BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Xác định Mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
a) Phân tích đặc Điểm Điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan;
c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của họ tại nơi làm việc;
2. Phân tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các biện pháp nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện Điều kiện lao động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
hoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.
3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
hoáng phi kim.
6. Đóng và sửa chữa tàu biển.
8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
10. Tái chế phế liệu.
Điều 9. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Điều 10. Thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01 hằng năm.
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động, với các nội dung sau: phân tích kết quả, hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn-vệ sinh lao động trong cơ sở lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 36, 37, 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Thông tư này, người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, Điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;
3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;
thoát nước ...;
6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;
10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;
12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;
phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;
3. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
7. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
Để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:
2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;
4. Tiến hành kiểm tra:
b) Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.
a) Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;
6. Xử lý kết quả sau kiểm tra:
b) Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT | Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo | ĐVT | Số liệu |
A |
|
| |
1 |
|
| |
Người |
| ||
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
|
Người |
| |
2 |
|
| |
Vụ |
| ||
Vụ |
| ||
Người |
| ||
Người |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Ngày |
| ||
3 |
|
| |
Người |
| ||
Người |
| ||
Ngày |
| ||
Người |
| ||
Triệu đồng |
| ||
4 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
Người |
| ||
Người |
| ||
Người |
| ||
Người |
| ||
Người |
| ||
5 |
|
| |
Người/ người |
| ||
Người/ người |
| ||
Người/ người |
| ||
- Tự huấn luyện | Người |
| |
Người |
| ||
Người/ người |
| ||
Người/ người |
| ||
ười nhóm 6 hiện có | Người/ người |
| |
Triệu đồng |
| ||
6 |
|
| |
Cái |
| ||
+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng | Cái |
| |
Cái |
| ||
Cái |
| ||
Cái |
| ||
Cái |
| ||
7 |
|
| |
Người |
| ||
Giờ |
| ||
Giờ |
| ||
8 |
|
| |
Người |
| ||
Triệu đồng |
| ||
9 |
|
| |
Mẫu |
| ||
Mẫu |
| ||
+ Nhiệt độ + Ồn + Hơi khí độc
Mẫu/mẫu |
| ||
10 |
|
| |
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
Triệu đồng |
| ||
11 | a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức |
|
Tên tổ chức |
| ||
12 |
Tháng, năm |
| |
13 |
Có/Không |
| |
a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá | Yếu tố |
| |
Yếu tố |
|
B
xuất, kinh doanh5 (nếu có)
TT
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện
Mức độ nghiêm trọng
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
1
2
- Như trên; | ….., ngày ... tháng ... năm |
Hướng dẫn cách ghi:
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Doanh nghiệp tư nhân
o Công ty hợp danh
Hợp tác xã ...
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm …………………
TT | Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) | ĐVT | Loại hình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DN Nhà nước | C.ty trách nhiệm hữu hạn | C.ty cổ phần | DN tư nhân | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) | Hợp tác xã (HTX) | Công ty hợp danh | khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | đơn vị báo cáo | Đơn vị |
2 |
|
Người |
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người |
|
Người |
|
Người |
|
Người |
|
Người |
|
Người |
|
Người |
|
Người |
3 |
|
Vụ |
Vụ |
Người |
Người |
Triệu đồng |
Triệu đồng |
|
Ngày |
4 |
|
Người |
Người |
Ngày |
Người |
Triệu đồng |
5 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
Người |
Người |
Người |
Người |
Người |
6 |
|
Người/ người |
Người/ người |
Người/ người |
- Tự huấn luyện |
Người |
tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện | Người |
Người/ người |
Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có | Người/ người |
Người |
Triệu đồng |
7 |
|
Cái |
ược sử dụng | Cái |
Cái |
Cái |
Cái |
Cái |
8 |
|
Người |
Giờ |
xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng | Giờ |
9 |
|
Ngày |
Triệu đồng |
10 |
|
Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động | Mẫu |
Mẫu |
+ Nhiệt độ + Ồn
Mẫu/ mẫu |
11 |
|
Triệu đồng |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
12 |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
13 |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm | Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
- Như trên;
- ……….
- Lưu: VT
………….ngày ... tháng ... năm ....
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 07/2016/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành | 2016-05-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |