BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi:
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc; Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS, Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình nhập dự toán, lệnh chi tiền thuộc Ngân sách trung ương trên TABMIS, như sau:
I. Phạm vi áp dụng và trách nhiệm của các thành viên tham gia
Công văn này áp dụng cho:
- Các cơ quan tài chính địa phương, gồm: Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tài chính tỉnh);
- Các đơn vị dự toán cấp 1 và các đơn vị dự toán trung gian (các đơn vị trung gian giữa đơn vị dự toán cấp 1 và đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3) được ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc ngân sách trung ương thực hiện phân bổ, giao dự toán trên hệ thống.
2. Trách nhiệm của các thành viên tham gia
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS và Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS.
2.2.1. Các Bộ, ngành tham gia trực tiếp TABMIS
Danh sách các Bộ, ngành tham gia trực tiếp TABMIS nêu tại Phụ lục I của Công văn này.
Việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS.
2.3. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước
- KBNN cấp tỉnh phân bổ tiếp dự toán trung gian thuộc các Bộ, ngành giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách đã được Bộ Tài chính đồng bộ đến cấp trung gian tại bộ sổ tỉnh.
- Các đơn vị KBNN thực hiện nhập dự toán theo quy trình nhập trực tiếp vào tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 đối với các đơn vị đặc thù:
(2) Dự toán chi thường xuyên và đầu tư (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ; không bao gồm dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia) của Văn phòng Trung ương Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; trừ phần dự toán cấp bằng lệnh chi tiền do Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt thực hiện. Đối với dự toán chi Văn phòng Trung ương Đảng, sử dụng chung một mã đơn vị sử dụng ngân sách của Văn phòng Trung ương Đảng đối với chi thường xuyên; riêng đối với chi đầu tư sử dụng mã dự án đầu tư của các dự án theo quy định chung.
- Dự toán của các Bộ/ngành khác còn lại theo danh mục mã số chương thuộc NSTW của Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN) quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 (không bao gồm các Bộ, ngành nêu tại các Phụ lục I, II của Công văn này) do các đơn vị KBNN nơi đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản thực hiện.
Lưu ý: Trách nhiệm nhập dự toán của các đơn vị KBNN do bộ phận kiểm soát chi thực hiện.
Thời hạn nhập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
1. Giải thích từ ngữ
- Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.
2.1. Các quy trình nhập dự toán: "Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ cấp 0"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 1" Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 4"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp 4"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp trung gian"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp trung gian đến cấp 4" và "Quy trình nhập dự toán tạm cấp"; "Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước cấp 1"; "Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp 4", là các quy trình nhập dự toán quy định tại Quy trình nghiệp vụ áp dụng cho TABMIS.
2.3. Dự toán chi ngân sách được Thủ tướng Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) giao của các Bộ, cơ quan Trung ương (đơn vị dự toán cấp 1) và bổ sung cho ngân sách địa phương (NSĐP); bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng, dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm và nguồn dự toán năm trước chuyển sang ở cấp 0; dự toán điều chỉnh trong năm; dự toán tạm ứng; dự toán tạm cấp và ứng trước ngân sách năm sau. Quy trình nhập dự toán vào TABMIS như sau:
Dự toán chi ngân sách (bao gồm chi từ nguồn vốn vay, viện trợ của nước ngoài) của các đơn vị dự toán cấp 1.
- Chi cho vay theo chính sách xã hội của Nhà nước và các chương trình, dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Chi góp vốn cổ phần, đóng niên liễm cho các tổ chức tài chính quốc tế (trừ các khoản đã giao trong dự toán của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước);
- Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư nhà nước và chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách;
- Chi xúc tiến đầu tư quốc gia;
- Chi bổ sung dự trữ quốc gia và chi bảo quản hàng dự trữ quốc gia (đối với các hàng hóa được Nhà nước giao cho các doanh nghiệp dự trữ);
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt và các nhiệm vụ chi khác được cấp bằng hình thức lệnh chi tiền của cơ quan công an, quốc phòng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính;
- Vốn trái phiếu Chính phủ dự án Thủy điện Sơn La (quản lý cấp phát qua Ngân hàng phát triển Việt Nam), thực hiện nhập trực tiếp từ cấp 0 đến cấp 4 (Ngân hàng phát triển Việt Nam);
c) Các trường hợp thực hiện theo quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 4 theo hình thức bằng dự toán, gồm:
Riêng đối với trường hợp dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao, thực hiện nhập dự toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao (cấp 4) tương ứng
a) Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ các tỉnh, thành phố (bộ sổ tỉnh).
+ Dự toán đơn vị dự toán cấp 1 giao dự toán chi tiết cho các đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ từ cấp 1 đến cấp trung gian (đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3) tại bộ sổ trung ương theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến các cấp trung gian (trường hợp chỉ có 1 cấp trung gian thì nhập theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2; trường hợp có 2 cấp trung gian thì nhập theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2 và nhập phân bổ tiếp từ cấp 2 đến cấp 3) và thực hiện đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh; tại bộ sổ tỉnh, trên cơ sở dự toán các đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3 giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN cấp tỉnh thực hiện quy trình phân bổ dự toán từ cấp trung gian đến cấp 4.
+ Dự toán chi thường xuyên của hệ thống Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 2 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.
+ Dự toán chi thường xuyên của Tổng cục Thi hành án - Bộ Tư pháp, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 3 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.
+ Dự toán chi thường xuyên của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 3 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.
+ Dự toán chi thường xuyên duy tu bảo dưỡng đê điều của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 2 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.
- Đối với dự toán chi của Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh giao cho các đơn vị cấp dưới và các dự án đầu tư, thực hiện nhập dự toán vào TABMIS theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 4 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh; trong đó, đối với chi thường xuyên sử dụng chung một mã đơn vị sử dụng ngân sách tương ứng của Văn phòng Trung ương và Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; riêng đối với chi đầu tư sử dụng mã dự án đầu tư của các dự án theo quy định chung.
Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách trung ương để đầu tư các chương trình, dự án thực hiện nhập dự toán vào TABMIS như quy định đối với các khoản chi từ nguồn vốn trong nước.
- Đối với kinh phí của KBNN được hưởng theo quy định từ phát hành, thanh toán, hoán đổi trái phiếu Chính phủ, thực hiện nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 (Bộ Tài chính) đến cấp 4 (Văn phòng Kho bạc Nhà nước) ở bộ sổ trung ương.
3. Phân loại dự toán theo nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
3.1. Chi đầu tư phát triển:
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
3.2. Chi dự trữ quốc gia.
a) Quốc phòng;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
l) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3.5. Chi viện trợ.
3.7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương.
3.9. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Theo yêu cầu quản lý, dự toán được phân loại và mã hóa theo các loại sau:
02- Dự toán bổ sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Quốc hội quyết định ngoài dự toán đầu năm (từ nguồn tăng thu NSTW, nguồn viện trợ...).
04- Dự toán chuyển sang năm tiếp theo: Là dự toán của năm ngân sách chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định.
08- Dự toán tạm cấp: Là dự toán được tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách khi dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán NSNN chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
10- Dự toán hủy bỏ: Là dự toán hủy bỏ theo chế độ quy định.
19- Dự toán điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều chỉnh dự toán sau khi đã chạy khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.
5. Phân loại theo mã nguồn chi NSNN
12- Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định; không bao gồm các khoản kinh phí được chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29.
14- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương: Bao gồm các nguồn kinh phí để thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội.
15- Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9: Bao gồm các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
16 - Kinh phí nghiên cứu khoa học: Bao gồm các khoản kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định.
28- Kinh phí giữ lại: Là kinh phí giữ lại không được chi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý: Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nguồn:
+ Tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 đến tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã nguồn chi tiết 12, 13, 14, 15, 16, 17, 29 (nếu có).
5.2. Kế toán phân bổ dự toán chi đầu tư theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
42- Vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN (vốn trong nước): dùng để phản ánh vốn trong nước được giao theo dự toán, nguồn CK viện trợ, nguồn dự phòng, chuyển nguồn từ năm trước.
44- Vốn đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất.
49- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác: dùng để phản ánh các nguồn vốn đầu tư khác không được phản ánh ở các nguồn nêu trên.
5.3. Kế toán nhập và phân bổ dự toán, hạch toán kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, viện trợ từ nước ngoài theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
- Mã nguồn 53- Ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước, viện trợ NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
- Mã nguồn 98- Nguồn vốn ngoài nước khác
(1) Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay nợ bằng tiền hỗ trợ cân đối ngân sách chung hoặc hỗ trợ theo ngành của các đơn vị dự toán cấp 1, thực hiện nhập dự toán vào TABMIS như quy định đối với các khoản chi từ nguồn vốn trong nước, theo dõi mã nguồn 98.
(3) Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay, viện trợ ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách trung ương vay để bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương ghi mã nguồn 53.
5.4. Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi viện trợ
5.5. Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi chuyển giao
6. Số dư dự toán
III. Một số lưu ý về quản lý và điều hành ngân sách
- Trong văn bản thông báo số bổ sung ngân sách (hoặc tạm ứng, ứng trước, tạm cấp) cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới của cấp có thẩm quyền (Thủ tướng Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ Tài chính) phải ghi rõ niên độ ngân sách (năm nay hoặc năm sau).
+ Tạm ứng ngân sách (không kể tạm ứng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị để chi tiêu theo chế độ quy định): tạm ứng ngân sách thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên, chuyển giao thực hiện hạch toán ngân sách nhà nước niên độ năm nay; khi cấp có thẩm quyền quyết định bố trí bổ sung dự toán ngân sách hoàn trả tạm ứng ngân sách thì thực hiện bổ sung dự toán ngân sách đồng thời thu hồi tạm ứng ngân sách (thực hiện hoàn trả trong năm ngân sách).
Lưu ý: Chỉ áp dụng ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với các trường hợp quy định tại Điều 57 Luật NSNN.
2. Về phân bổ sử dụng dự phòng ngân sách, tăng thu ngân sách so với dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định; bổ sung có mục tiêu từ cấp trên cho cấp dưới
- Trong văn bản thông báo bổ sung có mục tiêu của cấp có thẩm quyền từ cấp trên cho cấp dưới (hoặc ủy quyền cho cơ quan tài chính) phải ghi rõ nguồn bố trí (dự phòng ngân sách, lĩnh vực chi,..).
3. Về việc thu hồi dự toán ứng trước chi đầu tư
- Đối với việc thu hồi dự toán ứng trước trên tài khoản dự toán chi phân bố cấp 4 ứng trước do các đơn vị KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện.
4. Về việc thu hồi dự toán tạm ứng chi thường xuyên
- Đối với việc thu hồi dự toán tạm ứng cấp 4 do các đơn vị KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện.
+ KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện thu hồi dự toán tạm ứng các cấp trung gian (cấp 2, 3) đã được đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.
- Đối với việc thu hồi dự toán tạm ứng cấp 1:
Lưu ý: Việc thu hồi dự toán tạm ứng được thực hiện trên tài khoản dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ cấp 1, cấp trung gian, cấp 4 tương ứng, chi tiết loại dự toán 11, mã nguồn 27.
Căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán tạm ứng chi chuyển giao, sau khi dự toán chính thức được phân bổ trên hệ thống, trách nhiệm thu hồi dự toán tạm ứng chi chuyển giao của các đơn vị như sau:
Lưu ý: Việc thu hồi dự toán tạm ứng được thực hiện trên tài khoản dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ cấp 1, cấp 4 tương ứng, chi tiết loại dự toán 11, mã nguồn 27.
- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì phải phân bổ nguồn kinh phí cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó.
Trường hợp các Bộ đồng thời ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện ở địa phương, nếu không có điều kiện phân bổ, giao dự toán trực tiếp đến các đơn vị cấp huyện thì có thể giao đến cơ quan cấp tỉnh và ủy quyền cho các đơn vị này phân bổ, giao dự toán tiếp đến các đơn vị cấp huyện.
Ví dụ:
(2) Dự toán chi thường xuyên duy tu bảo dưỡng đê điều do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN và PTNT) quản lý, ủy quyền cho các Sở NN và PTNT thực hiện (đơn vị dự toán đặc biệt). Việc chi trả, thanh toán các khoản kinh phí ủy quyền được thực hiện theo hình thức rút dự toán nếu là ủy quyền về kinh phí thường xuyên (sử dụng tài khoản chi thường xuyên). Khi cấp phát, thanh toán các khoản kinh phí ủy quyền, thực hiện hạch toán vào chương Bộ NN và PTNT (chương 012) và cấp ngân sách TW (cấp 1).
1. Mẫu chứng từ kế toán
2. Phương pháp ghi chép
V. Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản
Nguyên tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự toán được nêu trong Phụ lục V của Công văn này.
Nội dung và kết cấu các tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục VI của Công văn này.
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
Việc nhập dự toán cấp 0 được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương, bao gồm các bước sau:
(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm; tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu-mã loại dự toán tương ứng).
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(5) Kết sổ:
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2- 06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
1.1.2. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã ngành kinh tế tại tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0
(Riêng đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0 năm 2017, hạch toán theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại theo Bảng số 01/BCĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016).
(1) Chi đầu tư cho các dự án theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp mã loại 010), An ninh và trật tự an toàn xã hội (040), Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (070), Khoa học và công nghệ (100), Y tế, dân số và gia đình (130), Văn hóa thông tin (160), Phát thanh, truyền hình, thông tấn (190), Thể dục thể thao (220), Bảo vệ môi trường (250), Các hoạt động kinh tế (280), Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (340), Bảo đảm xã hội (370), các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên (428).
(3) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406).
c) Chi thường xuyên
d) Chi trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay (401)
g) Chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).
i) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).
l) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới (431).
n) Dự phòng ngân sách (437)
…
1.1.3. Phương pháp kế toán
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
1.1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0
b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
1.1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
1.1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Có TK 9141, 9151, 9171
a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
e) Dự phòng ngân sách (437)
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
h) Dự toán giao từ nguồn kết dư
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (408)
Có TK 9171- Nguồn kết dư
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
k) Các nhiệm vụ chi khác (429)
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.2.1. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1
(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1; tại phân hệ BA- màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
(2) Chuyên viên Vụ NSNN in liệt kê chứng từ, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán sai trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(4) Tạo bút toán: việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 ngân sách ...cấp TW (Mẫu B1- 03/BC-NS/TABMIS) kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
1.2.3. Phương pháp kế toán
(1) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm, ghi:
Có TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
(2) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nhiệm vụ chi cải cách tiền lương, ghi:
Có TK 9213- Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
(3) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn dự phòng ghi:
Có TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
(4) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn tăng thu, ghi:
Có TK 9241 - Dự toán tăng thu
(5) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn bội chi, kết dư, nguồn khác, ghi:
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
(6) Phân bổ dự toán ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước thường xuyên từ cấp 0 tới cấp 1.
Có TK 9213 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0
1.2.3.2. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi đầu tư phát triển
a) Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án
Có TK 9216 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 0
b) Kế toán dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Có TK 9219 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0
c) Kế toán dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định.
Có TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
(2) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn dự phòng, tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm chi đầu tư phát triển
Nợ TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 mã Loại chi tiết theo lĩnh vực chi của quyết định giao dự toán.
Nợ TK 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã Khoản 405 - chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.
Nợ TK 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm ghi mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 mã Khoản 406 - chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định.
Nợ TK 9597 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB bằng dự toán
1.2.3.3. Kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi dự trữ quốc gia
Có TK 9214 - Dự toán dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
1.2.3.4. Kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi viện trợ
Nợ TK 9263 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 1
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bố cấp 0, 1 ghi cùng cùng 1 mã Loại tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán chi viện trợ (mã 402).
1.3.1. Quy trình nhập dự toán ứng trước
Lưu ý: Ghi loại dự toán ứng trước - 09
1.3.3. Phương pháp kế toán
Nợ TK 9276 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1 ứng trước
Phân đoạn tổ hợp tài khoản nguồn ứng trước theo quy định, phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ứng trước theo mã Loại chi tiết theo lĩnh vực chi của quyết định giao dự toán.
Nợ TK 9279 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1 ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước
1.3.3.3. Kế toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1 ứng trước theo chế độ quy định.
Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước
1.4. Quy trình nhập và phương pháp kế toán dự toán tạm ứng cấp 1
Căn cứ vào Dự toán chi ngân sách Thủ tướng Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính) quyết định tạm ứng dự toán ngân sách trung ương để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương. Vụ NSNN thực hiện nhập dự toán ứng trước cho đơn vị dự toán cấp 1, tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ TW tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại tiết 1.1.1, khoản 1, mục I, phần B.
1.4.2. Phương pháp kế toán
Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1
1.5. Quy trình phân bổ dự toán và đồng bộ hóa dự toán chi chuyển giao NSTW cho ngân sách địa phương
- Nguyên tắc ghi chép các đoạn mã kế toán dự toán chi chuyển giao ghi theo nguyên tắc sau:
Việc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ hợp TK cấp 4 có các đặc điểm kết hợp sau:
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách tỉnh
+ Mã ngành kinh tế: 432 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 431 (bổ sung cân đối)
+ Mã loại dự toán: 01, 02, 03 tương ứng
Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 11 - Dự toán tạm ứng.
Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 09- Dự toán ứng trước.
1.5.2.1. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao NSTW trong năm
(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4; tại phân hệ BA - Màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
(2) Chuyên viên Vụ NSNN in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(4) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày.
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa:
+ Trường hợp thực hiện thủ công: Lãnh đạo Phòng địa phương Vụ NSNN thực hiện bước đồng bộ hóa, bằng cách lựa chọn chương trình TABMIS “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh”; lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa).
Trường hợp truy vấn quỹ chưa có số dư dự toán hoặc số dư sai, kiểm tra lại việc thực hiện quy trình phân bổ, hoặc điều chỉnh.
Sau khi việc kết sổ hoàn thành, người nhập thực hiện việc lưu trữ chứng từ cụ thể:
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
1.5.2.2. Quy trình nhập dự toán tạm cấp chi chuyển giao
1.5.2.3. Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao
(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 4 (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này), ghi tài khoản nguồn là tài khoản nguồn dự toán giao trong năm, tài khoản đích là TK dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán giao trong năm; tại phân hệ BA- màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại khoản 1, mục I, phần B, chi tiết của loại dự toán tạm ứng -11.
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(5) Sau khi phê duyệt:
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người phê duyệt: Kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển đến chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ, lưu trữ tập chứng từ ngày.
1.5.3.1. Kế toán phân bổ dự toán chi chuyển giao chính thức từ cấp 0 tới cấp 4
Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng DT
Có TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 ghi 99 (không xác định), cấp 4 ghi 00.
(1) Trường hợp giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới từ nguồn thường xuyên
Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao NS giao trong năm bằng dự toán
Có TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), cấp 4 ghi 00.
- Kế toán hạch toán:
Có TK 9216 - DT chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0
+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 ghi 49 (nguồn đầu tư), cấp 4 ghi 00.
- Kế toán hạch toán:
Có TK 9233, 9239, 9241
+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), hoặc 49 (nguồn đầu tư), cấp 4 ghi 00.
Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:
Có TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ TW)
Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ tỉnh)
c) Trường hợp văn bản thông báo của Bộ Tài chính giao dự toán chi chuyển giao cho các Sở Tài chính trong thời gian chỉnh lý quyết toán thực hiện các bước tương tự như điểm a, b nêu trên; lưu ý thực hiện tại kỳ tháng 13 năm trước.
Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng DT
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 ghi 99 (không xác định), cấp 4 ghi 00
Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:
Có TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ TW)
Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ tỉnh)
1.5.3.3. Kế toán phân bổ chi chuyển giao bằng dự toán ứng trước
- Kế toán hạch toán:
Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước
- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, cấp 4 ghi 00
Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt (lãnh đạo Phòng địa phương Vụ NSNN) thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:
Có TK 9627 - DT chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước (bộ sổ TW)
Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước (bộ sổ tỉnh)
1.6. Quy trình nhập dự toán, phương pháp kế toán dự toán bằng lệnh chi tiền
1.6.1.1. Quy trình nhập dự toán
1.6.1.2. Phương pháp kế toán
Nợ TK 9524, 9528, 9553, 9563, 9588, 9699
1.6.2. Dự toán tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền giao trong năm
Thực hiện tương tự điểm 1.6.1.1 nêu trên
Kế toán phân bổ dự toán tạm ứng bằng lệnh chi tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Có TK 9213, 9216, 9219, 9223, 9226, 9233, 9239,....
1.6.3. Dự toán tạm cấp lệnh chi tiền
Trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, cơ quan tài chính cấp kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định tại Điều 51 Luật NSNN. Sau ngày 31/01 năm ngân sách dừng tạm cấp cho các đơn vị sử dụng ngân sách (trừ trường hợp đặc biệt phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp).
1.6.3.2. Kế toán nhập dự toán tạm cấp
Nợ TK 9514, 9518
1.6.3.3. Kế toán đảo dự toán tạm cấp
Nợ TK 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp
Có TK 9514, 9518
2.1. Các Bộ/ngành tham gia trực tiếp TABMIS và áp dụng quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4
(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các ĐVSDNS, các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm tra, người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:
+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4; tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã (9999), mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã KBNN nơi ĐVSDNS mở tài khoản.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(5) Sau khi phê duyệt:
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày, theo quyền của người phê duyệt).
Lưu ý:
(7) Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đệ trình phê duyệt dự toán phân bổ trên hệ thống. Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.
- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, phối hợp với Vụ Tài chính chuyên ngành để hoàn thiện quy trình phân bổ, thời hạn thực hiện tối đa trong 2 ngày làm việc.
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Chuyên viên Bộ/ngành (lãnh đạo phụ trách việc lập dự toán của Bộ/ngành) kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ tổng hợp (có đầy đủ mã của người nhập) đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
2.1.2. Phương pháp kế toán
- Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm chi thường xuyên
Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1
Nợ TK 9595 - Dự toán GTGC thường xuyên bằng dự toán
- Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm chi đầu tư phát triển cho các dự án
Có TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1
Nợ TK 9562 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 4
Có TK 9259 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 1
Nợ TK 9597 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB phân bổ cấp 4
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, cấp 1 cùng mã nhiệm vụ chi (429).
Nợ TK 9587 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 4
Thực hiện bước đồng bộ hóa:
Có TK 9523, 9527, 9552, 9562, 9587, 9595, 9597 (bộ sổ trung ương)
Nợ TK 9523, 9527, 9552, 9562, 9587, 9595, 9597 (bộ sổ tỉnh)
2.1.2.2. Dự toán tạm ứng thường xuyên
Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1
Thực hiện bước đồng bộ hóa:
Có TK 9523, 9527 (bộ sổ trung ương)
Nợ TK 9523, 9527 (bộ sổ tỉnh)
2.1.2.3. Dự toán ứng trước đầu tư
Nợ TK 9557 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước phân bổ cấp 4
- Kế toán phân bổ dự toán chi ĐT chi ĐT và hỗ trợ doanh nghiệp và chi đầu tư phát triển khác.
Có TK 9279 - DT chi ĐTPT khác phân bổ cấp 1 ứng trước
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Đồng thời:
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Phương pháp điều chỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII của Công văn này.
2.2.1. Nguyên tắc
- Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính, phối hợp với các Bộ/ngành phân bổ từ cấp 1 đến cấp trung gian và thực hiện đồng bộ hóa xuống KBNN tỉnh.
2.2.2. Quy trình phân bổ
* Tại bộ sổ trung ương:
(1) Người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:
+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán dự toán chi phân bổ cấp 2; tại phân hệ BA - màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã 9999, mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 ghi mã VP KBNN tỉnh, thành phố.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ ngày).
(5) Sau khi phê duyệt:
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/1 ngày, theo quyền của người phê duyệt).
Lưu ý: Bước 3, 4, 5, 6 thực hiện trong 2 ngày làm việc.
- Trường hợp truy vấn kết quả số phân bổ dự toán đúng, hoàn thành quy trình phân bổ.
(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ (tháng, năm), người nhập kết xuất Báo cáo - Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 ngân sách... cấp TW (Mẫu B1 - 03/BC-NS/TABMIS) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo với Quyết định giao dự toán cấp có thẩm quyền và lưu trữ vào tập báo cáo (tháng, năm).
(1) Người nhập thực hiện:
+ Căn cứ Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị cấp 4, Phiếu phân bổ dự toán của đơn vị dự toán cấp 2 giao cho đơn vị cấp 4 do đơn vị dự toán cấp 2 lập (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) gửi KBNN, Người nhập phân bổ dự toán từ cấp 2 đến cấp 4 tại phân hệ BA - màn hình phân bổ Dossier.
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
(2) Người nhập in liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu đúng dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt thực hiện kiểm tra, phê duyệt, trường hợp sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
(6) Người nhập thực hiện truy vấn quỹ số dư dự toán cấp 4 (12 đoạn mã, chi tiết ĐVSDNS, dự án đầu tư, mã KBNN nơi đơn vị sử dụng NS mở tài khoản) đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.
- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, tìm nguyên nhân, hoàn thiện quy trình phân bổ và thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định.
2.2.2.2. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 tới cấp 2, từ cấp 2 tới cấp 3, đồng bộ hóa dự toán từ cấp 3
Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2:
Phân bổ từ cấp 2 tới cấp 3:
(1) Người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:
- Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3; tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 ghi mã 9999, mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3 ghi mã VP KBNN tỉnh, thành phố.
* Tại bộ sổ tỉnh (bộ phận kiểm soát chi thực hiện)
- Truy vấn quỹ, kiểm tra số dư trên tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3 trên hệ thống TABMIS tại bộ sổ tỉnh.
Lưu ý:
+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán dự toán giao trong năm
(1) Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2
- Dự toán chi thường xuyên
Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1
Tại bộ sổ trung ương phân hệ BA - màn hình Dossier chuyên viên Bộ/ngành thực hiện, ghi:
Nợ TK 9423, 9427 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 3
Thực hiện bước đồng, bộ hóa:
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Đồng thời:
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
(1) Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2
- Dự toán chi thường xuyên
Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1
Sau khi thực hiện bước phân bổ đến tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 2, chuyên viên Vụ Tài chính chuyên ngành (Bộ Tài chính) chuyển dự toán chi đơn vị cấp 2 NSTW từ bộ sổ trung ương về đơn vị cấp 2 NSTW - bộ sổ tỉnh bằng cách lựa chọn chương trình “TABMIS - Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ trung ương về bộ sổ tỉnh”, lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa), hệ thống tự động sinh bút toán:
Có TK 9323, 9327, 9382, 9385 (bộ sổ trung ương)
Nợ TK 9323, 9327, 9372, 9382, 9385 (bộ sổ tỉnh)
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán dự toán tạm ứng thường xuyên
2.2.2.5. Phương pháp điều chỉnh
2.3. Các Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS
- Việc phân bổ dự toán do Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện.
2.3.2. Các Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS (không nằm trong danh sách quy định tại Phụ lục II của Công văn này)
3. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do các Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện
- Thực hiện phân bổ, phê duyệt và đồng bộ hóa dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS quy định tại Phụ lục II của công văn này. Quy trình phân bổ, phương pháp kế toán, đồng bộ hóa dự toán thực hiện tương tự tiết 2.1, khoản 2, mục I, phần B.
4. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do các đơn vị KBNN thực hiện
4.1.1. Quy trình phân bổ
Thực hiện quy trình phân bổ tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 nêu tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn này.
Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm cấp dự toán của đơn vị đã được Giám đốc đơn vị KBNN phê duyệt theo quy định tại Điều 51 Luật NSNN, người nhập thực hiện: lập Phiếu nhập dự toán theo nguyên tắc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán cấp 4 và tài khoản nguồn; nhập dữ liệu dự toán vào TABMIS trên phân hệ BA - màn hình phân bổ ngân sách), ghi (chi tiết loại dự toán 08):
Có TK 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp
Khi nhận được Quyết định giao dự toán chính thức lệnh chi tiền cho ĐVSDNS, người nhập kiểm tra số dư dự toán chính thức và lập Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu C6-04/NS), đảo dự toán tạm cấp trên phân hệ sổ cái (TABMIS - các chương trình chạy chương trình “đảo dự toán tạm cấp”), nhập đầy đủ các yếu tố quy định, hệ thống tự động sinh bút toán:
Có TK 9514, 9518
4.2.1. Quy trình phân bổ
4.2.2. Phương pháp kế toán phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 2 tới cấp 4
- Dự toán chi thường xuyên
Có TK 9323, 9327 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 2
4.3.1. Quy trình phân bổ
4.3.2. Phương pháp kế toán phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 3 tới cấp 4
- Dự toán chi thường xuyên
Có TK 9423, 9427 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 3
4.4.1. Quy trình phân bổ
4.4.2. Phương pháp kế toán
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
4.5. Nhập dự toán ứng trước chi đầu tư đối với các đơn vị đặc thù.
Thực hiện quy trình phân bổ tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 nêu tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn này. Tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4, tài khoản nguồn là tài khoản nguồn dự toán giao trong năm (áp dụng đối với các đơn vị đặc thù nêu tại tiết 2.3, khoản 2, Mục I, phần A của Công văn này)
Nợ TK 9557, 9567- Dự toán chi đầu tư phân bổ cấp 4 ứng trước
5. Kế toán giữ lại dự toán kinh phí chi thường xuyên
+ Trường hợp giữ lại tại tài khoản dự toán cấp trung gian:
Đỏ nợ TK 93xx, 94xx - Dự toán chi phân bổ cấp 2,3 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).
Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).
Căn cứ văn bản thông báo, kế toán (thực hiện tại màn hình ngân sách) ghi:
Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).
Trường hợp văn bản giao dự toán của cấp có thẩm quyền cho các đơn vị sử dụng ngân sách đã xác định rõ số tiết kiệm, căn cứ văn bản giao dự toán, kế toán (thực hiện tại màn hình ngân sách) ghi:
Có TK 9111- TK nguồn dự toán giao trong năm
Đỏ nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm)
Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).
+ Trường hợp dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách (cấp 4) đã được điều chỉnh giảm thì KBNN thực hiện, kiểm soát cho đơn vị theo dự toán đã được điều chỉnh giảm trên hệ thống TABMIS.
Đỏ nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).
5.3. Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc trách nhiệm nhập dự toán của cơ quan Tài chính:
+ Trường hợp dự toán đã phân bổ đến đơn vị dự toán cấp 4, căn cứ vào thông báo về số kinh phí tiết kiệm giữ lại của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giao cho các đơn vị trực thuộc, KBNN sẽ thực hiện điều chỉnh giảm số kinh phí giữ lại.
Đỏ Nợ TK 92xx, 93xx, ...Dự toán chi phân bổ cấp 1, cấp trung gian...(loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).
Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (loại dự toán 91, số thu hồi)
7. Kế toán thu hồi dự toán ứng trước NSTW
Căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị thụ hưởng ngân sách, kế toán KBNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước sau khi:
+ Giảm chi ứng trước, dự toán ứng trước được phục hồi.
Thu hồi dự toán ứng trước:
Có TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 ứng trước
a) KBNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước các cấp trung gian (cấp 2, 3) đã được đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh
Tại bộ sổ tỉnh:
Thu hồi dự toán ứng trước:
Có TK 93xx, 94xx - Dự toán chi phân bổ cấp 2 hoặc 3 ứng trước
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị dự toán, chuyên viên Vụ chuyên ngành, bộ/ngành căn cứ số dư dự toán ứng trước các cấp trung gian thực hiện thu hồi.
Chuyên viên thực hiện tại màn hình ngân sách (BA), ghi:
Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (số ứng trước)
7.3. Thu hồi dự toán ứng trước cấp 1
Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị dự toán, Vụ NSNN căn cứ số dư dự toán ứng trước cấp 1 thực hiện thu hồi.
Chuyên viên Vụ NSNN thực hiện tại màn hình ngân sách (BA), ghi:
Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (số ứng trước)
* Tại bộ sổ Tỉnh
Thu hồi dự toán ứng trước:
Có TK 92XX - Dự toán chi cấp 1 ứng trước
Đối với các Bộ/ngành trung ương chưa thực hiện đồng bộ hóa số liệu dự toán trên TABMIS, hết ngày 31/12 (đối với dự toán ứng trước), trong thời gian chỉnh lý và hết ngày 31/01 (đối với dự toán giao trong năm), KBNN xử lý số dư dự toán cấp 4 trên TABMIS theo quy định.
a) Chuyển nguồn dự toán cấp 0, cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện
- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư.
+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):
Có TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0, cấp 1
Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0, 1
b) Chuyển nguồn dự toán cấp 2, cấp 3 do Bộ/ngành hoặc các Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện
- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư tại các bộ sổ Tỉnh, hoặc TW.
+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):
Có TK 93xx, 94xx - Dự toán phân bổ cấp 2,3
Nợ TK 93xx, 94xx - Dự toán phân bổ cấp 2, 3
c) Chuyển nguồn dự toán cấp 4 do KBNN thực hiện
- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư tại các bộ sổ Tỉnh, hoặc TW.
+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):
Có TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4
Nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4
II. Kế toán các khoản chi NSNN bằng Lệnh chi tiền
- Lệnh chi tiền (LCT) cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng do cơ quan Tài chính (Vụ NSNN) hạch toán vào hệ thống TABMIS.
+ Lệnh chi tiền giấy được lưu tại Vụ NSNN, KBNN (Sở Giao dịch- KBNN) lưu LCT phục hồi in từ hệ thống TABMIS.
- Đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ ngày nhập vào TABMIS, cơ quan tài chính (Vụ NSNN) phải được phê duyệt để chuyển sang KBNN để thực hiện thanh toán, chi trả. Việc nhập Lệnh chi tiền phải đúng tài khoản kế toán theo quy định để kiểm soát dự toán.
- Trường hợp chứng từ đã chuyển sang KBNN thì cơ quan Tài chính (Vụ NSNN) không được chỉnh sửa các thông tin đã nhập, phối hợp với KBNN đồng cấp để xem xét điều chỉnh phù hợp.
2.1. Kế toán chi thường xuyên cấp bằng Lệnh chi tiền
2.1.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
(1) Trong năm ngân sách
Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):
Có TK 1112, 1191, 1192,...3931, 3932,....
Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
b) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm cấp
c) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm ứng
d) Trường hợp không kiểm soát dự toán
Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) hạch toán (AP, ngày hiện tại):
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8951 - Chi NS theo cấp có thẩm quyền
Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức
Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8116, 8126
Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...
b) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm cấp
c) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm ứng
d) Trường hợp không kiểm soát dự toán
- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Kế toán KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT, phê duyệt LCT trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ.
2.1.2.1. Chuyển sổ tạm ứng thành thực chi bằng LCT
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1516, 1526
Thực hiện tương tự như nội dung (1) nêu trên. Lưu ý hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước).
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1516, 1526
2.1.2.3. Thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng LCT khi có dự toán chính thức
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1516, 1526, 8116, 8126 (mã nguồn 27 - Dự toán tạm ứng) CQTC thực hiện thu hồi dự toán tạm ứng bằng LCT.
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 8116, 8126 (mã nguồn 27 - Dự toán tạm ứng)
2.1.2.4. Thu hồi số tạm ứng đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán
Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1531- Tạm ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 1531 - Tạm ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán 2.1.3. Nộp trả kinh phí cấp bằng LCT
(1) Trong năm ngân sách Tại ngày hiện tại:
Có TK 1516, 1526 ,1531, 8116, 8126, 8951 (chi tiết mã nguồn 27- Dự toán tạm ứng, nếu có)
Tại ngày hiện tại:
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 1516, 1526 ,1531, 8116, 8126, 8951 (chi tiết mã nguồn 27- Dự toán tạm ứng, nếu có)
* Thời điểm từ sau 31/01 đến ngày 15/11:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3853, 3856, 3931, 3932
Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán:
Có TK 1516, 1526, 1531, 8116, 8126, 8951
+ Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, chuyên viên CQTC lập Phiếu điều chỉnh dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:
Có TK 9524, 9528
Nợ TK 9524, 9528 (Mã loại dự toán 19)
Đồng thời:
Có TK 9524, 9528 (mã loại dự toán 10)
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy báo có NH, Lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (GL):
Có TK 7111- Thu NSNN (mã ĐVQHNS của đơn vị đã sử dụng kinh phí nộp trả)
2.1.4.1. Xử lý các khoản tạm ứng chưa thu hồi được sau thời gian chỉnh lý quyết toán
2.1.4.2. Xử lý các khoản thực chi NSNN không được quyết toán
Nợ TK 1516, 1526
Có TK 8116, 8126
2.1.5.1. Trường hợp cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng mở tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
- Nếu YCTT chưa được xác nhận: chuyên viên CQTC tìm và hủy YCTT.
Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
(Phiếu điều chỉnh lưu tại CQTC, không phải gửi sang KBNN).
- Trường hợp KTT KBNN chưa phê duyệt, KTT, KTV KBNN, người duyệt CQTC lần lượt thực hiện loại bỏ chứng từ, chuyển trả lại chứng từ cho CQTC, thực hiện đảo bút toán (AP, ngày hiện tại):
Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Trường hợp chưa áp thanh toán
Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ KTT KBNN hủy thanh toán (AP, ngày hiện tại):
Đỏ Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Trường hợp nhập sai thông tin các đoạn mã của tài khoản chi NSNN trên hệ thống:
Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết đoạn mã đã hạch toán sai)
Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)
(1) Nếu thu hồi được tiền, ngân hàng chuyển trả lại: Căn cứ giấy báo Có ngân hàng trả về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1516, 1526, 8116, 8126
(2) Trường hợp không thu hồi được tiền: Cơ quan Tài chính và KBNN phối hợp thực hiện xác định trách nhiệm của các thành viên liên quan.
Nếu số tiền đã nhập trên hệ thống nhỏ hơn số tiền trên chứng từ giấy: Chuyên viên CQTC sẽ lập Phiếu chuyển khoản với số tiền chênh lệch thiếu còn lại làm căn cứ nhập bổ sung bút toán mới trên hệ thống, hạch toán AP, ngày hiện tại:
Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP
2.1.5.2. Trường hợp sai lầm khi cấp kinh phí cho đơn vị thụ hưởng mở tại Kho bạc
- Trường hợp chưa đệ trình phê duyệt chuyên viên CQTC sửa lại các thông tin đã nhập sai trên hệ thống, đệ trình phê duyệt.
(2) Sai lầm phát hiện khi chứng từ đã được chuyển sang KBNN (đã được CQTC phê duyệt)
b) Trường hợp KTT đã phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho đơn vị thụ hưởng:
Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3853, 3711,...
* Sai thông tin các đoạn mã trong tổ hợp tài khoản: căn cứ văn bản đề nghị điều chỉnh của cơ quan tài chính, kế toán lập Phiếu điều chỉnh ghi (GL, ngày hiện tại):
Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)
CQTC: Gửi văn bản đề nghị KBNN thu hồi tiền.
+ Trường hợp NSNN năm nay, căn cứ văn bản của CQTC, kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):
Đỏ Có TK 3711, 3712, 3741,...
Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
Đen Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Đỏ Có TK 3711,3712, 3741,...
Đen Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
* Trường hợp chuyên viên CQTC nhập sai số tiền trên hệ thống so với số tiền ghi trên chứng từ giấy:
Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126
- Trường hợp số tiền đã nhập trên hệ thống lớn hơn số tiền trên LCT giấy:
2.2. Kế toán chi XDCB cấp bằng Lệnh chi tiền
2.2.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
(1) Trong năm ngân sách
Nợ TK 1716, 8221
- Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in LCT phục hồi, áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên kiểm soát chi (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên kiểm soát chi (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, ngày hiện tại):
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932....
(1) Trong năm ngân sách
Nợ TK 1717, 1737, 8951
- Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, ngày hiện tại):
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932
a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức
- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741...
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...
b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước
Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...
c) Trường hợp không kiểm soát dự toán
- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741...
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...
2.2.2. Thu hồi sổ tạm ứng, ứng trước lệnh chi tiền
(1) Trong năm ngân sách
Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
2.2.2.2. Thu hồi ứng trước khi có dự toán chính thức
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT CQTC thực hiện thu hồi dự toán ứng trước bằng LCT.
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT
2.22.3. Thu hồi số ứng trước đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán
Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Có TK 1737 - Ứng trước KP chi ĐT XDCB không kiểm soát DT
Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 1737 - Ứng trước KP chi ĐT XDCB không kiểm soát DT
a) Trong năm ngân sách
Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
2.2.3. Nộp trả kinh phí cấp bằng LCT
(1) Trong năm ngân sách:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3856, 3866, 3931, 3932
Có TK 1716, 1717, 1733, 1737, 8221, 8951
Tại ngày hiện tại:
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 1716, 1717, 8221, 8951
* Thời điểm từ sau ngày 31/01 đến ngày 15/11:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3856, 3866, 3931, 3932
Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Có TK 1716, 1717, 8221, 8951
+ Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, chuyên viên CQTC lập Phiếu điều chỉnh dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:
Có TK 9553 - Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng LCT
Nợ TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)
Đồng thời:
Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy báo có NH, Lệnh chuyển có kiểm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (GL):
Có TK 7111-Thu NSNN
2.2.4.1. Xử lý các khoản tạm ứng chưa thu hồi được sau thời gian chỉnh lý quyết toán
2.2.4.2. Xử lý các khoản thực chi NSNN không được quyết toán
Nợ TK 1716, 1717
2.2.5. Điều chỉnh sai lầm
2.3. Kế toán chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền
2.4. Kế toán chi NSNN chuyển vào quỹ dự trữ tài chính đối với ngân sách tỉnh
a) Trường hợp có giao dự toán đến cấp 4
Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT
Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính
+ Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
b) Trường hợp không giao dự toán đến cấp 4
Nợ TK 1984, 8951
- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán:
Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
2.4.2. Tại KBNN đồng cấp
Thủ trưởng các đơn vị Bộ/ngành tham gia TABMIS, các đơn vị khác có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Tài chính (các Vụ Tài chính chuyên ngành), KBNN các cấp tổ chức triển khai nhập dự toán NSTW kịp thời, chính xác cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
- Như trên;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ Tài chính chuyên ngành - BTC;
- Lưu: VT, KBNN (450 bản)
TL. BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Nguyễn Hồng Hà
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH THAM GIA TABMIS TRỰC TIẾP, CÓ ĐỒNG BỘ HÓA DỰ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)
STT | Bộ, cơ quan TW | STT | Bộ, cơ quan TW | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
20 |
2 |
21 |
3 |
22 |
4 |
23 |
5 |
24 |
6 |
25 |
7 |
26 |
8 |
27 |
9 |
28 |
10 |
29 |
11 |
30 |
12 |
31 |
13 |
32 |
14 |
33 |
15 |
34 |
16 |
35 |
17 |
36 |
18 |
37 |
19 |
|
DANH SÁCH CÁC BỘ/NGÀNH KHÔNG THAM GIA TRỰC TIẾP TABMIS, BỘ TÀI CHÍNH NHẬP, CÓ ĐỒNG BỘ HÓA DỰ TOÁN
|