BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Thông tư này hướng dẫn mẫu giấy chứng nhận và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; việc đăng ký tham dự, hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; quy trình thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
1. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; người đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
2. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia là khoảng thời gian tiến hành các hoạt động đánh giá kiến thức chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trên phạm vi toàn quốc.
Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp đổi, bổ sung, cấp lại theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là thẻ đánh giá viên) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (sau đây gọi là Nghị định số 31/2015/NĐ-CP) được lập theo mẫu gồm có:
b) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (là tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP về cơ sở vật chất, trang thiết bị);
Khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự).
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP được lập theo mẫu gồm có:
b) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 và danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (được áp dụng đối với trường hợp có đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên
hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên được lập theo mẫu là tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐĂNG KÝ THAM DỰ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Người lao động có nhu cầu đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề hoặc người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề nào đó phù hợp với khả năng của từng người và người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương (sau đây gọi chung là người đăng ký tham dự) được thực hiện như sau:
a) Người đăng ký tham dự lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề để truy cập vào mục đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề có trên trang thông tin điện tử của tổ chức đó; tiến hành các thao tác theo chỉ dẫn và điền các thông tin theo yêu cầu vào các vị trí thích hợp có trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân (mẫu phiếu đăng ký tham dự quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này); việc đăng ký tham dự trực tuyến hoàn thành sau khi người đăng ký tham dự in được phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân có đầy đủ các thông tin mà mình đã điền; từng cá nhân sẽ mang phiếu đăng ký tham dự đã in có ảnh của mình và kèm theo 01 (một) bản chụp các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 hoặc điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP tương xứng với bậc trình độ kỹ năng nghề của nghề đã đăng ký tham dự nộp cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề theo thời gian ghi trong phiếu báo dự kiểm tra do tổ chức đó gửi theo quy định tại Điểm b Khoản này để hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
Điều 16 hoặc điều kiện tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP với các thông tin trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân mà người đăng ký tham dự đã thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi cho người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân (mẫu phiếu báo dự kiểm tra quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
a) Người đăng ký tham dự có thể trực tiếp nhận phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc tải phiếu đăng ký tham dự được đăng trên trang thông tin điện tử của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề (mẫu phiếu đăng ký tham dự quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này); ghi đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu trong phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân và dán ảnh của cá nhân vào phiếu có kèm theo 01 (một) bản chụp các loại giấy tờ chứng minh là cá nhân mình đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 16 hoặc điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP tương xứng với bậc trình độ kỹ năng nghề của nghề đã đăng ký tham dự để hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này; trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ đăng ký tham dự của từng cá nhân cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được lựa chọn;
Điều 16 hoặc tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân (mẫu phiếu báo dự kiểm tra quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân không đáp ứng quy định tại Điều 9 của Thông tư này hoặc không phù hợp với điều kiện quy định tại Điều 16 và Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP thì chậm nhất sau 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham dự của từng cá nhân, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phải có văn bản thông báo cho người đăng ký tham dự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân đó và nộp lại cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 09 (chín) ngày.
1. Hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân là người lao động có nhu cầu tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề hoặc của cá nhân người lao động được người sử dụng lao động đăng ký để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của nghề phù hợp với khả năng của người đó, gồm có:
b) Một (01) bản chụp một trong các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP (trừ trường hợp tham dự đánh giá ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề).
a) Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04 x 06 cm chụp kiểu chứng minh nhân dân;
QUY TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 10. Lập kế hoạch tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
1. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề căn cứ năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và nhu cầu của người lao động trên địa bàn hoạt động, đề xuất kế hoạch tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trong năm theo mẫu tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 11 của năm trước đó;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, xây dựng lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trong năm theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP được thực hiện tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trên phạm vi toàn quốc theo mẫu tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan để công bố trước ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề;
Điều 11. Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
a) Lập danh sách người tham dự đến dự kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành của từng bậc trình độ kỹ năng nghề của từng nghề theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này và chậm nhất 09 (chín) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải gửi danh sách thành viên các ban giám khảo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động;
d) Căn cứ các tài liệu hướng dẫn sử dụng trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề đã nhận được từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này và số lượng người tham dự trong danh sách đã lập theo Điểm a Khoản này đến dự kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề để bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành của người tham dự (bao gồm cả vị trí dự phòng) và chuẩn bị vật tư (phụ tùng, phôi hoặc vật mẫu), nguyên, nhiên, vật liệu theo yêu cầu của từng nghề. Việc bố trí và chuẩn bị các điều kiện này phải hoàn thành xong trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất là 03 (ba) ngày;
đ) Trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 03 (ba) ngày phải hoàn thành việc bố trí trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) tại từng vị trí thực hiện bài kiểm tra thực hành, đảm bảo theo danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo kiểm, đồng hồ bấm giờ và biểu mẫu, giấy tờ, vật dụng khác phục vụ cho các ban giám khảo sử dụng trong việc đánh giá kiến thức chuyên môn, kỹ thuật (sau đây viết tắt là đánh giá kiến thức), đánh giá kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động (sau đây viết tắt là đánh giá kỹ năng thực hành) của người tham dự;
g) Chuẩn bị biển hiệu, phù hiệu hoặc thẻ cho các thành viên ban giám khảo, tổ giám sát, ban tổ chức; nhân viên kỹ thuật; người dự kiểm tra; người tham quan, quan sát và các thành phần khác (nếu có). Việc chuẩn bị các điều kiện này phải bảo đảm có sự phân biệt giữa các thành phần, tương ứng với số lượng người sẽ tham gia và phải hoàn thành xong trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 03 (ba) ngày;
i) Lắp, đặt các thiết bị giám sát bằng hình ảnh, âm thanh tại các địa điểm bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành của người tham dự đảm bảo kết nối với hệ thống thiết bị quan sát, giám sát đặt tại nơi tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và phải hoàn thành xong trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 03 (ba) ngày.
a) Trước mỗi kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, có văn bản gửi tổ chức công đoàn, hội hoặc hiệp hội nghề nghiệp của địa phương và doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn đề nghị giới thiệu người đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP tham gia các tổ giám sát theo từng nghề tại từng tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động trên địa bàn và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, lập danh sách các tổ giám sát theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này để gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
điểm a, b và c Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP, gửi văn bản thông báo đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề về danh sách các ban giám khảo được chấp thuận và không chấp thuận (nếu có); nếu không chấp thuận thì trong văn bản thông báo phải nêu rõ lý do và yêu cầu cần phải thực hiện lại. Việc gửi văn bản thông báo đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phải được thực hiện trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 05 (năm) ngày.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
b) Ngay sau khi nhận được danh sách các tổ giám sát do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập và gửi theo quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, quyết định thành lập các tổ giám sát và gửi các quyết định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 03 (ba) ngày.
1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Khoản 4 Điều 20 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và cung cấp cho các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trước 01 (một) ngày hoặc chậm nhất là trong ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.
a) Chậm nhất sau 02 (hai) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia, kiểm tra các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động trên địa bàn địa phương về việc chuẩn bị các điều kiện quy định tại các điểm h và i Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này; trường hợp việc chuẩn bị các điều kiện đó không đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến y tế, an toàn và phòng chống cháy nổ hoặc quy định tại Thông tư này thì lập biên bản yêu cầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề khắc phục ngay và trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia 01 (một) ngày mà không khắc phục hoặc khắc phục không được thì có văn bản yêu cầu tạm dừng kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện tại tổ chức này, đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để báo cáo;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
3. Đối với tổ chức đánh giá kỹ năng nghề:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này và danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành cho từng ban giám khảo, bảo đảm tương ứng với bậc trình độ kỹ năng của nghề mà ban giám khảo đó sẽ thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự và trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 02 (hai) ngày;
c) Căn cứ thời gian ghi trong phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân đã gửi đến người đăng ký theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này, tổ chức việc đón tiếp người tham dự đến dự kiểm tra và thu tiền thuê dụng cụ, thiết bị và mua vật tư (phụ tùng, phôi hoặc vật mẫu), nguyên, nhiên, vật liệu cung cấp cho người tham dự theo quy định tại Điểm c Điều 10 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Đối với các trường hợp đăng ký tham dự trực tuyến, trực tiếp nhận và kiểm tra phiếu đăng ký tham dự của cá nhân và bản chụp loại giấy tờ kèm theo đã được quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này để hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân đối với các trường hợp đó, nếu không đảm bảo theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện ngay trong ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không thực hiện được thì có quyền từ chối không cho dự kiểm tra;
e) Tiếp nhận các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề kèm theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị và cung cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này; bảo quản đảm bảo an toàn và chuyển giao cho từng ban giám khảo bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành kèm theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm tương ứng với bậc trình độ kỹ năng của nghề mà ban giám khảo đó sẽ thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự ngay trước khi tiến hành thực hiện đánh giá kiến thức, đánh giá kỹ năng của người tham dự theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Thông tư này; việc nhận và bàn giao phải lập biên bản giao, nhận theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Tiếp nhận các tài liệu do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề cung cấp theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
c) Tiến hành họp với tổ chức đánh giá kỹ năng nghề để thống nhất với tổ chức đánh giá kỹ năng nghề về các nội dung được quy định tại Điểm b Khoản 3 của Điều này;
5. Đối với người tham dự:
b) Nghe tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phổ biến, thông báo những nội dung theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 của Điều này.
Điều 13. Đánh giá kiến thức trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
1. Đối với người tham dự khi đến dự kiểm tra kiến thức:
b) Xuất trình phiếu báo dự kiểm tra đã nhận được theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này kèm theo chứng minh nhân dân để ban giám khảo kiểm tra;
c) Giao, nộp các tài liệu, vật dụng không được phép mang vào vị trí thực hiện bài kiểm tra cho ban giám khảo (nếu có) và ký tên vào biên bản giao, nộp tài liệu, vật dụng được lập theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Nhận số hiệu kiểm tra, vị trí thực hiện bài kiểm tra do ban giám khảo phát và chỉ dẫn; ký tên vào danh sách người tham dự đến dự kiểm tra kiến thức;
g) Đối với trường hợp dự kiểm tra kiến thức trên máy tính, được phép làm bài trắc nghiệm thử đã cài sẵn trên máy trước khi nhận bài kiểm tra kiến thức được hệ thống cung cấp tự động trên máy tính. Thời gian thực hiện bài kiểm tra do hệ thống tự động quy định và việc nộp bài kiểm tra kiến thức được thực hiện trên máy tính. Khi kết thúc thời gian thực hiện bài kiểm tra, người dự kiểm tra ký tên xác nhận kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức mà mình đã thực hiện do ban giám khảo in ra từ máy tính;
2. Đối với ban giám khảo:
b) Trưởng ban giám khảo điểm danh và kiểm tra biển hiệu, phù hiệu của các thành viên ban giám khảo và nhân viên hỗ trợ kỹ thuật (nếu có); tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức kèm theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề bàn giao; kiểm tra các dấu niêm phong của bài kiểm tra khi tiếp nhận; ký tên vào biên bản tiếp nhận được lập theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Đón tiếp người tham dự tại cửa địa điểm bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra; yêu cầu xuất trình phiếu báo dự kiểm tra của cá nhân đã được tổ chức đánh giá kỹ năng nghề gửi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này và chứng minh nhân dân để kiểm tra;
đ) Yêu cầu người tham dự giao, nộp các tài liệu, vật dụng không được phép mang vào vị trí thực hiện bài kiểm tra (nếu có) và lập biên bản giao, nộp tài liệu, vật dụng theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Phát (đeo, dán) số hiệu kiểm tra cho người tham dự và yêu cầu ký xác nhận vào danh sách người tham dự đến dự kiểm tra kiến thức; hướng dẫn người tham dự đến vị trí thực hiện bài kiểm tra;
i) Quan sát, nhắc nhở người tham dự trong khi thực hiện bài kiểm tra chấp hành và thực hiện đúng những nội dung đã phổ biến theo quy định tại Điểm e của Khoản này; không trả lời người tham dự những câu hỏi liên quan đến nội dung của bài kiểm tra; lập biên bản xử lý người tham dự nếu có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
l) Hoàn trả người tham dự các tài liệu, vật dụng đã giao, nộp (nếu có) ngay sau khi kết thúc việc tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức của người tham dự.
1. Sau khi kết thúc việc tiếp nhận bài kiểm tra kiến thức của người tham dự giao, nộp theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này, ban giám khảo thực hiện ngay việc chấm điểm bài kiểm tra kiến thức của người dự kiểm tra. Việc chấm điểm bài kiểm tra kiến thức được thực hiện theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm kèm theo bài kiểm tra kiến thức đã được tiếp nhận và bàn giao theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này;
3. Ngay sau khi hoàn thành việc chấm điểm bài kiểm tra kiến thức theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và thông báo cho người tham dự biết điểm bài kiểm tra kiến thức theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Thông tư này, trưởng ban giám khảo tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức của người tham dự có xác nhận của các thành viên ban giám khảo tại biên bản theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này để nộp cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
Điều 15. Đánh giá kỹ năng thực hành trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
1. Đối với người tham dự khi dự kiểm tra thực hành:
b) Xuất trình phiếu báo kiểm tra đã nhận được theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này kèm theo chứng minh nhân dân và xuất trình dụng cụ, thiết bị được sử dụng trong khi thực hiện bài kiểm tra thực hành (nếu có) để ban giám khảo kiểm tra;
c) Giao, nộp các tài liệu, vật dụng, thiết bị, dụng cụ không được phép mang vào vị trí thực hiện bài kiểm tra cho ban giám khảo (nếu có) và ký tên vào biên bản giao, nộp tài liệu, vật dụng theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Nhận số hiệu kiểm tra, vị trí thực hiện bài kiểm tra do ban giám khảo phát và chỉ dẫn; ký tên xác nhận vào danh sách người tham dự đến dự kiểm tra thực hành;
g) Nhận bài kiểm tra thực hành do ban giám khảo phát, kiểm tra vật tư (phụ tùng, phôi hoặc vật mẫu), nguyên, nhiên, vật liệu đã được chuẩn bị trước; trường hợp phát hiện lỗi vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu thì đề nghị nhân viên kỹ thuật thay thế;
i) Chấp hành và thực hiện những yêu cầu của ban giám khảo.
a) Có mặt tại địa điểm bố trí các vị trí thực hiện bài kiểm tra thực hành ít nhất 60 phút trước thời gian kiểm tra;
c) Kiểm tra và đánh số hiệu kiểm tra tại các vị trí thực hiện bài kiểm tra;
đ) Kiểm tra các thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong khi thực hiện bài kiểm tra thực hành mà người tham dự đem theo; kiểm tra trang phục bảo hộ lao động cá nhân của người tham dự, trường hợp không phù hợp theo quy định thì yêu cầu người dự kiểm tra khắc phục ngay, nếu không đáp ứng được thì có quyền từ chối không cho thực hiện bài kiểm tra;
e) Yêu cầu người tham dự giao, nộp các tài liệu, vật dụng, thiết bị, dụng cụ không được phép mang vào vị trí thực hiện bài kiểm tra (nếu có) và lập biên bản giao, nộp tài liệu, vật dụng theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Phát (đeo, dán) số hiệu kiểm tra cho người tham dự và yêu cầu ký xác nhận vào danh sách dự kiểm tra thực hành; hướng dẫn người tham dự đến vị trí thực hiện bài kiểm tra;
k) Thông báo vị trí đặt các thiết bị, dụng cụ khác (nếu có) và các chỉ dẫn, cảnh báo có trong khu vực bố trí các vị trí kiểm tra thực hành cho người tham dự lưu ý khi thực hiện bài kiểm tra;
m) Quan sát, nhắc nhở người tham dự trong khi thực hiện bài kiểm tra chấp hành và thực hiện đúng những nội dung đã phổ biến theo quy định tại Điểm i của Khoản này; lập biên bản xử lý người tham dự nếu có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
o) Tiếp nhận sản phẩm, kết quả thực hiện bài kiểm tra thực hành của người dự kiểm tra giao, nộp và đánh số phân biệt; kiểm tra thời gian kết thúc thực hiện bài kiểm tra, chấm điểm thời gian kết thúc thực hiện bài kiểm tra của người tham dự theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm kèm theo bài kiểm tra đã được tiếp nhận và bàn giao theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 15 của Thông tư này; yêu cầu người tham dự ký tên vào biên bản thu, nộp bài kiểm tra được lập theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Chấm điểm bài kiểm tra thực hành trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
2. Điểm bài kiểm tra thực hành của người tham dự là tổng hợp điểm sản phẩm, kết quả thực hiện bài kiểm tra thực hành, điểm thái độ thao tác và điểm thời gian kết thúc thực hiện bài kiểm tra.
4. Giao, nộp các bài kiểm tra thực hành và tiêu chuẩn chấm điểm, bảng điểm đã tiếp nhận chưa sử dụng cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề ngay sau khi hoàn thành việc chấm điểm. Việc giao, nộp phải lập biên bản theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Khi thực hiện bài kiểm tra, người tham dự có những hành vi sau đây sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể:
b) Mang, sử dụng thiết bị, dụng cụ và các giấy tờ, tài liệu, vật dụng không thuộc danh mục dụng cụ, thiết bị được mang theo để sử dụng khi thực hiện bài kiểm tra đã được thông báo trong phiếu dự kiểm tra gửi người tham dự theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này;
d) Gây gổ, đe dọa thành viên ban giám khảo hoặc nhân viên kỹ thuật hỗ trợ ban giám khảo;
e) Gây hư, hỏng các trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) do lỗi chủ quan;
h) Trao đổi bài kiểm tra hoặc giấy nháp; sao chép bài kiểm tra của người khác; đưa bài kiểm tra ra ngoài hoặc nhận bài kiểm tra từ ngoài chuyển vào; tiếp nhận sự hướng dẫn hoặc sự trợ giúp của ban giám khảo để thực hiện bài kiểm tra.
2. Việc xử lý người tham dự có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này do ban giám khảo thực hiện và khi phát hiện vi phạm phải lập biên bản xử lý vi phạm theo mẫu tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này với các hình thức sau:
b) Không chấm điểm bài kiểm tra đối với những hành vi vi phạm tại Điểm i Khoản 1 Điều này.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này thực hiện.
Điểm b Khoản 3 Điều 22 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP. Khi phát hiện thành viên của ban giám khảo có sai phạm, lập biên bản và kiến nghị xử lý theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Khi thực hiện đánh giá kiến thức, đánh giá kỹ năng thực hành của người tham dự, thành viên ban giám khảo có những hành vi sau đây sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể:
b) Không thường xuyên có mặt tại địa điểm người tham dự thực hiện bài kiểm tra;
d) Hướng dẫn hoặc trợ giúp người tham dự thực hiện bài kiểm tra dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Sửa hoặc nâng, hạ điểm kết quả bài kiểm tra của người tham dự.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp.
a) Đình chỉ và yêu cầu người có hành vi vi phạm Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này ra khỏi khu vực đó và yêu cầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề thay thế người khác;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu hồi thẻ đánh giá viên đối với các trường hợp này;
Mục 4. CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA CHO NGƯỜI THAM DỰ ĐẠT YÊU CẦU
1. Ngay sau khi hoàn thành việc chấm điểm bài kiểm tra kiến thức của người dự theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 14 của Thông tư này, ban giám khảo thông báo trực tiếp cho từng người tham dự biết điểm bài kiểm tra và yêu cầu ký xác nhận vào bảng điểm hoặc kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức đã được in ra. Nếu người tham dự có thắc mắc về kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức được chấm điểm theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này thì ban giám khảo phải thực hiện ngay việc chấm lại bài kiểm tra kiến thức của người đó, trước khi tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức của người tham dự để nộp cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Thông tư này.
Điều 21. Công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo
2. Ngay sau khi quyết định công nhận kết quả đánh giá của ban giám khảo theo quy định tại Khoản 1 của Điều này, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phải đăng tải kết quả kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành của người tham dự tại kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó trên trang thông tin điện tử của tổ chức theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này và niêm yết tại địa điểm tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề đó ít nhất 05 (năm) ngày.
1. Khiếu nại đối với kết quả kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề thông báo.
b) Ngay sau khi nhận được khiếu nại, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phải xem xét, giải quyết và trả lời người khiếu nại. Trường hợp sau khi xem xét phát hiện có sai khác thì phải thực hiện việc công nhận lại kết quả đó và đăng tải, niêm yết lại kết quả kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành của người tham dự theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Thông tư này.
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia hoặc quan sát các hoạt động của ban giám khảo, người tham dự và tổ giám sát trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia có quyền khiếu nại việc xử lý vi phạm quy định tại Điều 17 và Điều 19 hoặc tố cáo cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm các quy định tại các điều 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và 21 của Thông tư này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Việc khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 23. Đề nghị công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thống nhất quản lý việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động trong phạm vi cả nước;
3. Tổ chức nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; xây dựng phần mềm đăng ký trực tuyến để cung cấp cho các tổ chức đánh giá; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối với các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trong toàn quốc;
4. Quy định mẫu báo cáo và quản lý, lưu trữ tài liệu hồ sơ liên quan đến việc thực hiện và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Phối hợp với tổ chức công đoàn trong việc tuyên truyền, vận động người lao động thường xuyên học tập, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động trên địa bàn do địa phương quản lý;
2. Ban giám khảo, Tổ giám sát thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 31/2015/NĐ-CP và các quy định khác tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2016.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và chấp hành các quy định tại Thông tư này của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động trên địa bàn do địa phương quản lý.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….(3)………………………………………………. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………….. Được thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề theo các bậc trình độ kỹ năng sau đây:
(1) Tên đơn vị được giao tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận; (3) Địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức được cấp, thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận; (5) Địa chỉ nơi thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự trong các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia; (7) Chữ ký và dấu của cơ quan của người ký cấp giấy chứng nhận;
MẪU THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA 2. Mặt trước thẻ:
| |||||||||||||||||
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20……. |
Thẻ chỉ có giá trị trong hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
đối với người có tên và ảnh ở mặt trước thẻ.
Mặt trước và mặt sau thẻ có nền màu trắng có hoa văn màu vàng nhạt in chìm, ở chính giữa có in chìm hình trống đồng màu cam nhạt
- Hàng chữ “THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA” được trình bày bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đỏ;
- Các hàng chữ khác được trình bày bằng kiểu chữ in thường đứng, màu đen;
(1) Ghi tên nghề bằng kiểu chữ hoa đứng, màu đỏ;
(3) Ghi họ và tên của người được cấp thẻ bằng kiểu chữ hoa đứng, màu đen;
(5) Ghi ngày, tháng, năm cấp CCCD/CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp thẻ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(7) Ghi các bậc trình độ kỹ năng nghề bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(9) Chữ ký và dấu của cơ quan người ký cấp thẻ;
(11) Ghi mã hiệu vùng theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
(13) Ghi hai số cuối của năm cấp thẻ bằng chữ số kiểu đứng, màu đen.
MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …../…(2)…-…
V/v đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………..(4) …………………………………
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………
……………… (1)……………………... xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:(6)
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp □
4. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề □
(7) (8) (9) |
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(5) Ghi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(7) Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(9) Họ và tên của người ký;
Mẫu số 02
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(2)……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
BẢN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ
1. Tổng diện tích mặt bằng: ………………….. m2; trong đó:
b) Diện tích xây dựng công trình khác (biến áp, xử lý nước, bể bơi, ...): ………………………m2;
d) Diện tích khác (vườn hoa, sân thể thao, ...): ……………m2;
3. Tổng diện tích xây dựng sử dụng: ………………………m2; trong đó:
b) Diện tích các phòng học, hội họp: …………………………m2;
d) Diện tích phụ trợ (cầu thang, sảnh chờ, hành lang, khu vệ sinh): ………………………m2;
a) Báo cháy, phòng cháy, chữa cháy:
c) Hệ thống kỹ thuật khác (cấp khí, cấp nhiệt, ...):
6. Trang thông tin điện tử.
II. Phần kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo từng nghề
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
a) Phòng: ……………..(5)…………………….. ; diện tích: ……………………..m2 bố trí được: ...(6)... vị trí kiểm tra; có: ...(7)... camera giám sát;
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
- Xưởng, phòng …………..(5)……………… ; diện tích ………………………………….m2 bố trí được: ….(6)….. vị trí kiểm tra; có: …(7)… camera giám sát;
b) Số lượng mặt bằng kỹ thuật: ...(4)...; trong đó:
…(8)…
a) Số khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra: …(4)...; trong đó:
Khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật ...(4)… và có: tổng diện tích ………………m2.
Số TT
Tên trang thiết bị
Hãng sản xuất
Đặc tính, thông số kỹ thuật
Số lượng
Năm sản xuất
Tình trạng sử dụng
Ghi chú
1
2
…
Số lượng trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) đủ để trang bị cho ...(6)... vị trí kiểm tra ở các bậc trình độ kỹ năng ...(9)....
…(10)…
………………..(1)……………….. cam kết và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị trong bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị này là thuộc quyền sở hữu và được quyền sử dụng (xin gửi kèm theo đây các bản sao giấy tờ để chứng minh) trong việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia./.
(12)
(13)
(14)
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(5) Ghi tên hoặc số thứ tự của phòng, xưởng, khu vực chờ đó;
(7) Ghi rõ số lượng camera giám sát có trong phòng, xưởng đó;
(9) Ghi theo bậc trình độ kỹ năng nghề;
(11) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(13) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
………..(1)………..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(2)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……
DANH SÁCH DỰ KIẾN NHỮNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THỰC HIỆN VIỆC
Số TT
Họ và tên
Đơn vị công tác
Vị trí/ chức danh đang đảm nhận
Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu
Mã số thẻ đánh giá viên(4)
Bậc trình độ kỹ năng đánh giá(5)
1
2
…
B. Đối với nghề: ………………(3)……………………
C. …(7)…
(8) (9) (10) |
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
(3) Ghi tên nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(5) Theo bậc trình độ kỹ năng nghề được phép đánh giá trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ;
(7) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(9) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
………..(1)………..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …..(2)…-…
V/v đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
………(3)……., ngày ….. tháng ….. năm 20……
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….(4) ……………………………
Đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: …………..(5)…………….. ngày ... tháng ... năm ………….
2. Do thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở chính
4. Do bị mất giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp
□
□
……………………….(1) ………………….. xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:
2. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề 4. Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá đã được cấp bị hư, hỏng | □(8) □(10) |
(11) (12) (13) |
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(5) Ghi cụ thể số hiệu của giấy chứng nhận đã được cấp;
(7),(8) Đánh dấu X vào hai ô này với trường hợp đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề;
(10) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp bị hư, hỏng;
(12) Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(14) Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………………Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Điện thoại: …………………………………… E.mail: …………………………………………..
a) Đã được công nhận là nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó □
c) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 về nghề đó và:
c2. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
d1. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp □
đ) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 về nghề đó □
g) Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và:
g2. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát □
h) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó □
k) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 về nghề đó và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó □
2. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3
4. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng/ đại học và hợp đồng lao động
6. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động
8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5
10. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 và hợp đồng lao động
□(4)
□(6)
□(8)
□(10)
□(12)
………(13)………, ngày ... tháng ... năm 20….. |
(1) Ghi tên nghề mà người khai đang làm;
(3) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện a;
(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện c1 hoặc c2;
(7) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện đ;
(9) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện g1 hoặc g2 hoặc g3;
(11) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp đã đánh dấu X vào ô có được điều kiện i;
(13) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………………Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Điện thoại: …………………………………… E.mail: ………………………………………….
Ngày cấp …………………………………..Mã số: ……………..(2)…………………….
2. Do thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng
□
Tôi xin gửi kèm theo tờ khai này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:
Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp lại thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia cho tôi./.
|
………(6)………, ngày ... tháng ... năm 20….. |
([1]) Ghi tên nghề đã được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia;
(3) Đánh dấu X vào một ô thích hợp;
(5) Đánh dấu X vào ô này với trường hợp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp bị hư, hỏng;
MẪU PHIẾU BÁO DỰ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(2)…….., ngày ... tháng ... năm 20…… |
PHIẾU BÁO DỰ KIỂM TRA
Họ và tên người tham dự: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc(3) .... của nghề ………………………(4)………………………………
Thời gian: …………………………………(6)…………………………………………………….
Khi đến tham dự cần chuẩn bị và mang theo các loại giấy tờ, vật dụng sau đây:
(đối với trường hợp đăng ký trực tuyến ngoài mang theo các giấy tờ trên, cần mang theo phiếu đăng ký tham dự đã in được khi đăng ký trực tuyến có ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04x06cm chụp kiểu chứng minh nhân dân và kèm theo bản chụp các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được điều kiện đã đăng ký tham dự)
3. Tiền thuê dụng cụ, thiết bị và mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu để sử dụng khi thực hiện bài kiểm tra (có bảng giá kèm theo);
(10) (11) (12) |
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.
(3) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề mà người tham dự đã đăng ký;
(5) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(7) Ghi rõ địa chỉ cụ thể của địa điểm nơi tổ chức kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(9) Bảng giá tiền thuê, mua do tổ chức đánh giá kỹ năng nghề lập căn cứ mức giá cả theo cơ chế thị trường;
(11) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ |
Nghề …………..(1)……………….
Bậc trình độ kỹ năng nghề ...(2)...
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: …………………Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Điện thoại: …………………………………… E.mail: ………………………………………….
…..(1)….., ngày ... tháng ... năm 20 …. |
(1) Ghi tên nghề đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(3) Đánh dấu X vào ô đáp ứng được điều kiện đó với trường hợp đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 2 trở lên;
BẢN ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….(2)…-… | ………..(3)……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….(4)……………………………………………
Đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: …………(5) …………… ngày ... tháng ... năm …..
Số TT
Tên nghề
Kỳ I (dự kiến)
từ ngày ... đến ngày ...
Kỳ II (dự kiến)
từ ngày ... đến ngày ...
Kỳ ...(dự kiến)
từ ngày ... đến ngày ...
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
1
…(6)…
…(7)…
…(8)…
…(7)…
…(8)…
…(7)…
…(8)…
(9)
…
…
…
…
…
…
…
(10) (11) (12) |
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(5) Ghi cụ thể số hiệu của giấy chứng nhận đã được cấp;
(7) Ghi rõ các bậc trình độ kỹ năng nghề sẽ thực hiện đánh giá trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia này;
(9) Tiếp tục với các nghề khác theo giấy chứng nhận đã được cấp (nếu có);
(11) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(13) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
LỊCH TRÌNH
TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
NĂM …..
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
Số TT
Tên nghề
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này
1
…(2)…
Bậc ...
…(3)…
(4)
…
…
2. …(1)…
B. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia II
C. …(7)…
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Tiếp tục với các bậc trình độ còn lại sẽ đánh giá trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia này;
(5) Các nội dung đối với tỉnh/thành phố này tương tự như tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trước đó;
(7) Tiếp tục với các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia còn lại.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…(2)…-… | ………..(3)……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
NĂM ……
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….(4)………………………………………………
Đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia số: …………(5) …………… ngày ... tháng ... năm …..
Số TT
Tên nghề
Kỳ I
từ ngày ... đến ngày ...
Kỳ II
từ ngày ... đến ngày ...
Kỳ ...
từ ngày ... đến ngày ...
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
Các bậc trình độ kỹ năng đánh giá
Thời gian đăng ký tham dự
1
…(6)…
…(7)…
…(8)…
…(7)…
…(8)…
…(7)…
…(8)…
(9)
…
…
…
…
…
…
…
(10)
(11)
(12)
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(5) Ghi cụ thể số hiệu của giấy chứng nhận đã được cấp;
(7) Ghi rõ các bậc trình độ kỹ năng nghề sẽ thực hiện đánh giá trong kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia này;
(9) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(11) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(13) Ghi nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
DANH SÁCH NGƯỜI THAM DỰ ĐẾN DỰ KIỂM TRA KIẾN THỨC, DỰ KIỂM TRA THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI THAM DỰ
ĐẾN DỰ KIỂM TRA KIẾN THỨC, DỰ KIỂM TRA THỰC HÀNH
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(3)… năm ...
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
1. Bậc trình độ kỹ năng nghề…(5)…
Số TT | Họ và tên | Số CCCD/CMND/ Hộ chiếu ngày và nơi cấp | Địa chỉ liên hệ | Dự kiểm tra kiến thức | Dự kiểm tra thực hành |
1 |
2 |
… |
2. …(6)… II. Nghề …(4)… III. …(9)…
| ||
…..(2)…, ngày … tháng … năm 20…. (10) (11) (12) |
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(5) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề thực hiện đánh giá của nghề này;
(7) Các nội dung của bậc trình độ kỹ năng nghề này tương tự như với bậc trình độ kỹ năng nghề trước đó;
(9) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có);
(11) Chữ ký và dấu của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
DANH SÁCH TỔ GIÁM SÁT THEO TỪNG NGHỀ TẠI TỪNG TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÁC TỔ GIÁM SÁT THEO TỪNG NGHỀ TẠI CÁC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(2)…năm ...
Từ ngày ... tháng đến ngày ... tháng ...
1. Nghề: …(4)…
Số TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm | Mã số thẻ đánh giá viên(5) | Vị trí/ chức danh đang đảm nhận | Số CCCD/CMND/ Hộ chiếu |
1 |
2 |
... |
2. Nghề:…(4)… II. …(3)… III. …(8)…
| |||
| …..(9)…, ngày … tháng … năm 20…. (10) (11) (12) |
(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Ghi tên của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoạt động trên địa bàn địa phương;
(5) Theo mã số trong thẻ đánh giá viên của người được cấp thẻ (nếu có);
(7) Các nội dung của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề này tương tự như tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trước đó;
(9) Địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(11) Chữ ký và dấu của cơ quan người ký danh sách;
MẪU BIÊN BẢN GIAO, NHẬN BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC, BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….(2)……, ngày … tháng … năm 20….. |
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN
BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC, BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH
KÈM THEO TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM VÀ BẢNG ĐIỂM
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(3)… năm ...
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………
Bên tiếp nhận:
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Bài kiểm tra ……………(5)…………… kèm theo tiêu chuẩn chấm điểm và bảng điểm có ……………(8)……………; tình trạng khi giao, nhận ……………(9)……………
BÊN GIAO | BÊN TIẾP NHẬN |
(1)) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(5) Ghi rõ “bài kiểm tra kiến thức” hay “bài kiểm tra thực hành”;
(7) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề của bài kiểm tra;
(9) Ghi rõ tình trạng của các túi đựng bài kiểm tra “còn dấu niêm phong và dán kín” hay “bị rách, hở” hoặc “không còn niêm phong”.
MẪU BIÊN BẢN GIAO, NỘP CÁC TÀI LIỆU, VẬT DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….(2)……, ngày … tháng … năm 20….. |
BIÊN BẢN GIAO, NỘP TÀI LIỆU, VẬT DỤNG
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(3)… năm ...
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………
Bên nhận:
Chức vụ: ……………………………………(5)……………………………………………………
Số TT
Tên tài liệu, vật dụng, thiết bị, dụng cụ
Hãng sản xuất
Đặc tính, thông số kỹ thuật
Số lượng
Năm sản xuất
Tình trạng khi giao, nộp
Ghi chú
1
2
…
Biên bản này lập vào hồi ……. giờ ngày .... tháng .... năm 20 ……. và được lập thành (hai) bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ, tên)
BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
([1]) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(5) Ghi rõ là “trưởng ban hay thành viên ban giám khảo” hoặc “người tham dự”.
MẪU BIÊN BẢN THU, NỘP BÀI KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….(2)……, ngày … tháng … năm 20….. |
BIÊN BẢN THU, NỘP BÀI KIỂM TRA
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(3)… năm ...
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………
Bên nộp:
Số hiệu kiểm tra: …………………………………………………………………………………
Bài kiểm tra ………..(5)……….. có ………..(6)………..; tình trạng khi thu, nộp đã được hai bên cùng xác nhận hoặc ghi lại bằng hình ảnh quay, chụp để làm bằng chứng nếu xảy ra thắc mắc, khiếu nại, tố cáo.
BÊN THU | BÊN NỘP |
([1]) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
(3) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó;
(5) Ghi rõ “bài kiểm tra kiến thức” hay “bài kiểm tra thực hành”;
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….(2)……, ngày … tháng … năm 20….. |
BIÊN BẢN
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia …(3)… năm ...
Từ ngày ... tháng ... đến ngày ... tháng ...
vào hồi ……. giờ ngày .... tháng .... năm 20 ……………..
Nghề…………………(5)……………………….
Lập biên bản tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra kiến thức, kiểm tra thực hành và kết quả tham dự kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia như sau:
- Số lượng người tham dự: ……………………………người;
- Kết quả:
Số TT | Họ và tên | Số CCCD/CMND/ Hộ chiếu | Số hiệu kiểm tra | Điểm kiểm tra kiến thức | Ghi chú(8) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
… |
- Số lượng người đạt yêu cầu về kiến thức: ………………..người. - Số lượng người tham dự: …………..người; - Kết quả:
([1]) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; (3) Ghi theo số của kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đó; (5) Ghi rõ từng bậc trình độ kỹ năng nghề thực hiện đánh giá của nghề được giám sát; (7) Ghi nhận xét đối với từng ban giám khảo của từng bậc trình độ kỹ năng nghề trong việc thực hiện nhiệm vụ chấp hành và đảm bảo theo đúng quy định; trường hợp có vi phạm thì nêu cụ thể vi phạm kèm theo biên bản xử lý vi phạm đó. MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA KIẾN THỨC, KIỂM TRA THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI THAM DỰ TRONG KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA KIẾN THỨC, KIỂM TRA THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI THAM DỰ TRONG KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA 1. Bậc trình độ kỹ năng nghề ...(4)...
(1) Tên tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; (3) Ghi tên nghề thực hiện đánh giá kỹ năng nghề; (5) Ghi rõ “đạt” hay “không đạt” hoặc “bị đình chỉ” hay “không chấm điểm” hoặc” được miễn kiểm tra”; (7) Các nội dung của bậc trình độ kỹ năng nghề này tương tự như với bậc trình độ kỹ năng nghề trước đó; (9) Tiếp tục với các nghề khác (nếu có); (11) Chức danh người đứng đầu tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; (13) Họ tên đầy đủ của người ký. Từ khóa: Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 19 2016 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 19/2016/TT-BLĐTBXH File gốc của Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |