BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/TT-BCT | Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Thông tư này quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư trong Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định 44/2016/NĐ-CP).
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 3. Phân loại đối tượng kiểm định
1. Đối tượng kiểm định nhóm A (nhóm A) là nồi hơi nhà máy điện.
3. Đối tượng kiểm định nhóm C (nhóm C) là hệ thống điều chế, nạp, cấp, bình, bồn, bể chứa sản phẩm dầu khí, khí dầu mỏ (LPG, LNG, CNG), đường ống vận chuyển, phân phối khí dầu mỏ cố định bằng kim loại và đường ống công nghệ trong các công trình dầu khí trên đất liền.
5. Đối tượng kiểm định nhóm E (nhóm E) là cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác hầm lò.
7. Đối tượng kiểm định nhóm H (nhóm H) là thiết bị điện phòng nổ.
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải có thông số kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định và được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
a) Đối với nhóm A, B và C
- Áp kế kiểm tra các loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
- Thiết bị kiểm định van an toàn;
b) Đối với nhóm D
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Dụng cụ kiểm tra kích thước khuyết tật bề mặt kim loại;
- Thiết bị thử bền, thử kín;
- Thiết bị kiểm tra bên trong chai;
- Thiết bị kiểm tra van chai;
- Thiết bị, dụng cụ đóng số, ký hiệu kiểm định;
- Thiết bị thử giãn nở thể tích.
c) Đối với nhóm E
- Thiết bị duy trì áp suất thử cột chống;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
d) Đối với nhóm G
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
- Dụng cụ đo cương cự đường ray;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật cáp thép;
- Thiết bị kéo kiểm tra cáp thép bằng phương pháp phá hủy;
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu;
- Thiết bị đo điện trở cách điện, điện trở nối đất;
- Áp kế kiểm tra các loại.
- Thiết bị thử áp lực nổ và lan truyền sự cháy;
- Thiết bị thử nghiệm mạch an toàn tia lửa;
- Thiết bị tạo môi trường thử nghiệm;
- Thiết bị thử nghiệm sốc nhiệt;
- Thiết bị thử nghiệm kéo cáp điện trong phễu đấu nối cáp;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Thiết bị, dụng cụ đo kích thước hình học;
e) Đối với nhóm I
- Đồng hồ đo điện vạn năng;
- Đồng hồ bấm giây.
Điều 5. Tài liệu kỹ thuật về đối tượng kiểm định
điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
a) Nồi hơi
- TCVN 7704:2007, Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
- TCVN 5346-91, Kỹ thuật an toàn nồi hơi và nước nóng - Yêu cầu chung đối với việc tính độ bền;
- TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại nồi hơi do Tổ chức hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (Tổ chức kiểm định) ban hành không trái với Quy trình kiểm định nồi hơi do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- QCVN: 01-2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
c) Hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
- TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử;
2. Đối với nhóm C
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;
- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;
b) Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 7762:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp;
- TCVN 7832:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định Hệ thống cung cấp, Trạm cấp LPG do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- QCVN 01:2016/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- QCVN 04:2013/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép;
- TCVN 7763:2007, Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại và vận chuyển được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Thiết kế và kết cấu;
- TCVN 6294:2007, Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép các bon hàn - Kiểm tra và thử định kỳ;
4. Đối với nhóm E
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác hầm lò do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành sử dụng trong khai thác than hầm lò do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- TCVN 6780-2:2009, Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 2: Công tác vận tải mỏ;
6. Đối với nhóm H
- TCVN 10888-0:2015 (IEC60079-0:2011), Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung;
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại thiết bị điện phòng nổ do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định thiết bị điện phòng nổ do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- QCVN 01:2011/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
- TCVN 7079-1:2002, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ -Dạng bảo vệ “d”;
- TCVN 7079-5:2002 (IEC 60079-5:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”;
- TCVN 7079-7:2002 (IEC 60079-7:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”;
- TCVN 7079-17:2003 (IEC 60079-17:2007), Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị;
- TCVN 7079-19:2003, Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị;
7. Đối với nhóm I
- Quy trình kiểm định chi tiết phù hợp với từng loại máy nổ mìn điện do Tổ chức kiểm định ban hành không trái với Quy trình kiểm định máy nổ mìn điện do Bộ Công Thương ban hành và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Điều 6. Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định
điểm đ khoản 1 Điều 4 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm D tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm E tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm G tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm H tối thiểu là 03 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định thiết bị nhóm I tối thiểu là 03 năm.
Kiểm định viên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Kinh nghiệm và chuyên ngành của kiểm định viên theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm D tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm E tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm G tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm H tối thiểu là 02 năm.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm I tối thiểu là 02 năm.
Điều 8. Số lượng kiểm định viên
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (Giấy chứng nhận đủ điều kiện), Chứng chỉ kiểm định viên (Chứng chỉ) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi qua đường bưu điện, nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
2. Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Chi tiết thành phần hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Thông tư này.
Điều 11, 12 và 13 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
4. Các thiết bị, tài liệu, nhân lực nêu tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Thông tư này chỉ được sử dụng để làm điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với một Tổ chức kiểm định.
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
1. Huấn luyện, sát hạch lần đầu áp dụng đối với cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
3. Bồi dưỡng áp dụng đối với kiểm định viên đã được cấp chứng chỉ sau 30 tháng kể từ thời điểm cấp chứng chỉ.
1. Nội dung huấn luyện
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động kiểm định;
- Tổng quan về hệ thống quy trình kiểm định;
- Phương pháp đánh giá rủi ro, biện pháp an toàn liên quan đến hoạt động kiểm định.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng;
- Yêu cầu về thiết bị đo kiểm và an toàn;
- Các yếu tố nguy hiểm đặc trưng của đối tượng được kiểm định và các sự cố thường gặp đối với đối tượng kiểm định;
- Kỹ thuật đánh giá chất lượng mối hàn;
- Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định;
- Huấn luyện thực hành liên quan đến kỹ năng, nghiệp vụ kiểm định từng đối tượng cụ thể (tại hiện trường hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng).
Như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và:
- Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa và lắp đặt các thiết bị điện trong môi trường khí nổ.
a) Cập nhật các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và các quy định mới liên quan đến nội dung huấn luyện tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Quy trình kiểm định và tổ chức thực hiện công tác kiểm định đối với đối tượng kiểm định.
Căn cứ vào đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng tổ chức huấn Luyện nghiệp vụ kiểm định xây dựng nội dung chi tiết và thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nhưng không ít hơn 06 ngày đối với huấn luyện, không ít hơn 02 ngày đối với bồi dưỡng.
1. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
2. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 5 của Thông tư này.
1. Hội đồng sát hạch thực hiện sát hạch nghiệp vụ kiểm định viên.
a) Xây dựng đề sát hạch và đáp án theo thang điểm 100;
c) Chấm điểm và đánh giá kết quả sát hạch;
3. Nội dung sát hạch
4. Hình thức sát hạch
b) Sát hạch thực hành được thực hiện trực tiếp trên đối tượng kiểm định hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng.
6. Cá nhân có kết quả sát hạch đạt yêu cầu được xem xét cấp Chứng chỉ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
1. Nội dung đăng tải thông tin của tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định gồm:
b) Danh mục đối tượng kiểm định;
d) Danh sách kiểm định viên;
2. Nội dung đăng tải thông tin theo đề nghị của tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định.
b) Đối tượng kiểm định được huấn luyện, bồi dưỡng.
1. Hướng dẫn thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
4. Cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ theo quy định.
6. Lựa chọn tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư này trên cơ sở đề nghị của tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng kèm theo nội dung chi tiết, kế hoạch tổ chức khóa huấn luyện, bồi dưỡng.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Công Thương
2. Tổng hợp, báo cáo việc chấp hành quy định tại Thông tư này trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định
2. Xây dựng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng kiểm định.
4. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định theo quy định.
5. Báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
1. Thực hiện kiểm định tại Tổ chức kiểm định đã được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Báo cáo tình hình thực hiện kiểm định về Sở Công Thương nơi lắp đặt máy, thiết bị trước ngày 05 tháng 01 hàng năm theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2017 và bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện hoạt động đối với các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Chứng chỉ đó nhưng không quá ngày 31 tháng 8 năm 2018.
3. Trường hợp có sự thay đổi đối với các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì áp dụng theo văn bản mới.
- Văn phòng Tổng Bí thư; | BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Đánh giá công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn
2. Tình hình thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
3. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị, đề xuất: ………………………../.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Đánh giá việc thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
2. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất:…………………/.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Sở Công Thương.... (địa phương đơn vị sử dụng)
1. Công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại đơn vị
2. Tình hình thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
3. Thống kê máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kiến nghị, đề xuất: ………………./.
- Như trên;
- Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA
HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Số: ……………….
Sinh ngày:………………………………. Nơi sinh ……………………………………………..
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu ………………………………
Chức vụ: ……………………………….……………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Số: ……………….
Sinh ngày:………………………………. Nơi sinh ……………………………………………….
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu …………………………………
Chức vụ: ……………………………….Số hiệu kiểm định viên: .….……………………………
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 09/2017/TT-BCT quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương đang được cập nhật.
Thông tư 09/2017/TT-BCT quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 09/2017/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2017-07-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-31 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |