chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ thông tin về các bên giao dịch, tỷ lệ sở hữu của các bên (trước và sau khi giao dịch), giá trị giao dịch;
Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với công ty thực hiện quản lý quỹ về những nội dung trong thông báo thành lập quỹ, thay đổi quỹ và các tài liệu khác về quỹ quy định tại Nghị định này.
1. Chế độ kế toán của doanh nghiệp có hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán.
CƠ CHẾ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
1. Căn cứ vào Điều kiện ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp giao cho tổ chức tài chính nhà nước của địa phương có chức năng đầu tư tài chính để thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Khoản 11 Điều 8 Luật ngân sách nhà nước.
Điều 4, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Khoản 4 Điều 18 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Thông tin về hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo sử dụng ngân sách địa phương phải công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện.
1. Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương lựa chọn quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo cùng đầu tư đảm bảo tối thiểu các Điều kiện sau:
b) Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
d) Các Điều kiện khác (nếu có).
Điều 22. Doanh nghiệp nhận đầu tư
a) Hoạt động trong các lĩnh vực mà địa phương ưu tiên phát triển.
2. Định kỳ hàng quý, tổ chức tài chính nhà nước của địa phương cập nhật, công bố danh sách các doanh nghiệp nhận đầu tư trên cổng thông tin điện tử cửa tổ chức tài chính nhà nước của địa phương và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1. Các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo quy định tại Điều 21 Nghị định này tiến hành đánh giá và đề xuất phương án lựa chọn các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, gửi tổ chức tài chính nhà nước của địa phương để xem xét, quyết định cùng đầu tư.
Điều 28, Điều 30 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
4. Quyết định đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo từ nguồn vốn của các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không phụ thuộc vào quyết định đầu tư của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương.
Điều 25. Chuyển nhượng vốn đầu tư
2. Việc chuyển nhượng Khoản đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 26. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư
Điều 31 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo dõi, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định và đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định này khi cần thiết.
Hướng dẫn hạch toán kế toán cho doanh nghiệp có hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khi có vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động.
1. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại địa phương; tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của các công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3. Báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về kết quả và tình hình hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.
Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính nhà nước của địa phương
2. Kiến nghị những giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
1. Cung cấp thông tin trung thực trong quá trình huy động vốn đầu tư.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Chính phủ rà soát, chỉnh sửa Nghị định khi thấy cần thiết.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG THÔNG BÁO THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
STT | Danh Mục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………………….. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................ Thông báo về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo do công ty thực hiện quản lý với nội dung như sau: Tên quỹ viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................ Tên quỹ viết tắt (nếu có): ..................................................................................................... Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................... Điện thoại: ...................................................................... Fax: ............................................. 3. Lĩnh vực đầu tư1 (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
...............................................................................................................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Danh sách nhà đầu tư của quỹ: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm - Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................ Giới tính:...... Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: .................................................................. Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ...................................... Ngày cấp: ……./.... / ……… Ngày hết hạn: ……./.... / ……… Nơi cấp: ............................... Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................... Quốc gia: .............................................................................................................................. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ............................................................ Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................................ Quốc gia: ................................................................................................................................ Email: .................................................................................... Website: .................................. 8. Giám đốc quỹ (kê khai nếu có)2: 9. Thông tin chi tiết: Thời hạn hoạt động của quỹ:........................................................... đến ……/ ……/ ………. Tài Khoản ngân hàng: ........................................................................................................... - Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ……….(ghi tên Quỹ) thuộc quản lý, Điều hành hợp pháp của Công ty …………………..(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) và được hoạt động đúng Mục đích theo quy định của pháp luật;
1 - Quỹ có quyền tự do đầu tư trong những ngành, nghề mà luật không cấm; 2 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1 Ghi tổng giá trị Phần vốn góp của từng nhà đầu tư.
- Tiền Việt Nam
- Vàng
- Tài sản khác
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ............, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................
........................................ thành lập theo Thông báo số ……………ngày ...........................
1. Vốn góp của quỹ trước khi tăng, giảm: ...........................................................................
3. Thời điểm thay đổi vốn: ..................................................................................................
Công ty ……………………(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ............, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................
………………………thành lập theo Thông báo số ………………ngày ................................
- Thời điểm bắt đầu hoạt động: ...........................................................................................
- Gia hạn thời gian hoạt động đến: ………../ ………./ ………..
Công ty ……………… (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, và ghi họ tên)
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ..……, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................
............................................ thành lập theo số ……………Thông báo ngày ......................
Trường hợp thông báo sau khi Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo như sau:
Công ty (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) …….cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.
Quỹ đã hoàn tất việc thanh lý, phân phối và giải thể quỹ theo quy định tại Điều 14 và 15 Nghị định quy định chi tiết về đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo. Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của quỹ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ............, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................
...................................... thành lập theo Thông báo số ………ngày ....................................
1. Bên chuyển nhượng:
- Số vốn chuyển nhượng: (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ……tương ứng....% tổng số vốn góp của quỹ.
2. Bên nhận chuyển nhượng:
- Số vốn tại quỹ sau khi chuyển nhượng: (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ....tương ứng....% tổng số vốn góp của quỹ.
4. Danh sách các nhà đầu tư của quỹ sau khi chuyển nhượng: kèm theo
Công ty …………….(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, và ghi họ tên)
TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ............, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Kính gửi: Cục Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .........................................................................................
………………………………………………thành lập theo Thông báo số …………………………… ngày …………/là doanh nghiệp có hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
1. Kỳ báo cáo: Từ ngày...tháng....năm....đến ngày...tháng....năm....
3. Tình hÌnh đầu tư hiện tại của quỹ/doanh nghiệp:
STT | Tổng số doanh nghiệp khởi nghiệp nhận đầu tư | Tổng số tiền đầu tư trong kỳ báo cáo (VNĐ) | Tổng số tiền đầu tư lũy kế đến thời điểm báo cáo (VNĐ) | ||||||||||||||||||
4. Khoản đầu tư đã thoái vốn trong kỳ báo cáo:
Từ khóa: Nghị định 38/2018/NĐ-CP, Nghị định số 38/2018/NĐ-CP, Nghị định 38/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 38/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 38 2018 NĐ CP của Chính phủ, 38/2018/NĐ-CP File gốc của Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đang được cập nhật. Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạoTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |