BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v trả lời chính sách thuế | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kiên Giang
1. Đối với trường hợp của Công ty TNHH TM-DV Đông Hưng:
Khoản 2, Điều 25 Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999 quy định:
Điều 38 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
Điều 38. Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
2. Được miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Được miễn 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Khoản 1, Điều 50 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
Điều 50. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004.
Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ."
2. Đối với trường hợp của Xí nghiệp xây dựng thủy lợi Bá Phúc:
Khoản 2, Điều 25 Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999 quy định:
Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998 quy định:
1. Đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế;
Tiết b, Khoản 1, Điều I, Phần B Thông tư số 146/1999/TT-BTC ngày 17/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999 NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định:
Điều 23 của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cấp (bản sao có công chứng hoặc sao y bản chính có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp).
+ Đối với doanh nghiệp Nhà nước là luận chứng đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết toán công trình hoặc biên bản bàn giao đưa công trình vào sử dụng (nếu chưa có quyết toán).
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là hợp đồng và bản quyết toán hợp đồng xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị: trường hợp tự xây dựng phải xuất trình hóa đơn, chứng từ mua vật tư, máy móc thiết bị và thực tế máy móc thiết bị đã được lắp đặt sử dụng.
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào mức độ miễn, giảm thuế phải tự tính toán và hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại số thuế được miễn giảm và số thuế phải nộp từng kỳ cũng như cả năm, thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thu nhập chịu thuế tăng thêm do đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ thì thu nhập chịu thuế tăng thêm được xác định căn cứ theo tỷ lệ giữa giá trị đầu tư tăng thêm trên tổng giá trị TSCĐ hiện có của cơ sở kinh doanh. Hàng năm khi quyết toán thuế TNDN, cơ quan thuế xác định chính thức số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm."
Đề nghị Cục thuế căn cứ các quy định nêu trên và thực tế điều kiện đáp ứng của doanh nghiệp để xác định ưu đãi cho phù hợp với quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 3829/TCT-CS, Công văn số 3829/TCT-CS, Công văn 3829/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 3829/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 3829 TCT CS của Tổng cục Thuế, 3829/TCT-CS
File gốc của Công văn 3829/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3829/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3829/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2013-11-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |