CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
V/v hướng dẫn quy trình nhập, phân bổ dự toán và kế toán ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Kính gửi:
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách; Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017 của Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương; Công văn số 15602/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách địa phương; Quyết định số 912/QĐ-BTC ngày 14/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung quy trình nhập, phân bổ dự toán và hạch toán kế toán ghi thu, ghi chi (GTGC) vốn viện trợ nước ngoài không hoàn lại (gồm viện trợ nước ngoài độc lập và viện trợ nước ngoài kèm khoản vay) như sau:
1. Phạm vi hướng dẫn
Đối với kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài kèm khoản vay theo phương thức ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước (theo Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 31/06/2016 quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) được theo dõi chi tiết mã nguồn ngân sách khi nhập, phân bổ dự toán, hạch toán kế toán ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài chi tiết mã nguồn theo hướng dẫn tại Công văn số 15601/BTC-KBNN, Công văn số 15602/BTC-KBNN và Công văn số 4696/KBNN-KTNN - hạch toán với mã nguồn 52, 53, 54.
- Vốn viện trợ nước ngoài độc lập và vốn viện trợ nước ngoài kèm khoản vay theo hình thức ghi thu, ghi chi được quản lý theo quy định hiện hành áp dụng đối với vốn NSNN và vốn đầu tư công. Việc phân bổ dự toán, kế hoạch vốn viện trợ nước ngoài phải đúng thẩm quyền, đúng danh mục chương trình, dự án và mức vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trường hợp được ủy quyền) đối với vốn thuộc nguồn ngân sách trung ương (bao gồm cả viện trợ nước ngoài độc lập và viện trợ nước ngoài kèm khoản vay được ngân sách trung ương (NSTW) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương); theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (hoặc Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính trường hợp được ủy quyền) đối với nguồn viện trợ nước ngoài độc lập trực tiếp cho địa phương, viện trợ nước ngoài độc lập được bổ sung có mục tiêu cho địa phương và viện trợ nước ngoài kèm khoản vay được bổ sung có mục tiêu cho địa phương.
- Các địa phương phân bổ chi tiết theo từng nguồn vốn cho từng đơn vị sử dụng, cấp ngân sách, chi tiết theo từng chương trình, dự án và đảm bảo không vượt quá tổng mức dự toán chi đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
Dự toán nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc NSTW để thực hiện các chương trình, dự án thực hiện theo quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, từ cấp 1 đến cấp 4, cụ thể:
tiết 1.1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
tiết 1.2.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
a) Việc phân bổ dự toán nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc NSTW từ cấp 1 tới cấp 4 do các Bộ, ngành tham gia trực tiếp TABMIS thực hiện tương tự quy trình được hướng dẫn tại tiết 2.1.1, khoản 2, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
- Đối với dự toán kinh phí chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi: Các Bộ, ngành nhập và Vụ Đầu tư (Bộ Tài chính) phê duyệt.
tiết 2.1.1, khoản 2, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
- Đối với dự toán kinh phí chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi: Vụ Đầu tư (Bộ Tài chính) nhập và phê duyệt.
tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN. Tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 (Tài khoản 9596, 9598), tài khoản nguồn là tài khoản nguồn dự toán giao trong năm (Tài khoản 9111).
2.1. Quy trình nhập và phân bổ dự toán nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình, dự án
tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
tiết 2.1.1.1, khoản 2, mục I, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán nguồn viện trợ nước ngoài độc lập để thực hiện các chương trình dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện, Phòng Tài chính thực hiện tương tự quy trình hướng dẫn tại tiết 2.1 nêu trên.
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán nguồn viện trợ nước ngoài độc lập để thực hiện các chương trình dự án được ngân sách (NS) huyện hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách xã, KBNN cấp huyện thực hiện:
tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
tiết 2.2.1, khoản 2, mục II, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
3.1. Quy trình nhập và phân bổ dự toán chuyển giao NSTW cho NSĐP (NS tỉnh) từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức ghi thu, ghi chi
3.1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0 từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức GTGC thuộc dự toán chi chuyển giao NSTW được cấp có thẩm quyền quyết định hàng năm quyết định hàng năm: do Vụ NSNN thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 1.1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
tiết 1.5.2.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15601/BTC-KBNN.
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán bổ sung cho ngân sách huyện, Phòng Tài chính thực hiện tương tự quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 4 nguồn trong nước theo hướng dẫn tại tại tiết 4.1, khoản 4, mục I, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
Kế toán dự toán cấp 0 vốn viện trợ nước ngoài độc lập bổ sung có mục tiêu từ NS cấp trên theo hình thức GTGC thuộc dự toán chi ngân sách theo lĩnh vực của NSĐP được HĐND quyết định hàng năm, thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.3, khoản 1, mục I, phần B của Công văn số 15602/BTC-KBNN.
- Kế toán dự toán kinh phí chi thường xuyên từ cấp 0 tới cấp 1
Nợ TK 9266 - Dự toán GTGC thường xuyên từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1
- Kế toán dự toán kinh phí chi đầu tư XDCB từ cấp 0 tới cấp 1
Nợ TK 9267 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1
4.3. Kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 1 tới cấp 4
Căn cứ Phiếu nhập và phân bổ dự toán, ghi (BA):
Có TK 9266 - Dự toán GTGC thường xuyên từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1
Căn cứ Phiếu nhập và phân bổ dự toán, ghi (BA):
Có TK 9267 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1
3.2. Trường hợp chương trình, dự án do huyện quản lý
- Tại KBNN cấp huyện:
Nợ TK 8955, 8957 (NS cấp 3, mã nguồn 57)
Nợ TK 3981 - GTGC ngân sách
3.3. Trường hợp chương trình, dự án do xã quản lý
- Tại KBNN cấp huyện:
Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (Mẫu số C2-17b/NS) do Phòng Tài chính gửi, kế toán ghi (GL):
Có TK 3981 - GTGC ngân sách
Có TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách theo hình thức GTGC (NS cấp 3, Chương 760, TM 4653)
Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (Mẫu số C2-17b/NS) do UBND xã gửi, kế toán ghi (GL):
Có TK 3981 - GTGC ngân sách
Có TK 7312 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách theo hình thức GTGC (NS cấp 4, Chương 860, TM 4653)
1. Quy trình nhập và phân bổ dự toán, phương pháp kế toán dự toán từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài kèm khoản vay theo hình thức GTGC không thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4 mục II Chương II Phụ lục VII Công văn số 4696/KBNN-KTNN, điểm 2 mục II Công văn số 15601/BTC-KBNN chỉ thực hiện phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 4 mà phải thực hiện phân bổ dự toán đến cấp 4 tương tự như quy trình nhập và phân bổ dự toán, phương pháp kế toán dự toán từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài độc lập theo hình thức GTGC vốn viện trợ nước ngoài độc lập, tuy nhiên, sử dụng mã nguồn 52, 53, 54 và Chủ dự án, chương trình lập Giấy đề nghị thu, ghi chi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài (Mẫu số C2-19/NS) gửi KBNN để đề nghị ghi thu, ghi chi.
Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 2.4 mục II Phần E Chương II Phụ lục VIII Công văn số 4696/KBNN-KTNN, cụ thể:
Tại KBNN nơi dự án mở tài khoản:
Nợ TK 8955, 8957 (chi tiết mã nguồn 52 - GTGC vốn vay ngoài nước, viện trợ NSTW để đầu tư các chương trình, dự án)
Nợ TK 3981 - GTGC ngân sách
b) Trường hợp vốn viện trợ bổ sung có mục tiêu cho NS cấp dưới
Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi do chủ dự án gửi, kế toán ghi (GL):
Có TK 3981 - GTGC ngân sách
Có TK 7113 - Thu NSNN qua GTGC (NS cấp 1, TM viện trợ cho chi TX, chi đầu tư tương ứng)
Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 2.4 mục II Phần E Chương II Phụ lục VIII Công văn số 4696/KBNN-KTNN.
b) Căn cứ các khoản ghi thu, ghi chi từ nguồn viện trợ độc lập NSTW thuộc năm ngân sách 2019 thuộc đối tượng được chuyển nguồn sang năm 2020 đã có Quyết định giao dự toán, KBNN lập Phiếu nhập dự toán ngân sách, ghi (BA, kỳ hiện tại năm 2020):
d) Đến hết ngày 31/01/2020, KBNN thực hiện chuyển nguồn tài khoản 1415, 1417 mã nguồn 55, 56, 57 theo quy trình chuyển nguồn trên TABMIS được hướng dẫn tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/9/2017 của KBNN hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
a) Tại bộ sổ năm 2019
- Chủ dự án, chương trình lập Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay nước ngoài (Mẫu số C2-19/NS) gửi KBNN để ghi chi tạm ứng cấp ngân sách (theo hướng dẫn tại Công văn số 3626/KBNN-KTNN ngày 22/7/2019), cụ thể:
Có TK 3981 - GTGC ngân sách
Có TK 7113 - Thu NSNN qua GTGC (NS cấp 1, TM viện trợ cho chi TX, chi đầu tư tương ứng)
Nợ TK 8314, 8315 (mã nguồn 53)
b) Tại bộ sổ năm 2020
Căn cứ văn bản của Cục QLN/cơ quan tài chính địa phương, KBNN lập Phiếu nhập dự toán ngân sách, ghi (GL, kỳ hiện tại):
2. Các khoản ghi thu, ghi chi từ nguồn viện trợ độc lập nếu không được phân bổ dự toán sẽ không được quyết toán vào ngân sách nhà nước.
- Như trên; - Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c); - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở giao dịch KBNN; - Các Vụ Tài chính chuyên ngành - BTC; - Lưu: VT, KBNN (150 bản).
TL. BỘ TRƯỞNG KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0 (do Vụ NSNN thực hiện)
Việc nhập dự toán cấp 0 được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương, bao gồm các bước sau:
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương tổng hợp theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại Điều 36 Luật NSNN, Nghị Quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giao bổ sung, điều chỉnh dự toán, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm. tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu-mã loại dự toán tương ứng).
(2) Người nhập thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán và chạy Nhập bút toán
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Kết sổ:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2- 06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo B1-01b (Báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh (huyện, xã) và chi trả nợ niên độ) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ báo cáo và chứng từ theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
...
1.2. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1
1.2.1. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1
Căn cứ vào Dự toán chi ngân sách Thủ tướng Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) giao cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (đơn vị dự toán cấp 1) về phân bổ ngân sách trung ương tổng hợp theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại Điều 36 Luật NSNN về việc giao dự toán, bổ sung, điều chỉnh dự toán, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1. tại phân hệ BA- màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
(2) Chuyên viên Vụ NSNN in liệt kê chứng từ, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán sai trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Người có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(4) Tạo bút toán: việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(5) Sau khi phê duyệt và chạy chương trình tạo bút toán:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 ngân sách ...cấp TW (Mẫu B1- 03/BC-NS/TABMIS) kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
...
2. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do Bộ/ngành thực hiện
2.1. Các Bộ/ngành tham gia trực tiếp TABMIS và áp dụng quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4
2.1.1. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 4 (dự toán giao trong năm, dự toán ứng trước, dự toán tạm ứng)
(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các ĐVSDNS, các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm tra, người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:
+ Truy vấn quỹ, kiểm tra số dư trên tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 trên hệ thống TABMIS tại bộ sổ TW.
+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4. tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã (9999), mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã KBNN nơi ĐVSDNS mở tài khoản.
(2) Chuyên viên Bộ/ngành in liệt kê chứng từ, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(4) Người phê duyệt (chuyên viên các Vụ Tài chính chuyên ngành) có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa:
+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày, theo quyền của người phê duyệt).
+ Trường hợp thực hiện thủ công: Người phê duyệt (chuyên viên các Vụ Tài chính chuyên ngành) thực hiện bước đồng bộ hóa bằng cách lựa chọn chương trình “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh” trên TABMIS. lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa).
Lưu ý:
Bước 3, 4, 5, 6 nêu trên thực hiện trong 2 ngày làm việc.
(7) Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đệ trình phê duyệt dự toán phân bổ trên hệ thống. Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.
- Trường hợp truy vấn kết quả số phân bổ dự toán đúng, hoàn thành quy trình phân bổ.
- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, phối hợp với Vụ Tài chính chuyên ngành để hoàn thiện quy trình phân bổ, thời hạn thực hiện tối đa trong 2 ngày làm việc.
(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Chuyên viên Bộ/ngành (lãnh đạo phụ trách việc lập dự toán của Bộ/ngành) kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ tổng hợp (có đầy đủ mã của người nhập) đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Cuối năm theo thời điểm khóa sổ năm ngân sách, người nhập kết xuất Báo cáo chi thanh toán vốn đầu tư, chi thường xuyên (Mẫu B5-01/BC-NS/TABMIS, B5-03/BC-NS/TABMIS) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo, số liệu quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách, bảng đối chiếu xác nhận số liệu của ĐVSDNS với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản để phục vụ công tác khóa sổ, quyết toán cuối năm.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
...
2. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do Bộ/ngành thực hiện
2.1. Các Bộ/ngành tham gia trực tiếp TABMIS và áp dụng quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4
2.1.1. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 4 (dự toán giao trong năm, dự toán ứng trước, dự toán tạm ứng)
(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các ĐVSDNS, các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm tra, người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:
+ Truy vấn quỹ, kiểm tra số dư trên tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 trên hệ thống TABMIS tại bộ sổ TW.
+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4. tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã (9999), mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã KBNN nơi ĐVSDNS mở tài khoản.
(2) Chuyên viên Bộ/ngành in liệt kê chứng từ, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(4) Người phê duyệt (chuyên viên các Vụ Tài chính chuyên ngành) có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa:
+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày, theo quyền của người phê duyệt).
+ Trường hợp thực hiện thủ công: Người phê duyệt (chuyên viên các Vụ Tài chính chuyên ngành) thực hiện bước đồng bộ hóa bằng cách lựa chọn chương trình “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh” trên TABMIS. lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa).
Lưu ý:
Bước 3, 4, 5, 6 nêu trên thực hiện trong 2 ngày làm việc.
(7) Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đệ trình phê duyệt dự toán phân bổ trên hệ thống. Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.
- Trường hợp truy vấn kết quả số phân bổ dự toán đúng, hoàn thành quy trình phân bổ.
- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, phối hợp với Vụ Tài chính chuyên ngành để hoàn thiện quy trình phân bổ, thời hạn thực hiện tối đa trong 2 ngày làm việc.
(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Chuyên viên Bộ/ngành (lãnh đạo phụ trách việc lập dự toán của Bộ/ngành) kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ tổng hợp (có đầy đủ mã của người nhập) đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Cuối năm theo thời điểm khóa sổ năm ngân sách, người nhập kết xuất Báo cáo chi thanh toán vốn đầu tư, chi thường xuyên (Mẫu B5-01/BC-NS/TABMIS, B5-03/BC-NS/TABMIS) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo, số liệu quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách, bảng đối chiếu xác nhận số liệu của ĐVSDNS với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản để phục vụ công tác khóa sổ, quyết toán cuối năm.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0 (do Vụ NSNN thực hiện)
Việc nhập dự toán cấp 0 được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương, bao gồm các bước sau:
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương tổng hợp theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại Điều 36 Luật NSNN, Nghị Quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giao bổ sung, điều chỉnh dự toán, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm. tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu-mã loại dự toán tương ứng).
(2) Người nhập thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán và chạy Nhập bút toán
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Kết sổ:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2- 06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo B1-01b (Báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh (huyện, xã) và chi trả nợ niên độ) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ báo cáo và chứng từ theo quy định.
1.1.2. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã ngành kinh tế tại tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0
Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0: Hạch toán theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại Điều 38 Luật NSNN và được mã hóa theo Phụ lục II - Danh mục mã Loại - Khoản (ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước) hạch toán chi tiết mã loại như sau:
(Riêng đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0 năm 2017, hạch toán theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại theo Bảng số 01/BCĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016).
a) Chi đầu tư phát triển.
(1) Chi đầu tư cho các dự án theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp mã loại 010), An ninh và trật tự an toàn xã hội (040), Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (070), Khoa học và công nghệ (100), Y tế, dân số và gia đình (130), Văn hóa thông tin (160), Phát thanh, truyền hình, thông tấn (190), Thể dục thể thao (220), Bảo vệ môi trường (250), Các hoạt động kinh tế (280), Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (340), Bảo đảm xã hội (370), các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên (428).
(2) Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định (405).
(3) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406).
b) Chi dự trữ quốc gia (403)
c) Chi thường xuyên
Chi thường xuyên theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp mã loại 010), An ninh và trật tự an toàn xã hội (040), Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (070), Khoa học và công nghệ (100), Y tế, dân số và gia đình (130), Văn hóa thông tin (160), Phát thanh, truyền hình, thông tấn (190), Thể dục thể thao (220), Bảo vệ môi trường (250), Các hoạt động kinh tế (280), Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (340), Bảo đảm xã hội (370), các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên (428).
d) Chi trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay (401)
e) Chi viện trợ (402).
g) Chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).
h) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).
i) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).
k) Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới (432).
l) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới (431).
m) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương (436)
n) Dự phòng ngân sách (437)
p) Các nhiệm vụ chi khác (429)
…
Lưu ý: Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán chi phân bổ cấp 0 năm 2017, hạch toán theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại theo Bảng số 01/BCĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
1.1.3. Phương pháp kế toán
1.1.3.1. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151 - Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
a) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án
Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
c) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406)
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Nợ TK 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.6. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm (951), ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171
1.1.3.7. Kế toán nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
b) Nhiệm vụ chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
d) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
e) Dự phòng ngân sách (437)
Nợ TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
g) Dự toán giao từ nguồn bội chi tăng thêm (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141 - Nguồn bội chi tăng thêm
h) Dự toán giao từ nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi cho năm ngân sách (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171 - Nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (408)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn kết dư
i) Dự toán giao hoàn thuế giá trị gia tăng (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
k) Các nhiệm vụ chi khác (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách cấp huyện theo ngành, lĩnh vực và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới được Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện quyết định hàng năm, bao gồm: dự toán giao đầu năm. dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu. dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm. dự toán điều chỉnh trong năm. nguồn dự toán năm trước chuyển sang. dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao. nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại…, thực hiện như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm. tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
(2) Người nhập thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán và chạy Nhập bút toán.
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, thông báo cho người nhập thực hiện Dành dự toán để có số dư thực hiện phân bổ dự toán xem. Nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành, thực hiện việc lưu trữ chứng từ như sau:
- Người nhập: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA tổng hợp tất cả các mã của Người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1- 01b (Báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh (huyện, xã) và chi trả nợ niên độ) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
...
2. Kế toán phân bổ dự toán chi thường xuyên
2.1. Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm
2.1.1. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 0 tới cấp 1
2.1.1.1. Quy trình phân bổ
Căn cứ Quyết định phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp 1, bao gồm: dự toán giao đầu năm. dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu. dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm. dự toán điều chỉnh trong năm. nguồn dự toán năm trước chuyển sang. dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao. nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của Công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ liệu tổ hợp tài khoản cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán cấp 1. tại phân hệ BA- Màn hình Dossier chọn loại giao dịch “Phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 0 tới cấp 1” phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, Người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
(2) Người nhập in liệt kê chứng từ S2-06d/KB/TABMIS-BA, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán sai trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(4) Người có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành thực hiện việc lưu trữ chứng từ, cụ thể:
- Người nhập: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA tổng hợp tất cả các mã của Người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1-02/BC-NS/TABMIS (Báo cáo tổng hợp tình hình phân bổ giao dự toán chi của các đơn vị dự toán cấp 1-NSĐP) kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
...
2. Kế toán phân bổ dự toán chi thường xuyên
2.1. Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm
2.1.1. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 0 tới cấp 1
2.1.1.1. Quy trình phân bổ
Căn cứ Quyết định phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp 1, bao gồm: dự toán giao đầu năm. dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu. dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm. dự toán điều chỉnh trong năm. nguồn dự toán năm trước chuyển sang. dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao. nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của Công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ liệu tổ hợp tài khoản cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán cấp 1. tại phân hệ BA- Màn hình Dossier chọn loại giao dịch “Phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 0 tới cấp 1” phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, Người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
(2) Người nhập in liệt kê chứng từ S2-06d/KB/TABMIS-BA, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán sai trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(4) Người có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành thực hiện việc lưu trữ chứng từ, cụ thể:
- Người nhập: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA tổng hợp tất cả các mã của Người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1-02/BC-NS/TABMIS (Báo cáo tổng hợp tình hình phân bổ giao dự toán chi của các đơn vị dự toán cấp 1-NSĐP) kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách cấp huyện theo ngành, lĩnh vực và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới được Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện quyết định hàng năm, bao gồm: dự toán giao đầu năm. dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu. dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm. dự toán điều chỉnh trong năm. nguồn dự toán năm trước chuyển sang. dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao. nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại…, thực hiện như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm. tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
(2) Người nhập thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán và chạy Nhập bút toán.
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, thông báo cho người nhập thực hiện Dành dự toán để có số dư thực hiện phân bổ dự toán xem. Nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành, thực hiện việc lưu trữ chứng từ như sau:
- Người nhập: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS-BA tổng hợp tất cả các mã của Người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1- 01b (Báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh (huyện, xã) và chi trả nợ niên độ) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
...
4. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao NS cấp trên cho ngân sách cấp dưới (NS tỉnh cho NS huyện, NS huyện cho NS xã)
(1) Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán chính thức, tạm cấp dự toán chi chuyển giao, hạch toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao NSNN giao trong năm.
Việc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ hợp tài khoản cấp 4 có các đặc điểm kết hợp sau:
+ Mã cấp ngân sách: Cấp 2 (NS tỉnh cho NS huyện), cấp 3 (NS huyện cho NS xã)
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách huyện hoặc mã UBND xã
+ Mã chương: 560 hoặc 760
+ Mã ngành kinh tế: 432 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 431 (bổ sung cân đối)
+ Mã CTMT, DA: Ghi mã CTMT (khoản kinh phí từ CTMT). hoặc ghi mã 00000 (khoản kinh phí không phải chương trình mục tiêu)
+ Mã loại dự toán: 01, 02, 03 tương ứng
(2) Trường hợp tạm ứng dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên hạch toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm.
Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 11- Dự toán tạm ứng.
4.1. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao trong năm
Căn cứ vào các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc giao dự toán chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới giao trong dự toán đầu năm. dự toán bổ sung có mục tiêu. tạm cấp dự toán chi chuyển giao từ cấp 0 tới cấp 4, Người nhập thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình phân bổ nêu tại điểm 2.1.1.1, tiết 2.1.1, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
...
4. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao NS cấp trên cho ngân sách cấp dưới (NS tỉnh cho NS huyện, NS huyện cho NS xã)
(1) Trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán chính thức, tạm cấp dự toán chi chuyển giao, hạch toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao NSNN giao trong năm.
Việc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ hợp tài khoản cấp 4 có các đặc điểm kết hợp sau:
+ Mã cấp ngân sách: Cấp 2 (NS tỉnh cho NS huyện), cấp 3 (NS huyện cho NS xã)
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách huyện hoặc mã UBND xã
+ Mã chương: 560 hoặc 760
+ Mã ngành kinh tế: 432 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 431 (bổ sung cân đối)
+ Mã CTMT, DA: Ghi mã CTMT (khoản kinh phí từ CTMT). hoặc ghi mã 00000 (khoản kinh phí không phải chương trình mục tiêu)
+ Mã loại dự toán: 01, 02, 03 tương ứng
(2) Trường hợp tạm ứng dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên hạch toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm.
Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 11- Dự toán tạm ứng.
4.1. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao trong năm
Căn cứ vào các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc giao dự toán chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới giao trong dự toán đầu năm. dự toán bổ sung có mục tiêu. tạm cấp dự toán chi chuyển giao từ cấp 0 tới cấp 4, Người nhập thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình phân bổ nêu tại điểm 2.1.1.1, tiết 2.1.1, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
...
1.3. Phương pháp kế toán
...
1.3.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171- Nguồn bội chi, tăng thu, kết dư
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do cơ quan tài chính thực hiện (Sở Tài chính, Phòng Tài chính)
1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
...
1.3. Phương pháp kế toán
1.3.1. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151 - Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
a) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án
Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151 - Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
c) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ lãi
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.3.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171- Nguồn bội chi, tăng thu, kết dư
1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
b) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương (408).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
c) Chi chuyển nguồn của ngân sách địa phương sang năm sau (434).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
d) Dự phòng ngân sách (437), dự phòng hỗ trợ địa phương khác (435)
Nợ TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
e) Dự toán giao từ nguồn kết dư
Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi cho năm ngân sách (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn kết dư
g) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn (411)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
h) Các nhiệm vụ chi khác (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1.1. Quy trình nhập dự toán cấp 0 (do Vụ NSNN thực hiện)
Việc nhập dự toán cấp 0 được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương, bao gồm các bước sau:
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương tổng hợp theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại Điều 36 Luật NSNN, Nghị Quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giao bổ sung, điều chỉnh dự toán, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm. tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu-mã loại dự toán tương ứng).
(2) Người nhập thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán và chạy Nhập bút toán
(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.
(4) Người phê duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Kết sổ:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2- 06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo B1-01b (Báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh (huyện, xã) và chi trả nợ niên độ) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ báo cáo và chứng từ theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
...
1.5. Quy trình phân bổ dự toán và đồng bộ hóa dự toán chi chuyển giao NSTW cho ngân sách địa phương
...
1.5.2. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao
1.5.2.1. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao NSTW trong năm
Căn cứ vào các văn bản của cấp có thẩm quyền về việc giao dự toán chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP giao từ dự toán giao đầu năm. giao bổ sung mục tiêu tăng thêm, thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4. tại phân hệ BA - Màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
(2) Chuyên viên Vụ NSNN in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Người có chức năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(4) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày.
(5) Sau khi phê duyệt:
a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).
b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa:
+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện: đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ. để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/1 ngày, theo quyền của người phê duyệt).
+ Trường hợp thực hiện thủ công: Lãnh đạo Phòng địa phương Vụ NSNN thực hiện bước đồng bộ hóa, bằng cách lựa chọn chương trình TABMIS “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh”. lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa).
(7) Chuyên viên Phòng địa phương - Vụ NSNN truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, kiểm tra việc hoàn thành của quy trình phân bổ chi chuyển giao.
Trường hợp truy vấn quỹ chưa có số dư dự toán hoặc số dư sai, kiểm tra lại việc thực hiện quy trình phân bổ, hoặc điều chỉnh.
(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành, người nhập thực hiện việc lưu trữ chứng từ cụ thể:
- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ quý, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) nhận được báo cáo Báo cáo chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới của ngân sách trung ương (Mẫu B5-05/BC-NS/TABMIS) do KBNN gửi thực hiện chấm, kiểm tra số liệu với Bảng đối chiếu số liệu của Sở Tài chính có xác nhận của KBNN đồng cấp, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
...
1.1.3. Phương pháp kế toán
1.1.3.1. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151 - Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
a) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án
Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
c) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406)
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Nợ TK 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.6. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm (951), ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171
1.1.3.7. Kế toán nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
b) Nhiệm vụ chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
d) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
e) Dự phòng ngân sách (437)
Nợ TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
g) Dự toán giao từ nguồn bội chi tăng thêm (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141 - Nguồn bội chi tăng thêm
h) Dự toán giao từ nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi cho năm ngân sách (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171 - Nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (408)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn kết dư
i) Dự toán giao hoàn thuế giá trị gia tăng (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
k) Các nhiệm vụ chi khác (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW
1. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán do Vụ NSNN thực hiện
1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
...
1.1.3. Phương pháp kế toán
1.1.3.1. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151 - Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
a) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án
Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0
Có TK 9111,9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
c) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406)
Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Nợ TK 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.1.3.6. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm (951), ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171
1.1.3.7. Kế toán nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
b) Nhiệm vụ chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
d) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
e) Dự phòng ngân sách (437)
Nợ TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
g) Dự toán giao từ nguồn bội chi tăng thêm (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141 - Nguồn bội chi tăng thêm
h) Dự toán giao từ nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi cho năm ngân sách (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171 - Nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (408)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn kết dư
i) Dự toán giao hoàn thuế giá trị gia tăng (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
k) Các nhiệm vụ chi khác (429)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
II. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSĐP do KBNN thực hiện (phòng/bộ phận kiểm soát chi thực hiện)
...
2. Nhập dự toán ngân sách xã
2.1. Quy trình, phương pháp kế toán nhập dự toán cấp 0
2.1.1. Quy trình
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách do Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã) quyết định hàng năm, bao gồm dự toán chi trong cân đối và dự toán chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách của các loại dự toán: dự toán giao đầu năm, dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm, dự toán điều chỉnh trong năm, thực hiện như sau:
(1) Chuyên viên KSC lập chứng từ nhập dự toán ngân sách vào TABMIS.
(2) Quy trình nhập dự toán nhập dự toán cấp 0 tương tự quy trình quy định tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn này.
(3) Chuyên viên KSC in Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện gửi đi phê duyệt kèm hồ sơ.
(4) PT KSC kiểm tra hồ sơ, bút toán. nếu đúng thực hiện ký chứng từ giấy, trình hồ sơ và chứng từ giấy lên Giám đốc đơn vị KBNN để ký duyệt, sau khi Giám đốc KBNN ký duyệt, PT KSC phê duyệt bút toán trên hệ thống. nếu sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết sổ hoàn thành, thực hiện việc lưu trữ chứng từ như sau:
- Chuyên viên KSC: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS kèm chứng từ nhập dự toán, kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền, ký trên Bảng liệt kê chứng từ, lưu trữ vào tập chứng từ ngày. Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính) lưu vào tập hồ sơ kiểm soát chi ban đầu.
- PT KSC (phê duyệt theo luồng của chuyên viên KSC) kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS theo từng mã nhân viên (các chuyên viên KSC được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê chứng từ, chuyển cho chuyên viên làm nhiệm vụ tổng hợp chứng từ (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1- 01 (Báo cáo tình hình phân bổ dự toán cấp 0 – NS xã) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo năm theo quy định.
Lưu ý: Tại KBNN quận, huyện không tổ chức phòng, Phòng giao dịch, các nội dung thực hiện tương tự nội dung trên nhưng không qua phụ trách KSC.
File gốc của Công văn 16128/BTC-KBNN năm 2019 hướng dẫn về quy trình nhập, phân bổ dự toán và kế toán ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 16128/BTC-KBNN năm 2019 hướng dẫn về quy trình nhập, phân bổ dự toán và kế toán ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành