BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/TT-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực trong các lĩnh vực sau đây:
a) Tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tư vấn quy hoạch thủy điện;
c) Tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (bao gồm cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
3. Truyền tải điện.
5. Bán buôn điện.
7. Xuất, nhập khẩu điện.
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
Điều 4. Nguyên tắc cấp giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
2. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức để thực hiện hoạt động phát điện đối với từng nhà máy điện.
TT
Lĩnh vực hoạt động điện lực
Thời hạn tối đa của giấy phép
1
05 năm
2
a)
20 năm
b)
10 năm
3
20 năm
4
10 năm
5
10 năm
6
10 năm
5. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục công trình điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thể cấp giấy phép hoạt động điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi hoạt động trong cả nước.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
5. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi cụ thể của điểm giao nhận điện năng.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn và cam kết của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
7. Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
9. Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
11. Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện theo quy định; bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
6. Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh điện và người trực tiếp quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
5. Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên quan đến điểm mua, bán điện và Quy trình phối hợp vận hành và xử lý sự cố lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).
Điều 11. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Trước 30 ngày tính từ ngày dự kiến chính thức đưa vào vận hành, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như sau:
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
5. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
7. Trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
1. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu hồi trong trường hợp sau:
Điều 37 Luật Điện lực;
c) Khi có đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do đơn vị điện lực vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đơn vị điện lực vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình.
a) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực, Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ quan ra quyết định xử phạt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đồng thời với quyết định xử phạt vi phạm;
Điều 37 Luật Điện lực, Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ quan ra quyết định xử phạt không phải là cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm. Trường hợp không thu hồi, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (nêu rõ lý do) cho người ra quyết định xử phạt vi phạm;
d) Trường hợp đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng hoạt động hoặc chuyển giao hoạt động được cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị điện lực hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
THẨM QUYỀN CẤP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
b) Hoạt động truyền tải điện;
2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
b) Hoạt động phân phối điện;
d) Hoạt động bán lẻ điện;
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy phép hoạt động điện lực theo thẩm quyền.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền theo trình tự quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép trong trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở, loại hình hoạt động, đơn vị quản lý vận hành, phạm vi hoạt động, thời hạn của giấy phép.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa chữa nội dung giấy phép hoạt động điện lực.
8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và các điều kiện hoạt động đã đăng ký.
a) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi địa chỉ trụ sở trong giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương tại địa phương về việc thực hiện duy trì điều kiện hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép và tình hình hoạt động điện lực của năm trước theo các Mẫu 4a, 4b, 4c và 4d quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin khi cơ quan cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
2. Đơn vị được thuê quản lý vận hành hoặc được ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến quá trình vận hành nhà máy theo nội dung trong hợp đồng thuê, ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện.
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước; giải quyết các vướng mắc và đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm thực hiện
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện trình tự thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được ủy quyền.
4. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm trước.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Kiểm toán nhà nước;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
STT | TÊN MẪU | |||||||||||||||||||
Mẫu 01 |
Mẫu 2a |
Mẫu 2b |
Mẫu 2c |
Mẫu 2d |
Mẫu 3a |
Mẫu 3b |
Mẫu 4a |
Mẫu 4b |
Mẫu 4c |
Mẫu 4d |
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực Kính gửi: 1………………………………………………………. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .................................................................................. Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……..ngày ... tháng ... năm ... Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………. cấp ngày ...................... (nếu có). Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây: - ........................................................................................................................................ - ........................................................................................................................................ Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, QUYẾT ĐỊNH: 1. Tên tổ chức: ................................................................................................................... 3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có): 5. Trụ sở chính: ……………………; Điện thoại: ……………; Fax:………….. Email:.......... 1. ........................................................................................................................................ Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động Thời hạn đến ngày ... tháng... năm.... Thời hạn đến ngày ... tháng ... năm .... ... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có liên quan. Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| |||||||||
BỘ TRƯỞNG |
3 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-ĐTĐL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quan hệ công chúng và cấp phép,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
hoặc Quyết định thành lập số: ……….., ngày ... tháng ... năm...
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
2. ..........................................................................................................................................
Lĩnh vực 1: ........................................................................................................................ 4
Lĩnh vực 2: ...........................................................................................................................
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
Điều 5. Hiệu lực thi hành
CỤC TRƯỞNG |
4 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-UBND | …., ngày … tháng … năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ ....
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
hoặc Quyết định thành lập số: ………, ngày ... tháng ... năm...
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
2. .........................................................................................................................................
Lĩnh vực 1: ........................................................................................................................ 5
Lĩnh vực 2: ..........................................................................................................................
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
Điều 7. Hiệu lực thi hành
TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
5 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên tổ chức: ....................................................................................................................
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
hoặc Quyết định thành lập số: ……………, ngày ... tháng ... năm...
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
2. .........................................................................................................................................
Lĩnh vực 1: ........................................................................................................................ 6
Lĩnh vực 2: .........................................................................................................................
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
Điều 5. Hiệu lực thi hành
GIÁM ĐỐC |
6 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Số lượng dự án, công trình đã tham gia | Chứng chỉ hành nghề | |||||||
I. |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
II |
II. 1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
II.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác | Ghi chú | ||||||
I. |
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
| |||||||
II |
1 |
|
|
|
|
|
| ||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP PHÁT ĐIỆN
Cơ quan cấp trên trực tiếp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện và hoạt động điện lực năm ...
Kính gửi: | Tên đơn vị được cấp phép: ................................................................................................ Đăng ký trụ sở chính tại: …………….. Điện thoại:…………Fax:…………….; Email:......... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ... - ……………….., thời hạn đến ngày ………. tháng ……….. năm ....... Tên nhà máy được cấp phép hoạt động: Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia: 1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi) 1.2. Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có) 2.1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
| |||||||||||||||
TT | Họ tên | Trình độ chuyên môn | Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành | Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca | Ghi chú | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
| |||||||||||
2 |
|
|
|
|
| |||||||||||
... |
|
|
|
|
|
Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy định của pháp luật.
TT
Thiết bị
Không có
Không sử dụng được
Đang sử dụng bình thường
Ghi chú
1
2
3
4
...
Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
- Tổng thời gian mất kết nối trong năm (giờ):
TT
Thiết bị
Không có
Không sử dụng được
Đang sử dụng tốt
Cấp chính xác
(của Công tơ, CT, VT)
Ghi chú
1
2
3
4
4. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT | Hệ thống | Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng cấp - nếu có) | Tình trạng vận hành | |
Số lần sự cố | Tổng thời gian sự cố | |||
1 |
|
|
| |
2 | Hệ thống chào giá |
|
|
|
3 |
|
|
| |
… |
|
|
|
Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, tình trạng hoạt động
TT | Tên thiết bị | Tình trạng hoạt động | Tình trạng kiểm định |
… |
|
|
|
- Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
7. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện:
- Công tác huấn luyện, diễn tập trong năm theo Phương án phòng cháy và chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
9. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật
- Báo cáo công tác kiểm định an toàn đập (trường hợp đến kỳ kiểm định): Đơn vị tư vấn thực hiện, kết quả kiểm định.
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
- Như trên; | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC LĨNH VỰC TRUYỀN TẢI ĐIỆN/PHÂN PHỐI ĐIỆN
Cơ quan cấp trên trực tiếp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải điện/ phân phối điện và hoạt động điện lực năm ...
Kính gửi: | Tên đơn vị được cấp phép: ................................................................................................. Đăng ký trụ sở chính tại: ……… Điện thoại: ……..Fax: ………; Email:............................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ... - …………………………., thời hạn đến ngày ….. tháng …… năm ... 1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
3. Công tác phòng cháy và chữa cháy: - Công tác huấn luyện, diễn tập phòng cháy và chữa cháy trong năm. Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
BÁO CÁO Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện/ phân phối và bán lẻ điện/ xuất, nhập khẩu điện và tình hình hoạt động điện lực năm ...
3. Tình hình hoạt động của hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (nếu có). - Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các thiết bị trong hệ thống phòng cháy và chữa cháy. 5. Tình hình hoạt động điện lực năm:
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên./.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Như trên; | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
Cơ quan cấp trên trực tiếp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện và hoạt động điện lực năm ….
Kính gửi: | Tên đơn vị được cấp phép: ................................................................................................... Đăng ký trụ sở chính tại: ……… Điện thoại: ……..Fax: ………; Email:................................. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ... - …………………………., thời hạn đến ngày ….. tháng …… năm ... Các nội dung báo cáo:
| ||||||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác | Chứng chỉ hành nghề | Dự án đã thực hiện | |||||
I |
1 |
|
|
|
|
| |||||
.. |
|
|
|
|
| ||||||
II |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
.. |
|
|
|
|
|
3. Danh mục phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác tư vấn.
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
- Như trên; | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Từ khóa: Thông tư 12/2017/TT-BCT, Thông tư số 12/2017/TT-BCT, Thông tư 12/2017/TT-BCT của Bộ Công thương, Thông tư số 12/2017/TT-BCT của Bộ Công thương, Thông tư 12 2017 TT BCT của Bộ Công thương, 12/2017/TT-BCT
File gốc của Thông tư 12/2017/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 12/2017/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 12/2017/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2017-07-31 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-14 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |