ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1479/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Theo lộ trình đến năm 2018, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giảm 5% trên tổng biên chế được giao và đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ Nội vụ; - Thanh tra Chính phủ; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Ban Tổ chức Tỉnh ủy; - VPUB: PCVP(NC), CBTH; - Lưu: VT, NClmc635. | CHỦ TỊCH Trần Ngọc Căng |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh
Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh được quy định tại Điều 21 Luật Thanh tra năm 2010, đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
trong tình hình hiện nay, khi mà yêu cầu về công tác đảm bảo quyền dân chủ trực tiếp (khiếu nại, tố cáo) và việc phòng, chống tham nhũng được tăng cường.
Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Thanh tra tỉnh:
Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
việc.
+ Lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực kinh tế ngành, doanh nghiệp nhà nước và địa bàn các huyện: Đức Phổ, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Ba Tơ, Minh Long (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 1);
kinh tế tổng hợp và địa bàn các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 2);
+ Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ 4);
* Trong đó:
hệ thông tin, quản lý Cổng thông tin điện tử, mạng thông tin.
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công phụ trách.
+ Phòng Nghiệp vụ 5 có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ; giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Với tính chất là cơ quan thanh tra theo cấp hành chính nên hoạt động của Thanh tra tỉnh chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố chủ quan và khách quan; trong đó, những nhân tố sau đây có ảnh hưởng lớn:
+ Trình độ dân trí, trình độ nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân: Nhân tố này có thể tác động thuận chiều hoặc ngược chiều, nhưng xu hướng chung là dân trí cao thì khiếu nại nhiều hơn, tỉ lệ khiếu nại đúng sẽ gia tăng; giải quyết khiếu nại cho người am hiểu pháp luật sẽ thuận lợi hơn;
+ Quy mô dân số, số đơn vị hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu mối quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh càng tăng thì khối lượng công việc của cơ quan Thanh tra tỉnh càng tăng;
+ Tác động của môi trường xã hội trong hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh chắc chắn công việc thanh tra sẽ giảm; ngược lại, kỷ luật, kỷ cương bị buông lỏng, đạo đức xã hội suy thoái, văn hóa xuống cấp thì công tác thanh tra sẽ gia tăng tính phức tạp hơn nhiều.
+ Số lượng, chất lượng công chức, nhất là chất lượng theo yêu cầu phải “vừa hồng, vừa chuyên”. Sản phẩm của thanh tra mà “hỏng” còn nguy hại hơn không có sản phẩm (kết luận thanh tra, kết luận vụ việc khiếu nại, tố cáo và các quyết định xử lý, giải quyết);
+ Lòng tin của Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cơ quan Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra tỉnh; số lượng, khối lượng công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ giao;
phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí, 22 biên chế.
Vị trí Chánh Thanh tra: Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách chung, chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh.
Vị trí Phó Chánh Thanh tra: Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm:
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và tổ chức, hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các chuyên đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
c) Vị trí cấp trưởng phòng: 02 vị trí, 06 biên chế.
Vị trí này kiêm vị trí Tổ chức nhân sự: Phụ trách chung, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng; trực tiếp tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ cơ quan Thanh tra tỉnh và quản lý chức danh Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên toàn ngành Thanh tra tỉnh; công tác quản lý công sở, tài chính, tài sản; tham mưu thực hiện Quy chế dân chủ, công tác dân vận, bí mật nhà nước; phối hợp các nhiệm vụ chung với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh và Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố để tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành.
+ Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
+ Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện.
+ Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng.
- Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế.
+ 01 Phó Văn phòng kiêm vị trí Công nghệ thông tin: có trách nhiệm tham mưu việc ứng dụng công nghệ thông tin, tham mưu thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử của cơ quan; quản lý Cổng Thông tin điện tử, mạng thông tin; hành chính quản trị, Văn thư - lưu trữ...
+ Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng.
+ Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 05 vị trí, 16 biên chế.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số ngành, địa phương và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (chủ yếu là thành viên đoàn thanh tra, tổ công tác).
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 4 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ thanh tra việc chấp hành pháp luật phòng, chống tham nhũng, giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng; tổng hợp báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh.
Chịu trách nhiệm tiếp dân thường xuyên tại cơ quan Thanh tra tỉnh; tiếp nhận và tham mưu Phó Chánh Văn phòng phụ trách, Lãnh đạo cơ quan xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ cho Chánh Thanh tra tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 thực hiện giám sát hoạt động các đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giúp Trưởng phòng Nghiệp vụ 5 tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành Thanh tra tỉnh và cơ quan Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra; thực hiện công tác pháp chế, theo dõi đánh giá việc thi hành pháp luật đối với các Luật thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra; cải cách hành chính, tuyên truyền pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ.
- Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
- Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế.
* Vị trí làm việc theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ:
Thực hiện nhiệm vụ đưa đón Lãnh đạo và các đoàn thanh tra, tổ công tác do Thanh tra tỉnh thành lập hoặc chủ trì thực hiện; kiểm tra, sửa chữa nhỏ hệ thống điện, nước trong cơ quan.
Phục vụ nước uống cho công chức, người lao động cơ quan và khách đến liên hệ công tác; đảm bảo vệ sinh trong cơ quan, mua sắm công cụ và văn phòng phẩm.
Có nhiệm vụ trực bảo vệ cơ quan 24/24 giờ mỗi ngày; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức, người lao động và của công dân; chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan.
Tạm thời giữ nguyên 40 biên chế được giao và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
TT | Vị trí việc làm | Biên chế tạm thời và LĐHĐ theo NĐ68 | Ngạch công chức tối thiểu |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | 22 | |
1 | 01 | Thanh tra viên chính |
2 | 03 | Thanh tra viên chính |
3 | 01 | Chuyên viên hoặc tương đương |
4 | 05 | Thanh tra viên |
5 | 02 | Chuyên viên hoặc tương đương |
6 | 10 | Thanh tra viên |
II | việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 16 | |
1 | quyết khiếu nại, tố cáo | 10 | Thanh tra viên |
2 | 02 | Thanh tra viên |
3 | 01 | Thanh tra viên |
4 | kiểm tra và xử lý sau thanh tra | 01 | Thanh tra viên |
5 | 02 | Thanh tra viên |
III | việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 07 | |
1 | 01 | Kế toán viên trung cấp |
2 | 01 | nhân viên hoặc tương đương |
3 | 02 | HĐ theo NĐ 68 |
4 | 01 | HĐ theo NĐ 68 |
5 | Bảo vệ | 02 | HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng | 45 | |
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên chính: 04 người, chiếm tỷ lệ 8,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Thanh tra viên: 31 người, chiếm tỷ lệ 68,89% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch Nhân viên hoặc tương đương: 06 người, chiếm tỷ lệ 13,33% so với tổng số.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo).
1. Khung năng lực chung: Khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh gồm 2 nhóm như sau:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Giao tiếp ứng xử;
b) Về năng lực lãnh đạo, quản lý: Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Thanh tra tỉnh và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Quản lý sự thay đổi;
- Quản lý nguồn lực;
- Xây dựng mối quan hệ.
Các cấp độ trong khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh được quy định như sau:
Mức độ cấp độ năng lực | Quy định cấp độ của từng năng lực | Ghi chú |
Mức 5 | - Được xem như “chuyên gia” trong và ngoài cơ quan về năng lực này; Mức 4 | - Được xem như “người tư vấn” trong cơ quan khi có những vấn đề, tình huống khó phát sinh liên quan đến năng lực này...; Mức 3 | - Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này. | Mức 2 | - Tập trung áp dụng và trau dồi năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn. | Mức 1 | - Tập trung học hỏi, phát triển năng lực này; cần được hướng dẫn, giám sát từ người khác. | 2. Khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh: Phần IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Đề án này. tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. PHỤ LỤC SỐ 01 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI (Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi) TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Tên phòng ban thực hiện VTVL | Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính | Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 1 | Chánh thanh tra | Lãnh đạo | TTVC | chỉ đạo tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực pháp luật quản lý | 10 | 20 | quyết của HDND tỉnh; quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao | 10 | - Quy hoạch, kế hoạch | 03 - 05 | Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng 05 năm và hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền | 05 | trình, kế hoạch công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 05 | xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa Thanh tra các sở, giữa Thanh tra sở với Thanh tra cấp huyện; chủ trì phối hợp với Chánh Thanh tra bộ xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh. | 05 | - Các cuộc họp triển khai, chỉ đạo, kết luận; điều chỉnh | 10 | kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý những vấn đề khác nhau giữa Chánh Thanh tra và thủ trưởng cùng cấp theo quy định của Luật Thanh tra | 10 | - Làm việc, trao đổi trực tiếp; 20 - 30 | Xây dựng lực lượng, công tác tài chính, quản trị hành chính, công tác thi đua - khen thưởng của cơ quan Thanh tra tỉnh | 15 | - Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn | 50 | chỉ đạo kết luận thanh tra, kết luận vụ khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền và đề nghị xử lý các vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra; xử lý các vấn đề khác nhau giữa các Phó Chánh Thanh tra, giữa phó Chánh Thanh tra với Trưởng phòng, trưởng đoàn thanh tra | 20 | của Chánh Thanh tra theo Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo | 80 | 05 | Thường xuyên | Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và theo các Quy chế phối hợp liên ngành | 10 | 50 | Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đối thoại với công dân để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại | 05 | 50 | 05 | | 2 | Phó Chánh Thanh tra | TTVC | quản lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham tham nhũng theo lĩnh vực được phân công | 20 | 50 | quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Thanh tra tỉnh về lĩnh vực công tác được phân công; chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc Chánh Thanh tra phê duyệt | 10 | trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn | 30 | 20 | - Chỉ đạo xây dựng dự thảo các kết luận thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận tố cáo | 50 | 10 | 03 - 06 | 20 | 60 | 05 | 40 | tổng kết các chuyên đề nghiệp vụ | 05 | 10 | 05 | - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết | 40 | 05 | 20 | 3 | Chánh Văn phòng | Văn phòng | CV hoặc tương đương | Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng | 20 | xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; trình Chánh Thanh tra ký ban hành hoặc ký thừa lệnh Thanh tra theo ủy quyền | 200 | 40 | tổ chức, cán bộ; xây dựng (hoặc rà soát, sửa đổi, bổ sung) các quy định, quy chế, quy trình, thủ tục quản lý nội bộ cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh; - Quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ; đào tạo bồi dưỡng; nâng lương; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch thanh tra viên... 100 | 20 | năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; - Thực hiện việc điều động, bố trí xe ô tô đưa đón cán bộ đi công tác | 200 | kiểm tra nội bộ | 05 | ương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh; quản lý công tác bảo vệ, phòng gian, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. | 20 | 10 | - Tham gia các công tác về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng và công tác Công đoàn... | 50 | 05 | tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng | 40 | 4 | Phó Chánh Văn phòng | | CV hoặc tương đương | ười lao động Văn phòng thực hiện các công việc được giao; Chỉ đạo, giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. | 20 | - Chỉ đạo, tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | 20 | với các vụ việc phức tạp hoặc đông người; chuẩn bị nội dung để Chánh Thanh tra tiếp dân định kỳ tại Trụ sở cơ quan và tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; 60 | - Các kế hoạch, quyết định, quy định, quy chế, công văn; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc trực tiếp; Cập nhập dữ liệu; viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử. | 100 | 10 | - Dự thảo quyết định, kế hoạch, quy chế, công văn, hướng dẫn về quản trị cơ quan, quản lý tài sản, tài liệu lưu trữ... | 30 | 10 | - Tổng hợp báo cáo, kiến nghị, đề xuất thuộc lĩnh vực được phân công. | 20 | 5 | Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư | | Thanh tra viên | 80 | - Dự thảo các văn bản xử lý đơn thư; - Thực hiện nhiệm vụ rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh qua công tác tiếp dân và tiếp nhận đơn thư. | 400 | 20 | tổng hợp các thành tích khen thưởng, báo cáo công tác thi đua khen thưởng. | 10 | 6 | Kế toán | | Kế toán viên trung cấp | 60 | - Thực hiện chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục cho cán bộ, Thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh | 200 | 20 | - Theo dõi biến động trên Tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền | 20 | 20 | 10 | 7 | Văn thư kiêm Lưu trữ, Thủ quỹ | | Nhân viên hoặc tương đương | 80 | - Thực hiện thủ tục phát hành văn bản đi | 7.000 | 15 | - Quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh lý đang lưu trữ tại Kho lưu trữ cơ quan. | 50 | 05 | - Nhập, xuất văn phòng phẩm | | 8 | Lái xe | | 80 | | 20 | | 9 | Phục vụ | | 70 | | ước uống | 25 | | 05 | | 10 | Bảo vệ | | 95 | | 05 | | 11 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 | TTV | 10 | trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... | 30 | 20 | - Công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương; các buổi tham vấn chuyên môn trực tiếp với Thanh tra sở, thanh tra cấp huyện... | 30 | 50 | - Dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 | ương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. 20 | văn đôn đốc, hướng dẫn | 20 | 12 | Phó Trưởng phòng | TTV | 10 | xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... | 20 | 50 | 10 | 20 | 30 | chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 20 | - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn | 30 | 13 | Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo | TTV | 20 | 10 | - Đôn đốc việc thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 80 | xử lý kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; 50 | 14 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 4 | TTV | 20 | 20 | quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa toàn tỉnh | 30 | - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương. | 20 | 25 | - Dự thảo Kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra; kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm trong thực hiện Luật Tố cáo. | 10 | trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. của phòng | 25 | 20 | 15 | Phó Trưởng phòng | TTV | 25 | 20 | 25 | 10 | xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng | 25 | trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo văn bản | 10 | tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 25 | - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn | 20 | 16 | Thanh tra phòng, chống tham nhũng | TTV | 40 | nghiên cứu tài liệu được giao; chỉ đạo, đôn đốc thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; | 20 | 10 | 01 | 40 | - Dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết tố cáo dấu hiệu tham nhũng | 20 | xử lý sau thanh tra và kết luận tố cáo thuộc phạm vi nhiệm vụ của phòng | 10 | 10 | 17 | Trưởng phòng | Phòng Nghiệp vụ 5 | TTV | 40 | - Thẩm định văn bản phòng trình hoặc có ý kiến trực tiếp tham mưu Chánh Thanh tra | 20 | chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh; tham mưu, đề xuất Chánh Thanh tra xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra | 30 | chỉ đạo xử lý trùng lắp, chồng chéo; kiểm tra và kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện | 20 | chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh định kỳ hàng tháng, quý, năm về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho cấp trên. | 10 | 20 | Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Chánh Thanh tra trình ban hành. - Tham mưu xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND thuộc lĩnh vực quản lý của Thanh tra tỉnh; | 20 | - Thực hiện tuyên truyền pháp luật thuộc phạm vi ngành quản lý | 20 | 18 | Phó Trưởng phòng | TTV | 20 | 20 | kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 60 | kiểm tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra; kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra | 50 | xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng | 20 | chương trình, kế hoạch | 10 | 19 | Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | | TTV | kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 80 | - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra | 30 | 20 | 30 | 20 | Tổng hợp, pháp chế và theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật | | TTV | chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh, xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra | 60 | - Làm thành viên các đoàn thanh tra; các tổ giám sát đoàn thanh tra; 50 | - Tổng hợp kết quả góp ý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan | 30 | - Đề xuất, xây dựng dự thảo kế hoạch cải cách hành chính; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, pháp chế. | 30 | kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công | 10 | 10 | PHỤ LỤC SỐ 02 KHUNG NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI (Kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi) TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Trình độ chuyên môn ngoại ngữ, tin học cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ tối thiểu cần có để đáp ứng VTVL | Năng lực chung | Năng lực lãnh đạo, quản lý | Yêu cầu kỹ năng khác (nếu có) để đáp ứng VTVL (ghi cụ thể) | Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Thái độ phục vụ tổ chức, công dân | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển năng lực công chức, người lao động | Xây dựng mối quan hệ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | | | | | | | | | | | | | | | | | | 1 | Chánh thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên chính; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | - Kỹ năng phối hợp với các cơ quan trong khối nội chính; - Phải có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí; có kỹ năng dân vận. | 2 | Phó Chánh Thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên chính; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; quản lý lãnh đạo cấp sở | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | - Kỹ năng phối hợp với các cơ quan trong khối nội chính; - Có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng; có kỹ năng dân vận | 3 | Chánh Văn phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 5 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | - Kỹ năng điều phối công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm | 4 | Trưởng phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 5 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | - Kỹ năng điều phối công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm | 5 | Phó Chánh Văn phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | - Kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. | 6 | Phó Trưởng phòng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; Quản lý lãnh đạo cấp phòng | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | - Kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. | II | Nhóm chuyên môn vụ | | | | | | | | | | | | | | | | | | 1 | Thanh tra hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. | 2 | Thanh tra phòng, chống tham nhũng | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm. | 3 | Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; kỹ năng dân vận, giao tiếp tốt; trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm. | 4 | Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Diễn đạt, lôgic tốt; có khả năng tổng hợp, phân tích; trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. | 5 | Tổng hợp, Pháp chế và Theo dõi, đánh giá việc thi hành pháp luật | Đại học | Anh bậc 2 | A | Nghiệp vụ Thanh tra viên; Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | Mức độ 4 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | - Có kỹ năng phối hợp nhóm; - Có bản lĩnh chính trị, trung thực, thận trọng, khách quan, trách nhiệm. | III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | | | | | | | | | | | | | | | | | | 1 | Kế toán | Trung cấp | Anh bậc 1 | A | Nghiệp vụ kế toán; Quản lý nhà nước ngạch cán sự | Mức độ 4 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Chứng chỉ nghiệp vụ Kế toán trưởng | 2 | Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | Nhân viên hoặc tương đương | Anh bậc 1 | A | Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | Mức độ 4 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | | | Mức độ 2 | Trung thực cao; thận trọng, tỉ mỉ | 3 | Lái xe | | | | | Mức độ 3 | | | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | | | | | | | | 4 | Phục vụ | | | | | Mức độ 3 | | | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | | | | | | | | 5 | Bảo vệ | | | | | Mức độ 3 | | | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | | | | | | | |
File gốc của Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi đang được cập nhật.
- Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
- Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
- Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- File PDF đang được cập nhật - File Word Tiếng Việt đang được cập nhật
Cơ quan ban hành |
Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu |
1479/QĐ-UBND |
Loại văn bản |
Quyết định |
Người ký |
Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành |
2016-08-15 |
Ngày hiệu lực |
2016-08-15 |
Lĩnh vực |
Lao động |
Tình trạng |
Hết hiệu lực |
|