CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
1. Nghị định này quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
b) Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là kiểm định viên); cấp, cấp lại, thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là thẻ kiểm định viên);
2. Nghị định này không áp dụng đối với:
b) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Chương trình đào tạo đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
1. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là hoạt động đánh giá và công nhận mức độ cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc Chương trình đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của tổ chức kiểm định để xác định mức độ cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc Chương trình đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Có ít nhất 10 kiểm định viên làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định.
2. Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ít nhất là 5 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định.
1. Là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của tổ chức kiểm định là đơn vị sự nghiệp; tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc của tổ chức kiểm định là doanh nghiệp.
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có án tích, có phiếu lý lịch tư pháp theo quy định đối với công dân Việt Nam, có giấy tờ chứng minh không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài đối với công dân nước ngoài.
Điều 7. Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao Quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp;
c) Tài liệu về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định: Quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định này;
d) Tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định: Bản sao thẻ kiểm định viên; bản sao các hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ký kết giữa tổ chức kiểm định và kiểm định viên;
e) Bản kê diện tích phòng làm việc và trang thiết bị phục vụ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định đối với tổ chức nước ngoài là 01 bộ, bao gồm:
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định, trong đó nêu rõ các kết quả đạt được và địa chỉ đường dẫn của các trang thông tin điện tử liên quan;
Các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự.
a) Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định đã được cấp;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định bị mất, hỏng: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này); trường hợp không cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;
Điều 9. Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
a) Trong quá trình hoạt động, không duy trì được một trong các Điều kiện quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định này;
2. Thời hạn đình chỉ:
b) Trường hợp tổ chức kiểm định bị đình chỉ do nguyên nhân nêu tại điểm b Khoản 1 Điều này thì thời hạn đình chỉ hoạt động là 03 tháng.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đình chỉ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao quyết định đình chỉ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
a) Hồ sơ đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp gồm:
- Các tài liệu chứng minh tổ chức kiểm định đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
b) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao quyết định về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
a) Tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
c) Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu để được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định;
đ) Bị xử phạt 3 lần trong vòng 12 tháng do vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
g) Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong thời gian bị đình chỉ hoạt động;
2. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
- Phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do tổ chức kiểm định thực hiện.
b) Trường hợp bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, hồ sơ bao gồm:
- Các chứng cứ dẫn đến buộc phải thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định.
3. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định
- Tổ chức kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định.
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lập hồ sơ thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp gửi bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, tổ chức kiểm định có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định cho Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
1. Tổ chức kiểm định có chức năng sau đây:
b) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định.
a) Công bố công khai Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định, địa điểm đặt trụ sở, danh sách các kiểm định viên, danh sách thành viên Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định;
b) Tuân thủ quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định quy định tại Chương IV Nghị định này;
d) Thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
e) Quản lý kiểm định viên và nhân viên của tổ chức kiểm định;
h) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở;
Điều 12. Quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
2. Ngoài các kiểm định viên làm việc toàn thời gian theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định này, tổ chức kiểm định được quyền thuê kiểm định viên, chuyên gia trong nước và ngoài nước để thực hiện hợp đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
4. Ký kết các hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
3. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
5. Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
Điều 14. Nhiệm vụ của kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
2. Tuân thủ các quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với thành viên đoàn đánh giá ngoài.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Được ký hợp đồng với tổ chức kiểm định.
a) Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Bảo lưu ý kiến cá nhân;
Điều 16. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Điều 17. Thời hạn của thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
2. Trường hợp thẻ kiểm định viên được cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất thì thời hạn của thẻ là thời gian còn lại của thẻ kiểm định viên đã được cấp.
1. Người đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và đạt yêu cầu theo quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
2. Người có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
4. Trường hợp người có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên có hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên theo quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt danh sách người được đánh giá cấp thẻ kiểm định viên đạt yêu cầu, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp thẻ kiểm định viên cho người đạt yêu cầu và công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
1. Thẻ kiểm định viên được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
b) Bị hỏng hoặc bị mất.
a) Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn ghi trên thẻ kiểm định viên mà kiểm định viên không đề nghị cấp lại;
b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
d) Thẻ kiểm định viên đã được cấp bị hỏng hoặc hết thời hạn.
Điều 20. Thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
a) Cung cấp thông tin sai để được cấp thẻ kiểm định viên;
Khoản 8 Điều 25 Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Ngay sau khi có quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên, người bị thu hồi thẻ kiểm định viên có trách nhiệm nộp lại thẻ kiểm định viên cho Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Người đứng đầu của tổ chức kiểm định là đơn vị sự nghiệp; tổng giám đốc hoặc giám đốc của tổ chức kiểm định là doanh nghiệp, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định.
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
1. Công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 6 Nghị định này xem xét, ra quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài.
2. Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định công nhận Chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định cho Chương trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
4. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp giấy chứng nhận.
1. Các trường hợp bị thu hồi:
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp thì bị thu hồi toàn bộ các Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định đã được cấp;
d) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có 02 năm liên tiếp không báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng Chương trình đào tạo hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Chương trình đào tạo đó;
e) Có hành vi bàn bạc, thỏa thuận, thống nhất giữa tổ chức kiểm định và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm làm sai lệch kết quả đánh giá ngoài để được cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định;
h) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Chương trình đào tạo không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong thời gian Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định đã cấp còn thời hạn.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, tổ chức kiểm định có hành vi vi phạm một trong các quy định Khoản 1 Điều này:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định ra quyết định thu hồi và gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định đặt trụ sở, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở bản sao quyết định thu hồi.
Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, trường hợp xác định phải thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định đã cấp, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định ra quyết định thu hồi và gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định đặt trụ sở, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở bản sao quyết định thu hồi.
3. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định, trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận.
1. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp cho các cơ sở dạy nghề, Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục do các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cấp cho trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có giá trị tương đương Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận.
2. Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018, người được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng cơ sở dạy nghề trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và là thành viên đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề thành lập:
b) Được tham gia đoàn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
b) Được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp nếu hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp mà không phải tham gia đánh giá cấp thẻ kiểm định viên theo quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Quy định quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên, phê duyệt kế hoạch phát triển đội ngũ kiểm định viên, kế hoạch cấp thẻ kiểm định viên hàng năm;
b) Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
d) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
a) Tổ chức việc biên soạn Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; tổ chức hoặc giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên; ban hành ngân hàng đề thi đánh giá phục vụ cấp thẻ kiểm định viên;
c) Thực hiện các quy định khác thuộc trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
a) Quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với tổ chức kiểm định trên địa bàn và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan;
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
Mẫu số 11 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 2. Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................. 4. Website: ........................................................................................................................... 6. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./2018/NĐ-CP ngày…..tháng... năm 2018 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. 7. Hồ sơ kèm theo gồm: - ........................................................................................................................................... …………xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
| ||||
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
4. Website: ...........................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp:
Lý do đề nghị cấp lại: ..........................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ...........................................................................................................................................
... xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- …..
-……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BLĐTB&XH | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……. |
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………..
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP BỘ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
4. Website: ...........................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số:…………………., ngày cấp:
Lý do đề nghị: .....................................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ...........................................................................................................................................
... xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- …..
-……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Địa chỉ liên lạc: ..................................................................................................................
4. Website: ...........................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số:…………………., ngày cấp:
Lý do đề nghị: .....................................................................................................................
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ...........................................................................................................................................
... xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- …..
-……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………, ngày …. tháng …. năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM ……..
(Từ ngày.https://api.dulieuphapluat.vn./20... đến ngày.../.../20...)
Kính gửi:…………………………………….
báo cáo tình hình hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp năm như sau:
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................................
3. Điện thoại: ……………………Fax: ……………….E-mail: .................................................
5. Được thành lập theo Quyết định/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………cơ quan cấp: ……………cấp ngày …………tại ............................................................
7. Thông tin về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định của tổ chức kiểm định:
- Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số........................................... ,
ngày cấp.......................................................................................................................... ;
- Kinh nghiệm tham gia đoàn đánh giá ngoài và kinh nghiệm khác liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số năm kinh nghiệm:………….., số lượng đoàn đánh giá ngoài đã tham gia: ...........................
8. Thông tin về Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
9. Thông tin về kiểm định viên làm việc toàn thời gian tại tổ chức kiểm định
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Chi tiết theo Mẫu số 6.3 kèm theo
Chi tiết theo Mẫu số 6.4 kèm theo
2. Những vấn đề nảy sinh vướng mắc, khó khăn trong quá trình kiểm định.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH |
Ổ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
THÔNG TIN HỘI ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- Thành viên của Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Có thay đổi/Không thay đổi> (so với năm trước năm báo cáo)
TT | Họ và tên | Vị trí trong Hội đồng | Ngày sinh | Giới tính | Trình độ, chuyên ngành đào tạo | Thẻ KĐV | Không có thẻ KĐV | Điện thoại liên hệ | | Kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục/GDNN/KĐCL GD/ KĐCL GDNN | Ghi chú | |
Số | Ngày cấp | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | … | | … | .... | .... | .... | .... |
| .... | .... | số năm kinh nghiệm:………, số lượng đoàn đánh giá ngoài đã tham gia:…………………. |
|
2 | … |
| … | .... | .... | .... | .... |
| .... | .... | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- (7), (8): Ghi đúng số, ngày cấp trên thẻ kiểm định viên (nếu có);
- (13): Ghi là “bổ sung” hoặc “thay thế thành viên khác”.
Ổ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
THÔNG TIN KIỂM ĐỊNH VIÊN LÀM VIỆC TOÀN THỜI GIAN TẠI TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
- Số lượng kiểm định viên tăng trong năm: …………người;
TT
Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Trình độ, chuyên ngành đào tạo
Thẻ KĐV
Điện thoại liên hệ
Kinh nghiệm đi đoàn đánh giá ngoài trong năm
Số
Ngày cấp
Kiểm định cơ sở GDNN
Kiểm định Chương trình đào tạo GDNN
1
…
…
…
…
…
…
…
…
b) Tên các cơ sở đã tham gia đánh giá>
2
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
3
4
5
6
ỂM ĐỊNH>
THÔNG TIN VỀ CÁC ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI NĂM....
STT
Tên cơ sở tham gia đánh giá
Thời gian khảo sát thực tế tại cơ sở
Họ tên kiểm định viên
Vị trí trong Đoàn
Kiểm định viên làm việc toàn thời gian tại Tổ chức
Số thẻ KĐV
Chức vụ, đơn vị công tác
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
STT
Tên Chương trình đào tạo, trình độ, cơ sở tham gia đánh giá
Thời gian khảo sát thực tế tại cơ sở
Họ tên kiểm định viên
Vị trí trong Đoàn
Kiểm định viên làm việc toàn thời gian tại Tổ chức
Số thẻ KĐV
Chức vụ, đơn vị công tác
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
(6): Dấu “X” nếu là Kiểm định viên làm việc toàn thời gian tại tổ chức kiểm định;
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM ………..
TT
Tên cơ sở GDNN
Địa chỉ trụ sở chính
Thông tin liên hệ
Website
Loại hình
Cơ quan chủ quản
Năm được đánh giá ngoài
Tổng số điểm đánh giá
Đạt tiêu chuẩn KĐCL GDNN
Không đạt tiêu chuẩn KĐCL
Ghi chú
Điện thoại
Fax
Số GCN
Ngày cấp GCN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
II. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ trụ sở chính | Thông tin liên hệ | Website | Loại hình | Cơ quan chủ quản | Chương trình đào tạo | Trình độ | Năm được đánh giá ngoài | Tổng số điểm đánh giá | Đạt tiêu chuẩn KBCL CTĐT | Không đạt tiêu chuẩn KĐCL | Ghi chú | ||||
Điện thoại | Fax | | Tên CTĐT | Thuộc DS nghề trọng điểm | Số GCN | Ngày cấp GCN | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 | |
|
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- (17) Đánh dấu “X” nếu Chương trình đào tạo không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và bỏ trống (15), (16).
Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp có kích thước 8,5 cm x 5,5 cm
a) Mặt trước thẻ:
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| |
(ảnh 2x3 đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi) | CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Ngày sinh: ............................................................................................. Ngày cấp: ……………………………Nơi cấp: ............................................ ….., ngày ….tháng….. năm....
| |
Thời hạn đến: …………… |
|
1. Sử dụng thẻ để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
3. Không cho người khác sử dụng hoặc sử dụng thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của người khác để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
Ảnh 2x3 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Họ và tên (Chữ in hoa có dấu): ………………………..Nam/Nữ ......................................
3. Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân:... cấp ngày…… tại .........................................
5. Quê quán: .......................................................................................................................
7. Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
9. Trình độ chuyên môn cao nhất (TSKH, TS, ThS, Cử nhân, Kỹ sư,): ...............................
11. Trình độ tin học: .............................................................................................................
1. Tham gia khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức:
- Số chứng chỉ:…………………………………; ngày cấp: ....................................................
- Số thẻ: ...............................................................................................................................
3. Quá trình công tác:
TT | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác | Thời gian | Ghi chú | |
Từ | Đến | |||
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Tổng thời gian làm việc liên tục trong một lĩnh vực liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo:.... năm.
- ...........................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tôi thấy bản thân đáp ứng đủ tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị được cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
..., ngày... tháng... năm... |
Cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Dân tộc:............................................
4. Điện thoại liên hệ: …………………………….Email: .......................................................
6. Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................
8. Đơn vị công tác hiện nay: ………..Địa chỉ:…………..; Chức vụ: .....................................
10. Trình độ ngoại ngữ (tên ngoại ngữ + trình độ): .............................................................
12. Số thẻ kiểm định viên chất lượng GDNN: ……/………… cấp ngày............................ ,
thời hạn sử dụng:.................................................................................................................
Kính đề nghị Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét cấp lại thẻ kiểm định viên cho tôi.
……, ngày.....tháng....năm…… |
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp có kích thước 19 cm x 26 cm, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
CERTIFICATE OF INSTITUTIONAL ACCREDITATION
CERTIFIES THAT
CÔNG NHẬN
This certification is valid until ........................
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày .......
………,………………………….
>
…….., ngày….. tháng….. năm …..
Decision number: .........................................
Quyết định số: (4)
(1): Người đứng đầu Tổ chức kiểm định đối với đơn vị sự nghiệp, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đối với doanh nghiệp.
(3): Năm cấp Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp có kích thước 19 cm x 26 cm, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
CERTIFICATE OF INSTITUTIONAL ACCREDITATION
CERTIFIES THAT
CÔNG NHẬN
This certification is valid until ........................
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày .......
………,………………………….
>
…….., ngày….. tháng….. năm …..
Decision number: .........................................
Quyết định số: (4)
(1): Người đứng đầu Tổ chức kiểm định đối với đơn vị sự nghiệp, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đối với doanh nghiệp.
(3): Năm cấp Giấy chứng nhận.
File gốc của Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đang được cập nhật.
Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 49/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |