Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán » Công văn 15601/BTC-KBNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2017

Kính gửi:

Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc; Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc; Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS, Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình nhập dự toán, lệnh chi tiền thuộc Ngân sách trung ương trên TABMIS, như sau:

I. Phạm vi áp dụng và trách nhiệm của các thành viên tham gia

Công văn này áp dụng cho:

- Các cơ quan tài chính địa phương, gồm: Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tài chính tỉnh);

- Các đơn vị dự toán cấp 1 và các đơn vị dự toán trung gian (các đơn vị trung gian giữa đơn vị dự toán cấp 1 và đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3) được ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc ngân sách trung ương thực hiện phân bổ, giao dự toán trên hệ thống.

2. Trách nhiệm của các thành viên tham gia

Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS và Quyết định số 2832/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi Ngân sách trung ương hàng năm vào TABMIS.

2.2.1. Các Bộ, ngành tham gia trực tiếp TABMIS

Danh sách các Bộ, ngành tham gia trực tiếp TABMIS nêu tại Phụ lục I của Công văn này.

Việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS.

2.3. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước

- KBNN cấp tỉnh phân bổ tiếp dự toán trung gian thuộc các Bộ, ngành giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách đã được Bộ Tài chính đồng bộ đến cấp trung gian tại bộ sổ tỉnh.

- Các đơn vị KBNN thực hiện nhập dự toán theo quy trình nhập trực tiếp vào tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 đối với các đơn vị đặc thù:

(2) Dự toán chi thường xuyên và đầu tư (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ; không bao gồm dự toán chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia) của Văn phòng Trung ương Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; trừ phần dự toán cấp bằng lệnh chi tiền do Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt thực hiện. Đối với dự toán chi Văn phòng Trung ương Đảng, sử dụng chung một mã đơn vị sử dụng ngân sách của Văn phòng Trung ương Đảng đối với chi thường xuyên; riêng đối với chi đầu tư sử dụng mã dự án đầu tư của các dự án theo quy định chung.

- Dự toán của các Bộ/ngành khác còn lại theo danh mục mã số chương thuộc NSTW của Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN) quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 (không bao gồm các Bộ, ngành nêu tại các Phụ lục I, II của Công văn này) do các đơn vị KBNN nơi đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản thực hiện.

Lưu ý: Trách nhiệm nhập dự toán của các đơn vị KBNN do bộ phận kiểm soát chi thực hiện.

Thời hạn nhập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.

1. Giải thích từ ngữ

- Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách.

2.1. Các quy trình nhập dự toán: "Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ cấp 0"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 1" Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 4"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp 4"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp trung gian"; "Quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp trung gian đến cấp 4" và "Quy trình nhập dự toán tạm cấp"; "Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước cấp 1"; "Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước phân bổ ngân sách từ cấp 1 đến cấp 4", là các quy trình nhập dự toán quy định tại Quy trình nghiệp vụ áp dụng cho TABMIS.

2.3. Dự toán chi ngân sách được Thủ tướng Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) giao của các Bộ, cơ quan Trung ương (đơn vị dự toán cấp 1) và bổ sung cho ngân sách địa phương (NSĐP); bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng, dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm và nguồn dự toán năm trước chuyển sang ở cấp 0; dự toán điều chỉnh trong năm; dự toán tạm ứng; dự toán tạm cấp và ứng trước ngân sách năm sau. Quy trình nhập dự toán vào TABMIS như sau:

Dự toán chi ngân sách (bao gồm chi từ nguồn vốn vay, viện trợ của nước ngoài) của các đơn vị dự toán cấp 1.

- Chi cho vay theo chính sách xã hội của Nhà nước và các chương trình, dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Chi góp vốn cổ phần, đóng niên liễm cho các tổ chức tài chính quốc tế (trừ các khoản đã giao trong dự toán của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước);

- Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư nhà nước và chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách;

- Chi xúc tiến đầu tư quốc gia;

- Chi bổ sung dự trữ quốc gia và chi bảo quản hàng dự trữ quốc gia (đối với các hàng hóa được Nhà nước giao cho các doanh nghiệp dự trữ);

- Chi thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt và các nhiệm vụ chi khác được cấp bằng hình thức lệnh chi tiền của cơ quan công an, quốc phòng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính;

- Vốn trái phiếu Chính phủ dự án Thủy điện Sơn La (quản lý cấp phát qua Ngân hàng phát triển Việt Nam), thực hiện nhập trực tiếp từ cấp 0 đến cấp 4 (Ngân hàng phát triển Việt Nam);

c) Các trường hợp thực hiện theo quy trình nhập dự toán phân bổ ngân sách từ cấp 0 đến cấp 4 theo hình thức bằng dự toán, gồm:

Riêng đối với trường hợp dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao, thực hiện nhập dự toán vào tài khoản dự toán chi chuyển giao (cấp 4) tương ứng

a) Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ các tỉnh, thành phố (bộ sổ tỉnh).

+ Dự toán đơn vị dự toán cấp 1 giao dự toán chi tiết cho các đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

b) Quy trình nhập dự toán ngân sách phân bổ từ cấp 1 đến cấp trung gian (đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3) tại bộ sổ trung ương theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến các cấp trung gian (trường hợp chỉ có 1 cấp trung gian thì nhập theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2; trường hợp có 2 cấp trung gian thì nhập theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2 và nhập phân bổ tiếp từ cấp 2 đến cấp 3) và thực hiện đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh; tại bộ sổ tỉnh, trên cơ sở dự toán các đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3 giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN cấp tỉnh thực hiện quy trình phân bổ dự toán từ cấp trung gian đến cấp 4.

+ Dự toán chi thường xuyên của hệ thống Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 2 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.

+ Dự toán chi thường xuyên của Tổng cục Thi hành án - Bộ Tư pháp, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 3 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.

+ Dự toán chi thường xuyên của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 3 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.

+ Dự toán chi thường xuyên duy tu bảo dưỡng đê điều của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 đến cấp 2 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.

- Đối với dự toán chi của Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh giao cho các đơn vị cấp dưới và các dự án đầu tư, thực hiện nhập dự toán vào TABMIS theo quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 4 ở bộ sổ trung ương và đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh; trong đó, đối với chi thường xuyên sử dụng chung một mã đơn vị sử dụng ngân sách tương ứng của Văn phòng Trung ương và Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; riêng đối với chi đầu tư sử dụng mã dự án đầu tư của các dự án theo quy định chung.

Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách trung ương để đầu tư các chương trình, dự án thực hiện nhập dự toán vào TABMIS như quy định đối với các khoản chi từ nguồn vốn trong nước.

- Đối với kinh phí của KBNN được hưởng theo quy định từ phát hành, thanh toán, hoán đổi trái phiếu Chính phủ, thực hiện nhập dự toán phân bổ từ cấp 1 (Bộ Tài chính) đến cấp 4 (Văn phòng Kho bạc Nhà nước) ở bộ sổ trung ương.

3. Phân loại dự toán theo nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương

3.1. Chi đầu tư phát triển:

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

3.2. Chi dự trữ quốc gia.

a) Quốc phòng;

c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;

i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

l) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;

n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

3.5. Chi viện trợ.

3.7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương.

3.9. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Theo yêu cầu quản lý, dự toán được phân loại và mã hóa theo các loại sau:

02- Dự toán bổ sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Quốc hội quyết định ngoài dự toán đầu năm (từ nguồn tăng thu NSTW, nguồn viện trợ...).

04- Dự toán chuyển sang năm tiếp theo: Là dự toán của năm ngân sách chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định.

08- Dự toán tạm cấp: Là dự toán được tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách khi dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán NSNN chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

10- Dự toán hủy bỏ: Là dự toán hủy bỏ theo chế độ quy định.

19- Dự toán điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều chỉnh dự toán sau khi đã chạy khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.

5. Phân loại theo mã nguồn chi NSNN

12- Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định; không bao gồm các khoản kinh phí được chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29.

14- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương: Bao gồm các nguồn kinh phí để thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội.

15- Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9: Bao gồm các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc.

16 - Kinh phí nghiên cứu khoa học: Bao gồm các khoản kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định.

28- Kinh phí giữ lại: Là kinh phí giữ lại không được chi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Lưu ý: Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nguồn:

+ Tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 đến tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã nguồn chi tiết 12, 13, 14, 15, 16, 17, 29 (nếu có).

5.2. Kế toán phân bổ dự toán chi đầu tư theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:

42- Vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN (vốn trong nước): dùng để phản ánh vốn trong nước được giao theo dự toán, nguồn CK viện trợ, nguồn dự phòng, chuyển nguồn từ năm trước.

44- Vốn đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất.

49- Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác: dùng để phản ánh các nguồn vốn đầu tư khác không được phản ánh ở các nguồn nêu trên.

5.3. Kế toán nhập và phân bổ dự toán, hạch toán kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, viện trợ từ nước ngoài theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:

- Mã nguồn 53- Ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước, viện trợ NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

- Mã nguồn 98- Nguồn vốn ngoài nước khác

(1) Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay nợ bằng tiền hỗ trợ cân đối ngân sách chung hoặc hỗ trợ theo ngành của các đơn vị dự toán cấp 1, thực hiện nhập dự toán vào TABMIS như quy định đối với các khoản chi từ nguồn vốn trong nước, theo dõi mã nguồn 98.

(3) Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay, viện trợ ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách trung ương vay để bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương ghi mã nguồn 53.

5.4. Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi viện trợ

5.5. Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi chuyển giao

6. Số dư dự toán

III. Một số lưu ý về quản lý và điều hành ngân sách

- Trong văn bản thông báo số bổ sung ngân sách (hoặc tạm ứng, ứng trước, tạm cấp) cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới của cấp có thẩm quyền (Thủ tướng Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ Tài chính) phải ghi rõ niên độ ngân sách (năm nay hoặc năm sau).

+ Tạm ứng ngân sách (không kể tạm ứng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị để chi tiêu theo chế độ quy định): tạm ứng ngân sách thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên, chuyển giao thực hiện hạch toán ngân sách nhà nước niên độ năm nay; khi cấp có thẩm quyền quyết định bố trí bổ sung dự toán ngân sách hoàn trả tạm ứng ngân sách thì thực hiện bổ sung dự toán ngân sách đồng thời thu hồi tạm ứng ngân sách (thực hiện hoàn trả trong năm ngân sách).

Lưu ý: Chỉ áp dụng ứng trước dự toán ngân sách năm sau đối với các trường hợp quy định tại Điều 57 Luật NSNN.

2. Về phân bổ sử dụng dự phòng ngân sách, tăng thu ngân sách so với dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định; bổ sung có mục tiêu từ cấp trên cho cấp dưới

- Trong văn bản thông báo bổ sung có mục tiêu của cấp có thẩm quyền từ cấp trên cho cấp dưới (hoặc ủy quyền cho cơ quan tài chính) phải ghi rõ nguồn bố trí (dự phòng ngân sách, lĩnh vực chi,..).

3. Về việc thu hồi dự toán ứng trước chi đầu tư

- Đối với việc thu hồi dự toán ứng trước trên tài khoản dự toán chi phân bố cấp 4 ứng trước do các đơn vị KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện.

4. Về việc thu hồi dự toán tạm ứng chi thường xuyên

- Đối với việc thu hồi dự toán tạm ứng cấp 4 do các đơn vị KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện.

+ KBNN (bộ phận kiểm soát chi) thực hiện thu hồi dự toán tạm ứng các cấp trung gian (cấp 2, 3) đã được đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh.

- Đối với việc thu hồi dự toán tạm ứng cấp 1:

Lưu ý: Việc thu hồi dự toán tạm ứng được thực hiện trên tài khoản dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ cấp 1, cấp trung gian, cấp 4 tương ứng, chi tiết loại dự toán 11, mã nguồn 27.

Căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán tạm ứng chi chuyển giao, sau khi dự toán chính thức được phân bổ trên hệ thống, trách nhiệm thu hồi dự toán tạm ứng chi chuyển giao của các đơn vị như sau:

Lưu ý: Việc thu hồi dự toán tạm ứng được thực hiện trên tài khoản dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ cấp 1, cấp 4 tương ứng, chi tiết loại dự toán 11, mã nguồn 27.

- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì phải phân bổ nguồn kinh phí cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó.

Trường hợp các Bộ đồng thời ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện ở địa phương, nếu không có điều kiện phân bổ, giao dự toán trực tiếp đến các đơn vị cấp huyện thì có thể giao đến cơ quan cấp tỉnh và ủy quyền cho các đơn vị này phân bổ, giao dự toán tiếp đến các đơn vị cấp huyện.

Ví dụ:

(2) Dự toán chi thường xuyên duy tu bảo dưỡng đê điều do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN và PTNT) quản lý, ủy quyền cho các Sở NN và PTNT thực hiện (đơn vị dự toán đặc biệt). Việc chi trả, thanh toán các khoản kinh phí ủy quyền được thực hiện theo hình thức rút dự toán nếu là ủy quyền về kinh phí thường xuyên (sử dụng tài khoản chi thường xuyên). Khi cấp phát, thanh toán các khoản kinh phí ủy quyền, thực hiện hạch toán vào chương Bộ NN và PTNT (chương 012) và cấp ngân sách TW (cấp 1).

1. Mẫu chứng từ kế toán

2. Phương pháp ghi chép

V. Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản

Nguyên tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự toán được nêu trong Phụ lục V của Công văn này.

Nội dung và kết cấu các tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục VI của Công văn này.

I. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán NSTW

1.1. Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0

Việc nhập dự toán cấp 0 được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương, bao gồm các bước sau:

(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 0 (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), ghi nợ tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, ghi có tài khoản nguồn dự toán giao trong năm; tại phân hệ BA- màn hình Nhập bút toán ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu-mã loại dự toán tương ứng).

(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.

(5) Kết sổ:

b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.

Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:

- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2- 06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.

1.1.2. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã ngành kinh tế tại tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0

(Riêng đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng để hạch toán dự toán cấp 0 năm 2017, hạch toán theo từng nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định tại theo Bảng số 01/BCĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016).

(1) Chi đầu tư cho các dự án theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp mã loại 010), An ninh và trật tự an toàn xã hội (040), Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (070), Khoa học và công nghệ (100), Y tế, dân số và gia đình (130), Văn hóa thông tin (160), Phát thanh, truyền hình, thông tấn (190), Thể dục thể thao (220), Bảo vệ môi trường (250), Các hoạt động kinh tế (280), Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể (340), Bảo đảm xã hội (370), các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên (428).

(3) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định (406).

c) Chi thường xuyên

d) Chi trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay (401)

g) Chi cho vay theo chính sách nhà nước theo quy định (404).

i) Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau (434).

l) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới (431).

n) Dự phòng ngân sách (437)

…

1.1.3. Phương pháp kế toán

Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0

1.1.3.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển

Nợ TK 9216 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0

b) Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định

            Có TK 9111, 9151- Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu

Nợ TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0

1.1.3.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0

1.1.3.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

+ Trường hợp giao trong năm, ghi:

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)

+ Trường hợp giao bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu tăng thêm, ghi

            Có TK 9141, 9151, 9171

a) Nhiệm vụ chi cải cách tiền lương (436)

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (408).

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0

e) Dự phòng ngân sách (437)

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)

h) Dự toán giao từ nguồn kết dư

Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0

+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (408)

            Có TK 9171- Nguồn kết dư

Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0

k) Các nhiệm vụ chi khác (429)

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

1.2.1. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1

(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1; tại phân hệ BA- màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

(2) Chuyên viên Vụ NSNN in liệt kê chứng từ, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán sai trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.

(4) Tạo bút toán: việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).

a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.

(6) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:

- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: Chứng từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.

- Định kỳ tháng, năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in báo cáo Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 ngân sách ...cấp TW (Mẫu B1- 03/BC-NS/TABMIS) kiểm tra số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy định.

1.2.3. Phương pháp kế toán

(1) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm, ghi:

            Có TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0

(2) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nhiệm vụ chi cải cách tiền lương, ghi:

            Có TK 9213- Dự toán chi TX phân bổ cấp 0

(3) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn dự phòng ghi:

            Có TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0

(4) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn tăng thu, ghi:

Có TK 9241 - Dự toán tăng thu

(5) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn bội chi, kết dư, nguồn khác, ghi:

            Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0

(6) Phân bổ dự toán ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước thường xuyên từ cấp 0 tới cấp 1.

Có TK 9213 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0

1.2.3.2. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi đầu tư phát triển

a) Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển cho các dự án

            Có TK 9216 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 0

b) Kế toán dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định

            Có TK 9219 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0

c) Kế toán dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định.

            Có TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 0

(2) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn dự phòng, tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm chi đầu tư phát triển

Nợ TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1

Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 mã Loại chi tiết theo lĩnh vực chi của quyết định giao dự toán.

Nợ TK 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1

Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã Khoản 405 - chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.

Nợ TK 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1

Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 mã Khoản 437 (dự phòng) hoặc tăng thu, kết dư, bội chi tăng thêm ghi mã Khoản 429, tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 mã Khoản 406 - chi đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định.

Nợ TK 9597 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB bằng dự toán

1.2.3.3. Kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi dự trữ quốc gia

            Có TK 9214 - Dự toán dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0

1.2.3.4. Kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi viện trợ

Nợ TK 9263 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 1

Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bố cấp 0, 1 ghi cùng cùng 1 mã Loại tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán chi viện trợ (mã 402).

1.3.1. Quy trình nhập dự toán ứng trước

Lưu ý: Ghi loại dự toán ứng trước - 09

1.3.3. Phương pháp kế toán

Nợ TK 9276 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1 ứng trước

Phân đoạn tổ hợp tài khoản nguồn ứng trước theo quy định, phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ứng trước theo mã Loại chi tiết theo lĩnh vực chi của quyết định giao dự toán.

Nợ TK 9279 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1 ứng trước

Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước

1.3.3.3. Kế toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1 ứng trước theo chế độ quy định.

Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước

1.4. Quy trình nhập và phương pháp kế toán dự toán tạm ứng cấp 1

Căn cứ vào Dự toán chi ngân sách Thủ tướng Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính) quyết định tạm ứng dự toán ngân sách trung ương để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương. Vụ NSNN thực hiện nhập dự toán ứng trước cho đơn vị dự toán cấp 1, tại phân hệ BA - màn hình ngân sách trên bộ sổ TW tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại tiết 1.1.1, khoản 1, mục I, phần B.

1.4.2. Phương pháp kế toán

Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1

1.5. Quy trình phân bổ dự toán và đồng bộ hóa dự toán chi chuyển giao NSTW cho ngân sách địa phương

- Nguyên tắc ghi chép các đoạn mã kế toán dự toán chi chuyển giao ghi theo nguyên tắc sau:

Việc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ hợp TK cấp 4 có các đặc điểm kết hợp sau:

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách tỉnh

+ Mã ngành kinh tế: 432 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 431 (bổ sung cân đối)

+ Mã loại dự toán: 01, 02, 03 tương ứng

Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 11 - Dự toán tạm ứng.

Việc ghi chép tương tự điểm (1) mục này, lưu ý theo dõi chi tiết mã loại dự toán 09- Dự toán ứng trước.

1.5.2.1. Quy trình phân bổ dự toán chi chuyển giao NSTW trong năm

(1) Người nhập (chuyên viên Vụ NSNN) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài khoản đích là tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4; tại phân hệ BA - Màn hình Dossier phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

(2) Chuyên viên Vụ NSNN in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi dành dự toán. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.

(4) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày.

a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).

(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa:

+ Trường hợp thực hiện thủ công: Lãnh đạo Phòng địa phương Vụ NSNN thực hiện bước đồng bộ hóa, bằng cách lựa chọn chương trình TABMIS “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ TW về bộ sổ tỉnh”; lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa).

Trường hợp truy vấn quỹ chưa có số dư dự toán hoặc số dư sai, kiểm tra lại việc thực hiện quy trình phân bổ, hoặc điều chỉnh.

Sau khi việc kết sổ hoàn thành, người nhập thực hiện việc lưu trữ chứng từ cụ thể:

- Người phê duyệt kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.

1.5.2.2. Quy trình nhập dự toán tạm cấp chi chuyển giao

1.5.2.3. Quy trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao

(1) Người nhập lập chứng từ nhập dự toán cấp 4 (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này), ghi tài khoản nguồn là tài khoản nguồn dự toán giao trong năm, tài khoản đích là TK dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán giao trong năm; tại phân hệ BA- màn hình ngân sách trên bộ sổ Trung ương tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại khoản 1, mục I, phần B, chi tiết của loại dự toán tạm ứng -11.

(3) Người nhập in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi phê duyệt.

(5) Sau khi phê duyệt:

b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.

Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:

- Người phê duyệt: Kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA) tổng hợp tất cả các mã của người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển đến chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ, lưu trữ tập chứng từ ngày.

1.5.3.1. Kế toán phân bổ dự toán chi chuyển giao chính thức từ cấp 0 tới cấp 4

Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng DT

Có TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0

- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 ghi 99 (không xác định), cấp 4 ghi 00.

(1) Trường hợp giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới từ nguồn thường xuyên

Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao NS giao trong năm bằng dự toán

Có TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 0

+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), cấp 4 ghi 00.

- Kế toán hạch toán:

Có TK 9216 - DT chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0

+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 ghi 49 (nguồn đầu tư), cấp 4 ghi 00.

- Kế toán hạch toán:

Có TK 9233, 9239, 9241

+ Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), hoặc 49 (nguồn đầu tư), cấp 4 ghi 00.

Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:

            Có TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ TW)

Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ tỉnh)

c) Trường hợp văn bản thông báo của Bộ Tài chính giao dự toán chi chuyển giao cho các Sở Tài chính trong thời gian chỉnh lý quyết toán thực hiện các bước tương tự như điểm a, b nêu trên; lưu ý thực hiện tại kỳ tháng 13 năm trước.

Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng DT

Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0 ghi 99 (không xác định), cấp 4 ghi 00

Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:

            Có TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ TW)

Nợ TK 9622 - Dự toán chi chuyển giao cấp 4 (bộ sổ tỉnh)

1.5.3.3. Kế toán phân bổ chi chuyển giao bằng dự toán ứng trước

- Kế toán hạch toán:

Có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước

- Phân đoạn tính chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, cấp 4 ghi 00

Sau khi thực hiện bước phân bổ tới tài khoản dự toán chi chuyển giao cấp 4, Người duyệt (lãnh đạo Phòng địa phương Vụ NSNN) thực hiện đồng bộ hóa dự toán thủ công hoặc đặt lịch tự động, hệ thống tự động sinh bút toán:

            Có TK 9627 - DT chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước (bộ sổ TW)

Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước (bộ sổ tỉnh)

1.6. Quy trình nhập dự toán, phương pháp kế toán dự toán bằng lệnh chi tiền

1.6.1.1. Quy trình nhập dự toán

1.6.1.2. Phương pháp kế toán

Nợ TK 9524, 9528, 9553, 9563, 9588, 9699

1.6.2. Dự toán tạm ứng chi bằng lệnh chi tiền giao trong năm

Thực hiện tương tự điểm 1.6.1.1 nêu trên

Kế toán phân bổ dự toán tạm ứng bằng lệnh chi tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:

            Có TK 9213, 9216, 9219, 9223, 9226, 9233, 9239,....

1.6.3. Dự toán tạm cấp lệnh chi tiền

Trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, cơ quan tài chính cấp kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định tại Điều 51 Luật NSNN. Sau ngày 31/01 năm ngân sách dừng tạm cấp cho các đơn vị sử dụng ngân sách (trừ trường hợp đặc biệt phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp).

1.6.3.2. Kế toán nhập dự toán tạm cấp

Nợ TK 9514, 9518

1.6.3.3. Kế toán đảo dự toán tạm cấp

Nợ TK 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp

Có TK 9514, 9518

2.1. Các Bộ/ngành tham gia trực tiếp TABMIS và áp dụng quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4

(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các ĐVSDNS, các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm tra, người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:

+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4; tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã (9999), mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4 ghi mã KBNN nơi ĐVSDNS mở tài khoản.

(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ngày).

(5) Sau khi phê duyệt:

b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.

+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày, theo quyền của người phê duyệt).

Lưu ý:

(7) Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đệ trình phê duyệt dự toán phân bổ trên hệ thống. Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.

- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, phối hợp với Vụ Tài chính chuyên ngành để hoàn thiện quy trình phân bổ, thời hạn thực hiện tối đa trong 2 ngày làm việc.

Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:

- Chuyên viên Bộ/ngành (lãnh đạo phụ trách việc lập dự toán của Bộ/ngành) kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ tổng hợp (có đầy đủ mã của người nhập) đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập chứng từ ngày.

2.1.2. Phương pháp kế toán

- Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm chi thường xuyên

            Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1

Nợ TK 9595 - Dự toán GTGC thường xuyên bằng dự toán

- Kế toán phân bổ dự toán giao trong năm chi đầu tư phát triển cho các dự án

            Có TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 1

Nợ TK 9562 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 4

Có TK 9259 - Dự toán chi ĐTPT khác phân bổ cấp 1

Nợ TK 9597 - Dự toán GTGC đầu tư XDCB phân bổ cấp 4

Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 0, cấp 1 cùng mã nhiệm vụ chi (429).

Nợ TK 9587 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 4

Thực hiện bước đồng bộ hóa:

            Có TK 9523, 9527, 9552, 9562, 9587, 9595, 9597 (bộ sổ trung ương)

Nợ TK 9523, 9527, 9552, 9562, 9587, 9595, 9597 (bộ sổ tỉnh)

2.1.2.2. Dự toán tạm ứng thường xuyên

Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1

Thực hiện bước đồng bộ hóa:

            Có TK 9523, 9527 (bộ sổ trung ương)

Nợ TK 9523, 9527 (bộ sổ tỉnh)

2.1.2.3. Dự toán ứng trước đầu tư

Nợ TK 9557 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước phân bổ cấp 4

- Kế toán phân bổ dự toán chi ĐT chi ĐT và hỗ trợ doanh nghiệp và chi đầu tư phát triển khác.

Có TK 9279 - DT chi ĐTPT khác phân bổ cấp 1 ứng trước

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán

Đồng thời:

            Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán

Phương pháp điều chỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII của Công văn này.

2.2.1. Nguyên tắc

- Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính, phối hợp với các Bộ/ngành phân bổ từ cấp 1 đến cấp trung gian và thực hiện đồng bộ hóa xuống KBNN tỉnh.

2.2.2. Quy trình phân bổ

* Tại bộ sổ trung ương:

(1) Người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:

+ Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán dự toán chi phân bổ cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán dự toán chi phân bổ cấp 2; tại phân hệ BA - màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 1 ghi mã 9999, mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 ghi mã VP KBNN tỉnh, thành phố.

(3) Tạo bút toán: Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt lịch tự động 2 lần/ ngày).

(5) Sau khi phê duyệt:

b) Thực hiện kết sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.

+ Trường hợp tự động chạy chương trình đồng bộ hóa: hệ thống tự động quét những bút toán đủ điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/1 ngày, theo quyền của người phê duyệt).

Lưu ý: Bước 3, 4, 5, 6 thực hiện trong 2 ngày làm việc.

- Trường hợp truy vấn kết quả số phân bổ dự toán đúng, hoàn thành quy trình phân bổ.

(8) Lưu chứng từ, kết xuất báo cáo:

- Người nhập: in Bảng liệt kê chứng từ (Mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA), kèm theo các tài liệu gồm: chứng từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.

- Định kỳ (tháng, năm), người nhập kết xuất Báo cáo - Tổng hợp tình hình phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 ngân sách... cấp TW (Mẫu B1 - 03/BC-NS/TABMIS) thực hiện kiểm tra số liệu báo cáo với Quyết định giao dự toán cấp có thẩm quyền và lưu trữ vào tập báo cáo (tháng, năm).

(1) Người nhập thực hiện:

+ Căn cứ Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị cấp 4, Phiếu phân bổ dự toán của đơn vị dự toán cấp 2 giao cho đơn vị cấp 4 do đơn vị dự toán cấp 2 lập (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) gửi KBNN, Người nhập phân bổ dự toán từ cấp 2 đến cấp 4 tại phân hệ BA - màn hình phân bổ Dossier.

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

(2) Người nhập in liệt kê chứng từ, kiểm tra dữ liệu đã nhập, nếu đúng dành dự toán và gửi đi phê duyệt.

(4) Người phê duyệt thực hiện kiểm tra, phê duyệt, trường hợp sai từ chối phê duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.

a) Thực hiện kết sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày).

(6) Người nhập thực hiện truy vấn quỹ số dư dự toán cấp 4 (12 đoạn mã, chi tiết ĐVSDNS, dự án đầu tư, mã KBNN nơi đơn vị sử dụng NS mở tài khoản) đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán.

- Trường hợp truy vấn chưa có số phân bổ dự toán, tìm nguyên nhân, hoàn thiện quy trình phân bổ và thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định.

2.2.2.2. Quy trình phân bổ dự toán từ cấp 1 tới cấp 2, từ cấp 2 tới cấp 3, đồng bộ hóa dự toán từ cấp 3

Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2:

Phân bổ từ cấp 2 tới cấp 3:

(1) Người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện:

- Lập chứng từ nhập dự toán (theo hướng dẫn tại khoản 2, mục IV, phần A của công văn này) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2, tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3; tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).

+ Chưa thực hiện bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.

+ Mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 2 ghi mã 9999, mã KBNN tổ hợp tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3 ghi mã VP KBNN tỉnh, thành phố.

* Tại bộ sổ tỉnh (bộ phận kiểm soát chi thực hiện)

- Truy vấn quỹ, kiểm tra số dư trên tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 3 trên hệ thống TABMIS tại bộ sổ tỉnh.

Lưu ý:

+ Trước khi phân bổ dự toán, người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.

2.2.2.3. Phương pháp hạch toán dự toán giao trong năm

(1) Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2

- Dự toán chi thường xuyên

            Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1

Tại bộ sổ trung ương phân hệ BA - màn hình Dossier chuyên viên Bộ/ngành thực hiện, ghi:

Nợ TK 9423, 9427 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 3

Thực hiện bước đồng, bộ hóa:

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán

Đồng thời:

            Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán

(1) Phân bổ từ cấp 1 tới cấp 2

- Dự toán chi thường xuyên

            Có TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 1

Sau khi thực hiện bước phân bổ đến tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 2, chuyên viên Vụ Tài chính chuyên ngành (Bộ Tài chính) chuyển dự toán chi đơn vị cấp 2 NSTW từ bộ sổ trung ương về đơn vị cấp 2 NSTW - bộ sổ tỉnh bằng cách lựa chọn chương trình “TABMIS - Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ trung ương về bộ sổ tỉnh”, lựa chọn các tham số (tài khoản đồng bộ hóa trung gian, chương, niên độ, mã KBNN đồng bộ hóa), hệ thống tự động sinh bút toán:

            Có TK 9323, 9327, 9382, 9385 (bộ sổ trung ương)

Nợ TK 9323, 9327, 9372, 9382, 9385 (bộ sổ tỉnh)

2.2.2.4. Phương pháp hạch toán dự toán tạm ứng thường xuyên

2.2.2.5. Phương pháp điều chỉnh

2.3. Các Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS

- Việc phân bổ dự toán do Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện.

2.3.2. Các Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS (không nằm trong danh sách quy định tại Phụ lục II của Công văn này)

3. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do các Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện

- Thực hiện phân bổ, phê duyệt và đồng bộ hóa dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ/ngành không tham gia trực tiếp TABMIS quy định tại Phụ lục II của công văn này. Quy trình phân bổ, phương pháp kế toán, đồng bộ hóa dự toán thực hiện tương tự tiết 2.1, khoản 2, mục I, phần B.

4. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán do các đơn vị KBNN thực hiện

4.1.1. Quy trình phân bổ

Thực hiện quy trình phân bổ tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 nêu tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn này.

Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm cấp dự toán của đơn vị đã được Giám đốc đơn vị KBNN phê duyệt theo quy định tại Điều 51 Luật NSNN, người nhập thực hiện: lập Phiếu nhập dự toán theo nguyên tắc ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán cấp 4 và tài khoản nguồn; nhập dữ liệu dự toán vào TABMIS trên phân hệ BA - màn hình phân bổ ngân sách), ghi (chi tiết loại dự toán 08):

            Có TK 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp

Khi nhận được Quyết định giao dự toán chính thức lệnh chi tiền cho ĐVSDNS, người nhập kiểm tra số dư dự toán chính thức và lập Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu C6-04/NS), đảo dự toán tạm cấp trên phân hệ sổ cái (TABMIS - các chương trình chạy chương trình “đảo dự toán tạm cấp”), nhập đầy đủ các yếu tố quy định, hệ thống tự động sinh bút toán:

Có TK 9514, 9518

4.2.1. Quy trình phân bổ

4.2.2. Phương pháp kế toán phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 2 tới cấp 4

- Dự toán chi thường xuyên

            Có TK 9323, 9327 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 2

4.3.1. Quy trình phân bổ

4.3.2. Phương pháp kế toán phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 3 tới cấp 4

- Dự toán chi thường xuyên

            Có TK 9423, 9427 - Dự toán chi TX phân bổ cấp 3

4.4.1. Quy trình phân bổ

4.4.2. Phương pháp kế toán

            Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm

4.5. Nhập dự toán ứng trước chi đầu tư đối với các đơn vị đặc thù.

Thực hiện quy trình phân bổ tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 nêu tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B của Công văn này. Tài khoản đích là tài khoản dự toán chi phân bổ cấp 4, tài khoản nguồn là tài khoản nguồn dự toán giao trong năm (áp dụng đối với các đơn vị đặc thù nêu tại tiết 2.3, khoản 2, Mục I, phần A của Công văn này)

Nợ TK 9557, 9567- Dự toán chi đầu tư phân bổ cấp 4 ứng trước

5. Kế toán giữ lại dự toán kinh phí chi thường xuyên

+ Trường hợp giữ lại tại tài khoản dự toán cấp trung gian:

Đỏ nợ TK 93xx, 94xx - Dự toán chi phân bổ cấp 2,3 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).

Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Căn cứ văn bản thông báo, kế toán (thực hiện tại màn hình ngân sách) ghi:

Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

Trường hợp văn bản giao dự toán của cấp có thẩm quyền cho các đơn vị sử dụng ngân sách đã xác định rõ số tiết kiệm, căn cứ văn bản giao dự toán, kế toán (thực hiện tại màn hình ngân sách) ghi:

            Có TK 9111- TK nguồn dự toán giao trong năm

Đỏ nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm)

Đen Nợ TK 9632 - Dự toán đối chiếu (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN 28).

+ Trường hợp dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách (cấp 4) đã được điều chỉnh giảm thì KBNN thực hiện, kiểm soát cho đơn vị theo dự toán đã được điều chỉnh giảm trên hệ thống TABMIS.

Đỏ nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 (loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).

5.3. Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc trách nhiệm nhập dự toán của cơ quan Tài chính:

+ Trường hợp dự toán đã phân bổ đến đơn vị dự toán cấp 4, căn cứ vào thông báo về số kinh phí tiết kiệm giữ lại của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giao cho các đơn vị trực thuộc, KBNN sẽ thực hiện điều chỉnh giảm số kinh phí giữ lại.

Đỏ Nợ TK 92xx, 93xx, ...Dự toán chi phân bổ cấp 1, cấp trung gian...(loại dự toán 03, chi tiết mã nguồn NSNN theo QĐ giao đầu năm).

6. Kế toán giảm trừ dự toán

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (loại dự toán 91, số thu hồi)

7. Kế toán thu hồi dự toán ứng trước NSTW

Căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị thụ hưởng ngân sách, kế toán KBNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước sau khi:

+ Giảm chi ứng trước, dự toán ứng trước được phục hồi.

Thu hồi dự toán ứng trước:

            Có TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4 ứng trước

a) KBNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước các cấp trung gian (cấp 2, 3) đã được đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh

Tại bộ sổ tỉnh:

Thu hồi dự toán ứng trước:

            Có TK 93xx, 94xx - Dự toán chi phân bổ cấp 2 hoặc 3 ứng trước

Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị dự toán, chuyên viên Vụ chuyên ngành, bộ/ngành căn cứ số dư dự toán ứng trước các cấp trung gian thực hiện thu hồi.

Chuyên viên thực hiện tại màn hình ngân sách (BA), ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (số ứng trước)

7.3. Thu hồi dự toán ứng trước cấp 1

Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước của đơn vị dự toán, Vụ NSNN căn cứ số dư dự toán ứng trước cấp 1 thực hiện thu hồi.

Chuyên viên Vụ NSNN thực hiện tại màn hình ngân sách (BA), ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị hủy (số ứng trước)

* Tại bộ sổ Tỉnh

Thu hồi dự toán ứng trước:

            Có TK 92XX - Dự toán chi cấp 1 ứng trước

Đối với các Bộ/ngành trung ương chưa thực hiện đồng bộ hóa số liệu dự toán trên TABMIS, hết ngày 31/12 (đối với dự toán ứng trước), trong thời gian chỉnh lý và hết ngày 31/01 (đối với dự toán giao trong năm), KBNN xử lý số dư dự toán cấp 4 trên TABMIS theo quy định.

a) Chuyển nguồn dự toán cấp 0, cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện

- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư.

+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):

            Có TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0, cấp 1

Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0, 1

b) Chuyển nguồn dự toán cấp 2, cấp 3 do Bộ/ngành hoặc các Vụ Tài chính chuyên ngành thực hiện

- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư tại các bộ sổ Tỉnh, hoặc TW.

+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):

            Có TK 93xx, 94xx - Dự toán phân bổ cấp 2,3

Nợ TK 93xx, 94xx - Dự toán phân bổ cấp 2, 3

c) Chuyển nguồn dự toán cấp 4 do KBNN thực hiện

- Truy vấn quỹ, kỳ 13 - niên độ năm trước, kiểm tra số dư tại các bộ sổ Tỉnh, hoặc TW.

+ Kỳ 13 - năm trước (màn hình ngân sách - BA, loại dự toán 04):

            Có TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4

Nợ TK 95xx - Dự toán chi phân bổ cấp 4

II. Kế toán các khoản chi NSNN bằng Lệnh chi tiền

- Lệnh chi tiền (LCT) cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng do cơ quan Tài chính (Vụ NSNN) hạch toán vào hệ thống TABMIS.

+ Lệnh chi tiền giấy được lưu tại Vụ NSNN, KBNN (Sở Giao dịch- KBNN) lưu LCT phục hồi in từ hệ thống TABMIS.

- Đối với Lệnh chi tiền, chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ ngày nhập vào TABMIS, cơ quan tài chính (Vụ NSNN) phải được phê duyệt để chuyển sang KBNN để thực hiện thanh toán, chi trả. Việc nhập Lệnh chi tiền phải đúng tài khoản kế toán theo quy định để kiểm soát dự toán.

- Trường hợp chứng từ đã chuyển sang KBNN thì cơ quan Tài chính (Vụ NSNN) không được chỉnh sửa các thông tin đã nhập, phối hợp với KBNN đồng cấp để xem xét điều chỉnh phù hợp.

2.1. Kế toán chi thường xuyên cấp bằng Lệnh chi tiền

2.1.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt

(1) Trong năm ngân sách

Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

            Có TK 1112, 1191, 1192,...3931, 3932,....

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

b) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm cấp

c) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm ứng

d) Trường hợp không kiểm soát dự toán

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) hạch toán (AP, ngày hiện tại):

            Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8951 - Chi NS theo cấp có thẩm quyền

Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

            Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8116, 8126

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...

b) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm cấp

c) Đối với các khoản chi từ dự toán tạm ứng

d) Trường hợp không kiểm soát dự toán

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741...

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Kế toán KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT, phê duyệt LCT trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ.

2.1.2.1. Chuyển sổ tạm ứng thành thực chi bằng LCT

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1516, 1526

Thực hiện tương tự như nội dung (1) nêu trên. Lưu ý hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước).

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1516, 1526

2.1.2.3. Thu hồi tạm ứng từ dự toán tạm ứng bằng LCT khi có dự toán chính thức

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

Có TK 1516, 1526, 8116, 8126 (mã nguồn 27 - Dự toán tạm ứng) CQTC thực hiện thu hồi dự toán tạm ứng bằng LCT.

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 8116, 8126 (mã nguồn 27 - Dự toán tạm ứng)

2.1.2.4. Thu hồi số tạm ứng đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán

Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1531- Tạm ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 1531 - Tạm ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán 2.1.3. Nộp trả kinh phí cấp bằng LCT

(1) Trong năm ngân sách Tại ngày hiện tại:

            Có TK 1516, 1526 ,1531, 8116, 8126, 8951 (chi tiết mã nguồn 27- Dự toán tạm ứng, nếu có)

Tại ngày hiện tại:

            Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 1516, 1526 ,1531, 8116, 8126, 8951 (chi tiết mã nguồn 27- Dự toán tạm ứng, nếu có)

* Thời điểm từ sau 31/01 đến ngày 15/11:

Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3853, 3856, 3931, 3932

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán:

            Có TK 1516, 1526, 1531, 8116, 8126, 8951

+ Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, chuyên viên CQTC lập Phiếu điều chỉnh dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:

            Có TK 9524, 9528

Nợ TK 9524, 9528 (Mã loại dự toán 19)

Đồng thời:

            Có TK 9524, 9528 (mã loại dự toán 10)

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy báo có NH, Lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (GL):

            Có TK 7111- Thu NSNN (mã ĐVQHNS của đơn vị đã sử dụng kinh phí nộp trả)

2.1.4.1. Xử lý các khoản tạm ứng chưa thu hồi được sau thời gian chỉnh lý quyết toán

2.1.4.2. Xử lý các khoản thực chi NSNN không được quyết toán

Nợ TK 1516, 1526

Có TK 8116, 8126

2.1.5.1. Trường hợp cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng mở tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt

- Nếu YCTT chưa được xác nhận: chuyên viên CQTC tìm và hủy YCTT.

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

(Phiếu điều chỉnh lưu tại CQTC, không phải gửi sang KBNN).

- Trường hợp KTT KBNN chưa phê duyệt, KTT, KTV KBNN, người duyệt CQTC lần lượt thực hiện loại bỏ chứng từ, chuyển trả lại chứng từ cho CQTC, thực hiện đảo bút toán (AP, ngày hiện tại):

            Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Trường hợp chưa áp thanh toán

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ KTT KBNN hủy thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Đỏ Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

Đỏ Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Trường hợp nhập sai thông tin các đoạn mã của tài khoản chi NSNN trên hệ thống:

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết đoạn mã đã hạch toán sai)

Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)

(1) Nếu thu hồi được tiền, ngân hàng chuyển trả lại: Căn cứ giấy báo Có ngân hàng trả về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1516, 1526, 8116, 8126

(2) Trường hợp không thu hồi được tiền: Cơ quan Tài chính và KBNN phối hợp thực hiện xác định trách nhiệm của các thành viên liên quan.

Nếu số tiền đã nhập trên hệ thống nhỏ hơn số tiền trên chứng từ giấy: Chuyên viên CQTC sẽ lập Phiếu chuyển khoản với số tiền chênh lệch thiếu còn lại làm căn cứ nhập bổ sung bút toán mới trên hệ thống, hạch toán AP, ngày hiện tại:

            Có TK 3392 - Phải trả trung gian AP

2.1.5.2. Trường hợp sai lầm khi cấp kinh phí cho đơn vị thụ hưởng mở tại Kho bạc

- Trường hợp chưa đệ trình phê duyệt chuyên viên CQTC sửa lại các thông tin đã nhập sai trên hệ thống, đệ trình phê duyệt.

(2) Sai lầm phát hiện khi chứng từ đã được chuyển sang KBNN (đã được CQTC phê duyệt)

b) Trường hợp KTT đã phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho đơn vị thụ hưởng:

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

Đỏ Có TK 3853, 3711,...

* Sai thông tin các đoạn mã trong tổ hợp tài khoản: căn cứ văn bản đề nghị điều chỉnh của cơ quan tài chính, kế toán lập Phiếu điều chỉnh ghi (GL, ngày hiện tại):

Đen Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)

CQTC: Gửi văn bản đề nghị KBNN thu hồi tiền.

+ Trường hợp NSNN năm nay, căn cứ văn bản của CQTC, kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Đỏ Có TK 3711, 3712, 3741,...

Đỏ Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

Đen Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đỏ Có TK 3711,3712, 3741,...

Đen Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

* Trường hợp chuyên viên CQTC nhập sai số tiền trên hệ thống so với số tiền ghi trên chứng từ giấy:

Nợ TK 1516, 1526, 8116, 8126

- Trường hợp số tiền đã nhập trên hệ thống lớn hơn số tiền trên LCT giấy:

2.2. Kế toán chi XDCB cấp bằng Lệnh chi tiền

2.2.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt

(1) Trong năm ngân sách

Nợ TK 1716, 8221

- Kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in LCT phục hồi, áp thanh toán, ghi (AP, ngày hiện tại):

            Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên kiểm soát chi (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, kỳ 12 năm trước, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện); chuyên viên kiểm soát chi (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, ngày hiện tại):

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932....

(1) Trong năm ngân sách

Nợ TK 1717, 1737, 8951

- Kế toán KBNN nhận yêu cầu thanh toán, in Lệnh chi tiền phục hồi, thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại):

Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (AP, ngày hiện tại):

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1191, 1192,..., 3931, 3932

a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 3853, 3711, 3712, 3741...

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...

b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước

Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền

Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...

c) Trường hợp không kiểm soát dự toán

- Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính (đối với LCT ngân sách tỉnh, huyện), chuyên viên KSC KBNN (đối với LCT ngân sách xã) ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 3853, 3711, 3712, 3741...

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 3853, 3711, 3712, 3741,...

2.2.2. Thu hồi sổ tạm ứng, ứng trước lệnh chi tiền

(1) Trong năm ngân sách

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

2.2.2.2. Thu hồi ứng trước khi có dự toán chính thức

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT CQTC thực hiện thu hồi dự toán ứng trước bằng LCT.

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT

2.22.3. Thu hồi số ứng trước đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán

Căn cứ Giấy Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):

            Có TK 1737 - Ứng trước KP chi ĐT XDCB không kiểm soát DT

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 1737 - Ứng trước KP chi ĐT XDCB không kiểm soát DT

a) Trong năm ngân sách

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền

2.2.3. Nộp trả kinh phí cấp bằng LCT

(1) Trong năm ngân sách:

Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3856, 3866, 3931, 3932

Có TK 1716, 1717, 1733, 1737, 8221, 8951

Tại ngày hiện tại:

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Có TK 1716, 1717, 8221, 8951

* Thời điểm từ sau ngày 31/01 đến ngày 15/11:

Nợ TK 1112, 1191, 1192,..., 3856, 3866, 3931, 3932

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

            Có TK 1716, 1717, 8221, 8951

+ Trường hợp chưa chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, chuyên viên CQTC lập Phiếu điều chỉnh dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:

            Có TK 9553 - Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng LCT

Nợ TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)

Đồng thời:

            Có TK 9553 - DT chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)

Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy báo có NH, Lệnh chuyển có kiểm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (GL):

Có TK 7111-Thu NSNN

2.2.4.1. Xử lý các khoản tạm ứng chưa thu hồi được sau thời gian chỉnh lý quyết toán

2.2.4.2. Xử lý các khoản thực chi NSNN không được quyết toán

Nợ TK 1716, 1717

2.2.5. Điều chỉnh sai lầm

2.3. Kế toán chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền

2.4. Kế toán chi NSNN chuyển vào quỹ dự trữ tài chính đối với ngân sách tỉnh

a) Trường hợp có giao dự toán đến cấp 4

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT

Có TK 5611, 5612 - Quỹ dự trữ tài chính

+ Hạch toán chi NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):

            Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

b) Trường hợp không giao dự toán đến cấp 4

Nợ TK 1984, 8951

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

2.4.2. Tại KBNN đồng cấp

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thủ trưởng các đơn vị Bộ/ngành tham gia TABMIS, các đơn vị khác có liên quan trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Tài chính (các Vụ Tài chính chuyên ngành), KBNN các cấp tổ chức triển khai nhập dự toán NSTW kịp thời, chính xác cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

- Như trên;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ Tài chính chuyên ngành - BTC;
- Lưu: VT, KBNN (
450 bản)

TL. BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC





Nguyễn Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH THAM GIA TABMIS TRỰC TIẾP, CÓ ĐỒNG BỘ HÓA DỰ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

STT

Bộ, cơ quan TW

STT

Bộ, cơ quan TW

1

20

2

21

3

22

4

23

5

24

6

25

7

26

8

27

9

28

10

29

11

30

12

31

13

32

14

33

15

34

16

35

17

36

18

37

19

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC BỘ/NGÀNH KHÔNG THAM GIA TRỰC TIẾP TABMIS, BỘ TÀI CHÍNH NHẬP, CÓ ĐỒNG BỘ HÓA DỰ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

STT

Bộ, cơ quan TW

STT

Bộ, cơ quan TW

Ghi chú

1

17

2

18

3

19

4

20

5

21

6

22

7

23

8

24

9

25

10

26

11

27

12

28

13

29

14

30

15

31

16

32

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BTC ĐỒNG BỘ DỰ TOÁN ĐẾN CẤP TRUNG GIAN (2 HOẶC 3), KBNN CẤP TỈNH NHẬP PHÂN BỔ TIẾP ĐẾN CẤP 4
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

STT

Đơn vị/Nội dung

Cấp dự toán đồng bộ từ TW xuống tỉnh

1

Cấp 2

2

Cấp 2

3

Cấp 3

4

Cấp 3

5

Cấp 3

6

Cấp 3

7

Cấp 2

8

Cấp 2

PHỤ LỤC IV

NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

 Mục đích

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Lệnh chi tiền phải được đánh số liên tục trong kỳ kế toán, số, ngày, tháng, năm của Thông tri duyệt y dự toán; ghi ngày, tháng, năm lập lệnh, năm ngân sách.

- Ghi rõ các thông tin: Tên KBNN, chi ngân sách, tài khoản chi ngân sách theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, mã TCNS, tên và mã CTMT, dự án (nếu có).

- Tổng số tiền ghi bằng số và bằng chữ.

+ Trường hợp lĩnh bằng chuyển khoản, chuyển tiền điện tử: Ghi rõ tên đơn vị nhận tiền, mã ĐVQHNS (nếu có), số hiệu tài khoản của đơn vị nhận tiền (Trường hợp tài khoản mở tại KBNN ghi theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, riêng đối với TK 3741, 3761 ghi theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và HTCT”. Tài khoản không có cấp NS thì mã cấp NS được ghi ký tự là 0. Ghi tên KBNN (NH), mã KBNN (NH) nơi đơn vị nhận tiền mở tài khoản; các yếu tố họ tên người lĩnh tiền, số CMND/CCCD/HC, cấp ngày, nơi cấp để trống.

+ Ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.

- Ghi mã địa bàn hành chính.

- Định khoản nghiệp vụ chi NSNN.

- KTV KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin có liên quan nếu phù hợp, hoàn thiện các yếu tố thanh toán theo quy định, in LCT phục hồi.

Luân chuyển chứng từ:

2. Lệnh chi tiền phục hồi (Mẫu số C2-01b/NS)

Lệnh chi tiền phục hồi là chứng từ kế toán phục hồi do kế toán viên KBNN in từ chương trình TABMIS căn cứ theo thông tin về YCTT do cơ quan tài chính (cấp TW, cấp tỉnh, cấp huyện) nhập và chuyển sang KBNN đồng cấp, để làm căn cứ thực hiện thanh toán hoặc báo có cho đối tượng thụ hưởng hoặc chuyển nguồn kinh phí ngân sách.

Các yếu tố của chứng từ dựa trên thông tin của Lệnh chi tiền do CQTC nhập vào hệ thống.

Kế toán KBNN thực hiện:

- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.

- Trường hợp cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng mở TK tại KBNN nhận LCT, hoặc chi trả tiền mặt cho đối tượng thụ hưởng tại KBNN nhận LCT: LCT phục hồi được in 02 liên:

+ 01 liên báo có cho đơn vị hoặc trả cho người lĩnh tiền;

+ 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;

- Trường hợp cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng có TK tại KBNN khác hoặc có TK tại ngân hàng thực hiện thanh toán điện tử, LCT phục hồi được in 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu.

 Mục đích

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Lệnh chi tiền phải được đánh số liên tục trong kỳ kế toán, số, ngày, tháng, năm của Thông tri duyệt y dự toán; ghi ngày, tháng, năm lập lệnh, năm ngân sách.

- Ghi rõ các thông tin: Tên KBNN, chi ngân sách, tài khoản chi ngân sách theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, mã TCNS, tên và mã CTMT, dự án (nếu có).

- Tổng số tiền ghi bằng số và bằng chữ.

+ Trường hợp lĩnh bằng chuyển khoản, chuyển tiền điện tử: Ghi rõ tên đơn vị nhận tiền, mã ĐVQHNS (nếu có), số hiệu tài khoản của đơn vị nhận tiền (Trường hợp tài khoản mở tại KBNN ghi theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, riêng đối với TK 3741, 3761 ghi theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và HTCT”. Tài khoản không có cấp NS thì mã cấp NS được ghi ký tự là 0. Ghi tên KBNN (NH), mã KBNN (NH) nơi đơn vị nhận tiền mở tài khoản; các yếu tố họ tên người lĩnh tiền, số CMND/CCCD/HC, cấp ngày, nơi cấp để trống.

+ Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.

Kho bạc Nhà nước

- Giám đốc KBNN: ký đầy đủ vào nơi quy định.

Luân chuyển chứng từ

UBND xã lập Lệnh chi tiền (gồm 04 liên) gửi KBNN nơi mở tài khoản. Tại KBNN, các liên chứng từ được xử lý như sau:

+ 01 liên làm căn cứ hạch toán, gửi bộ phận kiểm soát chi để lưu;

+ 02 liên thừa hủy bỏ.

- Trường hợp đơn vị nhận tiền có tài khoản tại KBNN nơi nhận Lệnh chi tiền:

+ 01 liên báo nợ cho xã;

+ 01 liên UNC thừa hủy bỏ.

+ 01 liên làm căn cứ hạch toán, gửi bộ phận kiểm soát chi để lưu;

+ 02 liên chứng từ còn lại được sử dụng làm chứng từ thanh toán nếu giao nhận chứng từ thủ công với ngân hàng hoặc hủy bỏ nếu thanh toán điện tử với ngân hàng.

+ 01 liên làm căn cứ hạch toán, gửi bộ phận kiểm soát chi để;

+ 02 liên chứng từ còn lại được hủy bỏ.

 Mục đích

- Phiếu nhập dự toán ngân sách được sử dụng để nhập dự toán giao trong năm, dự toán bổ sung, dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.

- Phiếu nhập dự toán ngân sách được sử dụng để ghi chép nghiệp vụ chuyển nguồn dự toán theo tài khoản tổng hợp (số liệu chi tiết chuyển nguồn dự toán được kết xuất từ hệ thống theo quy định được kèm theo mẫu này)

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Ghi số thứ tự, mã loại dự toán, mã tài khoản kế toán (mỗi dòng ghi chi tiết theo mã tài khoản kế toán), mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế (khoản), mã CTMT, DA và HTCT (nếu có), mã nguồn NSNN (Mã TCNKP), số tiền.

Luân chuyển chứng từ:

+ 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán kinh phí;

5. Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số C6-02/NS)

- Bảng tổng hợp chứng từ giao dự toán cấp 0 là: chứng từ kế toán dùng cho CQTC các cấp ngân sách (trừ ngân sách xã) căn cứ vào nội dung của văn bản giao dự toán cấp 0 của cấp có thẩm quyền, chuyển tải các nội dung thành các tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 trước khi nhập vào TABMIS.

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Số thứ tự.

- Phần chi tiết các cột còn lại, mỗi dòng ghi chi tiết theo: số và ngày quyết định giao dự toán, mã loại dự toán, mã TKKT, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT, DA và HTCT, mã nguồn NSNN, số tiền, số lô bút toán, số ID, số giao dịch Dossier.

Luân chuyển chứng từ

- 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán kinh phí;

6. Phiếu nhập và phân bổ dự toán ngân sách (Mẫu số C6-03/NS)

- Phiếu nhập và phân bổ dự toán ngân sách là chứng từ kế toán do các đơn vị thực hiện nhập dự toán: CQTC, các đơn vị dự toán tham gia TABMIS, KBNN lập để hạch toán nhập dự toán của các cấp dự toán ngân sách (cấp 0,1,2,3), của đơn vị sử dụng ngân sách.

- Phiếu nhập dự toán được sử dụng để phân bổ dự toán giao trong năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh phân bổ dự toán của cấp có thẩm quyền.

* Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Chuyên viên CQTC, ĐVSDNS, Kế toán viên KBNN ghi đầy đủ yếu tố số thứ tự phiếu nhập dự toán NS, số, ngày của quyết định giao dự toán, mã loại dự toán, mã TKKT, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT, DA và HTCT (nếu có), mã KBNN, mã nguồn NSNN (Mã TCNKP), mã dự phòng, số tiền, số lô bút toán, số ID, số giao dịch Dossier.

Lưu ý: Việc ghi chép các khoản dự toán phân bổ cần theo đúng thứ tự trong Quyết định giao dự toán.

Kế toán, chuyên viên cơ quan tài chính lập 02 liên Bảng tổng hợp chứng từ phân bổ dự toán:

+ 01 liên làm căn cứ hạch toán kế toán và lưu.

Mục đích

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Ghi ngày, tháng, năm lập phiếu điều chỉnh, ngày ghi sổ bút toán sai lầm, tên đơn vị sử dụng ngân sách, ghi tóm tắt diễn giải nội dung điều chỉnh, mỗi dòng ghi chi tiết theo mã tài khoản kế toán, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT, DA và HTCT (nếu có), mã KBNN, mã nguồn NSNN (Mã TCNKP), mã dự phòng, mã loại dự toán, số tiền.

Luân chuyển chứng từ

- 01 liên làm căn cứ hạch toán và lưu;

- 01 liên gửi trả đơn vị yêu cầu điều chỉnh (nếu có).

PHỤ LỤC V

NGUYÊN TẮC KẾT HỢP TỔ HỢP TÀI KHOẢN DỰ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

Căn cứ vào dự toán chi ngân sách trung ương được Quốc hội giao, bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu; dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều chỉnh trong năm; nguồn dự toán năm trước chuyển sang; dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao; nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại..., quyết định hàng năm để phiên dự toán cấp 0, cụ thể:

- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 0 (9213, 9216, 9219, 9233, 9229, 9239, 9241...).

- Mã cấp ngân sách: NS Trung ương

- Mã địa bàn hành chính: 99999

- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi theo của ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 38 Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.

- Mã Kho bạc nhà nước: Ghi mã tương ứng

- Mã dự phòng: 000.

Căn cứ Quyết định phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban thường vụ quốc hội cho các đơn vị dự toán cấp 1, bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu; dự phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều chỉnh trong năm; nguồn dự toán năm trước chuyển sang; dự toán từ nguồn ghi thu, ghi chi vốn vay ngoài nước nguồn NSTW chuyển giao; nguồn chính phủ vay về cho địa phương vay lại. Thực hiện phiên theo nguyên tắc sau:

- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 1 (như 9253, 9257, 9256...)

- Mã cấp ngân sách: NS trung ương.

- Mã địa bàn hành chính: 99999

- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi theo của ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 38 Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.

- Mã Kho bạc nhà nước: Ghi mã tương ứng

- Mã dự phòng: 000.

Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư (đơn vị dự toán cấp 4) đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm tra, người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) thực hiện

- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 4 (9523, 9527, 9552...).

- Mã cấp ngân sách: NS trung ương

- Mã địa bàn hành chính: 00000

- Mã ngành kinh tế: mã ngành kinh tế tương ứng (chi tiết khoản)

- Mã Kho bạc Nhà nước: Ghi mã KBNN nơi đơn vị sử dụng ngân sách (đơn vị dự toán cấp 4) mở tài khoản.

- Mã dự phòng: 000.

- Đối với TK nguồn 9100 - Nguồn dự toán: Có các tài khoản cấp 2: TK 9111, 9121, 9131, 9141, 9151, 9161, 9171, các tài khoản này kết hợp với mã quỹ 01, mã TKTN và mã KBNN

- Đối với TK 9611- các đoạn mã của tài khoản điều chỉnh được kết hợp giống như các tổ hợp tài khoản cần điều chỉnh, cụ thể:

+ Khi phát sinh điều chỉnh liên quan tài khoản dự toán cấp 4: TK 9611 nguyên tắc kết hợp tương tự như tổ hợp tài khoản dự toán cấp 4.

5. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nguồn:

+ Tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 và cấp 1 ghi mã nguồn: Ghi mã chi tiết nếu có, nếu không xác định được chính xác tính chất nguồn kinh phí để 99

+ Riêng đối với mã nguồn 27 được kết hợp với các tổ hợp tài khoản dự toán cấp 1, cấp trung gian (2, 3), cấp 4 khi có phát sinh dự toán tạm ứng.

Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nguồn: Ghi theo mã nguồn chi tiết từ tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0, cấp 1, cấp 4.

- Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay nợ bằng tiền hỗ trợ cân đối ngân sách chung hoặc hỗ trợ theo ngành của các đơn vị dự toán cấp 1, thực hiện nhập dự toán vào TABMIS như quy định đối với các khoản chi từ nguồn vốn trong nước, theo dõi mã nguồn 98.

- Đối với các khoản chi từ nguồn vốn vay, viện trợ ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi thuộc ngân sách trung ương vay để bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương ghi mã nguồn 53.

(4) Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi viện trợ

(5) Kế toán nhập và phân bổ dự toán chi chuyển giao

Trường hợp phân bổ dự toán tạm ứng chi chuyển giao theo dõi mã nguồn 27.

PHỤ LỤC VI

NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

I. NHÓM 15 - TẠM ỨNG VÀ ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN

1.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi thường xuyên của NSNN theo từng năm ngân sách, sau thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN phải được xử lý theo quy định.

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Phải hạch toán chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí và thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

(2) Đối với tài khoản 1531 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán:

- Hạch toán kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã nội dung kinh tế: Mục tạm ứng chi thường xuyên ngoài ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương: 160, 560, 760, 800

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có).

1.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, bao gồm kinh phí giao tự chủ, giao khoán, kinh phí không giao tự chủ giao khoán bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền và khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán.

Bên Có:

- Phản ánh số chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách thường xuyên khi có đủ điều kiện chi.

Số dư Nợ:

Tài khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên có số dư = 0 tại kỳ 13 năm trước nếu toàn bộ số dư tạm ứng năm trước được xử lý hết.

(1) Tài khoản 1511 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán

Tài khoản 1511 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1516 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được giao bằng dự toán lệnh chi tiền.

Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán.

+ Tài khoản 1523 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán được giao bằng dự toán thường xuyên và dự toán thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án.

(3) Tài khoản 1531 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán

2. Tài khoản 1550 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên

Tài khoản này dùng để phản ánh số ứng trước của NSNN để thanh toán kinh phí chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách khi đơn vị thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm, hoặc chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được.

2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (Hạch toán chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí).

2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên phát sinh trong năm.

- Phản ánh số ứng trước đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Phản ánh số giảm ứng trước kinh phí chi thường xuyên do thu hồi ứng trước.

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

Số dư Nợ:

Tài khoản 1550 - Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi thường xuyên có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán.

+ Tài khoản 1553 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được ứng trước dự toán.

• Tài khoản 1554 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được ứng trước dự toán nhưng chưa có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

+ Tài khoản 1563 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên được giao dự toán ứng trước bằng dự toán lệnh chi tiền.

Tài khoản 1571- Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 1573 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1577 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán có đủ điều kiện thanh toán (tương tự TK 1557)

(3) Tài khoản 1598 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán:

II. NHÓM 17 - TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

1.3. Nội dung, kết cấu tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB.

- Số tạm ứng phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang khi có dự toán chính thức.

Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB được chuyển sang năm sau.

Phản ánh số kinh phí chi đầu tư XDCB còn tạm ứng, ứng trước chưa thanh toán.

(1) Tài khoản 1711 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB

Tài khoản 1711 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền.

* Đối với tài khoản tạm ứng kinh phí có kiểm soát dự toán (TK 1713, 1716):

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, KBNN sẽ thực hiện chuyển số dư tạm ứng sang năm sau theo quy định.

- Tài khoản này không phải kiểm soát dự toán khi hạch toán, không phải hạch toán mã nguồn NSNN

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã KBNN

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, số dư trên tài khoản này phải được xử lý căn cứ vào đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

Tài khoản này phản ánh số ứng trước chi đầu tư XDCB thuộc kinh phí năm sau của NSNN các cấp trung ương, tỉnh, huyện.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách: cấp 1, 2, 3

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có)

Lưu ý: Trường hợp chưa xác định được MLNS thì hạch toán mục tạm chi ngoài cân đối ngân sách.

- Đối với số dư ứng trước, đến hết ngày 31/12, KBNN sẽ thực hiện chuyển số dư ứng trước sang năm sau theo quy định.

- Tài khoản 1723 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán

+ Tài khoản 1724 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB của các dự án được ứng trước dự toán nhưng chưa có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Tài khoản 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền.

2. Tài khoản 1750 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước về kinh phí chi đầu tư phát triển khác của NSNN các cấp.

- Hạch toán trên các tài khoản này phải tuyệt đối chấp hành chế độ kiểm soát, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN.

- Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi đầu tư phát triển của NSNN.

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án

+ Mã nguồn NSNN.

(2) Đối với tài khoản 1757 - Tạm ứng chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này hạch toán các khoản tạm ứng không phải kiểm soát dự toán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã KBNN

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, số dư trên tài khoản này phải được xử lý căn cứ vào đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

- Tài khoản ứng trước có kiểm soát dự toán kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN

2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác phát sinh trong năm.

- Số tạm ứng phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang khi có dự toán chính thức.

Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác được chuyển sang năm sau.

Phản ánh số kinh phí kinh phí chi đầu tư phát triển khác còn tạm ứng, ứng trước chưa thanh toán.

(1) Tài khoản 1751 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác: Tài khoản này phản ánh số tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác.

+ Tài khoản 1753 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán.

+ Tài khoản 1757 - Tạm ứng chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này được hạch toán căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính hoặc hạch toán tạm ứng chi ĐTPT đối với NS xã.

Tài khoản 1761 - Ứng trước đầu tư phát triển khác có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 1763 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác hằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1767 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác được ứng trước dự toán và đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

+ Tài khoản 1798 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí ứng trước về chi đầu tư phát triển khác nhưng không được kiểm soát bởi dự toán ứng trước.

III. NHÓM 19 - TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ KHÁC

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng, ứng trước chi viện trợ phát sinh, số dư tài khoản ứng trước nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12; số dư tài khoản tạm ứng, nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ phát sinh trong năm.

- Số ứng trước kinh phí chi viện trợ đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi viện trợ chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước chi viện trợ có đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ được phép chuyển sang năm sau.

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ chưa thanh toán.

- Tài khoản 1951 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ.

+ Tài khoản 1952 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán.

- Tài khoản 1955 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ.

+ Tài khoản 1956 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán.

• Tài khoản 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán.

+ Tài khoản 1959 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng Lệnh chi tiền.

3. Tài khoản 1970 - Ứng trước chi chuyển giao

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản ứng trước về chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách.

Tài khoản này phản ánh số ứng trước chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách theo từng năm ngân sách, số dư tài khoản ứng trước được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12, thông qua việc thực hiện quy trình xử lý cuối năm.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi chuyển giao phát sinh trong năm.

Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi chuyển giao được chuyển sang năm sau khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi chuyển giao còn lại chưa thanh toán trong năm.

(1) Tài khoản 1971 - Ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán.

Lưu ý: Tài khoản 1970 - Ứng trước chi chuyển giao chỉ sử dụng khi có hướng dẫn

5.1. Mục đích

5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác phát sinh. Số dư tài khoản ứng trước nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12; số dư tài khoản tạm ứng được chuyển sang năm sau được thực hiện vào sau thời gian chỉnh lý quyết toán NS năm trước thông qua việc thực hiện quy trình xử lý cuối năm hoặc hạch toán thủ công.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí khác phát sinh.

Bên Có:

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác được chuyển sang năm sau.

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác còn lại chưa thanh toán.

(1) Tài khoản 1981 - Tạm ứng kinh phí khác

+ Tài khoản 1982 - Tạm ứng trả nợ vốn vay nước ngoài cho quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài bằng Lệnh chi tiền: Tài khoản này để phản ánh các khoản tạm ứng của NSTW để trả nợ cho nhà đầu tư nước ngoài khi quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài chưa có tiền chi trả.

+ Tài khoản 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này được thực hiện bằng hình thức Lệnh chi tiền, không thực hiện kiểm soát dự toán. Chỉ thực hiện tạm ứng chi từ tài khoản này đối với khoản chi khác chưa bố trí tài khoản ở trên.

I. NHÓM 81 - CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG XUYÊN

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán chi từ tài khoản này phải thực hiện kiểm soát chi theo quy định, chấp hành nguyên tắc, điều kiện chi NS. Các khoản chi rút dự toán từ KBNN do KBNN thực hiện Kiểm soát chi; Các khoản chi bằng Lệnh chi tiền do CQTC chịu trách nhiệm kiểm soát chi, KBNN thực hiện kiểm soát sự phù hợp giữa tài khoản và MLNS của khoản chi, các yếu tố pháp lý của chứng từ.

- Tài khoản này được tính vào chênh lệch cân đối thu chi (sau ngày 31/12) trừ trường hợp kết hợp với mã nguồn 27 - Nguồn dự toán tạm ứng.

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản thực chi thường xuyên khi đã có đủ các điều kiện thanh toán phát sinh trong năm.

- Các khoản thực chi thường xuyên phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có dự toán chính thức.

- Phản ánh số giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.

- Phản ánh số chi thường xuyên của năm ngân sách tương ứng.

Tài khoản 8110 - Chi thường xuyên có các tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 8111 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 8116 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền.

Tài khoản 8121 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 8126 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền.

1. Tài khoản 8210 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí đầu tư XDCB và chi chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) của NSNN các cấp được giao dự toán từ nguồn đầu tư XDCB trong năm khi có đủ điều kiện thanh toán theo quy định.

- Kiểm soát và hạch toán vào tài khoản này trên cơ sở dự toán chi đầu tư XDCB được giao của năm ngân sách tương ứng. Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước được hạch toán kỳ 12 năm trước trên phân hệ Quản lý chi (AP) và kỳ 13 năm trước trên phân hệ Quản lý sổ cái (GL).

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước sẽ tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu chi để chuyển chênh lệch thu chi sang năm sau.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án

+ Mã nguồn NSNN.

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản thực chi đầu tư XDCB phát sinh được chuyển từ tạm ứng sang khi đã có đủ điều kiện chi.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Đầu mỗi năm NS tài khoản này không có số dư

(1) Tài khoản 8211- Chi đầu tư XDCB bằng dự toán.

2. Tài khoản 8250 - Chi đầu tư phát triển khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí đầu tư phát triển khác của NSNN các cấp đã có đủ điều kiện thanh toán và đã được bố trí dự toán chi đầu tư phát triển trong năm.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách thuộc kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước số tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu, chi để chuyển chênh lệch thu, chi sang năm sau.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).

Bên Nợ:

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 8250 - Chi đầu tư phát triển khác có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(2) Tài khoản 8261- Chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền: Phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền của NSNN các cấp đã có đủ điều kiện thanh toán và đã được bố trí dự toán chi đầu tư phát triển trong năm.

1. Tài khoản 8310 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách trong năm.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách trong kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước sẽ tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu chi để chuyển chênh lệch thu chi sang năm sau.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách nơi nhận kinh phí hoặc mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của xã trong trường hợp chi chuyển giao cho xã.

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản chi chuyển giao trong năm.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 8310 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(2) Tài khoản 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền: Phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền trong năm. Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao. Chỉ sử dụng tài khoản này khi có hướng dẫn.

IV. NHÓM 84 - CHI CHUYỂN NGUỒN

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này không thực hiện kiểm soát dự toán.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Phản ánh các khoản chi chuyển nguồn được chuyển sang năm sau.

Phản ánh giảm trong trường hợp điều chỉnh các khoản chi chuyển nguồn.

Số dư Nợ của tài khoản này phản ánh số chi ngân sách của năm ngân sách tương ứng. Sang đầu năm tiếp theo số dư của tài khoản này bằng không (=0).

Tài khoản 8411 - Chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách: Phản ánh các khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để chi tiếp.

1. Tài khoản 8920 - Chi dự trữ quốc gia

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách cho như mua hàng dự trữ quốc gia (không bao gồm các khoản chi quản lý nhà nước, chi đầu tư xây dựng nhà kho cho dự trữ quốc gia).

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách trong kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Mọi khoản chi dự trữ quốc gia phải nằm trong dự toán được duyệt; Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh các khoản chi ngân sách về dự trữ đã có đủ điều kiện thanh toán phát sinh trong năm.

- Phản ánh các khoản thực chi dự trữ quốc gia phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán sang khi đã có dự toán chính thức.

Số dư Nợ:

Đầu mỗi năm NS tài khoản này không có số dư

- Tài khoản 8921 - Chi dự trữ quốc gia bằng dự toán

2. Tài khoản 8930 - Chi viện trợ

Tài khoản này để phản ánh các khoản chi của NS trung ương cho nước ngoài dưới hình thức viện trợ theo các mục tiêu được ký kết tại Hiệp ước giữa Chính phủ các nước.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách trong các kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Mọi khoản chi ngân sách về viện trợ phải nằm trong dự toán được duyệt. Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách: cấp 1

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).

Bên Nợ:

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 8930 - Chi viện trợ, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(2) Tài khoản 8936 - Chi viện trợ bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này để phản ánh các khoản chi của NSNN bằng lệnh chi tiền cho nước ngoài dưới hình thức viện trợ theo các mục tiêu được ký kết tại Hiệp ước.

3.1. Mục đích

3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước sẽ tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu chi để chuyển chênh lệch thu chi sang năm sau.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã chương

+ Mã KBNN.

Bên Nợ:

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 8940 Chi trả lãi, phí đi vay có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

4. Tài khoản 8950 - Chi ngân sách khác

Tài khoản này để phản ánh các khoản chi khác của NSNN (chi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, chi thường xuyên, đầu tư XDCB từ vốn vay nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi, chi trả nợ, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính,...) khi có đủ các điều kiện thanh toán theo quy định.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số liệu chi ngân sách các kỳ của năm ngân sách tương ứng.

- Tài khoản này được tính chênh lệch cân đối thu chi (sau 31/12 trở đi).

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Phản ánh các khoản chi khác của NSNN.

Phản ánh các khoản giảm chi do thu hồi.

Số dư Nợ của tài khoản này phản ánh số chi ngân sách của năm ngân sách tương ứng. Sang đầu năm tiếp theo số dư của tài khoản này bằng không (=0).

(1) Tài khoản 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

- Tài khoản này được thực hiện chi theo hình thức Lệnh chi tiền cho các trường hợp: Chi cho vay của NSTW, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và nhiệm vụ chi đột xuất chưa được bố trí dự toán.

+ Trả nợ vay cho các khoản vay trước kia đã ghi thu ngân sách (Cơ quan Tài chính lập Lệnh chi trả nợ gửi sang KBNN).

(2) Tài khoản 8952 - Chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi

Tài khoản 8952 - Chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi có 6 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 8954 - Chi thường xuyên từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi. Tài khoản này phản ánh các khoản chi thường xuyên từ nguồn vốn vay nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi.

+ Tài khoản 8956 - Chi đầu tư XDCB từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi. Tài khoản này phản ảnh các khoản chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn vay nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi.

+ Tài khoản 8958 - Chi đầu tư XDCB từ tài khoản tiền gửi theo hình thức ghi thu, ghi chi. Tài khoản này phản ánh các khoản chi đầu tư XDCB từ tài khoản tiền gửi theo hình thức ghi thu, ghi chi và không kiểm soát dự toán.

Tài khoản này phản ánh các khoản chi ngân sách khác theo hình thức ghi thu, ghi chi và không kiểm soát dự toán.

(4) Tài khoản 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hoàn thuế GTGT theo Luật Thuế giá trị gia tăng, các khoản thu hồi hoàn thuế GTGT. Tài khoản này không thực hiện kiểm soát dự toán trên TABMIS chi tiết theo từng Cục Thuế; không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp hoàn trả thuế GTGT do nộp nhầm, nộp thừa. Tại Sở Giao dịch- KBNN, KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố, phòng giao dịch trực thuộc KBNN tỉnh, thành phố không được sử dụng tài khoản 8993.

5.1. Mục đích

5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được giao, quyết định chi của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách và tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định.

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước sẽ tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu chi để chuyển chênh lệch thu chi sang năm sau.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).

Bên Nợ:

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

C. LOẠI 9 - DỰ TOÁN - TÀI KHOẢN KHÔNG ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI

1. Tài khoản 9110 - Nguồn dự toán giao trong năm

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán ở mức tổng hợp (gọi là dự toán NS cấp 0) chi tiết theo nhiệm vụ chi bao gồm: Dự toán chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi thường xuyên, dự toán chi viện trợ, dự toán chi trả nợ các khoản tiền do Chính phủ vay, chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới..., được Quốc hội quyết định (với dự toán NSTW) và Hội  đồng nhân dân các cấp quyết định (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được giao của cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quốc hội với dự toán NSTW và Hội đồng nhân dân các cấp với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

+ Mã quỹ

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Thu hồi, điều chỉnh nguồn dự toán.

- Nguồn dự toán NS cấp 0 được phê duyệt.

Số dư Có:

Tài khoản 9110 - Tài khoản nguồn dự toán giao trong năm có 1 tài khoản cấp 2:

2. Tài khoản 9120 - Nguồn dự toán tạm cấp

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, cơ quan tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm vụ chi không thể trì hoãn được cho đến khi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định luật NSNN.

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán do cơ quan Kho bạc Nhà nước tạm cấp bằng dự toán, cơ quan Tài chính tạm cấp bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật NSNN.

+ Mã quỹ

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Thu hồi nguồn dự toán tạm cấp khi có dự toán chính thức được phê duyệt.

Bên Có:

- Điều chỉnh nguồn dự toán tạm cấp.

Nguồn dự toán tạm cấp còn lại khi chưa có dự toán chính thức được phê duyệt.

Tài khoản 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp

3.1. Mục đích

3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã KBNN.

Bên Nợ:

- Điều chỉnh nguồn ứng trước.

- Nguồn dự toán ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Số dư Có:

Tài khoản 9130 - Tài khoản nguồn dự toán ứng trước có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

4. Tài khoản 9140 - Nguồn bội chi tăng thêm

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán từ nguồn bội chi tăng thêm (ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh) do Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Luật NSNN.

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: dự toán từ nguồn bội chi tăng thêm nguồn bội chi tăng thêm, do QH hoặc HDND tỉnh quyết định.

+ Mã quỹ

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Điều chỉnh nguồn dự toán bội chi tăng thêm.

- Nguồn dự toán được giao từ nguồn bội chi tăng thêm.

Số dư Có:

Tài khoản 9140 - Nguồn bội chi tăng thêm có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

5. Tài khoản 9150 - Nguồn dự toán tăng thu

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán từ nguồn tăng thu theo phương án sử dụng số tăng thu được cấp có thẩm quyền quyết định (Quốc hội, Hội đồng nhân dân) theo quy định của Luật NSNN.

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9240 - Dự toán tăng thu.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã KBNN.

Bên Nợ:

Bên Có:

- Điều chỉnh nguồn dự toán tăng thu.

Nguồn dự toán tăng thu còn lại chuyển năm sau.

Tài khoản 9151- Nguồn dự toán tăng thu.

6.1. Mục đích

6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm khi cơ quan tài chính các cấp phê duyệt.

+ Mã quỹ

6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Điều chỉnh nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm.

- Nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm được giao.

Số dư Có:

Tài khoản 9160 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

7. Tài khoản 9170 - Nguồn kết dư

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán kết dư theo quy định của Luật NSNN.

- Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0.

+ Mã quỹ

7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Điều chỉnh nguồn dự toán kết dư.

- Nguồn dự toán được giao từ kết dư ngân sách.

Số dư Có:

Tài khoản 9170 - Nguồn kết dư có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

II. NHÓM 92 - DỰ TOÁN CHI ĐƠN VỊ CẤP TRÊN

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi xuất dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

Bên Nợ:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán NS cấp 0.

- Dự toán kinh phí cấp 0 đã phân bổ.

Số dư Nợ:

Tài khoản 9210 - Dự toán NSNN được duyệt có 8 tài khoản cấp 2 như sau:

(2) Tài khoản 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia được Quốc hội quyết định.

(4) Tài khoản 9219 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0 được Quốc hội quyết định (với dự toán NSTW) và Hội đồng nhân dân quyết định (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

(6) Tài khoản 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0 được Quốc hội quyết định (với dự toán NSTW) và Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (với dự toán NS cấp tỉnh).

(8) Tài khoản 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán dự phòng phân bổ cấp 0 được Chính phủ quyết định (với dự toán NSTW) và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

2. Tài khoản 9240 - Dự toán tăng thu

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán đã giao từ nguồn tăng thu được cơ quan tài chính các cấp xác định theo phương án sử dụng số tăng thu được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật NSNN (Chính Phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất, Ủy ban nhân dân lập phương án sử dụng số tăng thu báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất).

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9150 - Nguồn Dự toán tăng thu.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Dự toán được giao từ nguồn tăng thu.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán NS cấp 0.

Tài khoản 9240 - Dự toán tăng thu có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

3. Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cấp 1

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được phân bổ từ dự toán NS cấp 0 (bao gồm dự toán giao trong năm và dự toán ứng trước, chi tiết theo nhiệm vụ chi (dự toán chi thường xuyên theo lĩnh vực, dự toán chi ĐTXDCB theo lĩnh vực, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ được Thủ tướng Chính phủ giao (với dự toán NSTW) hoặc Ủy ban nhân dân giao (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã) cho đơn vị dự toán cấp 1.

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 1 của Thủ tướng Chính phủ giao (với dự toán NSTW) hoặc Ủy ban nhân dân giao giao dự toán ngân sách (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

Bên Nợ:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán NS cấp 1.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán NS cấp 1.

Số dư Nợ:

Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:

(2) Tài khoản 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán NSTW) mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.

(4) Tài khoản 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán NSTW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện, xã).

(6) Tài khoản 9264 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ghi thu, ghi chi được giao trong năm phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng Chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) cho đơn vị dự toán cấp 1.

(8) Tài khoản 9273 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán NSTW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện) để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002

(10) Tài khoản 9279 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán NSTW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán NS cấp tỉnh, huyện)

III. NHÓM 93 - DỰ TOÁN CHI PHÂN BỔ CẤP 2

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 2 được giao.

Bên Có:

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 2 đã phân bổ.

Dự toán kinh phí thường xuyên cấp 2 còn lại chưa được phân bổ.

(1) Tài khoản 9321 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán và kinh phí giao tự chủ, giao khoán).

+ Tài khoản 9322 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

• Tài khoản 9323 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

Tài khoản 9326 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ không giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

(2) Tài khoản 9331 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán và kinh phí giao tự chủ, giao khoán), để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002

+ Tài khoản 9332 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002

• Tài khoản 9333 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002.

Tài khoản 9336 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

IV. NHÓM 94 - DỰ TOÁN CHI PHÂN BỔ CẤP 3

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 3 được giao.

Bên Có:

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 3 đã phân bổ.

Dự toán kinh phí thường xuyên cấp 3 còn lại chưa được phân bổ.

(1) Tài khoản 9421 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).

+ Tài khoản 9422 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

• Tài khoản 9423 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

Tài khoản 9426 có 1 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

(2) Tài khoản 9431- Dự toán chi thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền), để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002,

+ Tài khoản 9432 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002.

• Tài khoản 9433: Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002.

Tài khoản 9436 có 1 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

V. NHÓM 95 - DỰ TOÁN CHI PHÂN BỔ CẤP 4

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 9510 - Dự toán chi thường xuyên có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9511 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9512 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9514 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do cơ quan tài chính tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách.

Tài khoản 9516 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9518 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do cơ quan tài chính tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách.

Tài khoản 9521 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9522 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9524 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 4.

Tài khoản 9526 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9528 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 4.

Tài khoản 9531 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9532 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9534 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002.

Tài khoản 9536 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9538 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4, để hạch toán số liệu chi NSNN từ năm 2016 trở về trước theo Luật NSNN năm 2002.

Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia là tài khoản cấp 1 của Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi dự trữ quốc gia phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi dự trữ quốc gia được phê duyệt của cấp có thẩm quyền

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

Bên Nợ:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia dự toán cấp 4.

- Điều chỉnh giảm dự toán kinh phí chi dự trữ quốc gia của đơn vị dự toán cấp 4.

Số dư Nợ:

Tài khoản 9540 - Dự toán chi dự trữ quốc gia có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

• Tài khoản 9542 - Dự toán chi dự trữ quốc gia giao trong năm bằng dự toán.

3. Tài khoản 9550 - Dự toán chi ĐTXDCB

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi ĐTXDCB được phê duyệt cấp 4 của cấp có thẩm quyền

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã chương

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

Bên Nợ:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ĐTXDCB dự toán NS cấp 4.

- Điều chỉnh giảm dự toán kinh phí ĐTXDCB của đơn vị dự toán cấp 4.

Số dư Nợ:

Tài khoản 9550 - Dự toán chi ĐTXDCB có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9551 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9553 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí ĐTXDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4.

Tài khoản 9556 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9458 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

4.1. Mục đích

4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 9560 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9561 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 chi tiết như sau:

+ Tài khoản 9563 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán phân bổ cấp 1 cho dự toán phân bổ cấp 4.

Tài khoản 9566 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9568 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí phát triển khác ứng trước bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán phân bổ cấp 1 cho dự toán phân bổ cấp 4.

5.1. Mục đích

5.2. Nguyên tắc hạch toán

+ Dự toán chi viện trợ được phê duyệt của dự toán phân bổ cấp 4 được phân bổ từ dự toán phân bổ cấp 1 của cấp có thẩm quyền.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh dự toán chi viện trợ của dự toán phân bổ cấp 4 được phân bổ.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 9580 - Dự toán chi viện trợ có 3 tài khoản cấp 2 chi tiết như sau:

Tài khoản 9581 - Dự toán chi viện trợ tạm cấp có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9583 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền tạm cấp trong năm ngân sách của dự toán phân bổ cấp 4.

Tài khoản 9586 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9588 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền giao trong năm phân bổ từ dự toán phân bổ cấp 1 cho dự toán phân bổ cấp 4.

Tài khoản 9591 - Dự toán chi viện trợ ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 9593 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền ứng trước: Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán chi viện trợ ứng trước ngân sách năm sau trong phạm vi cho phép của quỹ ngân sách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng lệnh chi tiền.

6.1. Mục đích

6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Phản ánh dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên, đầu tư XDCB của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên, đầu tư XDCB dự toán cấp 4.

- Phản ánh dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên, đầu tư XDCB của đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.

(1) Tài khoản 9595 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 4 bằng dự toán.

VI. NHÓM 96 - DỰ TOÁN KHÁC

1.1. Mục đích

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Việc thực hiện các bút toán điều chỉnh liên quan thực hiện theo quy trình của hệ thống.

Bên Nợ:

Bên Có:

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 9611 - Điều chuyển dự toán.

2.1. Mục đích

2.2. Nguyên tắc hạch toán

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Mã tổ chức ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

- Kế toán cần căn cứ vào nội dung của văn bản giao dự toán của cấp có thẩm quyền để hạch toán vào tài khoản chi tiết và nhiệm vụ chi phù hợp.

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

- Dự toán chi chuyển giao được phân bổ cho tổ chức ngân sách tương ứng.

Bên Có:

Số dư Nợ:

Tài khoản 9620 - Dự toán chi chuyển giao có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9621 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong năm có 2 tài khoản cấp 5 như sau:

+ Tài khoản 9623 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng lệnh chi tiền giao trong năm.

+ Tài khoản 9625 - Dự toán chi chuyển giao đầu tư XDCB ghi thu, ghi chi từ vốn vay ngoài nước giao trong năm.

(2) Tài khoản 9626 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách ứng trước: Tài khoản này phản ánh số dự toán chi chuyển giao ứng trước cho các năm sau.

+ Tài khoản 9627 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước.

3. Tài khoản 9630 - Dự toán đối chiếu và hủy

(1) Tài khoản 9631 - Dự toán bị hủy

Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán bị hủy theo quy định của cơ chế tài chính.

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp hủy dự toán đã được phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

Số dự toán bị hủy được kết chuyển từ các tài khoản dự toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào bên Nợ của tài khoản này. Trong quá trình vận hành, đội xử lý trung tâm sẽ thực hiện quy trình xử lý số dư của tài khoản này.

Mục đích

Nguyên tắc hạch toán

Kết cấu và nội dung tài khoản

4. Tài khoản 9660 - Dự toán khác phân bổ cấp 1

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi từ Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ theo quy định của cơ chế tài chính của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1.

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp cấp dự toán để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ trong trường hợp có dự toán.

Bên Nợ:

Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán bị hủy theo quy định của cơ chế tài chính.

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp hủy dự toán đã được phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

Số dự toán bị hủy được kết chuyển từ các tài khoản dự toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào bên Nợ của tài khoản này. Trong quá trình vận hành, đội xử lý trung tâm sẽ thực hiện quy trình xử lý số dư của tài khoản này.

Mục đích

Nguyên tắc hạch toán

Kết cấu và nội dung tài khoản

4. Tài khoản 9660 - Dự toán khác phân bổ cấp 1

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi từ Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ theo quy định của cơ chế tài chính của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1.

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp cấp dự toán để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ trong trường hợp có dự toán.

Bên Nợ:

Tài khoản 9697 - Dự toán khác phân bổ cấp 4 có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9699 - Dự toán khác bằng lệnh chi tiền phân bổ cấp 4.

PHỤ LỤC VII

TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
(Kèm theo công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

Tài khoản cha

Tài khoản dự toán 1

Tài khoản dự toán 2

Tài khoản tạm ứng 1

Tài khoản tạm ứng 2

Tài khoản chi

Tên tài khoản

9723

9523

9513

1513

 

8113

9724

9524

9514

1516

 

8116

9727

9527

9517

1523

 

8123

9728

9528

9518

1526

 

8126

9754

9542

 

1473

 

8921

9755

9543

 

1474

 

8922

9752

9552

 

1713

 

8211

9753

9553

 

1716

 

8221

9762

9562

 

1753

 

8251

9763

9563

 

1756

 

8261

9787

9587

9582

1952

 

8933

9788

9588

9583

1953

 

8936

9791

9597

 

1416

 

8956

9795

9595

 

1414

 

8954

9796

9622

 

 

 

8311

9797

9623

 

 

 

8312

9814

9699

 

1983

 

8992

9824

9624

 

 

 

8314

9825

9625

 

 

 

8315

9826

9629

 

 

 

8316

 

 

 

 

 

 

9733

9533

 

1557

1554

 

9734

9534

 

1563

 

 

9737

9537

 

1577

1574

 

9738

9538

 

1583

 

 

9757

9557

 

1727

1724

 

9758

9558

 

1733

 

 

9767

9567

 

1767

1764

 

9768

9568

 

1773

 

 

9792

9592

 

1957

1958

 

9793

9593

 

1959

 

 

9811

9627

 

 

 

1971

9812

9628

 

 

 

1972

 

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Công văn số 15601/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính)

1. Phương pháp điều chỉnh khi thực hiện nhập dự toán tại phân hệ BA - màn hình ngân sách

1.1. Phát hiện sai sau khi thực hiện bước kiểm tra bút toán, kiểm tra dự toán nhưng chưa đệ trình phê duyệt

1.2. Phát hiện sai sau khi kế toán viên đã đệ trình phê duyệt, người phê duyệt chưa phê duyệt bút toán

1.3. Phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt bút toán, người phê duyệt đã phê duyệt bút toán nhưng chưa kết sổ bút toán.

1.4. Phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt bút toán, người phê duyệt đã phê duyệt bút toán và kết sổ bút toán (trường hợp chưa thực hiện ĐBH)

Người nhập lập Phiếu điều chỉnh dự toán, điều chỉnh trên màn hình Ngân sách tại Bộ sổ TW, ghi:

+ Đối với dự toán cấp 0:

Đen Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0 (COA đúng)

Đỏ Nợ TK 9273, 9276, 9279, 9283 (COA sai)

Đen Nợ TK 9273, 9276, 9279, 9283 (COA đúng)

+ Đối với dự toán cấp 0:

Đỏ có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm (số tiền sai)

Đen Nợ TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0 (số tiền đúng)

Đen có TK 9111- Nguồn dự toán giao trong năm (số tiền đúng)

Đỏ Nợ TK 9273, 9276, 9279, 9283 (số tiền sai)

Đỏ có TK 9131- Nguồn dự toán ứng trước (số tiền sai)

Đen Nợ TK 9273, 9276, 9279, 9283 (số tiền đúng)

Đen có TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước (số tiền đúng)

Người nhập căn cứ Quyết định điều chỉnh của cấp có thẩm quyền, lập Phiếu điều chỉnh dự toán, thực hiện:

- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giảm: thực hiện điều chỉnh bằng bút toán trên màn hình Ngân sách (hạch toán ngược vế với quy trình phân bổ):

Có TK 92xx - Dự toán phân bổ cấp 0

Nợ TK 9131 - Nguồn dự toán ứng trước

2. Phương pháp điều chỉnh khi thực hiện nhập dự toán tại phân hệ BA - Màn hình phân bổ ngân sách Dossier

2.1. Điều chỉnh trong trường hợp người sử dụng nhập sai do chọn sai loại giao dịch (Dossier type), sai loại dự toán thông tin trường động

2.2. Phát hiện sai lầm khi chưa lưu hút toán

2.3. Phát hiện sai sau khi thực hiện các bước: Lưu - Kiểm tra dự toán - Dành dự toán của Dossier.

2.4. Phát hiện sai sau khi đã đệ trình phê duyệt bút toán, Người phê duyệt đã phê duyệt bút toán nhưng chưa kết sổ bút toán

2.5. Phát hiện sai sau khi người phê duyệt đã phê duyệt bút toán và kết sổ bút toán

+ Trường hợp phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích cùng mã KB thực hiện điều chỉnh bút toán màn hình ngân sách:

Đỏ Có TK nguồn

Đỏ Nợ TK đích (sai)

Đen Nợ TK đích (đúng)

Nợ TK nguồn

Thực hiện phân bổ lại.

Người nhập căn cứ Quyết định điều chỉnh của cấp có thẩm quyền, lập Phiếu điều chỉnh dự toán, thực hiện:

- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giảm:

Nợ TK nguồn

+ Trường hợp phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích khác mã KBNN, thực hiện rút dự toán về tài khoản nguồn:

            Có TK đích

2.5.3. Trường hợp sau khi thực hiện bước đồng bộ hóa, phát hiện phân bổ sai cấp 1, thực hiện điều chỉnh như sau:

- Người nhập (Vụ NSNN) nhập bút toán trên màn hình ngân sách, rút dự toán từ tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 1 về tài khoản điều chỉnh dự toán:

            Có TK 9256 - Dự toán chi Đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1 (trái phiếu chính phủ).

Tại bộ sổ tỉnh:

Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

* Tại bộ sổ trung ương:

* Nợ TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB (nguồn TPCP)

Điều chỉnh từ cấp 1 sai về cấp 1 đúng, phân hệ BA - màn hình ngân sách

Đen Nợ TK 9256 - Dự toán chi ĐT XDCB cấp 1 (nguồn TPCP) (cấp 1 đúng).

2.5.4. Điều chỉnh phát hiện sai số tiền, sai COA sau khi Sở Tài chính đã thực hiện phân bổ dự toán trái phiếu chính phủ theo chi tiết danh mục dự án theo QĐ của UBND Tỉnh, KBNN đã giải ngân:

(1) Thu hồi giảm chi

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 3856, 3866...

Có TK 1713, 8211,...

+ Kế toán ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

            Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu Đồng thời, ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước)

            Có TKTK 1713, 8211,...

Sở Tài chính thực hiện:

Sở Tài chính thực hiện:

Nợ TK 9256 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1

- Trường hợp phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích khác mã KBNN, thực hiện chọn loại Dossier type rút dự toán từ cấp 4 về cấp 1:

            Có TK 9552 - Dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị cấp 4

- Người nhập (chuyên viên vụ NSNN) thực hiện truy vấn quỹ trên tổ hợp tài khoản dự toán phân bổ cho cấp 1 (STC)

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

+ Người duyệt (Vụ NSNN) thực hiện phê duyệt bút toán, kết sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ trung ưng”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:

Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

* Tại bộ sổ trung ương:

Nợ TK 9216 - Dự toán XDCB phân bổ cấp 0 (nguồn TPCP, mã nhiệm vụ chi - 966, mã nguồn - 41)

Điều chỉnh từ cấp 0 sai về cấp 0 đúng, phân hệ BA - màn hình ngân sách

Đen Nợ TK 9216 - Dự toán XDCB phân bổ cấp 0 (nguồn TPCP) (cấp 0 đúng)

(2) Người nhập (Vụ NSNN) nhập bút toán màn hình ngân sách, rút dự toán từ Tài khoản 9611 - Điều chỉnh dự toán về tài khoản dự toán XDCB phân bổ cấp 1 (nguồn TPCP) (nếu sai ở cấp 1)

            Có TK 9611- Điều chỉnh dự toán

II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐỒNG BỘ HÓA

Thực hiện các bước 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1,5 (1.5.1, 1.5.2) tương tự như các bước 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 (2.5.1,2.5.2) điểm 2, phần I, của Phụ lục này.

* Tại bộ sổ tỉnh:

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

+ Người duyệt (Vụ Tài chính chuyên ngành) thực hiện phê duyệt bút toán này, kết sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ trung ương”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:

            Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ tỉnh)

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ trung ương)

* Tại bộ sổ trung ương:

Nợ TK 92xx - Dự toán chi phân bổ cho đơn vị cấp 1; hoặc dự toán chi phân bổ cho cấp 4

(1) Người nhập (chuyên viên Bộ, ngành) điều chỉnh từ cấp 4 sai về cấp 4 đúng, phân hệ BA - màn hình ngân sách

Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 4 (đúng)

(2) Nếu sai ở cấp 1, việc điều chỉnh sai ở cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện

Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 1 (đúng)

1.5.4. Điều chỉnh phát hiện sai số tiền, sai COA sau khi KBNN đã thực hiện chi trả cho đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư

1) Thu hồi giảm chi

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 3856, 3866...

- Trong thời gian chỉnh lý

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 3856, 3866...

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

(2) Dự toán chi phân bổ cho đơn vị đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư được phục hồi

2. Phương pháp điều chỉnh dự toán áp dụng quy trình phân bổ từ cấp 1 đến cấp trung gian, đồng bộ hóa cấp trung gian

+ Phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2: tài khoản đích là cấp 2, tài khoản nguồn là cấp 1

Thực hiện các bước 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 (2.5.1, 2.5.2) tương tự như các bước 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 (2.5.1, 2.5.2) điểm 2, phần I, của Phụ lục này.

* Tại bộ sổ tỉnh:

Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

+ Người duyệt (Vụ Tài chính chuyên ngành) thực hiện phê duyệt bút toán này, kết sổ và chạy chương trình đồng bộ hóa “Tự động đồng bộ hóa dự toán từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ trung ương”, hệ thống tự động sinh ra các bút toán sau:

            Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ tỉnh)

            Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian

+ Người nhập (chuyên viên Bộ, ngành), nhập bút toán màn hình ngân sách, rút dự toán từ TK điều chỉnh dự toán về tới tài khoản sai (cấp 3 hoặc cấp 2 sai)

            Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán

+ Người nhập (chuyên viên Bộ/ngành) điều chỉnh từ cấp 2 sai về cấp 2 đúng; hoặc từ cấp 3 sai về cấp 3 đúng trên phân hệ BA- màn hình ngân sách

Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 3 hoặc cấp 2 (đúng)

+ Nếu sai ở cấp 1, chuyển từ tài khoản điều chuyển về thẳng tài khoản cấp 1, việc điều chỉnh sai ở cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện

2.5.4. Trường hợp phát hiện sai ở cấp 2, 3 sau khi KBNN hoặc STC đã thực hiện phân bổ từ cấp 2, cấp 3 cho các đơn vị sử dụng ngân sách, nhưng chưa thực hiện thanh toán chi trả cho đơn vị

- Quy định tài khoản đích và tài khoản nguồn:

+ Phân bổ dự toán từ cấp 3 tới cấp 4: Tài khoản nguồn là tài khoản cấp 3, tài khoản đích là tài khoản cấp 4

+ Trường hợp phân bổ tài khoản nguồn và tài khoản đích cùng mã KB thực hiện điều chỉnh bút toán màn hình ngân sách

Đỏ Có TK nguồn

Đỏ Nợ TK đích (sai)

Đen Nợ TK đích (đúng)

Đỏ Có TK nguồn (sai)

Đen Có TK nguồn (đúng)

Nợ TK nguồn

Khi số dư dự toán được phục hồi ở tài khoản dự toán chi đơn vị cấp 2, dự toán chi đơn vị cấp 3 tại bộ sổ tỉnh, việc điều chỉnh do Bộ/ ngành thực hiện theo quy định tại điểm tiết 2.5.3.

Căn cứ Công văn của cấp có thẩm quyền (về việc thu hồi dự toán; điều chỉnh dự toán), Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư gửi KBNN đồng cấp, kế toán KBNN, ghi:

- Trong năm ngân sách

            Có TK 15XX, 8xxx ...

+ Tại kỳ tháng 01 năm 2012, trên phân hệ quản lý sổ cái GL

            Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 15xx, 8xxx ...

(3) KBNN thực hiện điều chỉnh theo quy định tại điểm 2.5.4, mục này

(5) Nếu sai ở cấp 1, chuyển từ tài khoản điều chuyển về thẳng tài khoản cấp 1, việc điều chỉnh sai ở cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện

3. Phương pháp điều chỉnh dự toán áp dụng quy trình phân bổ trái phiếu chính phủ (áp dụng cho các Sở Tài chính thực hiện tại Bộ sổ tỉnh)

+ Phân bổ dự toán từ cấp 1 đến cấp 2: Tài khoản đích là cấp 2, tài khoản nguồn là cấp 1

Thực hiện các bước 3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 2.5 (2.5.1, 2.5.2) tương tự như các bước 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5 (2.5.1, 2.5.2) điểm 2, phần I, của Phụ lục này

Sở Tài chính làm công văn ghi rõ nội dung điều chỉnh, gửi KBNN nơi chủ đầu tư mở tài khoản, kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh, ghi:

Đỏ Nợ TK 1713, 8211 ...

Đỏ có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Đỏ Nợ TK dự toán sai

Đen Nợ TK dự toán đúng

Đen Nợ TK 1713, 8211 ...

Đen Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Trước khi thực hiện điều chỉnh và sau mỗi bước thực hiện bút toán và dành dự toán người dùng nên xem truy vấn quỹ để biết tình trạng và số dư của các TK điều chỉnh liên quan: TK dự toán, TK chi, TK tạm ứng...

Từ khóa: Công văn 15601/BTC-KBNN, Công văn số 15601/BTC-KBNN, Công văn 15601/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn số 15601/BTC-KBNN của Bộ Tài chính, Công văn 15601 BTC KBNN của Bộ Tài chính, 15601/BTC-KBNN

File gốc của Công văn 15601/BTC-KBNN năm 2017 về hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

  • Quyết định 1676/QĐ-BTC năm 2021 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1529/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá đối với kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
  • Quyết định 1113/QĐ-KTNN năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Công văn 20376/CTHN-TTHT năm 2021 về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 153/2021/QH14 về bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 148/2021/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Quyết định 241/QĐ-KTNN năm 2021 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Quyết định 161/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế làm việc của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Công văn 15601/BTC-KBNN năm 2017 về hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 15601/BTC-KBNN
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Hồng Hà
Ngày ban hành 2017-11-17
Ngày hiệu lực 2017-11-17
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 2899/QĐ-KBNN năm 2018 về Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp huyện không tổ chức phòng
  • Công văn 16128/BTC-KBNN năm 2019 hướng dẫn về quy trình nhập, phân bổ dự toán và kế toán ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật ngân sách nhà nước 2015
  • Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu