Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu35/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành13/06/2008
Người kýVõ Thành Kỳ
Ngày hiệu lực 23/06/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Value copied successfully!
Số hiệu35/2008/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành13/06/2008
Người kýVõ Thành Kỳ
Ngày hiệu lực 23/06/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2008/QĐ-UBND  

Vũng Tàu, ngày 13 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, QUẢN LÍ, SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lí, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm (gọi là Quỹ cho vay giải quyết việc làm);

Căn cứ Thông tư số 107/2005/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lí Quỹ quốc gia về việc làm;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 968/STC-NS ngày 09 tháng 5 năm 2008 về việc ban hành quy định hướng dẫn, lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ ngày kí.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ, Website Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động – TBXH;
- Ngân hàng CSXHVN;
- TTr TU, TTr HĐND (b/c);
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh BR-VT;
- Sở Tư pháp (để theo dõi);
- Đài PTTH Tỉnh, Báo BR-VT;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

QUY ĐỊNH

VỀ LẬP, QUẢN LÍ, SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Bản quy định này cụ thể hoá việc lập, quản lí và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lí, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm (gọi là Quỹ cho vay giải quyết việc làm) và Thông tư số 107/2005/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lí Quỹ cho vay giải quyết việc làm.

Điều 2. Lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương:

a) Quỹ giải quyết việc làm địa phương được hình thành từ các nguồn sau:

- Ngân sách địa phương: do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quyết định.

- Hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.

- Các nguồn hỗ trợ khác.

b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương, nhu cầu giải quyết việc làm và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, bố trí một phần kinh phí trong dự toán ngân sách địa phương để lập Quỹ giải quyết việc làm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Chương II

QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG QUỸ

Điều 3. Quản lí và sử dụng Quỹ:

a) Quản lí Quỹ: Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Giao Giám đốc Sở Tài chính làm chủ tài khoản.

Nguồn vốn cho vay được ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) tỉnh để thực hiện cho vay.

b) Sử dụng quỹ: Quỹ việc làm địa phương được sử dụng làm vốn cho vay giải quyết việc làm theo đúng mục tiêu của chương trình giải quyết việc làm của tỉnh.

Điều 4. Tiền lãi thực thu từ kết quả hoạt động cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm địa phương được thực hiện như sau:

- Trích 40% để chi trả phí ủy thác cho hệ thống ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, huyện, thị xã, thành phố để thực hiện công tác quản lí, cho vay, thu nợ của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Việc sử dụng phí ủy thác theo quy định của ngân hàng chính sách xã hội.

- Trích 30% để chi cho công tác hướng dẫn, thẩm định, tổ chức thực hiện và quản lí dự án tại địa bàn cấp cơ sở (kể cả xã, phường, chủ dự án), Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp tỉnh; chi trả cho các cơ quan tham gia thu hồi nợ khó đòi. Nội dung chi và mức chi được thực hiện để chi theo các khoản mục chi theo Điều 5 mục II Quy định này.

- Trích 30% lập Quỹ dự phòng rủi ro tại địa phương để bù đắp các khoản vốn vay từ Quỹ việc làm của tỉnh bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xoá nợ và để bổ sung Quỹ giải quyết việc làm địa phương.

Điều 5. Các khoản phí được Ngân hàng Chính sách Xã hội trích, các đơn vị sử dụng phí được trích theo các nội dung chi như sau:

- Chi hỗ trợ về văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, phục vụ triển khai tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn xây dựng dự án, xét duyệt thẩm định dự án, lập báo cáo tổng hợp tình hình vay vốn.

- Chi hướng dẫn nghiệp vụ, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo liên quan đến hoạt động của Quỹ giải quyết việc làm địa phương.

- Chi cho công tác tuyên truyền, hướng dẫn trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi làm thêm giờ, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thẩm định, kiểm tra theo dõi, quản lí dự án, lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro, phúc tra hồ sơ đề nghị miễn, giảm lãi, xoá nợ cho các dự án bị rủi ro do nguyên nhân bất khả không và các nghiệp vụ liên quan đến công tác cho vay, thu nợ tiền vay của Quỹ giải quyết việc làm địa phương.

- Chi lương cho cán bộ hợp đồng làm nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra theo dõi quản lí dự án theo mức lương ghi trong hợp đồng phù hợp với quy định của Nhà nước.

- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, dụng cụ văn phòng phục vụ công tác quản lí cho vay giải quyết việc làm.

- Chi cho công tác khảo sát, điều tra lao động việc làm và đánh giá chương trình, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện chính sách, soạn thảo và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình.

- Chi khen thưởng cho đơn vị - cá nhân (kể cả chủ dự án) có nhiều thành tích trong công tác quản lí cho vay, giải quyết việc làm. Mức chi tối đa đối với đơn vị là 400.000 đồng/năm, cá nhân là 200.000 đồng/năm. Trường hợp có tỉ lệ nợ quá hạn thấp dưới mức 3%, vốn tồn đọng thấp mức dưới 5%, mức chi thưởng tối đa đối với đơn vị là 1.000.000 đồng/năm, cá nhân là 500.000 đồng/năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành chức năng

a) Sở Kế hoạch - Đầu tư: phối hợp với Sở Tài chính, cân đối nguồn, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ghi kế hoạch vốn hàng năm cho Quỹ giải quyết việc làm địa phương.

b) Sở Tài chính: căn cứ kế hoạch vốn được bố trí trong dự toán năm, Sở Tài chính làm thủ tục chuyển vốn sang Ngân hàng Chính sách Xã hội để thực hiện cho vay theo đúng quy định. Hướng dẫn, quản lí nguồn, kiểm tra báo cáo quyết toán nguồn kinh phí từ phí được hưởng cho các đơn vị được hưởng phí do Ngân hàng Chính sách Xã hội chi trả.

c) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: căn cứ trên số lãi được hưởng, số vốn được giao quản lí, kết quả cho vay, thu nợ của các đơn vị, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định phân phối lãi thực thu từ hoạt động cho vay Quỹ giải quyết việc làm cho các đơn vị quy định hiện hành.

d) Ngân hàng chính sách xã hội: thực hiện việc giải ngân, cho vay theo Quyết định 71/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Ngân hàng Chính sách Xã hội theo đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng vốn vay, mức vốn, thời hạn và lãi suất vay, xây dựng dự án và quy trình thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn và xử lí nợ quá hạn, xử lí nợ rủi ro. Thực hiện việc giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Cấp kinh phí chi trả cho các cơ quan thực hiện chương trình theo quy định. Sử dụng tỉ lệ phí được trích (40% trên số lãi thực thu) theo đúng quy định. Tổng hợp, báo cáo định kì hàng tháng, quý, năm về tình hình và kết quả thực hiện cho vay đến các cơ quan có liên quan (Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính...).

e) Các đơn vị thực hiện và quản lí dự án tại địa bàn cấp cơ sở (kể cả Ủy ban nhân dân xã - phường, các hội, các tổ chức chính trị - xã hội), Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm theo hướng dẫn về nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Báo cáo và quyết toán hàng năm khoản phí được trích cho Sở Tài chính tỉnh./.

Từ khóa:35/2008/QĐ-UBNDQuyết định 35/2008/QĐ-UBNDQuyết định số 35/2008/QĐ-UBNDQuyết định 35/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 35/2008/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 35 2008 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  • Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về Quy định lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu35/2008/QĐ-UBND
                          Loại văn bảnQuyết định
                          Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                          Ngày ban hành13/06/2008
                          Người kýVõ Thành Kỳ
                          Ngày hiệu lực 23/06/2008
                          Tình trạng Hết hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.
                                                • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10, ngày kể từ ngày kí.
                                                • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
                                                • Điều 1. Bản quy định này cụ thể hoá việc lập, quản lí và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lí, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm (gọi là Quỹ cho vay giải quyết việc làm) và Thông tư số 107/2005/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lí, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lí Quỹ cho vay giải quyết việc làm.
                                                • Điều 2. Lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương:
                                                • Điều 3. Quản lí và sử dụng Quỹ:
                                                • Điều 4. Tiền lãi thực thu từ kết quả hoạt động cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm địa phương được thực hiện như sau:
                                                • Điều 5. Các khoản phí được Ngân hàng Chính sách Xã hội trích, các đơn vị sử dụng phí được trích theo các nội dung chi như sau:
                                                • Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành chức năng
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi