CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
VỀ ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2016.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).KN
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
1. Trong Điều lệ này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Các công ty con của VNPT (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết của VNPT.
b) "Đơn vị trực thuộc VNPT" là các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các đơn vị sự nghiệp nằm trong cơ cấu của VNPT. Danh sách các đơn vị trực thuộc VNPT được ghi tại Phụ lục I, Phụ lục IV Điều lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông; hoặc có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc); hoặc quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty đó. Công ty con được tổ chức dưới các hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật. Danh sách các công ty con của VNPT được ghi tại Phụ lục II Điều lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VNPT" là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của VNPT nhưng tự nguyện liên kết với VNPT dưới các hình thức theo quy định của pháp luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với VNPT theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết giữa công ty đó với VNPT.
tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
ối" là quyền của VNPT đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:
- Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa VNPT và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
2. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group.
4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
6. Điện thoại: 84-4-37740091 Fax: 84-4-37741093
8. Biểu tượng (logo) của VNPT tại thời Điểm phê duyệt Điều lệ được đăng ký theo Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
1. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của VNPT
b) VNPT có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu; được mở tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
d) VNPT có vốn và tài sản riêng; chịu trách nhiệm đối với các Khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn Điều lệ của VNPT.
a) Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực được giao kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật.
kết ở trong nước và nước ngoài; chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các căn cứ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh của VNPT
a) Tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước; kinh doanh có lãi; bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước đầu tư tại VNPT và vốn của VNPT đầu tư tại các doanh nghiệp khác; hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
hệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
d) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn VNPT.
a) Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
hệ thông tin.
hệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
a) Đầu tư tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.
hệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.
4. Các ngành nghề kinh doanh do VNPT đang đầu tư không thuộc Khoản 2, Khoản 3 Điều này thì thực hiện thoái vốn theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 7. Đại diện theo pháp luật của VNPT
Điều 8. Quản lý nhà nước đối với VNPT
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong VNPT hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 10. Quyền của VNPT đối với tài nguyên được giao
và quỹ đạo vệ tinh đã được cấp có thẩm quyền cấp phép vào hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT và các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
với vốn và tài sản
đầu tư, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của VNPT phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật.
5. Được Điều chuyển tài sản cố định đã hết khấu hao giữa các đơn vị do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ ở trong nước và nước ngoài để phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. Quyết định Điều chuyển tài sản của công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ theo nguyên tắc thanh toán và theo quy định của pháp luật. Các nội dung về Điều chuyển tài sản này được quy định cụ thể tại Quy chế tài chính của VNPT.
1. Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch phối hợp sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả,
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; ký kết và thực hiện hợp đồng; quyết định việc phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của VNPT và các doanh nghiệp trong Tập đoàn VNPT theo nhu cầu của thị trường.
5. Quyết định các dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định; sử dụng vốn, tài sản của VNPT để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác hoặc để thành lập mới doanh nghiệp, thuê, mua một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
7. Sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi, thoái vốn đã đầu tư ở các doanh nghiệp thành viên của VNPT theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định hợp đồng vay, mua, bán tài sản và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
vốn Điều lệ theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc của VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
13. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động của VNPT phù hợp với yêu cầu kinh doanh và quy định của pháp luật.
công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
16. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn của VNPT đã đầu tư vào công ty con và công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Phương án huy động vốn phải bảo đảm khả năng thanh toán nợ, hiệu quả sử dụng vốn, không được làm thay đổi hình thức sở hữu VNPT. Trường hợp VNPT huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
quyết toán Khoản tạm ứng này được quy định tại Quy chế tài chính của VNPT.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng Tiết kiệm vật tư và chi phí. Các Khoản tiền thưởng này được hạch toán vào chi phí kinh doanh của VNPT, được thực hiện một lần với mức thưởng tối đa không quá mức hiệu quả của sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ, tăng năng suất lao động, Tiết kiệm vật tư và chi phí mang lại trong một năm.
vốn và không bị các hình thức đánh thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
9. Lại nhuận thực hiện hằng năm sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và trích lập các quỹ theo quy định tại Khoản 4 Điều 73 Điều lệ này.
11. VNPT có quyền bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc sau đây:
vốn Điều lệ không quá giá trị vốn chủ sở hữu của công ty con theo báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất tại thời Điểm bảo lãnh.
c) Các công ty con được bảo lãnh phải có tình hình tài chính lành mạnh, không có nợ quá hạn theo quy định của pháp luật.
13. Được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của VNPT theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; được quyền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch và bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện thanh toán tiền mua, bán các sản phẩm và dịch vụ; thanh toán, bù trừ công nợ trong nội bộ Tập đoàn VNPT khi thực hiện phối hợp kinh doanh theo Quy chế tài chính của VNPT và các quy định của pháp luật.
Điều 14. Quyền tham gia hoạt động công ích của VNPT
2. Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao, VNPT được bảo đảm Điều kiện vật chất tương ứng. Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì VNPT tự bù đắp chi phí theo giá trúng thầu. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, VNPT được sử dụng phí hoặc doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
4. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
1. VNPT được quyền giao nhiệm vụ hoặc chỉ định các công ty con thực hiện nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học công nghệ hoặc các gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ thuộc các dự án khác và các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, tối ưu mạng lưới; đặt hàng các công ty con nghiên cứu phát triển và sản xuất các thiết bị, vật tư, sản phẩm công nghệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường.
Bảo toàn, sử dụng có hiệu quả, đúng Mục đích tài nguyên viễn thông đã được cấp có thẩm quyền cấp phép vào hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT và các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
với vốn và tài sản
2. Chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của VNPT trong phạm vi số vốn Điều lệ của VNPT.
Điều 18. Nghĩa vụ của VNPT trong kinh doanh
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Đảm bảo an toàn thông tin và mạng viễn thông.
4. Thực hiện các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác của VNPT.
Điều 19. Nghĩa vụ của VNPT về tài chính
đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
4. Việc huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh phải bảo đảm tổng số nợ phải trả bao gồm các Khoản bảo lãnh đối với công ty con không quá ba (3) lần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được ghi trên báo cáo tài chính tại thời Điểm gần nhất với thời Điểm huy động vốn. Trường hợp huy động vốn trên mức quy định, VNPT báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của VNPT.
8. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu nhà nước.
Điều 20. Nghĩa vụ của VNPT khi tham gia hoạt động công ích
2. Cung ứng dịch vụ công ích về viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông do Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.
tiếp thực hiện và cung ứng.
5. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn VNPT được giao thực hiện nhiệm vụ công ích theo Điều lệ này, Điều lệ của doanh nghiệp đó và các quy định của pháp luật.
Điều 21. Các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với VNPT
2. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của VNPT.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý VNPT; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc VNPT.
6. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay của VNPT theo thẩm quyền.
8. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.
10. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1. Đầu tư đủ và đúng hạn vốn Điều lệ cho VNPT.
3. Tuân thủ pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc đầu tư, mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa VNPT và chủ sở hữu VNPT.
5. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của VNPT; chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VNPT trong phạm vi số vốn Điều lệ.
7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của VNPT.
Điều 23. Quyền, trách nhiệm của Chính phủ
bổ sung Điều lệ của VNPT.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định thành lập, Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VNPT theo đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông; ý kiến của các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
a) Đề án thành lập công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ; tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
c) Việc thay đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, Điều 41 và các phụ lục kèm theo Điều lệ này.
Kế hoạch và Đầu tư và thẩm định của Bộ Tài chính.
5. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VNPT (bao gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của VNPT) theo đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông, ý kiến của Bộ Tài chính và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Bộ Thông tin và Truyền thông là cấp trên trực tiếp của Hội đồng thành viên VNPT, có các quyền và trách nhiệm sau đây:
2. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ:
b) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương: Tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, yêu cầu phá sản công ty con do VNPT nắm giữ 100% vốn; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của VNPT.
5. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên VNPT.
7. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới VNPT và đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn VNPT.
Kiểm soát viên chuyên ngành và trả lương cho chức danh Kiểm soát viên chuyên ngành.
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát, giao chỉ tiêu đánh giá xếp loại doanh nghiệp cho VNPT.
quản lý.
vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất của VNPT nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của pháp luật; phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VNPT và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
Kiểm soát viên chuyên ngành, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng VNPT sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
sửa đổi, bổ sung Quy chế tài chính.
15. Chấp thuận để Hội đồng thành viên VNPT phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập, sử dụng các quỹ của VNPT.
sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VNPT. Đánh giá việc thực hiện Mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của VNPT. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên chuyên ngành, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, Điều hành VNPT.
đối với VNPT.
Điều 26. Quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính
Điều chỉnh vốn Điều lệ trong quá trình hoạt động của VNPT.
3. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với VNPT.
5. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ:
b) Phê duyệt đề án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể yêu cầu phá sản công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ; việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
d) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VNPT (bao gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của VNPT).
e) Phê duyệt việc thay đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, Điều 41 và các phụ lục kèm theo Điều lệ này.
7. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên tài chính tại VNPT và trả lương cho chức danh này.
Điều 27. Quyền, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ:
b) Phê duyệt Đề án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, yêu cầu phá sản công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ; việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ công ty con.
d) Phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới VNPT và đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn VNPT.
3. Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của VNPT. Có ý kiến để Bộ Thông tin và Truyền thông trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của VNPT.
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VNPT.
Điều 28. Quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
2. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ:
b) Phê duyệt đề án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, yêu cầu phá sản công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
d) Phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới VNPT và đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn VNPT.
3. Có ý kiến để Bộ Thông tin và Truyền thông trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của VNPT.
5. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
1. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ:
b) Phê duyệt đề án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, yêu cầu phá sản công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của VNPT.
đ) Phê duyệt việc thay đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, Điều 41 và các phụ lục kèm theo Điều lệ này.
3. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VNPT.
5. Hướng dẫn VNPT quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và giải quyết những vấn đề liên quan đến người lao động do VNPT đưa đi làm việc ở nước ngoài theo các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VNPT
Mục 3. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
1. Bộ Tài chính có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn Điều lệ sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn Điều lệ đối với VNPT.
Điều 32. Nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ của VNPT
Điều 33. Nghĩa vụ về các Khoản nợ và tài sản khác
2. Hội đồng thành viên VNPT phải quản lý và Điều hành VNPT bảo đảm khả năng thanh toán các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VNPT; tự chịu mọi rủi ro và trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình huy động, quản lý, sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn. Nhà nước không chịu trách nhiệm nghĩa vụ trả nợ đối với các Khoản nợ do VNPT trực tiếp vay trừ các Khoản vay được Chính phủ bảo lãnh.
a) Phải giám sát, kiểm tra, đánh giá các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VNPT. Trường hợp phát hiện VNPT gặp khó khăn trong thanh toán các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu và chỉ đạo VNPT có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các Khoản nợ năm trước liền kề của VNPT gửi Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổng hợp chung vào báo cáo Chính phủ.
Điều 34. Nghĩa vụ trong phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, bảo lãnh
2. Hội đồng thành viên VNPT, Tổng Giám đốc VNPT phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản hợp đồng vay, thuê, cho thuê của VNPT theo đúng chủ trương phê duyệt, quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của VNPT; bảo đảm để Hội đồng thành viên VNPT, Tổng Giám đốc VNPT chủ động quản lý, Điều hành có hiệu quả VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Kiểm soát viên có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 102, Điều 104 Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
Điều 106 Luật Doanh nghiệp, Khoản 2 Điều 38 Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
Điều 103 Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
Điều 107 Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
Điều 37. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên
2. Kiểm soát viên độc lập và chủ động thực hiện các nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.
Điều 38. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên và chủ sở hữu
a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại VNPT. Quy chế hoạt động bao gồm các nội dung về chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên, báo cáo đánh giá công tác quản lý và báo cáo khác của VNPT giao cho Kiểm soát viên thực hiện, phối hợp thực hiện và các nội dung khác phù hợp với Điều kiện của VNPT.
c) Thông báo đầy đủ cho Kiểm soát viên quyết định của mình liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 21 Điều lệ này và các quyết định khác liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Kiểm soát viên tại VNPT.
Trường hợp Kiểm soát viên xin ý kiến đối với các vấn đề phát sinh đột xuất, có tính cấp bách thì chủ sở hữu phải trả lời, chỉ đạo bằng văn bản trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc.
văn bản thông báo của chủ sở hữu) tổ chức, thu xếp nơi làm việc và các trang thiết bị công tác phục vụ cho công việc của Kiểm soát viên.
về cơ sở, vật chất, trang thiết bị làm việc và các Khoản chi khác phục vụ hoạt động của Kiểm soát viên tại VNPT.
a) Xây dựng Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại VNPT theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xây dựng chương trình công tác năm, trình chủ sở hữu phê duyệt trong quý I hằng năm. Kiểm soát viên làm việc theo chương trình công tác năm đã được phê duyệt. Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót và không gây thiệt hại cho VNPT, Kiểm soát viên có thể chủ động thực hiện nhưng phải báo cáo chủ sở hữu trong thời gian sớm nhất có thể.
về tình hình và nội dung hoạt động của Kiểm soát viên tại VNPT quy định tại Khoản 2 Điều 36 Điều lệ này và dự kiến phương hướng, kế hoạch hoạt động trong kỳ tới.
Kiểm soát viên, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, báo cáo, Kiểm soát viên phải gửi báo cáo thẩm định bằng văn bản đến chủ sở hữu.
Điều 39. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên và Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VNPT
2. Trường hợp Kiểm soát viên có dấu hiệu lợi dụng quyền hạn để gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của VNPT hoặc vi phạm các quy định của pháp luật, không thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ được chủ sở hữu giao, VNPT có quyền báo cáo chủ sở hữu và thông báo cho Kiểm soát viên biết. Sau khi nhận được báo cáo của VNPT, chủ sở hữu VNPT có trách nhiệm xem xét, kết luận và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời,
thời Điểm và phương thức như đối với thành viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc đối với các nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
5. Khi Kiểm soát viên gửi báo cáo đến chủ sở hữu thì đồng thời gửi cho VNPT, trừ trường hợp có quy định khác của chủ sở hữu. Trường hợp VNPT có ý kiến khác Kiểm soát viên thì trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, VNPT có quyền đề nghị chủ sở hữu trả lời đối với những vấn đề có ý kiến khác nhau.
1. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được chủ sở hữu phân công, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên tại VNPT.
1. Cơ cấu tổ chức quản lý, Điều hành của VNPT gồm:
b) Tổng Giám đốc.
d) Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng.
2. Trong quá trình hoạt động, nếu thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý, Điều hành của VNPT, VNPT báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều lệ này.
của chủ sở hữu tại VNPT và đối với các công ty con do VNPT đầu tư 100% vốn Điều lệ và của chủ sở hữu đối với phần vốn góp của VNPT tại các doanh nghiệp khác.
3. Các thành viên Hội đồng thành viên cùng chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu nhà nước, trước pháp luật về mọi hoạt động của VNPT và về các quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho VNPT và chủ sở hữu nhà nước, trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này; thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều lệ này, Luật Doanh nghiệp và pháp luật.
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên
nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho VNPT.
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ:
b) Tổ chức lại, tái cơ cấu, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản VNPT.
d) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên VNPT.
a) Phê duyệt để Hội đồng thành viên ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế tài chính của VNPT.
c) Phê duyệt chủ trương để Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc VNPT.
đ) Phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài.
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
8. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tạm đình chỉ, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng VNPT theo đề nghị của Tổng Giám đốc VNPT.
kết sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt chủ trương; việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án.
11. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương.
13. Quyết định lương đối với các chức danh do Hội đồng thành viên VNPT bổ nhiệm; Quyết định thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý của VNPT theo quy định của pháp luật.
tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa VNPT với các doanh nghiệp thành viên.
thẩm quyền phê duyệt Đề án tổng thể.
lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu nhà nước về việc VNPT hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành Mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu nhà nước giao hoặc những trường hợp sai phạm khác; việc sử dụng Khoản vay đúng Mục đích và trả nợ đúng hạn.
a) Đơn giá tiền lương và giá các hàng hóa, dịch vụ khác của VNPT và các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ; đơn giá, tỷ lệ phân chia doanh thu, giá vốn, giá chuyển nhượng (giá chuyển giao) các sản phẩm, dịch vụ của VNPT giữa VNPT và các doanh nghiệp thành viên của VNPT.
18. Quyết định hoặc thực hiện phân cấp theo quy chế phân cấp của VNPT đối với các dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định với giá trị không quá 30% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của VNPT tại thời Điểm gần nhất với thời Điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.
hợp đồng khác có giá trị không quá 30% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất của VNPT nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.
21. Quyết định cử thành viên Hội đồng thành viên VNPT ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
a) Quyết định thành lập, Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Quy chế tài chính, Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty con. Phê duyệt phương án phối hợp kinh doanh của các công ty con của VNPT.
d) Quyết định việc áp dụng cơ cấu tổ chức quản lý Hội đồng thành viên hay Chủ tịch công ty, số lượng và cơ cấu thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên theo đề nghị của Tổng Giám đốc VNPT.
e) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp của công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho các công ty theo quy chế phân cấp của VNPT, Điều lệ công ty con và phù hợp với quy định pháp luật.
h) Phê duyệt định mức lao động, đơn giá tiền lương.
k) Định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo phân cấp của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
23. Phê duyệt các Báo cáo công khai, minh bạch thông tin quy định tại Điều lệ này.
25. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc VNPT, các Phó Tổng Giám đốc VNPT; Tổng Giám đốc (Giám đốc) các đơn vị trực thuộc VNPT trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
27. Thông qua để Tổng Giám đốc VNPT thực hiện việc tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương và phụ cấp đối với: Tổng Giám đốc (Giám đốc) và Kế toán trưởng các đơn vị trực thuộc VNPT, Ban Quản lý dự án của VNPT.
ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật.
1. Thành viên Hội đồng thành viên VNPT bao gồm Chủ tịch, có thể có một (01) thành viên kiêm Tổng Giám đốc VNPT và các thành viên chuyên trách khác. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên không quá năm (05) năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
a) Thường trú tại Việt Nam. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải là công dân Việt Nam.
về quản lý, Điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của VNPT.
d) Không là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc các chức vụ quản lý, Điều hành tại doanh nghiệp thành viên VNPT.
e) Chưa từng bị cách chức thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của doanh nghiệp nhà nước.
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 97/2015/NĐ-CP.
d) Không trung thực trong thực thi các quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của VNPT để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT.
e) Bị truy tố và bị Tòa án tuyên là có tội.
h) Các trường hợp khác theo quyết định của chủ sở hữu phù hợp với quy định khác của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 45. Chủ tịch Hội đồng thành viên
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động hằng quý và hằng năm của Hội đồng thành viên.
ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên.
đ) Tổ chức giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của VNPT, kết quả quản lý Điều hành của Tổng Giám đốc VNPT; đình chỉ quyết định của Tổng Giám đốc VNPT trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc xét thấy các quyết định này có hại cho VNPT.
g) Thay mặt Hội đồng thành viên hoặc ủy quyền cho các thành viên khác của Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
ủy quyền cho một trong số các thành viên Hội đồng thành viên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên khi Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt.
Điều 46. Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên
quyết định những vấn đề thuộc quyền, nghĩa vụ của mình. Đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản theo quy định tại Điều lệ này.
cấp bách theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên hoặc của Tổng Giám đốc.
văn bản về chương trình họp. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và các đại biểu được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến việc kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều lệ của VNPT, thông qua phương hướng phát triển VNPT, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể VNPT phải được gửi đến các thành viên chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp.
4. Cuộc họp lấy ý kiến các thành viên của Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường hợp có số phiếu ngang nhau thì nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp là nội dung được thông qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ sở hữu VNPT.
6. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có quyền hoặc có trách nhiệm mời đại diện có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có Liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương trình cuộc họp. Đại diện các cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến phát biểu của đại diện được mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.
trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
b) Số phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành đối với trường hợp không áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng hoặc số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với trường hợp có áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng.
8. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý, Điều hành trong VNPT, công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, người đại diện phần vốn góp của VNPT tại các doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của doanh nghiệp theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị quyết của Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định khác.
10. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong nước và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế tài chính của VNPT.
Điều 47. Chế độ lương, phụ cấp, thưởng của thành viên Hội đồng thành viên
ưởng chế độ tiền lương, thưởng, thù lao và các lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của VNPT phù hợp với Điều lệ này và quy định của pháp luật và được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT.
2. Tổng Giám đốc được hưởng chế độ tiền lương, thưởng, thù lao và các lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của VNPT phù hợp với Điều lệ này và quy định của pháp luật, quy định của VNPT và được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT.
1. Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật.
a) Thường trú tại Việt Nam.
về quản lý, Điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của VNPT.
d) Không là cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Kế toán trưởng, Kiểm soát viên tại VNPT.
g) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác.
làm Tổng Giám đốc của VNPT:
Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp nhưng vi phạm kỷ luật đến mức bị cách chức, miễn nhiệm hoặc để doanh nghiệp đó lâm vào tình trạng theo quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 50 Điều lệ này.
Điều 50. Thay thế, miễn nhiệm Tổng Giám đốc
a) Thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 44 Điều lệ này.
c) Để VNPT lỗ hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp sau: Lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ theo kế hoạch do đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ theo nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
đ) Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Hội đồng thành viên giao; vi phạm nhiều lần và có hệ thống nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, quy chế quản lý của VNPT.
2. Tổng Giám đốc được thay thế trong các trường hợp sau:
văn bản.
c) Các trường hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VNPT và của Tập đoàn VNPT; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành nghề kinh doanh của VNPT; kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm, kế hoạch phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn VNPT; chuẩn bị các dự án đầu tư, các đề án tổ chức, quản lý; dự thảo Điều lệ của VNPT, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của VNPT dự thảo quy chế tài chính, quy chế quản lý nội bộ của VNPT; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; xây dựng hệ thống chỉ tiêu công nghệ, tiêu chuẩn sản phẩm, định mức kinh tế, kỹ thuật, đơn giá tiền lương; chuẩn bị các hợp đồng, các phương án đề phòng rủi ro, các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của VNPT, báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn VNPT và các đề án, dự án khác.
đối với VNPT theo quy định của Điều lệ này.
4. Ban hành quy chế quản lý nội bộ sau khi Hội đồng thành viên thông qua.
a) Các dự án đầu tư; hợp đồng mua, bán tài sản.
c) Phương án sử dụng vốn, tài sản của VNPT để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp.
6. Quyết định thành lập, giải thể, tổ chức lại các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc đơn vị trực thuộc của VNPT.
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng đơn vị trực thuộc, Ban Quản lý dự án của VNPT sau khi được Hội đồng thành viên VNPT thông qua.
c) Các chức danh quản lý khác trong VNPT theo phân cấp của Hội đồng thành viên.
8. Đề nghị Hội đồng thành viên VNPT:
b) Quyết định cử, tạm đình chỉ, miễn nhiệm, thay thế Người đại diện phần vốn góp của VNPT tại doanh nghiệp khác.
Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng công ty đó.
quyết định các giải pháp phát triển thị trường, công nghệ và các công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và chủ sở hữu; Điều hành hoạt động của VNPT nhằm thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên.
12. Quyết định cử Phó Tổng Giám đốc VNPT, các chức danh quản lý, người lao động của VNPT; Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên của các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đơn vị trực thuộc ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với VNPT.
ủy quyền của Hội đồng thành viên VNPT theo quy định của pháp luật.
hợp đồng của VNPT theo mức phân cấp cho Tổng Giám đốc hoặc theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên VNPT.
16. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng thành viên VNPT, các Kiểm soát viên, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
18. Được áp dụng các biện pháp cần thiết trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên VNPT và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
kết, chấm dứt hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ luật người lao động.
21. Được hưởng chế độ tiền lương theo năm. Mức tiền lương và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả kinh doanh của VNPT do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định theo quy định hiện hành của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan. Chế độ thanh toán, quyết toán tiền lương, tiền thưởng được thực hiện như đối với các thành viên chuyên trách của Hội đồng thành viên VNPT.
Mục 3. NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho VNPT thì Tổng Giám đốc báo cáo Hội đồng thành viên để xem xét, Điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề nghị của Tổng Giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không Điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng Giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên Bộ Thông tin và Truyền thông.
văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT và phương hướng thực hiện trong kỳ tới.
Điều 53. Nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc
về Điều hành hoạt động hàng ngày của VNPT, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ; các thành viên Hội đồng thành viên khác cùng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về các quyết định của Hội đồng thành viên, kết quả và hiệu quả hoạt động của VNPT.
a) Thực hiện trung thực, có trách nhiệm các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của VNPT và của Nhà nước.
Tổng Giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba năm sau khi thôi làm thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận.
d) Phải báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về các hợp đồng của VNPT ký kết với vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc; trường hợp phát hiện hợp đồng có Mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu và Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc bị sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Tuân thủ Điều lệ này; quyết định đúng thẩm quyền, không lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho VNPT và Nhà nước.
Điều: 52, 53, 54, 55, 56, 57 của Nghị định 97/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật.
5. Thành viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc không được thưởng, không được nâng lương khi bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.
Tổng Giám đốc nộp đơn yêu cầu phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên khác của Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm.
Mục 4. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
1. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng VNPT do Hội đồng thành viên VNPT bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương và các lợi ích khác theo đề nghị của Tổng Giám đốc VNPT với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
2. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc Điều hành VNPT theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của VNPT; giúp Tổng Giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài chính tại VNPT theo pháp luật về tài chính, kế toán; có quyền hạn, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn đối với Kế toán trưởng theo quy định tại Luật Kế toán và các quy định của pháp luật.
1. Bộ máy giúp việc Hội đồng thành viên bao gồm Ban kiểm toán nội bộ và các Ban tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên để thực hiện việc kiểm toán nội bộ, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý Điều hành trong nội bộ VNPT.
văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các vấn đề khác đối với Ban kiểm toán nội bộ và các Ban tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật,
1. Văn phòng và các Ban chức năng, Ban quản lý dự án có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Tổng Giám đốc trong quản lý, Điều hành VNPT cũng như trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu, của cổ đông, của thành viên góp vốn hoặc bên liên doanh tại các doanh nghiệp khác.
Tổng Giám đốc quyết định thành lập, cơ cấu tổ chức, tổ chức lại, giải thể Văn phòng, các Ban chức năng sau khi được Hội đồng thành viên thông qua.
4. Hội đồng thành viên có thể sử dụng Văn phòng và các Ban chức năng nêu tại Khoản 1 Điều này trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 57. Hình thức tham gia ý kiến của người lao động
1. Hội nghị Người lao động.
3. Tổ chức Công đoàn VNPT.
5. Các hình thức khác theo quy định pháp luật.
Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề sau đây:
2. Quy chế tiền lương, tiền thưởng.
hoán.
5. Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết.
7. Các vấn đề khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
MỐI QUAN HỆ CỦA VNPT VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 59. Quan hệ phối hợp chung trong Tập đoàn VNPT
phối hợp chung theo các cách như sau:
2. VNPT căn cứ quyền hạn, trách nhiệm do pháp luật quy định làm đầu mối thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung phối hợp, định hướng hoạt động chung dưới đây giữa các doanh nghiệp trong Tập đoàn VNPT:
Phối hợp trong công tác kế hoạch và Điều hành kế hoạch kinh doanh.
hệ thông tin.
d) Tổ chức công tác tài chính, kế toán, thống kê.
e) Quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên được giao.
h) Công tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
k) Công tác ứng dụng khoa học, công nghệ.
m) Thực hiện công tác hành chính, đối ngoại của Tập đoàn VNPT.
o) Các nội dung khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn VNPT.
1. VNPT đại diện cho Tập đoàn VNPT thực hiện các hoạt động chung của Tập đoàn trong quan hệ với bên thứ ba trong và ngoài nước hoặc các hoạt động khác nhân danh Tập đoàn VNPT theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết và quy định của pháp luật có liên quan.
3. VNPT sử dụng quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu vốn nhà nước tại các công ty con, công ty liên kết mà VNPT góp vốn và quyền của cổ đông, thành viên để phối hợp, định hướng hoạt động của Tập đoàn VNPT:
b) Thông qua việc thực hiện các hợp đồng, hợp đồng liên kết cùng các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết để phối hợp, định hướng hoạt động của Tập đoàn VNPT.
d) Xây dựng, tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin và mạng lưới viễn thông - công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
hệ thông tin, truyền thông sử dụng chung trong Tập đoàn VNPT; ủy quyền cho các đơn vị trực thuộc sử dụng các giấy phép trên khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho VNPT; ban hành quy định về việc sử dụng, khai thác giấy phép trong Tập đoàn VNPT.
là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp) đối với các tài sản trí tuệ do các đơn vị trực thuộc, cán bộ, nhân viên của các đơn vị trực thuộc sáng tạo, phát triển khi VNPT hoặc đơn vị trực thuộc giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thông qua hợp đồng.
phẩm, dịch vụ thuộc ngành nghề kinh doanh chính của VNPT và của các công ty con khác; quy định giá sản phẩm, dịch vụ trong trường hợp này trên cơ sở bảo đảm hài hòa lợi ích của các công ty con.
phối hợp, định hướng của VNPT bao gồm:
tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của Tập đoàn VNPT; phối hợp, định hướng chiến lược kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết theo chiến lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của Tập đoàn VNPT; xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế quản lý, Điều hành và tiêu chuẩn, định mức áp dụng thống nhất trong Tập đoàn VNPT.
trong chiến lược phát triển chung của Tập đoàn VNPT; xác định danh Mục ngành nghề kinh doanh chính, danh Mục doanh nghiệp thành viên chủ chốt; định hướng doanh nghiệp thành viên theo ngành, nghề kinh doanh chính; quản lý và định hướng Người đại diện theo ủy quyền đảm bảo quyền chi phối của VNPT tại các doanh nghiệp chủ chốt, chống lại việc thôn tính của các tập đoàn kinh tế hoặc doanh nghiệp khác.
d) Định hướng về Mục tiêu hoạt động, đầu tư, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh; phân công, chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thị trường, xuất khẩu, sử dụng thương hiệu VNPT, dịch vụ thông tin, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo và các hoạt động khác của các doanh nghiệp thành viên theo chính sách chung của Tập đoàn VNPT.
e) Định hướng về tổ chức, cán bộ đối với các công ty con.
h) Cử người đại diện theo ủy quyền tham gia quản lý, Điều hành ở công ty con. Ban hành và thực hiện quy chế cử, thay thế, giám sát, đánh giá hoạt động của người đại diện theo ủy quyền; quy định những vấn đề phải được VNPT thông qua trước khi Người đại diện theo ủy quyền quyết định hoặc tham gia quyết định tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
k) Thực hiện và cung cấp hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường, xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế và các hoạt động khác cho các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
m) Phối hợp thực hiện các công việc hành chính, các giao dịch với các đối tác cho các doanh nghiệp thành viên khi được các doanh nghiệp này đề nghị; thực hiện nhiệm vụ công ích và các công việc do Nhà nước giao cho VNPT.
kết.
p) Tham vấn các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết trong việc thực hiện các hoạt động chung.
r) Các hoạt động khác phù hợp với đặc Điểm của Tập đoàn VNPT, quy định pháp luật có liên quan, Điều lệ này, Điều lệ các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết và hợp đồng liên kết.
6. Việc phối hợp, định hướng trong Tập đoàn VNPT phải phù hợp với quy định của pháp luật; Điều lệ của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết; quyền của chủ sở hữu nhà nước tại VNPT hoặc thỏa thuận giữa VNPT với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết; vị trí của VNPT đối với từng hoạt động phối hợp với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc trái với các liên kết và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết làm tổn hại đến lợi ích của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết, các bên có liên quan, thì VNPT và những người có liên quan phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật.
1. Các công ty con, công ty liên kết của VNPT hoạt động kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, địa bàn hoặc cùng một loại dịch vụ có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau theo đúng định hướng, chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường đã được thống nhất của VNPT trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng và cùng có lợi.
3. Các công ty con, công ty liên kết của VNPT có Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, được phê duyệt theo trình tự và thủ tục của pháp luật có liên quan về hình thức tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp đó.
Điều 62. Trách nhiệm của VNPT trong quản lý, Điều hành Tập đoàn VNPT
sở hữu nhà nước về bảo đảm Mục tiêu kinh doanh ngành nghề chính và các Mục tiêu khác do chủ sở hữu quy định. Chịu sự giám sát của chủ sở hữu về danh Mục đầu tư, các dự án đầu tư vào các lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Cung cấp thông tin và báo cáo các nội dung quy định tại Điều lệ này.
5. Báo cáo cơ quan quản lý cạnh tranh và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý cạnh tranh về tập trung kinh tế trong Tập đoàn VNPT.
7. Xây dựng và thực hiện hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động của người đại diện theo ủy quyền tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
Hệ thống chính sách quản lý nhân sự phải đáp ứng các yêu cầu:
b) Phương pháp và quy trình tuyển chọn (kể cả thi tuyển), bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý thuộc quyền của VNPT; tuyển chọn, đề cử để cấp có thẩm quyền lựa chọn, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo quản lý của VNPT; tuyển chọn, đề cử để doanh nghiệp có vốn của VNPT bầu vào Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên doanh nghiệp đó; tuyển chọn (kể cả thi tuyển), bổ nhiệm người đại diện vốn của VNPT tại doanh nghiệp khác.
đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt tại VNPT, công ty con và người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp thành viên trong toàn Tập đoàn VNPT.
đ) Các chế tài xử lý vi phạm.
Mục 2. QUẢN LÝ VỐN VNPT ĐẦU TƯ Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Vốn do VNPT đầu tư ở doanh nghiệp khác là các loại vốn dưới đây:
2. Quyền kinh doanh sản phẩm dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông và quyền sử dụng tài nguyên viễn thông của VNPT.
4. Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc VNPT đã cổ phần hóa, hoặc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
6. Lợi tức được chia do Nhà nước hoặc VNPT đầu tư, góp vốn ở doanh nghiệp khác dùng để tái đầu tư vào doanh nghiệp đó.
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của VNPT trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
kết phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
a) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp khác.
- Đầu tư góp vốn; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp theo quy định của Điều lệ này, Điều lệ doanh nghiệp có vốn góp của VNPT và pháp luật có liên quan;
- Khen thưởng, kỷ luật, quyết định phụ cấp trách nhiệm đối với người đại diện tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, các công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của VNPT và các công ty liên kết; mức lương, phụ cấp, thưởng và các lợi ích khác đối với người đại diện, trừ trường hợp những người đó đã được hưởng lương từ doanh nghiệp có phần vốn góp của VNPT theo quy định của pháp luật.
d) Yêu cầu người đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp khác.
hợp pháp của VNPT tại doanh nghiệp khác. Yêu cầu người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm người đại diện, nhất là trong việc định hướng doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối để thực hiện các Mục tiêu, chiến lược của VNPT và doanh nghiệp đó.
g) Quyết định hoặc trình người có thẩm quyền quyết định việc đầu tư tăng vốn hoặc thu hồi vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác phù hợp với pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp khác.
i) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn góp của VNPT và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn góp của VNPT.
l) Giải quyết những kiến nghị của người đại diện; kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến người đại diện.
3. Yêu cầu người đại diện định kỳ hàng quý, năm hoặc đột xuất thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và kiến nghị các biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả vốn của VNPT đầu tư vào doanh nghiệp khác.
ủy quyền và chế độ hoạt động của Người đại diện
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và là người của VNPT.
c) Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành pháp luật.
về quản lý tài chính doanh nghiệp, về kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí được ủy quyền làm người đại diện. Trường hợp doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài thì người đại diện phải có đủ trình độ ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với người nước ngoài mà không cần phiên dịch.
ười có thẩm quyền quyết định việc ủy quyền làm người đại diện.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp phải có đủ tiêu chuẩn và Điều kiện tương ứng với chức danh đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Điều lệ của doanh nghiệp; các tiêu chuẩn của chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật đối với người được cử làm đại diện tại các doanh nghiệp có phần vốn góp của VNPT.
h) Tiêu chuẩn và Điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
văn bản ủy quyền đối với người đại diện:
Điểm cụ thể của từng doanh nghiệp có phần vốn của VNPT theo các căn cứ sau:
- Tỷ lệ phần vốn VNPT đầu tư tại doanh nghiệp;
- Chiến lược và Mục tiêu phát triển doanh nghiệp theo định hướng của VNPT;
Trường hợp VNPT ủy quyền cho từ 02 (hai) người đại diện trở lên thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu ủy quyền cho mỗi người đại diện và giao cho một người đại diện chịu trách nhiệm phụ trách chung (gọi tắt là người đại diện phụ trách chung).
- Nhiệm vụ giao cho người đại diện;
- Miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người đại diện;
- Quy định về việc bồi thường vật chất trong trường hợp người đại diện có hành vi gây thiệt hại đến lợi ích của VNPT và tổ chức, cá nhân có liên quan;
3. Chế độ hoạt động của người đại diện
- Chuyên trách trong ban quản lý, Điều hành tại doanh nghiệp (Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc/Giám đốc);
b) Thời hạn ủy quyền cho người đại diện:
- Trường hợp có sự thay đổi người đại diện trong nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị thì thời hạn ủy quyền người đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị đó.
ủy quyền lại cho người khác đại diện thay mình biểu quyết, quyết định các nội dung đã được VNPT ủy quyền, cho ý kiến.
1. Nhiệm vụ của người đại diện: Thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn do VNPT giao:
b) Người đại diện ở doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của VNPT phải có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi đúng Mục tiêu, định hướng của VNPT. Kịp thời báo cáo cho VNPT về tình hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đảm bảo khả năng thanh toán, không hoàn thành Mục tiêu, nhiệm vụ do VNPT giao hoặc những trường hợp sai phạm khác và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi giải pháp khắc phục được VNPT thông qua, người đại diện cần tổ chức thực hiện ngay để nhanh chóng hướng doanh nghiệp đi đúng Mục tiêu, định hướng VNPT đã xác định.
văn bản để tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với những nội dung quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 70 và Điểm d Khoản 4 Điều 71 Điều lệ này. Trường hợp nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc) của doanh nghiệp khác thì những người đó phải thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của VNPT.
đ) Khi được ủy quyền thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các kỳ họp đại hội đồng cổ đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh phải sử dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng chỉ đạo của VNPT, nhất là trong trường hợp là cổ đông, bên góp vốn chi phối.
g) Người đại diện có trách nhiệm yêu cầu doanh nghiệp khác nộp kịp thời lợi nhuận, cổ tức được chia về VNPT. Theo dõi, đôn đốc và thực hiện thu hồi vốn của VNPT đã đầu tư tại doanh nghiệp khác.
i) Chịu trách nhiệm trước VNPT về hiệu quả sử dụng vốn góp của VNPT và các nhiệm vụ được giao tại doanh nghiệp mà mình được cử làm đại diện. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho VNPT thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
a) Các hình thức báo cáo
của doanh nghiệp, định kỳ (quý, 6 tháng, năm), người đại diện có trách nhiệm tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp báo cáo VNPT theo quy định của pháp luật.
Người đại diện gửi báo cáo cho VNPT kể từ ngày hết hạn lập báo cáo tài chính quý, năm theo quy định của pháp luật và của VNPT.
- Báo cáo bất thường: Người đại diện có trách nhiệm, nghĩa vụ báo cáo đầy đủ, kịp thời cho VNPT những thông tin bất thường có ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ảnh hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp, của VNPT trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày người đại diện có được các thông tin bất thường của doanh nghiệp như: Tài Khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng bị phong tỏa; doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; có quyết định khởi tố đối với Ban quản lý Điều hành doanh nghiệp, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; có bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; có kết luận kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế, cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước và các tranh chấp về tài sản, vốn, đất đai, lao động, các nội dung bất thường khác (nếu có).
Người đại diện báo cáo VNPT, các cơ quan quản lý nhà nước bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước VNPT, các cơ quan quản lý nhà nước về nội dung đã báo cáo. Các văn bản xin ý kiến VNPT của người đại diện phải gửi đến cho VNPT với thời hạn ít nhất trước 05 ngày làm việc (đối với các cuộc họp đột xuất) và trước 10 ngày làm việc (đối với các cuộc họp thường niên) theo dấu công văn đến để VNPT có ý kiến (trừ trường hợp đã ghi rõ thời hạn) theo quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn của người đại diện:
văn bản pháp luật khác có liên quan.
ý kiến chỉ đạo thì đề nghị cuộc họp cho biểu quyết, quyết định sau.
d) Được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật thông tin do VNPT tổ chức.
ủy quyền.
a) Người đại diện tuân thủ theo quy định của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp do mình làm người đại diện; các quy định của VNPT trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, các quyền, trách nhiệm của mình.
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
đầu tư không đúng Mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không hoàn thành Mục tiêu nhiệm vụ do VNPT giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
Điều 67. Tiền lương, thưởng và quyền lợi của Người đại diện
2. Người đại diện phần vốn VNPT không chuyên trách tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được hưởng tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác như sau:
b) Tiền lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng và quyền lợi khác do VNPT chi trả.
ười đại diện theo ủy quyền của VNPT tại công ty cổ phần có trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại cho VNPT. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của VNPT tại doanh nghiệp khác không báo cáo về việc được quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi tại công ty cổ phần thì bị xem xét miễn nhiệm tư cách đại diện phần vốn VNPT tại doanh nghiệp khác và phải chuyển nhượng lại cho VNPT số cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi chênh lệch vượt quá mức được mua theo quy định trên theo giá được mua tại thời Điểm phát hành. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của VNPT tại doanh nghiệp khác đã bán cổ phiếu này thì phải nộp lại cho VNPT phần chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu theo giá thị trường tại thời Điểm bán với giá mua và chi phí (nếu có).
Điều 68. Quan hệ giữa VNPT với đơn vị trực thuộc
nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị trong và ngoài VNPT; được hạch toán chi phí hoạt động vào chi phí của VNPT.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc) đơn vị trực thuộc VNPT được quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp đồng vay, và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên VNPT, Tổng Giám đốc VNPT và các quy định của pháp luật.
1. VNPT là chủ sở hữu của các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ.
a) Tiếp nhận, kiểm tra, xem xét, thông qua hoặc quyết định các hồ sơ do công ty con báo cáo.
kế hoạch, phối hợp kinh doanh và các nhiệm vụ khác tại công ty con.
3. Công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo quy định của pháp luật, có quyền và nghĩa vụ:
kết và quy định của pháp luật.
thẩm quyền chủ sở hữu của VNPT đối với doanh nghiệp; có trách nhiệm tham gia kế hoạch phối hợp kinh doanh với VNPT và các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
đại diện tại công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ là Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) có quyền và nghĩa vụ sau:
b) Đề nghị VNPT việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty, Kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác của công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Quy chế công tác cán bộ của VNPT và các quy định khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
đ) Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của công ty tại các doanh nghiệp khác sau khi đề nghị và được VNPT phê duyệt chủ trương.
Quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, mua, bán tài sản trong phạm vi thẩm quyền được quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp và phân cấp của VNPT.
duyệt chủ trương.
i) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
với công ty con do VNPT nắm quyền chi phối
tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty con ở nước ngoài gồm:
b) Doanh nghiệp có dưới 50% vốn Điều lệ là cổ phần hoặc vốn góp của VNPT nhưng bị VNPT chi phối theo quy định tại Điều lệ này, Điều lệ của doanh nghiệp và quy định của pháp luật.
tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của từng loại doanh nghiệp đó.
sở hữu phần vốn của VNPT tại các doanh nghiệp nêu ở Khoản 1 Điều này. Hội đồng thành viên VNPT thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp này; ban hành quy chế/quy định phân công, phân cấp cho người đại diện của VNPT tại doanh nghiệp giúp Hội đồng thành viên VNPT thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước trực tiếp tại doanh nghiệp phù hợp với quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.
a) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc đầu tư tăng, giảm vốn, thu hồi hoặc chuyển nhượng quyền mua, quyền góp vốn VNPT đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà VNPT đã góp vào doanh nghiệp.
c) Yêu cầu người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của doanh nghiệp có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn VNPT, kết quả kinh doanh và các nội dung khác của doanh nghiệp.
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn Điều lệ; thời Điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của doanh nghiệp; danh Mục các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư vào công ty con, công ty liên kết; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết; mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý, định biên nhân sự, đơn giá tiền lương, phương án tiền lương và cơ chế trả lương của công ty phù hợp với quy định của pháp luật;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm; chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp;
đ) Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn góp của mình ở doanh nghiệp.
g) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào doanh nghiệp.
quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VNPT tại doanh nghiệp; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện Mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
5. Công ty con do VNPT giữ cổ phần, vốn góp chi phối có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và các quy định sau:
b) Có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận chung của Tập đoàn VNPT; các cam kết hợp đồng kinh tế với VNPT và doanh nghiệp thành viên; triển khai thực hiện các quyết định của VNPT với tư cách thực hiện quyền chi phối đối với doanh nghiệp.
1. Công ty liên kết là công ty có vốn góp không chi phối của VNPT; công ty không có vốn góp của VNPT, tự nguyện tham gia liên kết dưới hình thức hợp đồng liên kết và có mối quan hệ gắn bó lâu dài về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường, dịch vụ khác với VNPT.
kết.
vốn của VNPT tại doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều này; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông hoặc bên góp vốn đối với công ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, các Điều ước quốc tế, các hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước sở tại và Chính phủ Việt Nam, Điều lệ của doanh nghiệp và Điều lệ này.
a) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền việc đầu tư tăng, giảm vốn, thu hồi vốn hoặc chuyển nhượng quyền mua, quyền góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà VNPT đã góp vào doanh nghiệp.
vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người đại diện, quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của người đại diện; đánh giá đối với người đại diện.
vốn VNPT, kết quả kinh doanh và các nội dung khác của doanh nghiệp.
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán việc mua lại số cổ phần đã bán của mỗi loại;
kiểm soát; đề cử để bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp và các vấn đề khác theo quy định nội bộ của VNPT về người đại diện;
- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của doanh nghiệp;
đ) Yêu cầu người đại diện theo ủy quyền báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn VNPT tại doanh nghiệp.
kết và quy định của pháp luật.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA VNPT
Cơ chế hoạt động tài chính thực hiện theo quy định tại Quy chế tài chính của VNPT.
1. Vốn của VNPT bao gồm vốn chủ sở hữu của VNPT, vốn do VNPT tự huy động.
a) Vốn nhà nước tại doanh nghiệp: Là vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách nhà nước, các quỹ tập trung của Nhà nước khi thành lập doanh nghiệp và bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh; các Khoản phải nộp ngân sách được trích để lại; nguồn quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp; quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài nguyên Quốc gia được Nhà nước giao và ghi tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp; các tài sản khác theo quy định của pháp luật được Nhà nước giao cho doanh nghiệp.
3. VNPT là đơn vị trực tiếp nhận vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào các dự án do VNPT làm chủ đầu tư. VNPT được quyền đầu tư, Điều chỉnh vốn đầu tư vào đơn vị hạch toán phụ thuộc, công ty con, công ty liên kết căn cứ vào nhu cầu và hiệu quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 74. Điều chỉnh vốn góp của VNPT tại các công ty con, công ty liên kết
vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành, giá cước và phân phối lợi nhuận của VNPT được thực hiện theo Quy chế tài chính của VNPT và quy định của pháp luật.
Điều 76. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán
2. Các công ty con phải lập, trình VNPT báo cáo tài chính và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính pháp lý của số liệu báo cáo tài chính.
vốn Điều lệ và báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn VNPT theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ trung thực, hợp lý của các số liệu báo cáo tài chính.
quy định của pháp luật.
CƠ CHẾ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA TẬP ĐOÀN
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn VNPT bao gồm đầu tư ra nước ngoài của VNPT và các công ty con của VNPT, công ty con của công ty do VNPT nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ.
đầu tư, bao gồm:
b) Góp vốn, mua cổ phần và/hoặc phần vốn góp tại các công ty đang hoạt động tại thị trường nước ngoài.
d) Góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh mà không hình thành pháp nhân mới.
3. Huy động vốn cho công ty con và công ty liên kết của VNPT tại nước ngoài là việc VNPT chuyển vốn cho các công ty này theo quy định của pháp luật, bao gồm các hình thức:
b) Mua trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
d) Chuyển đổi các Khoản nợ dưới mọi hình thức thành cổ phần hoặc phần vốn góp.
e) Các hình thức khác.
Việc VNPT huy động vốn cho công ty con tại nước ngoài bằng phương thức cho vay cổ đông được hiểu rằng khi VNPT được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, đã bao gồm phương thức cho vay cổ đông.
Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội thì Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư sau khi Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
a) Xây dựng dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo đảm đúng Mục tiêu, hiệu quả, có tính đến các yếu tố rủi ro và trình cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc để cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
thoát.
d) Báo cáo định kỳ 06 tháng và hằng năm cho cơ quan đại diện chủ sở hữu về tiến độ thực hiện đối với dự án đang trong quá trình đầu tư; về hiệu quả đầu tư đối với dự án đang hoạt động.
trường hợp phát sinh vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp.
đầu tư tại nước ngoài về nước hoặc tiếp tục đầu tư ở nước ngoài thực hiện theo Điều lệ này, quy chế tài chính của VNPT, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 78. Các giao dịch được phép thực hiện khi triển khai dự án đầu tư ra nước ngoài
1. Chuyển vốn bằng tiền và/hoặc thiết bị và/hoặc các hình thức khác cho công ty con và công ty liên kết và/hoặc theo hợp đồng hợp tác kinh doanh nhận lợi nhuận được chia và thu hồi vốn.
giấy tờ có giá khác; nhận lợi tức và thu nhập khác từ việc chuyển nhượng các Khoản đầu tư hoặc bán các giấy tờ có giá này.
4. Bảo đảm nghĩa vụ của công ty con và công ty liên kết tại nước ngoài và thu hồi các Khoản chi phí có liên quan.
6. Các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA VNPT
1. Cơ chế quản lý lao động:
b) Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại VNPT theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và các Quy chế quản lý nội bộ của VNPT.
ủy quyền quyết định việc tuyển dụng lao động vào làm việc tại VNPT phù hợp với công việc và theo quy định của pháp luật.
về lao động.
a) Đơn giá tiền lương của VNPT được giao theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương khi đảm bảo đủ các Điều kiện:
- Nộp ngân sách nhà nước theo quy định;
- Lợi nhuận thực hiện năm sau phải cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
Quỹ thù lao thực hiện của người quản lý không chuyên trách được tính trên cơ sở số người quản lý không chuyên trách, thời gian làm việc và mức thù lao theo quy định của pháp luật hiện hành.
a) Tiền thưởng cho người lao động được xác định trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của người lao động và được trích từ lợi nhuận sau thuế của VNPT. Hội đồng thành viên ban hành quy chế thưởng cho người lao động.
Điều 80. Quản lý lao động tiền lương và thu nhập
2. VNPT xác định quỹ tiền lương thực hiện và quỹ tiền lương kế hoạch hằng năm của VNPT báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận; xây dựng quy chế trả lương để tổ chức thực hiện trong nội bộ VNPT.
TỔ CHỨC LẠI, ĐA DẠNG HÓA SỞ HỮU, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VNPT
1. Các hình thức tổ chức lại VNPT bao gồm: Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi doanh nghiệp và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể tổ chức lại VNPT theo quy định của pháp luật.
1. VNPT thực hiện đa dạng hóa sở hữu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định cổ phần hóa, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn nhà nước tại VNPT.
trường hợp sau:
b) Kinh doanh thua lỗ 03 năm liên tiếp và có số lỗ lũy kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại công ty trở lên, nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản.
d) Việc tiếp tục duy trì VNPT là không cần thiết.
3. Trình tự, thủ tục giải thể VNPT thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp VNPT mất khả năng thanh toán nợ đến hạn phải trả, mặc dù đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết nhưng vẫn không có khả năng thanh toán được các Khoản nợ này thì xử lý theo quy định của Luật Phá sản.
1. VNPT có trách nhiệm gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước liên quan các báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài việc yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho các cuộc họp thường kỳ, đột xuất, Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các cán bộ quản lý của VNPT cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
5. Người lao động trong VNPT có quyền tìm hiểu thông tin về VNPT theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
1. VNPT chịu trách nhiệm việc công bố thông tin của VNPT định kỳ và đột xuất ra bên ngoài phù hợp với quy định tại Điều 108, Điều 109 Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, các quy định khác của pháp luật và Điều lệ này.
3. VNPT phải thực hiện việc công khai, minh bạch các thông tin chủ yếu liên quan đến hoạt động của mình theo quy định của pháp luật. Các nội dung thông tin cần công khai, minh bạch bao gồm:
Thực hiện công khai thông tin theo quy định của nhà nước, bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin chi Tiết về cơ cấu sở hữu và tài sản;
- Các giao dịch, Khoản vay, cho vay quy mô lớn.
- Báo cáo tài chính sáu (06) tháng hợp nhất. Báo cáo tài chính năm hợp nhất của toàn Tập đoàn VNPT đã được kiểm toán;
- Báo cáo thường niên của Tập đoàn VNPT;
4. VNPT thực hiện báo cáo theo định kỳ và báo cáo đột xuất cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, bao gồm:
b) Quá trình tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện chiến lược, kế hoạch dài hạn của VNPT; quyết định kế hoạch hằng năm của VNPT mà chủ sở hữu đã thông qua; quyết định chiến lược, kế hoạch dài hạn, ngành, nghề kinh doanh của các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ.
d) Quá trình và kết quả thực hiện phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ của VNPT quy hoạch, đào tạo lao động, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của VNPT.
e) Quá trình và kết quả các hoạt động kiểm tra, giám sát Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VNPT
1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ Tập đoàn VNPT được căn cứ theo Điều lệ này trên nguyên tắc hòa giải.
Điều 88. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
bổ sung Điều lệ này. Giao Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định tại Điều 2, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 41 và các phụ lục kèm theo Điều lệ này.
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
1. Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của VNPT. Các cá nhân, Người đại diện, đơn vị trực thuộc VNPT, các công ty con của VNPT có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
Công ty con, công ty liên kết, đơn vị trực thuộc, Người đại diện căn cứ quy định của pháp luật và Điều lệ này xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty con, công ty liên kết, đơn vị trực thuộc không được trái với Điều lệ này./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
2. Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-International).
Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
5. Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu (VNPT Bà Rịa - Vũng Tàu).
7. Viễn thông Bắc Giang (VNPT Bắc Giang).
9. Viễn thông Bắc Ninh (VNPT Bắc Ninh).
11. Viễn thông Bình Dương (VNPT Bình Dương).
13. Viễn thông Bình Phước (VNPT Bình Phước).
15. Viễn thông Cà Mau (VNPT Cà Mau).
17. Viễn thông Đà Nẵng (VNPT Đà Nẵng).
19. Viễn thông Đồng Tháp (VNPT Đồng Tháp).
21. Viễn thông Hà Giang (VNPT Hà Giang).
23. Viễn thông Hà Nội (VNPT Hà Nội).
Hà Tĩnh (VNPT Hà Tĩnh).
26. Viễn thông Hải Phòng (VNPT Hải Phòng);
28. Viễn thông Hưng Yên (VNPT Hưng Yên).
30. Viễn thông Khánh Hòa (VNPT Khánh Hòa).
32. Viễn thông Kon Tum (VNPT Kon Tum).
34. Viễn thông Lào Cai (VNPT Lào Cai).
36. Viễn thông Long An (VNPT Long An).
38. Viễn thông Nghệ An (VNPT Nghệ An).
40. Viễn thông Ninh Thuận (VNPT Ninh Thuận).
42. Viễn thông Phú Yên (VNPT Phú Yên).
44. Viễn thông Quảng Nam (VNPT Quảng Nam).
46. Viễn thông Quảng Ninh (VNPT Quảng Ninh).
48. Viễn thông Sóc Trăng (VNPT Sóc Trăng).
50. Viễn thông Tây Ninh (VNPT Tây Ninh).
52. Viễn thông Thái Nguyên (VNPT Thái Nguyên).
Hóa).
Thừa Thiên Huế (VNPT Thừa Thiên Huế).
56. Viễn thông Trà Vinh (VNPT Trà Vinh).
58. Viễn thông Vĩnh Long (VNPT Vĩnh Long).
60. Viễn thông Yên Bái (VNPT Yên Bái).
62. Viễn thông Lai Châu (VNPT Lai Châu).
64. Viễn thông Hậu Giang (VNPT Hậu Giang).
66. Viễn thông Đắk Nông (VNPT Đắk Nông).
68. Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ I.
70. Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ III (được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin II tại Đà Nẵng).
hệ thông tin III (sẽ được chuyển giao về UBND tỉnh Tiền Giang hoặc đơn vị khác quản lý theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hoặc được giữ lại VNPT để chuyển đổi thành đơn vị chức năng của đơn vị trực thuộc VNPT theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
1. Tổng công ty Truyền thông (VNPT- Media).
II. CÔNG TY CON CỦA VNPT:
2. Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện (CT-IN).
4. Công ty cổ phần COKYVINA (COKYVINA).
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
2. Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển công nghệ và truyền thông (NEO).
4. Công ty cổ phần Phát triển công nghệ và truyền thông (VNTT).
6. Công ty ATH - Malaysia (ATH).
8. Công ty cổ phần Phát triển Dịch vụ Học tập và Giải trí trực tuyến VDC (VDC-NET 2E).
10. Công ty cổ phần Thanh toán điện tử VNPT (VNPT - EPAY).
12. Công ty cổ phần Quản lý tòa nhà VNPT (VNPT-PMC).
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
2. Bệnh viện Đa khoa Bưu điện (tại thành phố Hồ Chí Minh).
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CỦA VNPT THỰC HIỆN THOÁI VỐN
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
2. Công ty cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT).
4. Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện (PTP).
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn Thiết bị Viễn thông ANSV (ANSV).
8. Công ty cổ phần Hacisco (HACISCO).
10. Công ty cổ phần Vật liệu Bưu điện (PMC).
12. Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng Bưu Điện (PCM).
14. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất cáp đồng Lào Việt (LVCC).
16. Công ty cổ phần điện nhẹ kỹ thuật viễn thông (LTC).
18. Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Hàng không (AITS).
20. Công ty cổ phần Xây lắp và Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng Nam (QTC).
22. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông Đồng Tháp (DTC).
24. Công ty cổ phần Cadico (CADICO).
26. Công ty cổ phần Khách sạn Bưu điện (P&T Hotel).
28. Công ty cổ phần Những trang vàng Việt Nam (VNYP).
30. Công ty cổ phần Dịch vụ Thương mại và Xây lắp Viễn thông Đà Lạt (DTC).
32. Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện Kiên Giang (KAS).
34. Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện Khánh Hòa (KPC),
36. Công ty cổ phần xây lắp bưu điện Miền Trung (CTC).
38. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Huế (HUTIC).
40. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Quảng Ninh (QPC).
42. Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Phát triển Bưu điện Hà Nội (HADIC).
44. Công ty cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng (DNTD).
46. Quỹ đầu tư Việt Nam (BVIM).
hoán Sài Gòn A2 (SFA2).
49. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam.
File gốc của Nghị định 25/2016/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đang được cập nhật.
Nghị định 25/2016/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 25/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2016-04-06 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-21 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |