CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 678/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1648/QĐ-BTC ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và công chức, viên chức của các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT BTC;
- Lưu: VT, TCCB (250b).
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 678/QĐ-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy chế này quy định về: chế độ, nội dung, chương trình, hình thức, tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
a) Công chức, viên chức (bao gồm cả công chức, viên chức tập sự) làm việc tại các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi là các đơn vị thuộc Bộ).
c) Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện hoặc tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
Điều 3. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, thống nhất nội dung bồi dưỡng, thực hiện cơ chế phân cấp trong tổ chức bồi dưỡng nhằm phát huy tính tự chủ của các đơn vị sử dụng công chức, viên chức trong hoạt động bồi dưỡng.
4. Đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Đối với công chức:
b) Không quá 40 tuổi, tính từ thời điểm cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
d) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm hoặc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
a) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm hoặc phù hợp chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
4. Hồ sơ đề nghị cử đi học gồm có:
(2) Đơn xin đi học của người được cử đi đào tạo sau đại học;
(4) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định hiện hành;
(6) Bản cam kết của người được cử đi đào tạo sau đại học theo quy định.
1. Tổng thời gian công chức, viên chức được phép gia hạn không quá 36 tháng đối với chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo thạc sĩ, đồng thời không vượt quá thời gian khóa học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn đào tạo gồm có:
(2) Đơn xin gia hạn của người được cử đi học (kèm theo các giấy xác nhận có liên quan);
(4) Kết quả học tập đến thời điểm xin gia hạn.
1. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau khi hoàn thành khóa học trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc khóa học theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi học hoàn thiện hồ sơ đề nghị tiếp nhận trở về công tác gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định.
(1) Văn bản của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định tiếp nhận về cơ quan, đơn vị công tác (ghi rõ thời điểm đề nghị tiếp nhận trở về công tác);
(3) Bằng tốt nghiệp bản sao có công chứng (nếu chưa được cấp bằng thì nộp bảng điểm, giấy xác nhận tốt nghiệp và bổ sung bản sao bằng tốt nghiệp ngay khi được cấp); giấy chứng nhận hoàn thành khóa học (đối với công chức, viên chức đi học các khóa bồi dưỡng ngắn hạn tại nước ngoài);
2. Trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày kết thúc khóa học theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi học, công chức, viên chức phải báo cáo kết quả học tập toàn khóa với cơ quan quyết định cử đi học và cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức, viên chức.
Điều 8. Đền bù chi phí đào tạo
Điều 7 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:
b) Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
2. Chi phí đền bù, cách tính chi phí đền bù, thành lập Hội đồng xét đền bù và các nội dung khác liên quan đến đền bù chi phí đào tạo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản khác có liên quan.
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng thực hiện theo quy định của Đảng, Chính phủ và Bộ Tài chính về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
1. Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức áp dụng cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng tương đương làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương áp dụng cho người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tài chính.
Điều 11. Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu
a) Chủ trì biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức hành chính; tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng và tương đương trình Bộ Tài chính thẩm định, phê duyệt.
c) Chủ trì xây dựng, biên soạn và ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng khác do cấp có thẩm quyền giao hoặc cho các đối tượng có nhu cầu.
a) Chủ trì xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị trình Bộ Tài chính thẩm định, phê duyệt.
Điều 12. Yêu cầu về xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu
2. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lặp. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 13. Quy trình thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng
2. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu có nhiệm vụ tổ chức thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng và chịu trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Điều 14. Phân công tổ chức bồi dưỡng
2. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính tổ chức bồi dưỡng các chương trình bồi dưỡng sau:
b) Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương;
d) Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức;
g) Chương trình bồi dưỡng khác theo quy định và phân công của Bộ Tài chính.
a) Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị;
c) Các chương trình khác theo phân công của Bộ Tài chính.
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được quyền in, cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền giao thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Điều kiện công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài
b) Đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian từ 01 tháng trở lên, công chức, viên chức phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 02 năm tính từ khi khóa học bắt đầu.
d) Công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm trước liền kề.
e) Có sức khỏe bảo đảm đáp ứng yêu cầu của khóa bồi dưỡng.
Điều 31 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tài chính đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo các nội dung quy định tại Điều 30 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 10 của Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
a) Giảng viên đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; giảng viên kiêm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Điều 34 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 35 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH CỬ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thẩm quyền cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Điều 20. Quy trình cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
(1) Vụ Tổ chức cán bộ thông báo các khóa đào tạo, bồi dưỡng tới các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
(3) Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, thẩm định hồ sơ, điều kiện tiêu chuẩn theo quy định và trình cấp có thẩm quyền quyết định cử công chức, viên chức tham gia các khóa học.
2. Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính thực hiện quy trình cử công chức, viên chức đi học theo phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tiếp nhận lại Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính sau khi hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 30 ngày ở nước ngoài và học tập trung trên 03 tháng ở trong nước.
3. Tổng cục trưởng quyết định tiếp nhận hoặc quy định cho người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục tiếp nhận công chức, viên chức của đơn vị (trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này) sau khi hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 30 ngày ở nước ngoài và học tập trung trên 03 tháng ở trong nước theo quy định.
KINH PHÍ, QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do ngân sách nhà nước cấp; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quyền lợi của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;
c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;
2. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan, đơn vị (nếu có).
Điều 24. Trách nhiệm của công chức, viên chức
2. Thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
4. Thực hiện quy định về đền bù chi phí đào tạo theo quy định.
6. Công chức, viên chức có trách nhiệm tham gia đóng góp ý kiến vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng, phương pháp giảng dạy của giảng viên, báo cáo viên và các vấn đề khác liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng.
8. Đối với công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học, sau khi kết thúc khoá học và có bằng tốt nghiệp do cơ sở nước ngoài cấp phải làm các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tham mưu, trình Bộ trưởng:
b) Quyết định ban hành các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác đào tạo, bồi dưỡng ngành Tài chính; quy định chế độ chính sách đối với công chức, viên chức và các vấn đề liên quan khác đến công tác đào tạo, bồi dưỡng.
d) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo quy định.
2. Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các Tổng cục, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
4. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ Tài chính; tổ chức sơ kết, tổng kết, hội nghị công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tài chính.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị mở lớp để giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 26. Trách nhiệm của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
2. Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt; đánh giá kết quả học tập của học viên, thông báo cho đơn vị có công chức, viên chức cử đi học theo quy định.
4. Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định cụ thể về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên.
8. Quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức được Bộ Tài chính giao hàng năm, sử dụng kinh phí và báo cáo quyết toán theo đúng chế độ hiện hành.
Điều 27. Trách nhiệm của các Tổng cục, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính
2. Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch phê duyệt và nhiệm vụ Bộ Tài chính giao; đánh giá kết quả học tập của công chức, viên chức được cử đi học; kiểm tra giám sát hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị quản lý.
4. Xây dựng và ban hành các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp; tham gia biên soạn, thẩm định chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
6. Quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức được giao, sử dụng kinh phí và báo cáo quyết toán theo đúng chế độ hiện hành.
Điều 28. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính
2. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
4. Trình Bộ Tài chính phê duyệt phương án phân bổ dự toán và giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ Tài chính phân công.
1. Hàng năm xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tài chính.
3. Theo dõi, tạo điều kiện cho công chức, viên chức đảm bảo thực hiện thời gian bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.
5. Lựa chọn, cử công chức, viên chức đủ điều kiện làm giảng viên kiêm chức tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tài chính.
7. Các đơn vị được giao sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm quản lý, sử dụng và báo cáo quyết toán kinh phí theo đúng chế độ hiện hành.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế này đến công chức, viên chức trong đơn vị để thực hiện.
3. Công chức, viên chức trong ngành Tài chính có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Quy chế này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, công chức, viên chức phản ánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, nghiên cứu báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính giải quyết theo thẩm quyền./.
File gốc của Quyết định 678/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 678/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 678/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2019-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2019-04-19 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |