ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 561/2013/UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 83/2007/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2012/QH13 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn,
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này hướng dẫn việc thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2012/QH13 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 35/2012/QH13) quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; thời điểm tổ chức lấy phiếu tín nhiệm; nội dung báo cáo và trách nhiệm giải trình của người được lấy phiếu tín nhiệm; việc xác minh, trả lời những vấn đề đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu; mẫu phiếu; kiểm phiếu và công bố kết quả kiểm phiếu; nghị quyết về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm; xử lý kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm; trình tự thủ tục từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức và đề nghị, kiến nghị Quốc hội, Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 là các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội không giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.
a) Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
Trường hợp Quốc hội bầu bổ sung Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội thì Ủy viên này cũng được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm theo quy định của Nghị quyết số 35/2012/QH13.
điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 là các thành viên Chính phủ không giữ chức vụ Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng.
a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các ủy viên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với các chức vụ mà người đó đã được Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn. Trong phiếu tín nhiệm phải ghi rõ các chức vụ đó.
5. Ở những địa phương đang thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường thì không thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm theo quy định tại Nghị quyết số 35/2012/QH13. Việc đánh giá tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ tại các địa phương này được thực hiện theo quy định tại văn bản khác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 7 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
Điều 4. Hướng dẫn về quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp Quốc hội, kỳ họp Hội đồng nhân dân quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 gồm các nội dung cơ bản sau đây:
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật đối với chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
d) Giải trình về ý kiến, kiến nghị của cử tri do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển đến (nếu có).
khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết số 35/2012/QH13.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền chưa xác minh kịp thì báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định cho trả lời sau nhưng phải trước ngày lấy phiếu tín nhiệm lần tiếp theo; trong trường hợp này, việc lấy phiếu tín nhiệm vẫn được thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 35/2012/QH13.
Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo trước Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo trước Hội đồng nhân dân kết quả thảo luận tại Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.
khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 9, khoản 7 Điều 12 và khoản 5 Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
Phiếu tín nhiệm sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này, gồm phiếu riêng đối với từng người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm. Trên phiếu ghi rõ họ và tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm kèm theo các ô tương ứng với các mức độ “tín nhiệm” và “không tín nhiệm”.
a) Phiếu không theo mẫu quy định do Ban kiểm phiếu phát ra;
c) Phần thể hiện mức độ tín nhiệm trên phiếu đối với người giữ chức vụ có đánh dấu từ hai ô trở lên;
Trường hợp phiếu có ghi thêm tên của người ngoài danh sách đã có trong phiếu do Ban kiểm phiếu phát ra thì phần ghi thêm đó không có giá trị; kết quả thể hiện mức độ tín nhiệm đối với những người còn lại trong danh sách vẫn hợp lệ.
khoản 5 và khoản 6 Điều 8, khoản 5 và khoản 6 Điều 9, khoản 8 và khoản 9 Điều 12, khoản 6 và khoản 7 Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
a) Họ và tên, chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn của người được lấy phiếu tín nhiệm;
c) Tổng số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân;
đ) Tổng số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân.
a) Họ và tên, chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm;
c) Tổng số phiếu “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân;
3. Tổng số đại biểu Quốc hội, tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được sử dụng làm căn cứ để tính tỷ lệ phiếu là tổng số đại biểu của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tại thời điểm lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.
Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian lấy phiếu tín nhiệm, tổng số người được lấy phiếu tín nhiệm; đánh giá chung về việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm (công tác chuẩn bị, việc gửi báo cáo, tài liệu, trách nhiệm giải trình) và kết quả lấy phiếu tín nhiệm; xác định những người có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp”; quyết định thời điểm Quốc hội, Hội đồng nhân dân tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm đối với người có trên hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp” hoặc 02 năm liên tiếp có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đánh giá “tín nhiệm thấp”.
Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian bỏ phiếu tín nhiệm, người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm, kết quả bỏ phiếu tín nhiệm, xác định người có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân không tín nhiệm cần được trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân cùng cấp miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức.
Điều 10 và Điều 14 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
Điều 12 và Điều 13 của Nghị quyết số 35/2012/QH13, trừ trường hợp người đó có đơn xin từ chức và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2. Trường hợp người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu “không tín nhiệm” thì cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã giới thiệu người đó để Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn có trách nhiệm trình Quốc hội, Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức đối với người không được Quốc hội, Hội đồng nhân dân tín nhiệm ngay tại kỳ họp đó.
Điều 10 và Điều 14 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
Điều 10 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 được thực hiện như sau:
b) Người xin từ chức có đơn gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã giới thiệu để Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
2. Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn được thực hiện theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Nội quy kỳ họp Quốc hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 11 của Nghị quyết số 35/2012/QH13
điểm a, b và c khoản 1 Điều 11 của Nghị quyết số 35/2012/QH13 được thực hiện như sau:
Điều 27 và Điều 52 của Quy chế hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Điều 34 của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Điều 33 của Quy chế hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiến nghị Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu bằng cách gửi văn bản kiến nghị đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân để tổng hợp. Khi nhận được kiến nghị bằng văn bản của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân đối với một người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu thì Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm. Việc tổng hợp số lượng kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân về việc bỏ phiếu tín nhiệm được tính trong khoảng thời gian từ 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp này cho tới chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp tiếp theo của Hội đồng nhân dân.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
MẪU PHIẾU SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNH LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM, BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI GIỮ CHỨC VỤ DO QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN BẦU HOẶC PHÊ CHUẨN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 561/2013/UBTVQH13)
QUỐC HỘI KHÓA ...
KỲ HỌP THỨ....
-----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Đóng dấu của Quốc hội)
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với ...(1)…………..
(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)
STT | Họ và tên | Chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn | Mức độ tín nhiệm | |||||||||||||||||||||
Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp | ||||||||||||||||||||||
1 | (2) | (3) | □ | □ | □ | |||||||||||||||||||
2 |
□ | □ | □ | |||||||||||||||||||||
... |
Ghi chú: - Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Quốc hội. - Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch nước. - Phiếu tín nhiệm đối với Thủ tướng Chính phủ. - Phiếu tín nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. - Phiếu tín nhiệm đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước. (3) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn ghi trên tên phiếu ở phần (1). 2. Phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Quốc hội
(1) Họ và tên của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
| |||||||||||||||||||||||
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||||||||||||||||||||
(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân) | (2), ngày … tháng … năm … | |||||||||||||||||||||||
PHIẾU TÍN NHIỆM Đối với ………...(3)………….. (Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)
|
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(3) Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cụ thể như sau:
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
(4) Ghi rõ họ và tên.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
…(1)…
NHIỆM KỲ …
KỲ HỌP THỨ …
-----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)
(2)..., ngày … tháng … năm …
PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với ………...(3)…………..
(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm hằng năm)
STT | Họ và tên | Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu | Mức độ tín nhiệm | ||
Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp | |||
1 | (4) | (5) | □ | □ | □ |
2 |
□ | □ | □ | ||
... |
□ | □ | □ |
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(3) Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cụ thể như sau:
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch và các Ủy viên của Ủy ban nhân dân.
(5) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ghi trên tên phiếu ở phần (1).
5. Phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||
(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân) | (2)..., ngày … tháng … năm … | ||||
PHIẾU TÍN NHIỆM Đối với ông (bà) …...(3)……, …….(4)…………. (Dùng cho việc bỏ phiếu tín nhiệm)
|
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(3) Họ và tên của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
File gốc của Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13 hướng dẫn lấy, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn theo Nghị quyết 35/2012/QH13 đang được cập nhật.
Nghị quyết 561/2013/UBTVQH13 hướng dẫn lấy, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn theo Nghị quyết 35/2012/QH13
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Số hiệu | 561/2013/UBTVQH13 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành | 2013-01-16 |
Ngày hiệu lực | 2013-02-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |