BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế TNDN | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang.
- Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 quy định: “16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
Khoản 1 Điều 121, Điều 141, 142, 143 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 quy định:
1. …Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.”.
1. Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.
“Điều 142. Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp …
3. Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.
“Điều 143. Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
1. Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền;
3. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác.”.
Điểm 1 mục IV phần C quy định về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; điểm 2.13 mục IV phần C quy định về chi phí để có các tài sản không thuộc tài sản cố định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về thuế TNDN.
điểm 2.13 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC, đồng thời Công ty TNHH tập đoàn Mai Linh Tây nam bộ phải tính vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ hoạt động cho thuê nhãn hiệu này.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Kiên Giang biết./.
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Cần Thơ;
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Vũ Văn Cường
Từ khóa: Công văn 4170/TCT-CS, Công văn số 4170/TCT-CS, Công văn 4170/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4170/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4170 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4170/TCT-CS
File gốc của Công văn 4170/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4170/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4170/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Văn Cường |
Ngày ban hành | 2012-11-22 |
Ngày hiệu lực | 2012-11-22 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |