BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2709/QĐ-BTC ngày 17/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao biên chế công chức năm 2020 cho các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TCCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1250/QĐ-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài Chính)
- Căn cứ Luật Cán bộ công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2709/QĐ-BTC ngày 17/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao biên chế công chức năm 2020 cho các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Ngạch Chuyên viên: 515 chỉ tiêu.
- Ngạch Chuyên viên làm công nghệ thông tin: 158 chỉ tiêu.
- Ngạch Cán sự: 23 chỉ tiêu.
- Ngạch Cán sự làm công nghệ thông tin: 06 chỉ tiêu.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng công chức theo Phụ lục đính kèm)
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
b) Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành chi dân sự;
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1.1. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Chuyên viên:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình định B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020).
1.2. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020).
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) loại khá trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ.
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp nước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
2.1. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Chuyên viên, Kiểm tra viên thuế:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
2.2. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin:
tử và viễn thông, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Tin học, Kỹ thuật phần mềm, Toán Tin, Toán - tin ứng dụng, Điện tử viễn thông, Sư phạm tin học;
2.3. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Văn thư:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
2.4. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Cán sự, Kiểm tra viên trung cấp thuế:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
2.5. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự làm công nghệ thông tin:
viễn thông, Sư phạm tin học;
2.6. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch văn thư trung cấp:
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
V. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG.
Những người có đủ các điều kiện nếu tham dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp cho đơn vị tuyển dụng thuộc Tổng cục Thuế. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 đơn vị, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp): bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang Tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngoài).
- Bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển tốt nghiệp Đại học, sau Đại học ở nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, đã nộp hồ sơ theo quy định tại điểm (2) Mục 1 Phần V nêu trên.
- Bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
(5) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người ….. hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian .... tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
* Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả thi, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ theo quy định.
* Các chứng chỉ ngoại ngữ thay thế chứng chỉ quy định.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên và tương đương có thể nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ tiếng Anh B:
+ IELTS 3.0 trở lên;
+ Chứng chỉ Tiếng Anh A2 khung Châu Âu trở lên.
+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 95 trở lên (CBT), 40 trở lên (IBT);
+ TOEIC 120 trở lên;
- Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ có quy định thời hạn thì chứng chỉ phải còn giá trị tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:
Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh...); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”;
(2) Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ...
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
- Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 300.000đ/người.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC:
1.1. Vòng 1:
- Nội dung thi và thời gian thi: gồm 2 phần
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi (Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trình độ bậc 2 đối với ngạch Chuyên viên và tương đương, trình độ bậc 1 đối với ngạch Cán sự và tương đương). Thời gian thi là 30 phút.
1.2. Vòng 2:
- Thời gian thi: 180 phút
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; Cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch Cán sự làm Công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
- Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng và các thành viên Hội đồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019.
Hội đồng tuyển dụng được sử dụng con dấu của Tổng cục Thuế trong quá trình hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định:
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2020 của đối với Cơ quan Tổng cục Thuế và các Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức (trên trang Web Tổng cục Thuế và các Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng);
- Thí sinh có trách nhiệm theo dõi về danh sách đủ điều kiện dự tuyển công chức và thời gian địa điểm tổ chức tuyển dụng, kết quả thi tuyển dụng trên trang Web Tổng cục Thuế và các Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng.
Tổ chức thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2020 theo 03 khu vực như sau:
- Khu vực miền Trung và Tây nguyên;
Tổng cục Thuế thông báo tuyển dụng công chức và tổ chức nhận hồ sơ dự tuyển công chức đối với Cơ quan Tổng cục Thuế và các Cục Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng công chức. Sau đó, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi theo từng khu vực, từng đợt thi, tổ chức xong khu vực này sẽ tổ chức khu vực tiếp theo, đảm bảo nhanh gọn, đúng quy định.
- Thời gian tổ chức: Trong Quý III, IV năm 2020;
Để đảm bảo thời gian tổ chức thi tuyển dụng công chức từ khi bắt đầu thông báo tuyển dụng đến khi có kết quả chính thức hoàn thành trong năm 2020, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức lựa chọn các trường đại học có uy tín để hợp đồng tổ chức thi và chấm thi.
5. Phê duyệt kết quả thi tuyển dụng và báo cáo:
- Tổ chức triển khai Kế hoạch tuyển dụng công chức theo quy định.
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1250/QĐ-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài chính)
STT | Đơn vị | Tổng chỉ tiêu tuyển dụng | Trong đó | Ghi chú | |||||||
Chuyên viên | Cán sự | Kiểm tra viên thuế | Kiểm tra viên trung cấp thuế | Chuyên viên làm CNTT | Cán sự làm CNTT | Văn thư | Văn thư trung cấp | ||||
A | B | 1=2+3+4+5+6+7 +8+9 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I |
2.008 | 278 | 2 | 1.513 | 25 | 79 | 0 | 58 | 53 |
| |
1 |
113 | 106 |
|
|
| 3 |
| 4 |
|
| |
2 |
510 | 0 | 0 | 450 | 15 | 15 | 0 | 15 | 15 |
| |
3 |
127 | 0 | 0 | 120 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 |
| |
4 |
79 | 0 | 0 | 71 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 |
| |
5 |
39 | 14 | 0 | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
6 |
86 | 0 | 0 | 86 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
7 |
82 | 8 | 0 | 66 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 |
| |
8 |
39 | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
9 |
39 | 0 | 0 | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
10 |
76 | 9 | 0 | 67 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
11 |
57 | 0 | 0 | 51 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 |
| |
12 |
98 | 0 | 0 | 91 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 |
| |
13 |
51 | 0 | 0 | 48 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
| |
14 |
88 | 5 | 0 | 6 | 0 | 14 | 0 | 2 | 2 |
|
File gốc của Quyết định 1250/QĐ-BTC về phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1250/QĐ-BTC về phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1250/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 2020-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-26 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |