HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
- UBTV Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH HÒA BÌNH, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Phạm vi áp dụng
2. Đối tượng áp dụng
2. Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước, Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Đối với các nội dung chi chưa quy định cụ thể định mức chi, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình, quyết định mức chi hoặc hỗ trợ kinh phí cho phù hợp.
1. Chi hoạt động kỳ họp
b) Chi chế độ bồi dưỡng Thư ký kỳ họp: 300.000 đồng/người/ngày.
d) Chi tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, khách mời dự Kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp: Mức chi 250.000 đồng/người/ngày.
f) Chế độ chè, nước giải khát: Thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi họp Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh; phiên họp thường kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; họp thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; họp lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo Luật, pháp lệnh; họp lấy ý kiến vào dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; họp tham vấn ý kiến nhân dân (nếu có).
b) Chi hỗ trợ thành viên mời dự họp; cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ trực tiếp cuộc họp; phóng viên báo, đài: 100.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
- Chi xây dựng Quyết định thành lập đoàn giám sát: 1.000.000 đồng/văn bản;
- Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát đối với từng đơn vị giám sát: 1.500.000 đồng/báo cáo;
b) Chi xây dựng văn bản khảo sát:
- Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát: 1.500.000 đồng/báo cáo;
- Trưởng đoàn giám sát, khảo sát: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ đoàn giám sát, khảo sát; phóng viên báo, đài: 80.000 đồng/người/buổi.
a) Chi hoạt động chất vấn:
- Chi cho xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến chất vấn trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi tối đa là 2.000.000 đồng/báo cáo.
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri
b) Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri, chi phí tối đa không quá 4.000.000 đồng/điểm/cuộc nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, tiền nước uống và các khoản chi khác.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri theo tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo/đợt tiếp xúc cử tri.
6. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo:
7. Chi hỗ trợ công tác xây dựng và ban hành văn bản
- Chi rà soát nội dung, thể thức, kỹ thuật hoàn thiện nghị quyết trước và sau khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/Nghị quyết;
- Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận tổ và tại Hội trường: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Xây dựng báo cáo kết quả công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh định kỳ trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm; báo cáo của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm; tờ trình Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/văn bản;
- Chi xây dựng báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Đối với dự thảo Nghị quyết mới, hoặc thay thế, mức chi 2.000.000 đồng/báo cáo thẩm tra;
- Đối với báo cáo mức chi 2.000.000 đồng/báo cáo.
e) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến: 2.000.000 đồng/báo cáo.
8. Chế độ công tác phí, hội nghị
a) Hội đồng nhân dân tỉnh thanh toán toàn bộ tiền công tác phí theo quy định cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khi tham gia các hoạt động tiếp xúc cử tri, giám sát, khảo sát, tham gia hoạt động nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Các hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh (như hội nghị giao ban Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Hội đồng nhân dân các cấp hàng quý, các phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, họp thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; họp tổng kết năm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; họp tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân tỉnh): Trong trường hợp tổ chức ăn, nghỉ tập trung, cơ quan tổ chức hội nghị chi trả tiền ăn, nghỉ và tiền ăn dọc đường của các đoàn công tác (nếu có) thì chi tối đa theo mức tiền ăn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
9. Chi hỗ trợ và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang cấp một máy tính xách tay hoặc máy tính bảng.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp vật tư văn phòng phục vụ hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở dự toán ngân sách được cấp.
f) Chi hỗ trợ tiền văn phòng phẩm; phí khai thác internet; tìm kiếm, tra cứu thông tin; nghiên cứu tài liệu đối với các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động kiêm nhiệm, mức chi như sau:
- Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng;
g) Chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm:
h) Chi hỗ trợ kinh phí cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tham gia ý kiến, xây dựng dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức chi cụ thể như sau:
- Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh: 8.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ;
- Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh 4.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ;
- Công chức các phòng chuyên môn: 2.000.000 đồng/kỳ họp thường lệ.
l) Chi tiền trợ cấp lễ, tết, ăn trưa cho cán bộ, công chức, người lao động
- Tiền trợ cấp lễ, tết và các chế độ phúc lợi khác đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện từ nguồn kinh phí tự chủ do Chánh Văn phòng quyết định, được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Chế độ tặng quà được thực hiện đối với các đối tượng sau: Các đối tượng chính sách, các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp với hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội, như: trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú; các xã, thôn, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn, các xã an toàn khu,... khi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà. Mức giá trị quà tặng tối đa cho mỗi lần thăm hỏi như sau: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh đến thăm hỏi tặng quà cho tập thể mức cao nhất là 3.000.000 đồng/lần; tặng quà cho cá nhân mức cao nhất là 700.000 đồng/lần.
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được tặng quà khi nghỉ hưu, chuyển công tác và kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh; mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở cân đối nguồn kinh phí được giao.
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khi bị ốm phải điều trị tại bệnh viện được chi tiền thăm hỏi: 1.000.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, phải điều trị kéo dài thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 3.000.000 đồng/người/năm;
c) Mức chi viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh từ trần: 1.000.000 đồng/người.
1. Chi hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân:
b) Chế độ chè, nước giải khát: Thực hiện theo quy định hiện hành.
a) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra đối với các dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế: Mức chi tối đa 800.000 đồng/báo cáo;
3. Chi rà soát nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết trước và sau khi thông qua Hội đồng nhân dân.
b) Đối với dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều: Mức chi tối đa 500.000 đồng/Nghị quyết.
Chi chế độ đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Mức chi cụ thể:
b) Thành viên của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi;
5. Chi công tác tiếp xúc cử tri: Chi hỗ trợ hoạt động tiếp xúc cử tri tối đa 2.000.000 đồng/tổ/đợt tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác.
Điều 5. Chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã
a) Mức tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân xã, khách mời dự kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp: Mức chi 150.000 đồng/người/ngày;
2. Chi xây dựng báo cáo thẩm tra
b) Đối với dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: Mức chi tối đa 100.000 đồng/báo cáo.
Chi chế độ đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Mức chi cụ thể:
b) Thành viên của đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi.
5. Các chế độ khác, gồm có: Chi chế độ quà tặng đối với cá nhân, đơn vị; các đối tượng chính sách - xã hội có hoàn cảnh khó khăn; chi hỗ trợ tiền may trang phục; chi khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ; thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp, hỗ trợ khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân; chi hoạt động nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm; chi tổng kết công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; chi khác.
1. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 có hiệu quả.
3. Khi phát sinh các nhiệm vụ chi có mức chi tối đa thì đơn vị lập dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp, căn cứ khả năng ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế.
a) Mức chi đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện không quá 70% mức chi của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ 03 năm (ba năm) một lần, rà soát chế độ và định mức tại Nghị quyết này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình./.
File gốc của Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2021-2026 đang được cập nhật.
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2021-2026
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Số hiệu | 18/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Ngày ban hành | 2021-07-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-10 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |