BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2899/QĐ-KBNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020;
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các nội dung liên quan đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện không có tổ chức phòng được quy định tại Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Như Điều 3; | TỔNG GIÁM ĐỐC |
NGHIỆP VỤ THỐNG NHẤT ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN KHÔNG CÓ TỔ CHỨC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước)
1. Phạm vi điều chỉnh
- Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả dự toán và cam kết chi);
- Chi chuyển giao ngân sách huyện cho ngân sách xã, chi chuyển nguồn ngân sách xã, xử lý kết dư ngân sách xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện không có tổ chức phòng và người được ủy quyền.
c) Giao dịch viên.
1. ANQP: An ninh quốc phòng
3. DVC: Trang thông tin dịch vụ công của KBNN
5. GTGC: Ghi thu, ghi chi
7. KBNN: Kho bạc Nhà nước
9. KTT: Kế toán trưởng hoặc người được Kế toán trưởng ủy quyền
11. NSĐP: Ngân sách địa phương
13. NSTW: Ngân sách Trung ương
15. XDCB: Xây dựng cơ bản
- Đối với chi thường xuyên NSNN: áp dụng kiểm soát chi theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các quy định hiện hành; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động khác của xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện CKC theo quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN; Thông tư số 40/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN và một số biểu mẫu kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
- Thủ tục đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu chữ ký của ĐVSDNS được áp dụng theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại kho bạc nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
- Việc tiếp nhận hồ sơ chứng từ của đơn vị giao dịch thực hiện theo quy định tại Công văn số 743/KBNN-THPC ngày 02/03/2016 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN, Công văn số 4458/KBNN-THPC ngày 18/10/2016 của KBNN hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong hệ thống KBNN (Riêng đối với chi đầu tư, khi điền thông tin vào mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, GDV ghi rõ tên dự án, mã dự án, chủ đầu tư vào phần “Hồ sơ của…”).
Trường hợp sai lầm có CKC, phần điều chỉnh giá trị hợp đồng (cập nhật hợp đồng) do sai lầm (nếu có) do GDV thực hiện.
1. Quy trình đăng ký sử dụng tài khoản
Các đơn vị giao dịch gửi hồ sơ đến GDV.
a) GDV tiếp nhận 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (mẫu số 01a/MTK) kèm hồ sơ đăng ký (quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC) do đơn vị, tổ chức lập và gửi đến.
c) KTT kiểm tra hồ sơ:
+ Lưu 01 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký cùng toàn bộ hồ sơ tại KTT.
Đối với bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký do GDV lưu, khi hết giá trị, GDV ghi ngày hết hiệu lực của từng tài khoản, chuyển trả lại KTT hoặc người được KTT ủy quyền đóng vào tập hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực hàng năm, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
Thời hạn giải quyết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đúng quy định đến khi xử lý xong cho khách hàng.
2. Quy trình bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, chữ ký của đơn vị
2.1.1. Quy trình bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, chữ ký của đơn vị
a) GDV tiếp nhận 03 bản Giấy đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản (mẫu số 01b/MTK) hoặc 03 bản Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (mẫu số 02/MTK cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (mẫu số 06a/MTK hoặc mẫu số 06b/MTK, nếu có) và hồ sơ kèm theo do đơn vị, tổ chức lập và gửi đến.
c) KTT kiểm tra hồ sơ:
+ Lưu 01 bản Giấy đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc 01 bản Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký cùng toàn bộ hồ sơ tương ứng tại KTT.
Đối với bản Giấy đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản, Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký do GDV lưu, khi hết giá trị, GDV ghi ngày hết hiệu lực của từng tài khoản, chuyển trả lại KTT hoặc người được KTT ủy quyền đóng vào tập hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản hết hiệu lực hàng năm, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
Căn cứ hồ sơ của đơn vị giao dịch gửi qua Trang thông tin DVC của KBNN, GDV tiếp nhận hồ sơ, chuyển KTT hoặc người được KTT ủy quyền xử lý và thực hiện theo quy trình tương tự quy trình tại Quyết định số 6099/QĐ-KBNN.
2.1.2.1. Đối với hồ sơ mang trực tiếp đến KBNN giao dịch
b) GDV chuyển toàn bộ hồ sơ cho KTT
KTT kiểm tra và phê duyệt hồ sơ.
2.1.2.2. Đối với hồ sơ gửi qua DVC “Đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký”
2.2. Hồ sơ thực hiện
Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
Thời hạn giải quyết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận hồ sơ của đơn vị, tổ chức đến khi xử lý xong cho khách hàng.
3. Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản
a) GDV tiếp nhận 02 đến 04 bản Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi (mẫu số 05/ĐCSDTK/KBNN kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC); 02 đến 04 bản Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc (mẫu số 01- SDKP/ĐVDT kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC); 02 đến 04 bản Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN (mẫu số 02-SDKP/ĐVDT kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC) (tùy nhu cầu của đơn vị) do đơn vị, tổ chức lập và gửi đến để đề nghị xác nhận số liệu tài khoản tiền gửi và tài khoản dự toán mở tại KBNN.
Thời điểm đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản theo định kỳ được quy định tại Điều 17 và Điều 18 Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
d) Đóng dấu trên bảng đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản.
3.2. Thời hạn giải quyết
4. Phong tỏa, giải tỏa, tất toán tài khoản
- GDV gửi KTT.
Trường hợp tất toán tài khoản, trước khi thực hiện tất toán, đơn vị và KB thực hiện đối chiếu số dư tài khoản, đảm bảo khớp đúng.
Điều 15 và Điều 16 Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
5. Tính lãi, phí thanh toán cho đơn vị giao dịch
Điều 5. Quy trình nhập dự toán và quy trình CKC
- GDV tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, chứng từ dự toán/CKC.
- KTT kiểm soát, ký trên chứng từ giấy và phê duyệt bút toán trên hệ thống, trả lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình lên Giám đốc đơn vị KBNN.
- GDV lưu 01 liên cùng hồ sơ dự toán kinh phí và 01 liên lưu cùng liệt kê chứng từ hàng ngày.
Tùy vào tình hình thực tế, đơn vị KBNN có thể thực hiện theo quy trình nêu trên hoặc tiến hành phê duyệt hồ sơ, chứng từ giấy trước, nhập vào hệ thống sau.
1.1. Quy trình
Điều 51 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
- GDV lập Phiếu nhập dự toán ngân sách (mẫu số C6-01/NS).
- KTT kiểm soát, ký trên chứng từ giấy và phê duyệt bút toán trên hệ thống, trả lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình lên Giám đốc đơn vị KBNN.
1.2. Phương pháp hạch toán kế toán
1.3. Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo
- GDV: In Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06d/KB/TABMIS kèm chứng từ nhập dự toán, kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với Giấy đề nghị tạm cấp dự toán, ký trên Bảng liệt kê chứng từ, lưu trữ vào tập chứng từ ngày. Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách (bản chính) lưu vào tập hồ sơ kiểm soát chi ban đầu.
2. Nhập dự toán đối với các đơn vị thụ hưởng NSTW
tiết 2.3 điểm 2 Mục I phần A Công văn số 15601/BTC-KBNN (Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an).
Lưu ý: Trường hợp nhập trên chương trình KTKB-ANQP nhập chi tiết mã ĐVSDNS. Nhập trên TABMIS sử dụng chung một mã ĐVSDNS đối với dự toán chi thường xuyên và chung một mã dự án đầu tư đối với dự toán chi đầu tư tương ứng cấp cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục II Phần B Công văn số 15602/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSĐP nhưng GDV trình phê duyệt qua KTT.
Cam kết chi (bao gồm cả chi thường xuyên và chi đầu tư) do GDV thực hiện.
Đối với hồ sơ đề nghị cam kết chi do đơn vị gửi qua DVC, thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và KBNN.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Đối với chi thường xuyên:
+ Đối với các khoản thanh toán tạm ứng: thời hạn xử lý tối đa là 03 ngày làm việc.
- Đối với các khoản thanh toán khác không phải thực hiện kiểm soát chi: thời hạn xử lý tối đa 02 ngày làm việc.
1. Đối với hồ sơ mang trực tiếp đến KBNN giao dịch
- GDV tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ giấy, ký vào chức danh Kế toán trên chứng từ giấy, nhập bút toán và kiểm soát số dư tài khoản trên hệ thống TABMIS.
- KTT kiểm soát hồ sơ, chứng từ, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán trên hệ thống, chuyển GDV trình hồ sơ, chứng từ giấy lên Giám đốc đơn vị KBNN.
- GDV áp thanh toán theo quy định hiện hành.
- Trường hợp chi chuyển giao NS huyện cho NS xã, chứng từ sử dụng là Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện (mẫu số C2-11b/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC).
- Tùy vào tình hình thực tế, đơn vị KBNN có thể thực hiện theo quy trình nêu trên hoặc tiến hành phê duyệt hồ sơ, chứng từ giấy trước, nhập vào hệ thống sau.
- Bước 1: Tiếp nhận chứng từ, kiểm soát hồ sơ, chứng từ
+ Trường hợp hồ sơ, chứng từ không đủ điều kiện thanh toán, trả lại chứng từ cho khách hàng kèm thông báo nguyên nhân trả lại.
- Bước 2: GDV thực hiện kiểm soát dự toán (nhập chứng từ trên TABMIS)
Căn cứ chứng từ chi, GDV nhập YCTT trên AP.
- Nếu có CKC:
+ Thanh toán nộp thuế:
Trên TCS (trong trường hợp số thuế hạch toán thu NSNN tại KBNN nơi chủ đầu tư mở tài khoản): GDV nhập bút toán chuyển 2% số tiền nộp NSNN và thực hiện giao diện vào TABMIS (GL).
+ Trên AP: GDV nhập YCTT với số tiền thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.
Sau khi kiểm soát chứng từ giấy và nhập chứng từ trên TABMIS, GDV trình hồ sơ, chứng từ giấy, chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS lên KTT.
+ Trường hợp hồ sơ, chứng từ không đủ điều kiện thanh toán, trả lại chứng từ cho GDV kiểm tra, xử lý.
- Bước 4: Giám đốc đơn vị KBNN kiểm soát hồ sơ, chứng từ.
+ Trường hợp phê duyệt hồ sơ, chứng từ, Giám đốc đơn vị KBNN ký duyệt chứng từ giấy, chuyển hồ sơ, chứng từ cho GDV.
- Bước 6: TTV thực hiện chạy giao diện sang chương trình thanh toán và hoàn thiện các thông tin, các bước tiếp theo thực hiện theo quy trình trên các hệ thống thanh toán hiện hành. Trong quá trình thanh toán, nếu phát hiện sai sót, thực hiện loại bỏ, đồng thời hủy áp thanh toán trên TABMIS.
1.2. Trường hợp thanh toán cho đơn vị hưởng có tài khoản tại KBNN không có CKC (bao gồm cả chi chuyển giao NS huyện cho NS xã)
GDV thực hiện tiếp nhận hồ sơ, chứng từ đề nghị thanh toán chi NSNN do ĐVSDNS gửi đến và kiểm soát hồ sơ, chứng từ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ, chứng từ hợp lệ, GDV ký vào chức danh Kế toán trên chứng từ giấy và nhập chứng từ trên TABMIS.
Sau khi kiểm soát chứng từ giấy và nhập chứng từ trên TABMIS, GDV trình hồ sơ, chứng từ giấy, chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS lên KTT.
1.3. Quy trình thanh toán tạm ứng
- Bước 2: GDV thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh toán tạm ứng chi NSNN:
+ Trường hợp hồ sơ, chứng từ đủ điều kiện thanh toán, GDV duyệt số tiền thanh toán tạm ứng cho khách hàng, ký vào chức danh Kế toán trên chứng từ giấy.
- Bước 3, Bước 4, Bước 5, Bước 6, Bước 7: Thực hiện theo quy trình tại tiết 1.1 Điều này.
Đối với các chứng từ chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị, GDV chịu trách nhiệm kiểm soát chứng từ trước khi hạch toán vào tài khoản liên quan.
- Trường hợp chứng từ thiếu thông tin hạch toán (liên quan đến tài khoản nhận là tài khoản thực chi/tạm ứng chi/ứng trước chi NSNN), GDV xác định thông tin hạch toán về mục lục NSNN, ghi giảm chi NSNN hoặc ghi thu NSNN. Sau khi hạch toán, GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên chứng từ và trả khách hàng 01 liên chứng từ (báo Có).
- Bước 1: GDV thực hiện tiếp nhận hồ sơ chứng từ đề nghị ghi thu, ghi chi NSNN do ĐVSDNS/cơ quan tài chính gửi đến.
- Bước 3: KTT kiểm soát, ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán trên hệ thống và trình hồ sơ, chứng từ giấy lên Giám đốc đơn vị KBNN.
+ Trường hợp hồ sơ, chứng từ đủ điều kiện ghi thu, ghi chi, KTT ký chứng từ giấy, phê duyệt bút toán trên TABMIS, chuyển hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình lên hồ sơ, chứng từ giấy lên Giám đốc đơn vị KBNN.
+ Trường hợp Giám đốc đơn vị KBNN không phê duyệt, GDV, KTT thực hiện hủy bút toán trên TABMIS.
- Bước 5: GDV đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các liên chứng từ, thực hiện lưu 01 liên cùng hồ sơ chứng từ vào tập chứng từ ngày, các liên còn lại trả chứng từ cho đơn vị giao dịch.
Thực hiện theo quy định hiện hành, do GDV chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Đối với hồ sơ gửi qua dịch vụ công “Giao nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán”
- GDV tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ trên DVC; in phục hồi hồ sơ, chứng từ; chuyển hồ sơ, chứng từ giấy và trên DVC lên KTT.
- Giám đốc đơn vị KBNN kiểm soát, phê duyệt hồ sơ, chứng từ giấy và trên DVC.
+ Trường hợp đủ dự toán để chi, GDV áp thanh toán theo quy định hiện hành.
b) Đối với các khoản chi có cam kết chi, trong thời gian chương trình chưa tự động giao diện được vào TABMIS, GDV nhập thủ công trên TABMIS, KTT phê duyệt theo quy trình hệ thống.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Đối với các khoản tạm ứng và thanh toán trực tiếp: thời hạn xử lý tối đa 02 ngày làm việc.
- Đối với chi đầu tư: thời hạn xử lý tối đa là 03 ngày làm việc.
Thực hiện nhập trên chương trình KTKB-ANQP để theo dõi dự toán, đối chiếu.
- Bước 2: GDV thực hiện kiểm soát hồ sơ, chứng từ giao dịch.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ, GDV ký chứng từ giấy và nhập bút toán trên KTKB-ANQP.
- Bước 4: KTT thực hiện kiểm soát hồ sơ, chứng từ giấy và bút toán trên chương trình KTKB-ANQP; KTT ký chứng từ giấy đồng thời ký kiểm soát trên KTKB-ANQP và trả lại hồ sơ, chứng từ giấy cho GDV để trình lên Giám đốc đơn vị KBNN.
- Bước 6: GDV nhận lại hồ sơ, thực hiện giao diện các bút toán sang TABMIS.
- Bước 8: Các bút toán giao diện vào TABMIS ở các trạng thái sau:
Sổ cái (GL).
Điều 8. Lưu trữ chứng từ, hồ sơ
Lưu ý: Đối với chứng từ chi đầu tư XDCB, khách hàng chỉ cần lập 02 liên chứng từ trong trường hợp không khấu trừ thuế VAT (01 liên chứng từ chi đầu tư XDCB lưu vào tập chứng từ ngày, 01 liên chứng từ trả lại khách hàng) và 03 liên chứng từ trong trường hợp khấu trừ thuế VAT (01 liên chứng từ chi đầu tư XDCB lưu vào tập chứng từ ngày, 02 liên chứng từ trả lại khách hàng để khách hàng lưu 01 liên và gửi đơn vị hưởng 01 liên để chứng minh nghĩa vụ đã nộp thuế của đơn vị hưởng).
1. Đối chiếu giữa KBNN với đơn vị
2. Lập và kiểm tra báo cáo
Điều 10. Xử lý chuyển nguồn cuối năm
Điều 26 Thông tư số 342/2016/TT-BTC, theo phân công của Giám đốc đơn vị KBNN, GDV thực hiện chuyển số dư sang năm sau. Quy trình chuyển nguồn thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn hướng dẫn chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Lãnh đạo đơn vị KBNN chịu trách nhiệm phân công các GDV thực hiện quản lý tài khoản của các ĐVSDNS và tổ chức thực hiện công tác bàn giao hồ sơ, tài liệu của các ĐVSDNS giữa các GDV: Số dư tài khoản, các hồ sơ, chứng từ kiểm soát chi theo quy định...
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại quy trình này được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì được thực hiện theo quy định của các văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế.
File gốc của Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng đang được cập nhật.
Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Kho bạc Nhà nước Trung ương |
Số hiệu | 2899/QĐ-KBNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-06-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |