Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu108/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành21/01/2025
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 21/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên

Value copied successfully!
Số hiệu108/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành21/01/2025
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 21/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 108/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 21 tháng 11 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Tiếp theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 129/TTr-STC ngày 17/01/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 108/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Quy trình số 01: Hiệp thương giá.

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

-Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thụ lý giải quyết.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết, từ chối tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do

- Quét (scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.

Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông.

1/2 ngày

- Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

- Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Mẫu số 3: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

- Hồ sơ Văn bản đề nghị hiệp thương giá (01 bản chính) theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024 ngày 10/7/2024 của Chính phủ

Bước 2

Xem xét, phân công xử lý

Lãnh đạo sở

01 ngày

- Hồ sơ Văn bản đề nghị hiệp thương giá

Bước 3

 Phân công cho công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng

01 ngày

 

Bước 4

Thẩm định hồ sơ:

- Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, lập Thông báo kết quả thẩm định gửi cho tổ chức, cá nhân biết qua bộ phận một cửa để trả lại hồ sơ (nêu rõ lý do).

 - Trường hợp đủ điều kiện, tiến hành bước tiếp theo.

Công chức phòng được giao xử lý hồ sơ phối hợp với các phòng, Ban có liên quan.

20 ngày

Dự thảo thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương

Bước 5

- Tổ chức hội nghị hiệp thương.

- Xem xét, xác định mức giá, trình lãnh đạo Sở.

Lãnh đạo phòng

15 ngày

- Biên bản Hội nghị hiệp thương giá

- Dự thảo Văn bản xác định mức giá

Bước 6

Xem xét thông qua hồ sơ, ký văn bản xác định mức giá.

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Văn bản xác định mức giá

Bước 7

 Phát hành văn bản.

Văn thư sở

1/2 ngày

Văn bản xác định mức giá

Bước 8

- Chuyển kết quả giải quyết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Trả kết quả giải quyết.

- Công chức phòng được giao xử lý hồ sơ;

- Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông.

01 ngày

Văn bản xác định mức giá

Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

 

2. Quy trình số 02: Thủ tục Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

- Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thụ lý giải quyết.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết, từ chối tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do

- Quét (scan) và lưu vào hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.

Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông.

1/2 ngày

- Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

- Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Mẫu số 3: Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

- Hồ sơ phương án giá theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024 ngày 10/7/2024 của Chính phủ

- Phương án giá được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.

- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.

- 01 bản chính hồ sơ phương án giá và các tài liệu kèm theo.

Bước 2

Xem xét hồ sơ phương án giá chuyển qua văn thư xác nhận đóng dấu văn bản đến có ghi ngày, tháng, năm. Lãnh đạo Sở chuyển văn bản đến phòng chuyên môn

Lãnh đạo Sở

1/2 ngày

Ý kiến phân công

Bước 3

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển phân công chuyên viên được giao xử lý kiểm tra hồ sơ phương án hàng hóa, dịch vụ.

Lãnh đạo phòng

1 ngày

Ý kiến phân công

Bước 4

Thẩm định phương án giá:

- Nếu kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì có văn bản trả lời về việc điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh.

 

 

 

Công chức phòng được giao xử lý hồ sơ.

23 ngày

Văn bản trả lời về việc điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh.

Văn bản hợp lý, đầy đủ:

+ Trường hợp 1: Văn bản hợp lý tiến hành thẩm định phương án giá:

Phòng chuyên môn

20 ngày

 

Chuẩn bị hồ sơ, Dự thảo phương án giá trình lãnh đạo phòng

Công chức được giao xử lý

3 ngày

Dự thảo Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Kiểm tra xem xét trình lãnh đạo Sở ký duyệt

Lãnh đạo phòng

1 ngày

Dự thảo Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Lãnh đạo sở ký ban hành văn bản điều chỉnh giá

Lãnh đạo sở

1 ngày

Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp 2: Nếu phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày.

Phòng chuyên môn

50 ngày

 

Chuẩn bị hồ sơ, Dự thảo phương án giá trình lãnh đạo phòng

Công chức được giao xử lý

3 ngày

Dự thảo Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Kiểm tra xem xét trình lãnh đạo Sở ký duyệt

Lãnh đạo phòng

1 ngày

Dự thảo Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Lãnh đạo sở ký ban hành văn bản điều chỉnh giá

Lãnh đạo sở

1 ngày

Tờ trình đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

Bước 5

Trình và ban hành văn bản định giá

UBND tỉnh

 

 

 

-Trường hợp hàng hóa, dịch vụ một cấp định giá

UBND tỉnh

30 ngày

Văn bản định giá

-Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá

UBND tỉnh

40 ngày

Văn bản định giá

Bước 6

UBND tỉnh gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.

UBND tỉnh

 

Văn bản định giá

Tổng thời hạn giải quyết TTHC:

- Trường hợp 1:

- Trường hợp 2:

80 ngày

120 ngày

 

 

Từ khóa:108/QĐ-UBNDQuyết định 108/QĐ-UBNDQuyết định số 108/QĐ-UBNDQuyết định 108/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định số 108/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định 108 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu108/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Điện Biên
                            Ngày ban hành21/01/2025
                            Người kýLê Thành Đô
                            Ngày hiệu lực 21/01/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi