BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2202/HD-CHK | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2014 |
tiết a, khoản 1, Điều 70 quy định về “Nhân viên hàng không” của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, gồm những nội chính dung như sau:
2. Chế độ kỷ luật lao động đặc thù
4. Quy định về tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không
6. Trách nhiệm của người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực hàng không dân dụng
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 46/2013/TT-BGTVT
Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng là “Nhân viên hàng không” và “Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với các chức danh nhân viên hàng không”.
1. Về kỷ luật lao động đặc thù
Theo thống kê, các sự cố an toàn hàng không thế giới và Việt Nam phần lớn là do yếu tố con người gây ra. Việc tuân thủ quy trình, chế độ làm việc, chấp hành kỷ luật lao động được xem là một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và an toàn hàng không.
Tuy nhiên, đối với ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam còn có trách nhiệm tuân thủ các quy định, quy trình, quy chuẩn của Tổ chức HKDD quốc tế (ICAO) nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong hoạt động hàng không dân dụng nhất là trong quá trình khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của các đơn vị, trong đó nhân viên hàng không là đối tượng trực tiếp thực hiện. Ngoài các quy định chung của pháp luật về lao động, nhân viên hàng không còn phải chịu sự điều chỉnh theo Luật Hàng không dân dụng, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hàng không và các phụ ước (Annex) quốc tế về hàng không.
Để đáp ứng công tác quản lý nhà nước về HKDD và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hàng không hoạt động đảm bảo an toàn, hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 46/2013/TT- BGTVT ngày 25/11/2013 “Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không”
Bên cạnh Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 Thông tư:
- Thông tư số 42/2011/TT-BGTVT ngày 01/6/2011 “Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không” mà trong đó chủ yếu là nhân viên hàng không.
Điều 68 Chương IV của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (HKDDVN) năm 2006 quy định: Nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không, hoạt động bay và có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ GTVT cấp hoặc công nhận.
Như vậy, tuy cùng làm việc trong một đơn vị của ngành Hàng không Việt Nam, nhưng chỉ có những người hội đủ các yếu tố trên mới được coi là Nhân viên hàng không, còn lại các nhân viên khác được gọi chung là nhân viên ngành hàng không.
Nhân viên hàng không được quy định tại Thông tư số 61/2011/TT- BGTVT bao gồm 14 chức danh và là đối tượng áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù được ghi tại Điều 2 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT như sau:
b) Giáo viên huấn luyện bay;
d) Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay;
e) Nhân viên thông báo tin tức hàng không;
h) Nhân viên khí tượng hàng không;
k) Nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng;
m) Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
o) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Thứ nhất: 14 chức danh nêu trên là chức danh gốc phù hợp theo nhóm chuyên môn và mỗi nhóm chuyên môn lại bao gồm các vị trí, công việc cụ thể hơn và được quy định chi tiết tại các văn bản chuyên ngành khác có liên quan. Ví dụ:
khoản 2 Điều 10 “Quy chế không lưu hàng không dân dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT bao gồm những người làm việc ở các vị trí:
- Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay;
- Kiểm soát viên không lưu tại sân bay;
- Kiểm soát viên không lưu đường dài ra đa, không ra đa;
- Huấn luyện viên không lưu;
(2) Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay (chức danh m) theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT bao gồm những người thực hiện nhiệm vụ điều khiển, vận hành xe ô-tô thông thường, xe tải, xe chở khách, xe chở nhân viên trong sân đỗ, xe cứu thương; xe nâng hàng; xe kéo hàng; xe kéo đẩy tầu bay; xe thang; băng chuyền hàng hóa, hành lý; xe tra nạp nhiên liệu cho tàu bay và cho các phương tiện mặt đất; xe trung chuyển xe vệ sinh, xe cấp nước sạch, xe phục vụ hành khách cần trợ giúp đặc biệt, xe chở suất ăn, xe nâng vật tư vật phẩm phục vụ chuyến bay; xe và thiết bị cấp điện; cấp khí điều hòa; thiết bị khởi động khí... mà đơn vị đang khai thác, sử dụng và hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Tương tự, các chức danh khác cũng được hiểu như trên.
Thứ hai: Nhân viên hàng không bao gồm cả lao động là người nước ngoài có hợp đồng lao động làm việc cho các doanh nghiệp hoạt động hàng không thuộc 14 chức danh nhân viên hàng không (có chứng chỉ chuyên môn và giấy phép nhân viên hàng không được Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận).
Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng nhân viên hàng không (sau đây được gọi tắt là đơn vị);
Theo Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định 3 vấn đề gồm: (1) Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không đang đảm nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 46/2013/TT-BGTVT. (2) Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư 46/2013/TT-BGTVT. (3) Chế độ kỷ luật lao động đặc thù theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này (Điều 3) không thay thế các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động. Nội dung này được hiểu như sau:
Tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 46 /2013/TT-BGTVT quy định: “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không đang đảm nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này”, có nghĩa là khoản này chỉ áp dụng đối với những người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, gồm:
b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;
d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;
e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
Lưu ý: tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46 /2013/TT-BGTVT quy định tạm đình chỉ đối với trường hợp: “Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân”, gồm cả hành vi trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân tại nơi làm việc (trong đơn vị) và ngoài ngoài nơi làm việc (ngoài đơn vị). Trong trường hợp vi phạm ở ngoài đơn vị thì việc tạm đình chỉ công việc phải dựa vào thông báo kèm theo biên bản vi phạm và quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan quản lý có thẩm quyền của địa phương nơi xảy ra vi phạm.
Tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: “Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư này”, gồm:
a) Cố ý vi phạm các quy định, nội quy trực tiếp gây tai nạn hàng không hoặc sự cố hàng không nghiêm trọng.
b) Bị kết án trong các vụ án hình sự.
c) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân.
d) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
e) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác trong quy định.
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, các hành vi vi phạm đã được xác định tính chất, mức độ có tính nghiêm trọng, vượt quá giới hạn cho phép, có ảnh hưởng trực tiếp, lâu dài đến an toàn hàng không, nếu để làm việc ở vị trí nhân viên hàng không sẽ có nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn hàng không. Do vậy, theo quy định của Bộ luật Lao động thì mức độ vi phạm chưa đến mức phải sa thải nhưng không thể sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên hàng không.
Một là: Các hành vi vi phạm của nhân viên hàng không phải được điều tra, xác minh và có kết luận của Hội đồng kỷ luật lao động đặc thù nhân viên hàng không của đơn vị (có thể sử dụng Hội đồng kỷ luật của đơn vị) về hành vi vi phạm và tính chất, mức độ vi phạm của nhân viên hàng không;
Lưu ý: Việc không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT không đồng nghĩa với việc sa thải nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động; khi nhân viên hàng không không được sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không nhưng nhân viên đó vẫn có thể được bố trí làm việc ở các vị trí không phải là nhân viên hàng không phù hợp nếu hành vi vi phạm chưa đến mức bị sa thải theo Bộ luật Lao động.
khoản 14 Điều 4 Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT (Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không) và 13 chức danh nhân viên hàng không khác.
Trong trường hợp nhân viên hàng không vi phạm tới mức phải áp dụng các hình thức kỷ luật theo Bộ luật Lao động thì đơn vị phải thực hiện các bước xét kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động.
Như đã giải thích ở trên khi xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không không thay thế các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động, trong trường hợp nhân viên hàng không vi phạm tới mức phải áp dụng các hình thức kỷ luật theo Bộ luật Lao động thì đơn vị phải thực hiện các bước xét kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động. Như vậy, một nhân viên hàng không có hành vi vi phạm có thể vừa bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù theo Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT và vừa bị xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT: Người sử dụng hoặc người được ủy quyền sử dụng nhân viên hàng không có quyền áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không khi vi phạm. Để hiểu một cách đầy đủ và áp dụng Điều này đúng thẩm quyền, nội dung này được hiểu như sau:
b) Người sử dụng nhân viên hàng không: là một tổ chức (doanh nghiệp, đơn vị) là pháp nhân theo quy định của pháp luật, có quyền tuyển dụng, ký hợp đồng lao động bằng văn bản, quản lý, sử dụng và trả lương cho nhân viên hàng không. Ví dụ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam là người sử dụng nhân viên hàng không; các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không là người được giao quản lý và bố trí công việc đối với nhân viên hàng không.
Vậy theo giải thích trên thì việc áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Cảng HKVN và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cảng HKVN được Tổng công ty Cảng HKVN ủy quyền theo phân cấp.
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT” đảm bảo tính chính xác, kịp thời, an toàn tuyệt đối, đơn vị (người sử dụng nhân viên hàng không) phải có phân cấp và quy định cụ thể trình tự, thủ tục tạm đình chỉ và trách nhiệm, quyền hạn của người được ủy quyền (đến cấp đội, tổ, ca, kíp). Đồng thời, các hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù phải được quy định cụ thể trong nội quy lao động của đơn vị, phù hợp với các quy định khác có liên quan; ví dụ:
- Việc tạm đình chỉ thành viên tổ bay trong khi thực hiện chuyến bay thực hiện theo Nội quy lao động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam; quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BGTVTngày 17/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, Tài liệu hướng dẫn khai thác bay (FOM); hoặc việc tạm đình chỉ nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không tại khu vực hạn chế của cảng HK, SB, nhân viên khai thác mặt đất của Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài, Tân Sơn Nhất (NIAGS, TIAGS) được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn khai thác mặt đất (GOM) của Tổng công ty HKVN được Cục HKVN chấp thuận và nội quy, quy định nội bộ của NIAGS, TIAGS.
Theo Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định:
a) Vi phạm các quy định, nội quy gây uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;
Hai là: Thời gian tạm đình chỉ, chế độ tiền lương trong thời gian tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động.
1. Đối với việc “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không”:
Ví dụ 1: Một nhân viên không lưu khi đang thực hiện nhiệm vụ tại vị trí kiểm soát tiếp cận, do lơ là, thiếu tập trung không kiểm soát chặt chẽ dải phân cách máy bay đang bay trong khu vực được giao kiểm soát, có nguy cơ va chạm gây mất an toàn bay, nhân viên đó nhân viên đó phải bị tạm đình chỉ ngay. Khi nhân viên đó bị tạm đình chỉ thì đơn vị phải bố trí ngay nhân viên khác thay thế phù hợp, không làm ảnh hưởng, gián đoạn việc kiểm soát tiếp cận của của vị trí này.
Việc tạm đình chỉ nhân viên này được thực hiện ngay tức thì mà không cần đợi đến khi đã có người thay thế. Khi tạm đình chỉ nhân viên hàng không vi phạm, phương tiện, thiết bị do người bị tạm đình chỉ điều khiển, vận hành nếu chưa có người thay thế kịp thời thì phương tiện, thiết bị đó phải đưa về vị trí tập kết đảm bảo không làm cản trở việc di chuyển của các phương tiện khác trên khu vực hạn chế và không làm ảnh hưởng đến an toàn hàng không.
Ví dụ 4: Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, có chứng chỉ chuyên môn theo quy định, đang thực hiện nhiệm vụ ở vị trí chất xếp hành lý, hàng hóa lên/xuống tàu bay, trong khi thực hiện nhiệm vụ nhân viên này có hành vi móc hành lý để lấy cắp tài sản của hành khách gửi theo hành lý, khi bị phát hiện nhân viên đó bị tạm đình chỉ ngay và thay thế bằng nhân viên khác phù hợp.
Lưu ý:
Thứ nhất: tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46 /2013/TT-BGTVT quy định tạm đình chỉ đối với trường hợp: “Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân”, nội dung này được hiểu như sau: hành vi trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân bao gồm cả tại nơi làm việc (trong đơn vị) và ngoài ngoài nơi làm việc (ngoài đơn vị). Trong trường hợp vi phạm ở ngoài đơn vị thì việc tạm đình chỉ công việc phải dựa vào thông báo kèm theo biên bản vi phạm và quyết định xử phạt hành chính của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền của địa phương nơi xảy ra vi phạm.
Thứ hai: Theo quy định của Bộ luật lao động về tạm đình chỉ công việc đối với người lao động: “việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở”; nhưng do tính đặc thù của hoạt động hàng không không, để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong hoạt động hàng không nhằm theo quy định của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT việc tạm đình chỉ công việc của nhân viên hàng không được thực hiện ngay tại vị trí làm việc. Sau khi thực hiện việc tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không, người sử dụng lao động phải thực hiện các quy trình, thủ tục tạm đình chỉ công việc theo quy định tại Điều 129 (Tạm đình chỉ công việc) của Bộ Luật lao động.
V. VỀ SỬ DỤNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: Không sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên hàng không ở bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực hàng không dân dụng đối với các trường hợp sau:
1. Cố ý vi phạm các quy định, nội quy trực tiếp gây tai nạn hàng không hoặc sự cố hàng không nghiêm trọng.
2. Bị kết án trong các vụ án hình sự.
3. Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân.
4. Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
5. Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác trong quy định.
Như vậy có nghĩa là: nếu một nhân viên hàng không vi phạm các quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT ở một đơn vị A, nhân viên này đã bị áp dụng hình thức “Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không” tại đơn vị A theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT thì các đơn vị khác hoạt động trong lĩnh vực hàng không cũng không được sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay của Công ty VAECO vi phạm một (1) trong năm (5) trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT đã bị xử lý không sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay và được điều chuyển về làm việc tại vị trí khác không phải là nhân viên hàng không của Công ty VAECO. Sau một thời gian 02 tháng, ông A có đơn xin chuyển công tác về Công ty CPHK Vietjet, Công ty CPHK Vietjet có thể tiếp nhận và bố trí công việc phù hợp nhưng không được bố trí ông A làm việc tại bất kỳ các vị trí chức danh nhân viên hàng không nào (14 chức danh) của Vietjet.
VI. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
khoản 1 Điều 7 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: “Căn cứ quy định của Thông tư này, người sử dụng nhân viên hàng không quy định cụ thể các hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù trong nội quy lao động của đơn vị”.
a) Tổ chức quản lý đội ngũ nhân viên hàng không hết sức chặt chẽ, cụ thể theo nhóm chuyên môn và vị trí làm việc (như ví dụ ở khoản 1 Mục I của Hướng dẫn này). Nội dung quản lý bao gồm cả việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, huấn luyện, cấp năng định và giấy phép (đối với những người yêu cầu phải có giấy phép nhân viên hàng không), duy trì, phát triển kiến thức, kỹ năng làm việc...;
- Quy trình, quy chuẩn khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của đơn vị;
- Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên hàng không đối với từng vị trí công việc chuyên môn trong hệ thống khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của đơn vị (theo Điều 4 Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT của Bộ GTVT và Hướng dẫn số 899/HD-CHK ngày 01/3/2013 của Cục HKVN);
- Phân cấp quản lý, nguyên tắc, thẩm quyền, quy trình áp dụng kỷ luật lao động đặc thù của đơn vị (tạm đình chỉ, không sử dụng làm việc ở vị trí chức danh nhân viên hàng không...);
2. Việc thực hiện chế độ báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, trong đó nêu rõ các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 5 phải tạm đình chỉ và các trường hợp vi phạm Điều 6 phải áp dụng hình thức “không sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên hàng không”. Hình thức báo cáo thực hiện bằng văn bản kèm theo biểu báo cáo số 1 và số 2 theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này.
1. Về hoạt động đào tạo, huấn luyện, cấp năng định, giấy phép nhân viên hàng không được điều chỉnh bởi Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
3. Các nguyên tắc, chế độ, quy trình, quy chuẩn làm việc đối với nhân viên hàng không được điều chỉnh bởi nhiều văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không khác như: Nhân viên hàng không lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 16/2010/TT- BGTVT ngày 30/06/2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Nhân viên lĩnh vực quản lý hoạt động bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 19/2009/TT-BGTVT 08/9/2009 về khí tượng hàng không, các Quy chế không lưu HKDD, Quy chế Thông tin dẫn đường giám sát hàng không (CNS), Quy chế Thông báo tin tức hàng không (AIS); Nhân viên lĩnh vực khai thác bay và tàu bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 17/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay v.v....
Đồng thời việc quản lý nhân viên hàng không còn phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và các Phụ ước (Annex) của Công ước quốc tế như: Phụ ước 1 về Cấp giấy phép nhân viên hàng không (Personnel Licensing); Phụ ước 2 về Quy tắc bay (Rules of the Air)...; danh mục cụ thể các Phụ ước quốc tế và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam về hàng không được nêu tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này.
Do vậy, khi thực hiện các đơn vị chú ý phải nghiên cứu kỹ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để xây dựng Nội quy, Quy định nội bộ của đơn vị phù hợp.
VII. VỀ HIỆU LỰC VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014; Bộ trưởng giao Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Thông tư.
Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Hướng dẫn này, trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc yêu cầu báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để xem xét bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số: 2202/HD-CHK ngày 24/6/2014 của Cục HKVN)
TÊN ĐƠN VỊ ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. | ........., ngày... tháng... năm 20........ |
BÁO CÁO
DANH SÁCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG CÓ HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ
(Dùng cho báo cáo khi nhân viên hàng không có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Phần 1: Báo cáo bằng lời
a) Số lượng nhân viên hàng không có hành vi vi phạm.
b) Hoàn cảnh, tình huống khi nhân viên hàng không vi phạm.
c) Tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm.
d) Nguyên nhân vi phạm.
đ) Hình thức xử lý, áp dụng.
e) Biện pháp, giải pháp khắc phục hậu quả được áp dụng, bài học kinh nghiệm.
Phần 2: Danh sách nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù
Số TT | Họ và tên | Chức danh, đơn vị, vị trí công việc của NVHK | Hành vi vi phạm | Hình thức xử lý, áp dụng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. | ........., ngày... tháng... năm 20........ |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Dùng cho báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Phần 1: Báo cáo bằng lời
a) Tình hình vi phạm kỷ luật lao động đặc thù của nhân viên hàng không tại đơn vị trong kỳ báo cáo.
b) Số lượng, tỷ lệ so với tổng số nhân viên hàng không, xu hướng tăng, giảm trong kỳ và so với cùng kỳ năm trước.
c) Tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm.
d) Biện pháp, giải pháp khắc phục hậu quả, bài học kinh nghiệm.
đ) Kết quả xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm (hình thức xử lý, áp dụng).
e) Các biện pháp, giải pháp để ngăn ngừa, giảm thiểu các hành vi vi phạm trong đơn vị (công tác quản lý, giám sát, đào tạo, huấn luyện, tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức trách nhiệm hoặc các biện pháp hành chính ….).
f) Đề xuất, kiến nghị.
Phần 2: Biểu báo cáo tổng hợp
Số TT | Hành vi vi phạm | Số lượng | Hình thức xử lý, áp dụng | Ghi chú | |
Tạm đình chỉ ngay công việc đang đảm nhận | Không sử dụng làm việc tại vị trí NVHK | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách cụ thể kèm theo)
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DANH MỤC CÁC PHU ƯỚC (ANNEX) CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÀNG KHÔNG VÀ DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ HÀNG KHÔNG CỦA VIỆT NAM CÒN HIỆU LỰC
(Kèm theo Hướng dẫn số: 2202/HD-CHK ngày 24/6/2014 của Cục HKVN)
(để làm tài liệu tham khảo)
I. Danh mục các Phụ ước (Annex)
Số TT | Các Phụ ước | Tên Phụ ước |
1. | Phụ ước 1 (Annex 1) | Giấy phép nhân viên hàng không (Personnel Licensing) |
2. | Phụ ước 2 (Annex 2) | Quy tắc bay (Rules of the Air) |
3. | Phụ ước 3 (Annex 3) | Dịch vụ khí tượng (Meteorological Service for International) |
4. | Phụ ước 4 (Annex 4) | Bản đồ hàng không (Aeronautical Charts) |
5. | Phụ ước 5 (Annex 5) | Các đơn vị đo lường sử dụng trên không và K.thác mặt đất (Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations) |
6. | Phụ ước 6 (Annex 6) | Khai thác tàu bay (Operation of Aircraft) |
7. | Phụ ước 7 (Annex 7) | Quốc tịch và Số hiệu đăng ký tàu bay (Aircraft Nationality and Registration Marks) |
8. | Phụ ước 8 (Annex 8) | Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay (Airworthiness of Aircraft) |
9. | Phụ ước 9 (Annex 9) | Đơn giản hóa thủ tục (Facilitation) |
10. | Phụ ước 10 (Annex 10) | Thông tin hàng không (Aeronautical Telecommunications) |
11. | Phụ ước 11 (Annex 11) | Dịch vụ không lưu (Air Traffic Services) |
12. | Phụ ước 12 (Annex 12) | Tìm kiếm và cứu nạn (Search and Rescue) |
13. | Phụ ước 13 (Annex 13) | Điều tra tai nạn và sự cố tàu bay (Aircraft Accident and Incident Investigation) |
14. | Phụ ước 14 (Annex 14) | Cảng hàng không, sân bay (Aerodromes) |
15. | Phụ ước 15 (Annex 15) | Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (Aeronautical Information Services) |
16. | Phụ ước 16 (Annex 16) | Bảo vệ môi trường (Environmental Protection) |
17. | Phụ ước 17 (Annex 17) | An ninh: Bảo vệ hàng không dân dụng quốc tế chống lại các hành vi can thiệp bất hợp pháp (Security: Safeguarding International Civil Aviation Against Acts of Unlawful Interference) |
18. | Phụ ước 18 (Annex 18) | Vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không (The Safe Transport of Dangerous Goods by Air) |
19. | Phụ ước 19 (Annex 19) | Hệ thống quản lý an toàn hàng không (The Safety Management System - SMS) |
II. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về hàng không của Việt Nam còn hiệu lực1
Số TT | Số, ký hiệu; ngày ban hành VBQPPL | Tên gọi của VBQPPL/Trích yếu nội dung của VBQPPL | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
A | Luật |
|
|
|
1. | 66/2006/QH11 29/6/2006 | Luật Hàng không dân dụng Việt Nam | 01/01/2007 |
|
B | Pháp lệnh |
|
|
|
2. | 11/2010/UBTV QH12 16/3/2010 | Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay | 01/01/2011 |
|
C | Nghị định |
|
|
|
3. | 02/2012/NĐ-CP 11/01/2012 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay; thủ tục xử lý tàu bay bị bỏ | 24/02/2012 |
|
4. | 70/2007/NĐ-CP 20/4/2007 | Nghị định của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng | 04/06/2007 | Hết hiệu lực một phần |
5. | 50/2012/NĐ-CP 11/6/2012 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng | 15/08/2012 |
|
6. | 83/2010/NĐ-CP 23/7/2010 | Nghị định của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm | 09/09/2010 | Hết hiệu lực một phần |
7. | 75/2007/NĐ-CP 09/5/2007 | Nghị định của Chính phủ về điều tra sự cố, tai nạn tàu bay | 16/06/2007 |
|
8. | 30/2013/NĐ-CP 08/4/2013 | Nghị định của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung | 01/06/2013 |
|
9. | 83/2007/NĐ-CP 25/5/2007 | Nghị định của Chính phủ về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay | 01/07/2007 |
|
10. | 81/2010/NĐ-CP 14/7/2010 | Nghị định của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng | 08/09/2010 | Hết hiệu lực một phần |
11. | 51/2012/NĐ-CP 11/06/2012 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng | 01/08/2012 |
|
12. | 27/2011/NĐ-CP 09/04/2011 | Nghị định của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không | 15/04/2014 |
|
13. | 75/2013/NĐ-CP 15/07/2013 | Nghị định của Chính phủ sửa đổi Nghị định 27/2011/NĐ-CP ngày 09/04/2011 của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không | 01/09/2013 |
|
14. | 110/2011/NĐ-CP 05/12/2011 | Nghị định về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay | 01/02/2012 |
|
15. | 03/2009/NĐ-CP 09/01/2009 | Nghị định của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ | 23/02/2009 |
|
16. | 94/2007/NĐ-CP 04/6/2007 | Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động bay | 17/07/2007 |
|
17. | 36/2008/NĐ-CP 28/3/2008 | Nghị định của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nh | 09/04/2009 | Hết hiệu lực một phần |
18. | 79/2011/NĐ-CP 05/9/2011 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nh và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/06/2010 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ | 22/10/2011 |
|
19. | 147/2013/NĐ-CP 30/10/2013 | Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng | 15/12/2013 |
|
20. | 07/2012/NĐ-CP 09/02/2012 | Nghị định của Chính phủ về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành | 05/04/2012 |
|
21. | 183/2013/NĐ-CP 15/11/2013 | Nghị định của Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam | 05/01/2014 |
|
22. | 20/2009/NĐ-CP 23/02/2009 | Nghị định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam | 09/04/2009 |
|
D | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
| |
23. | 44/2009/QĐ-TTg 26/3/2009 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Phương án khẩn nguy tổng thể đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng | 10/05/2009 |
|
24. | 1360/QĐ-TTg 03/8/2010 | Quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia | 03/08/2010 |
|
25. | 33/2012/QĐ-TTg 06/8/2012 | Quyết định của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng | 01/10/2012 |
|
26. | 94/2009/QĐ-TTg 16/7/2009 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải | 01/09/2009 |
|
27. | 12/2012/QĐ-TTg 17/2/2012 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thí điểm một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam | 02/04/2012 |
|
Đ | Thông tư |
|
|
|
28. | 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT 30/3/2012 | Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT của Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển | 15/05/2012 |
|
29. | 01/2011/TT-BGTVT 27/01/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay | 28/01/2012 | Hết hiệu lực một phần |
30. | 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT 05/11/2012 | Thông tư liên tịch 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT của Bộ Y tế, Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định tiêu chuẩn sức khỏe của nhân viên hàng không và điều kiện đối với cơ sở y tế thực hiện việc khám sức khỏe cho nhân viên hàng không | 22/12/2012 |
|
31. | 16/2011/TT-BGTVT 31/3/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2009/TT-BGTVT ngày 28/09/2009 của Bộ GTVT quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung | 15/05/2011 |
|
32. | 26/2009/TT-BGTVT 28/10/2009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung | 12/12/2009 | Hết hiệu lực một phần |
33. | 18/2011/TT-BGTVT 31/3/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường HK | 15/05/2011 |
|
34. | 62/2011/TT-BGTVT 21/12/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam | 14/02/2012 |
|
35. | 16/2010/TT-BGTVT 30/06/2010 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay | 15/07/2010 | Hết hiệu lực một phần |
36. | 22/2013/TT-BGTVT 23/8/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng | 01/11/2013 |
|
37. | 12/2012/TT-BGTVT 24/4/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu của lực lượng An ninh HK dân dụng | 01/07/2012 |
|
38. | 30/2012/TT-BGTVT 01/8/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh HK dân dụng | 15/09/2012 |
|
39. | 28/2010/TT-BGTVT 13/9/2010 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ | 28/10/2010 |
|
40. | 14/2009/TT-BGTVT 04/8/1009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về việc báo cáo hoạt động và số liệu thống kê trong ngành hàng không DDVN | 18/09/2009 |
|
41. | 22/2011/TT-BGTVT 31/3/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay | 15/05/2011 |
|
42. | 28/2009/TT-BGTVT 10/11/2009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phương thức bay hàng không dân dụng | 25/12/2009 | Hết hiệu lực một phần |
43. | 19/2009/TT-BGTVT 08/9/2009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT về khí tượng hàng không dân dụng | 21/10/2009 | Hết hiệu lực một phần |
44. | 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT 24/2/2012 | Thông tư liên tịch của Bộ Thông tin truyền thông và Bộ GTVT hướng dẫn việc quản lý, cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không | 01/05/2012 |
|
45. | 51/2012/TT-BGTVT 20/12/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bản đồ, sơ đồ hàng không | 30/03/2013 |
|
46. | 53/2011/TT-BGTVT 24/10/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về an toàn hoạt động bay | 08/12/2011 |
|
47. | 44/2011/TT-BGTVT 10/6/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về trang phục, phù hiệu và biển hiệu của cán bộ, công chức, viên chức Cảng vụ hàng không | 25/07/2011 |
|
48. | 38/2009/TT- BLĐTBXH 16/11/2009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - thương binh - xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ HK | 01/01/2009 |
|
49. | 42/2011/TT-BGTVT 01/6/2011 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không | 16/07/2011 |
|
50. | 61/2011/TT-BGTVT 21/12/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không | 04/02/2012 |
|
51. | 40/2012/TT-BGTVT 26/9/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Cục Hàng không VN | 15/11/2012 |
|
52. | 33/2013/TT-BGTVT 15/10/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam | 01/12/2013 |
|
53. | 103/2008/TTLT -BTC-BGTVT 12/01/2008 | Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam | 16/12/2008 | Hết hiệu lực một phần |
54. | 43/2011/TTLT-BTC-BGTVT 28/3/2011 | Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT của liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ GTVT hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam | 12/05/2011 |
|
55. | 119/2007/TT-BTC 09/10/2007 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay | 05/11/2007 | Hết hiệu lực một phần |
56. | 72/2013/TT-BTC 27/5/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay | 15/07/2013 |
|
57. | 169/2010/TT-BTC 01/11/2010 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không | 01/01/2011 |
|
58. | 75/2010/TT-BTC 17/5/2010 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước cho công tác bảo đảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam | 01/07/2010 |
|
59. | 53/2012/TT-BGTVT 25/12/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng | 01/03/2013 |
|
60. | 01/2012/TT-BGTVT 09/01/2012 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc đảm bảo kỹ thuật nhiên liệu hàng không tại Việt Nam | 23/02/2012 |
|
61. | 19/2011/TT-BGTVT 31/3/2011 | Thông tư 19/2011/TT-BGTVT của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT- BGTVT ngày 30/06/2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng HK,SB | 15/05/2011 |
|
62. | 151/2013/TT-BTC 29/10/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | 01/01/2014 |
|
63. | 46/2013/TT-BGTVT 25/11/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên HK | 01/02/2014 |
|
64. | 60/2014/TT-BTC 12/5/2014 | Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng hội phí tham gia Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) | 10/07/2014 |
|
65. | 25/2009/TT-BGTVT 16/10/2009 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ huấn luyện an ninh hàng không | 30/11/2009 |
|
66. | 53/2013/TT-BGTVT 13/12/2013 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng | 13/12/2013 |
|
67. | 03/2014/TT-BGTVT 10/03/2014 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng | 01/05/2014 |
|
68. | 14/2014/TT-BGTVT 12/05/2014 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phần 14 Bộ quy chế An toàn HKDD lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 | 01/07/2014 |
|
E | Quyết định, Chỉ thị của Bộ trưởng |
|
| |
69. | 26/3/2007 |
29/04/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
70. | 27/02/2007 |
02/04/2007 |
| |
71. | 06/4/2007 |
26/05/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
72. | 26/3/2007 |
04/05/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
73. | 05/7/2007 |
10/08/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
74. | 23/5/2007 |
28/06/2007 |
| |
75. | 22/06/2007 |
31/07/2007 |
|
File gốc của Hướng dẫn 2202/HD-CHK năm 2014 thực hiện Thông tư 46/2013/TT-BGTVT hướng dẫn chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không do Cục Hàng không Việt Nam đang được cập nhật.
Hướng dẫn 2202/HD-CHK năm 2014 thực hiện Thông tư 46/2013/TT-BGTVT hướng dẫn chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không do Cục Hàng không Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Hàng không Việt Nam |
Số hiệu | 2202/HD-CHK |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Lại xuân Thanh |
Ngày ban hành | 2014-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-24 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |