ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261/KH-UBND-NC | Nghệ An, ngày 11 tháng 05 năm 2015 |
2. Qua tổng kết, rút ra những bài học kinh nghiệm; đề xuất các nội dung cấp thiết, các giải pháp cụ thể, phù hợp với diễn biến tình hình và yêu cầu, nhiệm vụ của công tác phòng, chống ma túy trong giai đoạn tiếp theo.
1. Đánh giá thực trạng tình hình ma túy, những yếu tố tác động đến công tác phòng, chống ma túy tại đơn vị, địa phương trong năm 2011 và giai đoạn 2012 - 2015.
3. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, gồm:
- Tình hình phân bổ và giao vốn Chương trình giai đoạn 2012 - 2015; tình hình huy động nguồn lực và lồng ghép các nguồn vốn.
- Làm rõ những nguyên nhân chủ quan, khách quan và trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
5. Đề xuất các nội dung, giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện công tác phòng, chống ma túy giai đoạn tiếp theo.
III. THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
2. Mốc thời gian tính số liệu tổng kết: Từ năm 2011 đến 15/5/2015.
- Kết quả tổng kết của các đơn vị, địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Phòng Tham mưu Công an tỉnh) trước ngày 10/6/2015 để tổng hợp.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức tổng kết ở các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương, xây dựng báo cáo gửi Bộ Công an và Tỉnh ủy theo quy định.
4. Về kinh phí
- Các huyện, thành, thị trích ngân sách địa phương phục vụ tổng kết.
- BCĐ 138/CP; (để b/cáo) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PCMT GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đánh giá thực trạng tình hình hoạt động của tội phạm và tệ nạn ma túy, những yếu tố tác động đến công tác phòng, chống ma túy tại đơn vị, địa phương trong thời gian triển khai, thực hiện Chương trình (so sánh tăng giảm với giai đoạn trước), trong đó, cần tập trung đánh giá và có số liệu cụ thể các nội dung:
- Đặc điểm tình hình có liên quan đến công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy tại đơn vị, địa phương.
1. Kết quả công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành, giám sát thực hiện Chương trình
+ Kết quả ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình gắn với thực hiện Kế hoạch số 693/KH-UBND-NC ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh.
+ Kết quả thành lập, kiện toàn và duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo PCTP, tệ nạn ma túy, mại dâm các cấp.
- Công tác quản lý, điều hành thực hiện Chương trình:
+ Hoạt động của các Ban chỉ đạo và Ban Thường trực giúp việc Ban chỉ đạo PCTP, tệ nạn ma túy, mại dâm các cấp trong công tác quản lý, điều hành, giám sát, tham mưu triển khai, thực hiện Chương trình.
+ Kết quả triển khai các dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG; Công tác phối hợp thực hiện các nội dung dự án giữa cơ quan chủ trì và các đơn vị, địa phương liên quan (đối với các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các dự án).
- Việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo, sơ, tổng kết các chuyên đề về phòng, chống ma túy.
- Kết quả tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục PCMT (số liệu về lượt tuyên truyền, phương pháp tuyên truyền, số người tham gia...); đánh giá hiệu quả các loại hình thông tin, tuyên truyền có hiệu quả ở các ngành, địa phương.
- Nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền, của cán bộ, đảng viên và nhân dân đối với công tác PCMT.
3.1. Kết quả đấu tranh với các loại tội phạm
- Số ổ nhóm, đường dây, tụ điểm bị triệt xóa.
3.2. Kết quả thực hiện dự án “Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy”
- Phân loại tình trạng ma túy tại xã, phường, thị trấn (có biểu mẫu 1 kèm theo).
- Tổng số vụ, bị can bị khởi tố, tạm giam; số vụ đã kết thúc điều tra, chuyển Viện kiểm sát đề nghị truy tố; số vụ, bị can đình chỉ điều tra, tạm đình chỉ điều tra, lý do đình chỉ, tạm đình chỉ...
- Việc chấp hành pháp luật trong tố tụng hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng; những trường hợp trả hồ sơ điều tra bổ sung, điều tra lại...
- Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến lĩnh vực phòng, chống ma túy và kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung
5. Công tác quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình (theo từng năm và tổng thể giai đoạn 2012 - 2015)
- Ngân sách địa phương hỗ trợ.
(Có biểu mẫu 2 kèm theo)
1. Các mục tiêu đạt được của Chương trình (so sánh từng năm với năm 2010)
- Mục tiêu nâng số xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy.
- Mục tiêu chống trồng và tái trồng cây có chứa chất ma túy.
(Có biểu mẫu 3 kèm theo)
3. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc
- Hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
- Cơ chế quản lý và lồng ghép các chương trình, dự án khác tại địa phương.
IV. NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Đánh giá các nguyên nhân chủ quan, khách quan tác động đến công tác quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình, trong đó, tập trung đánh giá một số nội dung:
- Mức độ quan tâm, chỉ đạo của các cấp chính quyền.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương và tính tuân thủ các quy định trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
- Công tác lồng ghép các Chương trình, dự án được triển khai trên cùng một địa bàn nhằm đạt hiệu quả cao hơn.
- Kinh nghiệm quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống ma túy giai đoạn 2016 - 2020 (so sánh với giai đoạn trước).
PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG MA TÚY TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2015
(Kèm theo kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Trọng điểm loại I | Trọng điểm loại II | Trọng điểm loại III | Có ma túy | Không có ma túy | Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
… |
Tổng số |
Lưu ý: Ghi cụ thể tên xã, phường, thị trấn của địa phương, thuộc tình trạng ma túy nào thì đánh dấu “x” vào ô tương ứng. BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PCMT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
| ||
Năm | Dự án | Đơn vị thực hiện | Kinh phí ngân sách TW cấp | Kinh phí từ ngân sách địa phương | Nguồn khác | ||
Đầu tư | Sự nghiệp | Đầu tư | Sự nghiệp | ||||
2011 | Dự án số… |
|
|
|
|
|
|
Dự án số... |
|
|
|
|
|
| |
Dự án số... |
|
|
|
|
|
| |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giai đoạn 2011 - 2015 |
|
|
|
|
|
|
- Kết quả giải ngân kinh phí Chương trình do Trung ương cấp.
- Hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí trên (đánh giá những tác động sau khi thực hiện các nội dung triển khai từ nguồn kinh phí Chương trình MTQG)
a) Thuận lợi
4. Kiến nghị và đề xuất
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MTQG, PCMT GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
Năm
Số vụ/số đối tượng
Tăng (giảm) số vụ/ đối tượng (%)
Số tụ điểm bị triệt xóa/tổng số tụ điểm hiện có
Vật chứng
Hêroin
Thuốc phiện
Ma túy tổng hợp
Cần sa
Ma túy khác
2011
2012
2013
2014
2015
Năm
Số lượng
Tăng (giảm) %
Nghiện mới
Tái nghiện
Cai thành công
Chết
Độ tuổi
Thành phần
Trên 30
Dưới 30
Có việc làm
Không việc làm
Học sinh, sinh viên
2011
2012
2013
2014
2015
3. Kết quả chống trồng và tái trồng cây có chứa chất ma túy
Năm | Phát hiện | Triệt xóa % | Xử lý (vụ/đối tượng %) | ||||
Thuốc phiện | Cần sa | Khác | Hình sự | Hành chính | Khác | ||
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
Năm
Cai tại trung tâm
Cai tại cộng đồng
Được dạy nghề (%)
Quản lý sau cai (%)
Kế hoạch
Bắt buộc
Tự nguyện
Thực tế (%)
Kế hoạch
Thực tế (%)
Gia đình
Khác
2011
2012
2013
2014
2015
Năm
Có ma túy/ tổng số
Trọng điểm loại I
Trọng điểm loại II
Trọng điểm loại III
Có ma túy (ít phức tạp)
Số lượng
Tăng (giảm)
Số lượng
Tăng (giảm)
Số lượng
Tăng (giảm)
Số lượng
Tăng (giảm)
Số lượng
Tăng (giảm)
2011
2012
2013
2014
2015
File gốc của Kế hoạch 261/KH-UBND-NC năm 2015 về tổng kết, đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2011 và giai đoạn 2012 – 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 261/KH-UBND-NC năm 2015 về tổng kết, đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2011 và giai đoạn 2012 – 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 261/KH-UBND-NC |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành | 2015-05-11 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-11 |
Lĩnh vực | Hình sự |
Tình trạng |