Số hiệu | 1097/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 23/05/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1097/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 23\r\n tháng 5 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn\r\ncứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm\r\nyết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ\r\ntục hành chính;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-SLĐTBXH ngày 18/5/2017\r\nvà ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 245/STP-KSTTHC ngày 16/5/2017 về việc\r\ncông bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nCông bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới,\r\nbãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh\r\nNam Định
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số: 1097/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Danh mục thủ tục hành\r\nchính ban hành mới
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ TTHC \r\n | \r\n \r\n Tên thủ tục hành chính \r\n | \r\n
\r\n I. Lĩnh vực Giáo dục nghề\r\n nghiệp \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy chứng nhận đăng ký\r\n hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề\r\n nghiệp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cho phép thành lập trường\r\n trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cho phép mở phân hiệu của trường\r\n trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh,\r\n thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cho phép mở phân hiệu của trường\r\n trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở\r\n chính của trường trung cấp). \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sáp nhập, chia, tách trường\r\n trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài \r\n | \r\n
\r\n II. Lĩnh vực An toàn - Vệ\r\n sinh lao động \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp Giấy chứng nhận đủ điều\r\n kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức,\r\n doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung\r\n ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều\r\n kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức,\r\n doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương\r\n quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều\r\n kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với trường hợp bổ\r\n sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan\r\n có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập\r\n doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thông báo doanh nghiệp đủ điều\r\n kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh\r\n nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết\r\n định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý) \r\n | \r\n
2. Danh mục thủ tục hành\r\nchính bị bãi bỏ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ TTHC \r\n | \r\n \r\n Tên thủ tục hành chính \r\n | \r\n \r\n Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ \r\n | \r\n
\r\n I. Lĩnh vực Giáo dục nghề\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thẩm định, Phê duyệt Đề án\r\n liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài,\r\n cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 48/2015/NĐ- CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cho phép thành lập trường\r\n trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cho phép thành lập trung tâm\r\n dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh \r\n | \r\n |
\r\n II. Lĩnh vực An toàn - Vệ\r\n sinh lao động \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n T-NDH- 275839-TT \r\n | \r\n \r\n Cấp giấy chứng nhận đủ điều\r\n kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ \r\n | \r\n
I. Lĩnh vực\r\ngiáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện
\r\n\r\nBước 1: Các bên liên kết\r\nđào tạo làm 01 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo liên kết.
\r\n\r\nBước 2: Trong thời hạn\r\n05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra\r\ntính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ\r\nthông báo bằng văn bản cho các bên liên kết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nBước 3: Trong thời hạn\r\n30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ\r\ntrì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra trên thực tế\r\nkhả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm\r\nquyền xem xét, quyết định.
\r\n\r\nBước 4: Trong thời hạn\r\n05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, các cấp có thẩm quyền\r\nphải có ý kiến trả lời. Trường hợp không đủ điều kiện để hoạt động liên kết đào\r\ntạo, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp\r\ncó thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu\r\nrõ lý do.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản đăng ký hoạt động\r\nliên kết đào tạo do các bên liên kết cùng ký.
\r\n\r\n- Báo cáo thực trạng về các điều\r\nkiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng, trong đó\r\nnêu rõ:
\r\n\r\n+ Mục tiêu của chương trình liên\r\nkết đào tạo;
\r\n\r\n+ Chuyên ngành, nghề và trình độ\r\nđào tạo;
\r\n\r\n+ Điều kiện cơ sở vật chất, thiết\r\nbị;
\r\n\r\n+ Chương trình và giáo trình giảng\r\ndạy;
\r\n\r\n+ Danh sách giáo viên, giảng\r\nviên dự kiến (kèm theo giấy tờ chứng minh nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm giảng\r\ndạy của nhà giáo);
\r\n\r\n+ Đối tượng và tiêu chí tuyển\r\nsinh; quy mô đào tạo;
\r\n\r\n+ Hình thức tổ chức kiểm tra,\r\nđánh giá;
\r\n\r\n+ Bằng, chứng chỉ sẽ được cấp,\r\ntính tương đương của bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc\r\ndân Việt Nam;
\r\n\r\n+ Biện pháp bảo đảm chất lượng\r\nvà quản lý rủi ro;
\r\n\r\n+ Bộ phận phụ trách chương\r\ntrình liên kết (kèm theo lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục nghề\r\nnghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tham gia quản lý\r\nchương trình);
\r\n\r\n+ Mức học phí, hỗ trợ tài chính\r\ncủa cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế\r\nquản lý tài chính;
\r\n\r\n+ Trách nhiệm và quyền hạn của\r\ncác bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
\r\n\r\n- Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp\r\ntác giữa các bên liên kết.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực quyết định\r\nthành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các tài liệu\r\ntương đương khác của các bên liên kết.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy tờ\r\nchứng minh cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước\r\nngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy chứng\r\nnhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan\r\ncó thẩm quyền.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 40\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Các\r\ntrường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với\r\nnước ngoài.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Giấy\r\nchứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
\r\n\r\nLệ phí: Không
\r\n\r\nTên mẫu đơn, tờ khai: Không
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện
\r\n\r\n- Phù hợp với các hình thức\r\nliên kết đào tạo quy định tại Điều 9 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Ngành, nghề và trình độ đào tạo\r\nthuộc phạm vi ngành, nghề và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của\r\nViệt Nam cho phép thực hiện.
\r\n\r\n- Đáp ứng các điều kiện cấp giấy\r\nchứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo quy định tại Điều 10 Nghị định số\r\n48/2015/NĐ-CP, bao gồm:
\r\n\r\n+ Đối tượng tuyển sinh;
\r\n\r\n+ Cơ sở vật chất, thiết bị đào\r\ntạo;
\r\n\r\n+ Chương trình, giáo trình đào\r\ntạo;
\r\n\r\n+ Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản\r\nlý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
\r\n\r\n+ Ngôn ngữ giảng dạy và học tập;
\r\n\r\n+ Quy mô đào tạo.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 27 tháng 11 năm 2014.
\r\n\r\n- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục\r\nnghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP\r\nngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh\r\nvực giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày\r\n3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức, cá nhân\r\nđề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn\r\nđầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo\r\ndục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập đặt trụ sở chính;
\r\n\r\nBước 2: Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý\r\nkiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép trường trung cấp/ trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị\r\ncho phép thành lập trường/trung tâm và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nBước 3: Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp/ trung tâm\r\ngiáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị cho phép\r\nthành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước\r\nngoài.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư.
\r\n\r\n- Đề án thành lập trường trung\r\ncấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trong đó xác định rõ:
\r\n\r\n+ Tên gọi của trường trung cấp/trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động; bằng, chứng chỉ\r\nsẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
\r\n\r\n+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,\r\nphát triển và quy mô đào tạo của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp\r\ntrong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật\r\nchất, thiết bị; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo theo quy định tại các\r\nKhoản 2, 3 và 4 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Văn bản chấp thuận giao đất\r\nhoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng\r\ncơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)\r\nvà thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định\r\npháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
\r\n\r\n- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật\r\nchất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp/trung tâm giáo\r\ndục nghề nghiệp đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
\r\n\r\n- Các giấy tờ chứng minh năng lực\r\ntài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 55\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Tổ\r\nchức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nCơ quan có thẩm quyền quyết\r\nđịnh: Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Quyết\r\nđịnh cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn\r\nđầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nLệ phí: Không
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện:
\r\n\r\nĐã được cấp giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư.
\r\n\r\nCó đề án thành lập đáp ứng các\r\nđiều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp về cơ sở vật chất, thiết bị,\r\nvề chương trình, giáo trình đào tạo, về đội ngũ nhà giáo tham gia giảng dạy\r\ntheo quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 27 tháng 11 năm 2014.
\r\n\r\n- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục\r\nnghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP\r\nngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh\r\nvực giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày\r\n3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Nhà đầu tư đề\r\nnghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01\r\nbộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội nơi trường trung cấp dự kiến mở phân hiệu.
\r\n\r\nBước 2: Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung\r\ncấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi trường đặt trụ sở chính và mở phân hiệu\r\nđể xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ\r\nkhông hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội có văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nBước 3: Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn\r\nđầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện.
\r\n\r\nThành phần:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị cho phép mở\r\nphân hiệu của trường trung cấp.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy tờ\r\nkiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền\r\ncủa Việt Nam hoặc của nước ngoài.
\r\n\r\n- Đề án chi tiết đề nghị mở\r\nphân hiệu phải xác định rõ:
\r\n\r\n+ Tên gọi của phân hiệu; mục\r\ntiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động\r\ngiáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
\r\n\r\n+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,\r\nphát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm\r\nrõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào\r\ntạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.
\r\n\r\n- Văn bản chấp thuận giao đất\r\nhoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng\r\ncơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)\r\nvà thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định\r\npháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
\r\n\r\n- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật\r\nchất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối\r\nvới trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
\r\n\r\n- Giấy tờ chứng minh năng lực\r\ntài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nSố tượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 50\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Nhà\r\nđầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước\r\nngoài tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của\r\ntrường trung cấp.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nCơ quan có thẩm quyền quyết\r\nđịnh: Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Quyết\r\nđịnh cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nLệ phí: Không
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện:
\r\n\r\n- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu\r\ntư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
\r\n\r\n- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm\r\nđịnh chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài\r\ncông nhận về chất lượng.
\r\n\r\n- Có Đề án mở phân hiệu theo\r\nquy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Có đủ năng lực tài chính để\r\nthực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị\r\nđịnh số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 27 tháng 11 năm 2014.
\r\n\r\n- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục\r\nnghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP\r\nngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh\r\nvực giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày\r\n3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Nhà đầu tư đề\r\nnghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01\r\nbộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội.
\r\n\r\nBước 2: Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung\r\ncấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ\r\nsơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05\r\nngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo\r\ncó văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nBước 3: Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn\r\nđầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị cho\r\nphép mở phân hiệu của trường trung cấp.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
\r\n\r\n- Bản sao có chứng thực giấy tờ\r\nkiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền\r\ncủa Việt Nam hoặc của nước ngoài.
\r\n\r\n- Đề án chi tiết đề nghị mở\r\nphân hiệu phải xác định rõ:
\r\n\r\n+ Tên gọi của phân hiệu; mục\r\ntiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động\r\ngiáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
\r\n\r\n+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,\r\nphát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm\r\nrõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào\r\ntạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.
\r\n\r\n- Văn bản chấp thuận giao đất\r\nhoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng\r\ncơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)\r\nvà thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định\r\npháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
\r\n\r\n- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật\r\nchất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối\r\nvới trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
\r\n\r\n- Giấy tờ chứng minh năng lực\r\ntài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 55\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Nhà\r\nđầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước\r\nngoài trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nCơ quan có thẩm quyền quyết\r\nđịnh: Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Quyết\r\nđịnh cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nLệ phí: Không
\r\n\r\nTên mẫu đơn, tờ khai: Không
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện:
\r\n\r\n- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu\r\ntư điều chỉnh gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
\r\n\r\n- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm\r\nđịnh chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài\r\ncông nhận về chất lượng.
\r\n\r\n- Có Đề án mở phân hiệu theo\r\nquy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Có đủ năng lực tài chính để\r\nthực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị\r\nđịnh số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật giáo dục nghề nghiệp\r\nngày 27 tháng 11 năm 2014.
\r\n\r\n- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục\r\nnghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP\r\nngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh\r\nvực giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày\r\n3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Nhà đầu tư nộp\r\n01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm\r\ngiáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội.
\r\n\r\nBước 2: Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung\r\ncấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30\r\nngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình cấp có thẩm quyền quyết\r\nđịnh.
\r\n\r\nBước 3: Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\na. Văn bản đề nghị sáp nhập,\r\nchia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\nb. Có một trong các loại giấy tờ\r\ntương ứng sau đây:
\r\n\r\n- Hợp đồng sáp nhập do người đại\r\ndiện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan soạn thảo.\r\nHợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
\r\n\r\n+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của\r\ntrường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
\r\n\r\n+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của\r\ntrường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;
\r\n\r\n+ Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
\r\n\r\n+ Phương án sử dụng lao động;
\r\n\r\n+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện\r\nchuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo\r\ndục nghề nghiệp bị sáp nhập;
\r\n\r\n+ Thành phần vốn góp của trường\r\ntrung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
\r\n\r\n+ Thời hạn thực hiện sáp nhập.
\r\n\r\n- Quyết định chia, tách trường\r\ntrung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở\r\nhữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và\r\nphải có các nội dung sau đây:
\r\n\r\n+ Tên, địa điểm của trường\r\ntrung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
\r\n\r\n+ Tên và địa điểm của trường\r\ntrung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp sẽ thành lập;
\r\n\r\n+ Nguyên tắc và thủ tục chia,\r\ntách tài sản;
\r\n\r\n+ Phương án sử dụng lao động;
\r\n\r\n+ Thời hạn và thủ tục chuyển đổi\r\nphần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách\r\nsang trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập;
\r\n\r\n+ Nguyên tắc giải quyết các\r\nnghĩa vụ của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
\r\n\r\n+ Thời hạn thực hiện chia, tách\r\ntrường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Quyết định chia, tách phải được\r\ngửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn\r\n01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 30\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Nhà\r\nđầu tư đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Quyết\r\nđịnh cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề\r\nnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
\r\n\r\nLệ phí: Không
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện:
\r\n\r\nViệc sáp nhập, chia, tách trường\r\ntrung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm\r\ncác nguyên tắc sau đây:
\r\n\r\n- Đáp ứng các yêu cầu phát triển\r\nkinh tế, xã hội của Việt Nam;
\r\n\r\n- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới\r\ncác cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\n- Góp phần nâng cao chất lượng\r\nvà hiệu quả giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\n- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ,\r\nngười lao động, nhà giáo và người học của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\n- Trường trung cấp/trung tâm\r\ngiáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải\r\nđáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật giáo dục nghề\r\nnghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.
\r\n\r\n- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục\r\nnghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP\r\nngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh\r\nvực giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày\r\n3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\nII. Lĩnh vực\r\nAn toàn - Vệ sinh lao động
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức có nhu cầu\r\ncấp Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội.
\r\n\r\nBước 2: Thẩm định hồ sơ\r\nđề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng\r\nA của tổ chức có nhu cầu:
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo\r\nquy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định\r\nthì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao\r\nđộng hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.
\r\n\r\nTrường hợp không cấp Giấy chứng\r\nnhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nBước 3: Trả Giấy chứng\r\nnhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng\r\nnhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\n- Bản thuyết minh về quy mô huấn\r\nluyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
\r\n\r\n- Bản sao Quyết định thành lập\r\nhoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2015;
\r\n\r\n- Bản sao quyết định bổ nhiệm\r\nhoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
\r\n\r\n- Danh mục về cơ sở vật chất;\r\ndanh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ\r\nquan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn\r\nhợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức\r\nhuấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết\r\nbị huấn luyện theo quy định.
\r\n\r\n+ Chương trình chi tiết, tài liệu\r\nhuấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 30\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Tổ\r\nchức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Giấy\r\nchứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nLệ phí: 1.300.000 đồng/lần
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
\r\n\r\n- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng\r\nnhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Mẫu\r\n01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của\r\nChính phủ;
\r\n\r\n- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô\r\nhuấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Mẫu 02, Phụ lục\r\nII ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện: Quy\r\nđịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2016 của Chính phủ:
\r\n\r\n- Hạng A huấn luyện nhóm 1,4 và\r\n6;
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có ít nhất:
\r\n\r\n+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi\r\nphòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
\r\n\r\n+ 01 phòng thực hành được trang\r\nbị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
\r\n\r\n- Có ít nhất 05 người huấn luyện\r\ncơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người\r\nhuấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
\r\n\r\n- Có chương trình, tài liệu huấn\r\nluyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung\r\nhuấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
\r\n\r\n- Người phụ trách huấn luyện phải\r\ncó trình độ đại học trở lên.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật an toàn, vệ sinh lao động\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\n- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nan toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn\r\nluyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
\r\n\r\n- Thông tư số 245/2016/TT-BTC\r\nngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,\r\nquản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định\r\nkỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC II - Mẫu 01
\r\n\r\n(theo\r\nNghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .................,\r\n ngày........tháng.........năm............. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN\r\nĐỀ NGHỊ
\r\n\r\nCấp\r\nGiấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
\r\n\r\nKính gửi:...............................................................................................................................
\r\n\r\n1. Tên tổ chức/doanh nghiệp\r\nđăng ký:\r\n................................................................................
\r\n\r\n2. Địa chỉ trụ sở chính:\r\n.........................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại:...................................Fax:....................................Email:\r\n....................................
\r\n\r\nĐịa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn\r\nluyện khác (nếu có):
\r\n\r\n..............................................................................................................................................
\r\n\r\n3. Quyết định thành lập, giấy\r\nchứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):
\r\n\r\nSố:.....................................................Ngày\r\ntháng năm cấp: ................................................
\r\n\r\nCơ quan cấp:........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Họ và tên người đứng đầu tổ\r\nchức/doanh nghiệp:...........................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n..................................................................................................................................
\r\n\r\nSố chứng minh nhân dân/căn cước\r\ncông dân/hộ chiếu:.......................................................
\r\n\r\n5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự\r\nhuấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có\r\nbản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm\r\ntheo):\r\n.........................................................................................
\r\n\r\nChúng tôi xin cam kết thực hiện\r\nđúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và\r\nquy định của pháp luật có liên quan./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU \r\n \r\n | \r\n
PHỤ\r\nLỤC II - Mẫu 02
\r\n\r\n(theo\r\nNghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .................,\r\n ngày........tháng.........năm............. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢN\r\nTHUYẾT MINH
\r\n\r\nVề\r\nquy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
\r\n\r\nI. Cơ sở vật chất và thiết bị\r\nchung của tổ chức/doanh nghiệp
\r\n\r\n1. Tổng quan về cơ sở vật chất\r\nchung của tổ chức/doanh nghiệp
\r\n\r\n- Công trình và tổng diện tích\r\nsử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
\r\n\r\n.............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Công trình và tổng diện tích\r\nsử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
\r\n\r\n.............................................................................................................................................
\r\n\r\n(kèm theo bản sao các giấy\r\nphép xây dựng có chứng thực)
\r\n\r\n2. Công trình, phòng học sử dụng\r\nchung:
\r\n\r\n- Phòng học được sử dụng chung:
\r\n\r\n.............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm,\r\nxưởng thực hành:
\r\n\r\n.............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Công trình phụ trợ (hội trường;\r\nthư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
\r\n\r\n.............................................................................................................................................
\r\n\r\n3. Các thiết bị huấn luyện sử\r\ndụng chung
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên thiết bị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n......... \r\n. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
II. Cán bộ quản lý, người huấn\r\nluyện cơ hữu
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ tên \r\n | \r\n \r\n Năm sinh \r\n | \r\n \r\n Trình độ chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động \r\n | \r\n
\r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ quản lý \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n Người huấn luyện cơ hữu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\nThực hiện báo cáo chi tiết\r\ntheo các nội dung ở từng mục.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức có nhu cầu\r\ngia hạn Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\nBước 2: Thẩm định hồ sơ\r\nđề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động\r\nhạng A của tổ chức có nhu cầu:
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo\r\nquy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định\r\nthì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao\r\nđộng hoàn thiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình\r\nlãnh đạo sở duyệt.
\r\n\r\nTrường hợp không cấp gia hạn Giấy\r\nchứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nBước 3: Trả Giấy chứng\r\nnhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy\r\nchứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\n- Bản sao Quyết định thành lập\r\nhoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2015;
\r\n\r\n- Bản sao quyết định bổ nhiệm\r\nhoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
\r\n\r\n- Danh mục về cơ sở vật chất;\r\ndanh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ\r\nquan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn\r\nhợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức\r\nhuấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết\r\nbị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
\r\n\r\n+ Chương trình chi tiết, tài liệu\r\nhuấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 30\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Tổ\r\nchức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ\r\nđiều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Giấy\r\nchứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nLệ phí: 1.300.000 đồng/lần
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện: Quy\r\nđịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2016 của Chính phủ:
\r\n\r\n- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4\r\nvà 6.
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có ít nhất:
\r\n\r\n+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi\r\nphòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
\r\n\r\n+ 01 phòng thực hành được trang\r\nbị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
\r\n\r\n- Có ít nhất 05 người huấn luyện\r\ncơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người\r\nhuấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
\r\n\r\n- Có chương trình, tài liệu huấn\r\nluyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung\r\nhuấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
\r\n\r\n- Người phụ trách huấn luyện phải\r\ncó trình độ đại học trở lên.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật An toàn, vệ sinh lao động\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\n- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nAn toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn\r\nluyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
\r\n\r\n- Thông tư số 245/2016/TT-BTC\r\nngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,\r\nquản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định\r\nkỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Tổ chức có nhu cầu\r\ncấp lại Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\nBước 2: Thẩm định hồ sơ\r\ncủa tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện\r\nan toàn, vệ sinh lao động hạng A:
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo\r\nquy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định\r\nthì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao\r\nđộng hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.
\r\n\r\nTrường hợp không cấp lại Giấy\r\nchứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nBước 3: Trả Giấy chứng\r\nnhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Trường hợp Giấy chứng nhận bị\r\nhỏng, mất:
\r\n\r\n+ Văn bản giải trình lý do đề\r\nnghị cấp lại;
\r\n\r\n+ Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp\r\n(nếu có).
\r\n\r\n- Trường hợp sửa đổi, bổ sung\r\nphạm vi hoạt động:
\r\n\r\n+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ\r\nsung phạm vi hoạt động;
\r\n\r\n+ Giấy chứng nhận đã cấp;
\r\n\r\n+ Hồ sơ, giấy tờ chứng minh\r\nnăng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng\r\nvới nội dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01 bộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 30\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Tổ\r\nchức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ\r\nđiều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Giấy\r\nchứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nLệ phí: 550.000 đồng/lần
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện: Quy\r\nđịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2016 của Chính phủ:
\r\n\r\n- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4\r\nvà 6.
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có ít nhất:
\r\n\r\n+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi\r\nphòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
\r\n\r\n+ 01 phòng thực hành được trang\r\nbị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
\r\n\r\n- Có ít nhất 05 người huấn luyện\r\ncơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người\r\nhuấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
\r\n\r\n- Có chương trình, tài liệu huấn\r\nluyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung\r\nhuấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
\r\n\r\n- Người phụ trách huấn luyện phải\r\ncó trình độ đại học trở lên.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật An toàn, vệ sinh lao động\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\n- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nAn toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn\r\nluyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
\r\n\r\n- Thông tư số 245/2016/TT-BTC\r\nngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,\r\nquản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định\r\nkỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trình tự thực hiện:
\r\n\r\nBước 1: Doanh nghiệp, tổ\r\nchức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nBước 2: Thẩm định hồ sơ\r\ncủa doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện an\r\ntoàn, vệ sinh lao động:
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo\r\nquy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
\r\n\r\n- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định\r\nthì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao\r\nđộng hoàn thiện thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức\r\ntrình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo Sở duyệt.
\r\n\r\nTrường hợp không đủ điều kiện tự\r\nhuấn luyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nBước 3: Trả Thông báo đủ\r\nđiều kiện huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức có hồ sơ đề nghị.
\r\n\r\nCách thức thực hiện: Trực\r\ntiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị thẩm định điều\r\nkiện tự huấn luyện.
\r\n\r\n- Bản thuyết minh về quy mô huấn\r\nluyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
\r\n\r\n- Bản sao Quyết định thành lập\r\nhoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2015;
\r\n\r\n- Bản sao quyết định bổ nhiệm\r\nhoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
\r\n\r\n- Danh mục về cơ sở vật chất;\r\ndanh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
\r\n\r\n+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,\r\ngiấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ\r\nquan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn\r\nhợp pháp để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;
\r\n\r\n+ Chương trình chi tiết, tài liệu\r\nhuấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nSố lượng hồ sơ: 01(một)\r\nbộ.
\r\n\r\nThời hạn giải quyết: 30\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
\r\n\r\nĐối tượng thực hiện: Doanh\r\nnghiệp, tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nCơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nKết quả thực hiện: Thông\r\nbáo đủ điều kiện tự hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
\r\n\r\nLệ phí: Không.
\r\n\r\nTên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
\r\n\r\n- Mẫu bản thuyết minh về quy mô\r\nhuấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban\r\nhành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
\r\n\r\nYêu cầu, điều kiện: Quy\r\nđịnh tại Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính\r\nphủ (Trừ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Nghị định số\r\n44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ) Điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ\r\nsinh lao động hạng A:
\r\n\r\n- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết\r\nđể có ít nhất:
\r\n\r\n+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi\r\nphòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
\r\n\r\n+ 01 phòng thực hành được trang\r\nbị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
\r\n\r\n- Có ít nhất 05 người huấn luyện\r\ncơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người\r\nhuấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
\r\n\r\n- Có chương trình, tài liệu huấn\r\nluyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung\r\nhuấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
\r\n\r\n- Người phụ trách huấn luyện phải\r\ncó trình độ đại học trở lên.
\r\n\r\nCăn cứ pháp lý:
\r\n\r\n- Luật An toàn, vệ sinh lao động\r\nngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\n- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật\r\nAn toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn\r\nluyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC II - Mẫu 02
\r\n\r\n(theo\r\nNghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .................,\r\n ngày........tháng.........năm............. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢN\r\nTHUYẾT MINH
\r\n\r\nVề\r\nquy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
\r\n\r\nI. Cơ sở vật chất và thiết bị\r\nchung của tổ chức/doanh nghiệp
\r\n\r\n1. Tổng quan về cơ sở vật chất\r\nchung của tổ chức/doanh nghiệp
\r\n\r\n- Công trình và tổng diện tích\r\nsử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Công trình và tổng diện tích\r\nsử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n(kèm theo bản sao các giấy\r\nphép xây dựng có chứng thực)
\r\n\r\n2. Công trình, phòng học sử dụng\r\nchung:
\r\n\r\n- Phòng học được sử dụng chung:
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm,\r\nxưởng thực hành:
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n- Công trình phụ trợ (hội trường;\r\nthư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n3. Các thiết bị huấn luyện sử\r\ndụng chung
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên thiết bị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Năm sản xuất \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n......... \r\n. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
II. Cán bộ quản lý, người huấn\r\nluyện cơ hữu
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ tên \r\n | \r\n \r\n Năm sinh \r\n | \r\n \r\n Trình độ chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động \r\n | \r\n
\r\n II.1 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ quản lý \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II.2 \r\n | \r\n \r\n Người huấn luyện cơ hữu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\nThực hiện báo cáo chi tiết\r\ntheo các nội dung ở từng mục.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 1097/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 23/05/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1097/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 23/05/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |