Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu28/2005/TT-BLĐTBXH
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành04/10/2005
Người kýLê Duy Đồng
Ngày hiệu lực 29/10/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Thông tư 28/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng 05 công trình thuỷ điện do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu28/2005/TT-BLĐTBXH
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành04/10/2005
Người kýLê Duy Đồng
Ngày hiệu lực 29/10/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 28/2005/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC XÂY DỰNG 05 CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước và văn bản số 3657/VPCP-VX ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng 05 công trình thuỷ điện như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng:

Phạm vi áp dụng là công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng các công trình thuỷ điện sau:

a) Công trình thuỷ điện Sơn La thuộc tỉnh Sơn La;

b) Công trình thuỷ điện A. Vương thuộc tỉnh Quảng Nam;

c) Công trình thuỷ điện Buôn Kuốp thuộc tỉnh Đắk Lắk;

d) Công trình thuỷ điện Plêikrông thuộc tỉnh Kon Tum;

e) Công trình thuỷ điện Bản Lả (nay là Bản Vẽ) thuộc tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình;

b) Công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp tham gia xây dựng công trình;

c) Công nhân, nhân viên, viên chức tư vấn, thiết kế trực tiếp làm việc tại công trình;

d) Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia khảo sát để phục vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật công trình.

Các đối tượng tại điểm c, d nêu trên không áp dụng đối với những người hưởng các chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đã được thoả thuận tại văn bản số 2807/LĐTBXH-TL ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về chế độ phụ cấp đối với công nhân viên khảo sát các công trình điện.

II. CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp lương:

a. Lương tối thiểu:

- Thời gian trước ngày 01 tháng 10 năm 2005, áp dụng mức tiền lương tối thiểu chung 290.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004;

- Từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở về sau, áp dụng mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005.

b. Lương cấp bậc công việc:

- Cấp bậc công việc: xác định theo từng công việc cụ thể theo định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng ban hành;

- Lương cấp bậc công việc: được tính theo hệ số lương tương ứng cấp bậc công việc của từng công việc cụ thể theo định mức dự toán nêu trên.

c. Chế độ phụ cấp lương:

- Phụ cấp khu vực: Công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng nằm trên địa bàn (huyện, xã) nào thì được tính mức phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó;

- Phụ cấp thu hút, áp dụng mức 30% lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ.

- Phụ cấp lưu động, áp dụng mức 0,4 tính trên mức lương tối thiểu chung.

d. Lương cấp bậc công việc và các khoản phụ cấp lương tại điểm b, c nêu trên được tính như sau:

- Đối với khối lượng xây lắp đã thực hiện trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 kể cả tiền lương, phụ cấp lương của công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn, áp dụng theo thang lương A6, nhóm IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; các chế độ phụ cấp lương theo Thông tư Liên tịch số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực; Thông tư số 16/LĐTBXH-TT và 19/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp lưu động.

- Đối với khối lượng xây lắp thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 trở về sau kể cả tiền lương, phụ cấp lương của công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn, áp dụng theo thang lương A.1.8, nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004; các chế độ phụ cấp lương theo Thông tư Liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC và 11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và phụ cấp khu vực; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước.

2. Hệ số không ổn định sản xuất, áp dụng mức 15% lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Chế độ ăn giữa ca, áp dụng mức ăn giữa ca là 5.000 đồng/người/ngày. Việc tổ chức thực hiện bữa ăn giữa ca theo quy định tại Thông tư số 15/1999/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 1999 hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Chế độ quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3, mục II, Thông tư này, áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức thực hiện xây lắp được tính vào chi phí nhân công trong dự toán xây lắp;

b) Chế độ quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3, mục II, Thông tư này, áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức khảo sát, thiết kế, tư vấn trực tiếp làm việc tại công trình được tính vào chi phí nhân công trong dự toán chi phí tư vấn thiết kế;

c) Chi phí bữa ăn giữa ca được tính vào dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công;

d) Nguồn kinh phí tăng thêm để thực hiện các chế độ quy định tại mục II, Thông tư này được lấy từ nguồn kinh phí dự phòng của công trình.

2. Trách nhiệm của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Chủ đầu tư):

a) Căn cứ vào khối lượng xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc yêu cầu công việc cần thực hiện của công trình; các chế độ áp dụng quy định tại mục II, Thông tư này và Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình để tính chi phí nhân công trong dự toán công trình.

b) Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện đã được nghiệm thu và đơn giá tiền lương, bữa ăn giữa ca tính trong dự toán để tạm ứng và thanh toán cho đơn vị thi công công trình.

3. Các đơn vị thi công công trình, căn cứ khối lượng công việc hoàn thành, đơn giá tiền lương và bữa ăn giữa ca tính trong dự toán công trình đã được chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán, tổ chức chi trả đúng, đủ cho người lao động gắn với năng suất lao động, khối lượng, chất lượng công việc và tiến độ công trình.

4. Bộ Công nghiệp kiểm tra Chủ đầu tư tính các chế độ được áp dụng theo quy định mục II, Thông tư này vào đơn giá, dự toán công trình.

5. Bộ Xây dựng kiểm tra các đơn vị thi công công trình thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này.

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH:

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ khi thi công công trình cho đến khi kết thúc công trình.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Các Bộ Xây dựng, Công nghiệp,
Tài chính, Tư pháp.
- Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
- Tổng Công ty Sông Đà
- Đăng công báo
- Lưu VP, Vụ TL.

K/T BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




Lê Duy Đồng

 

Từ khóa:28/2005/TT-BLĐTBXHThông tư 28/2005/TT-BLĐTBXHThông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXHThông tư 28/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư 28 2005 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu28/2005/TT-BLĐTBXH
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành04/10/2005
                            Người kýLê Duy Đồng
                            Ngày hiệu lực 29/10/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi