BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/TT-BNV | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê cơ sở và thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
1. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
Khoản 22 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005.
1. Công tác văn thư
b) Tổ chức văn thư.
d) Văn bản đi, văn bản đến.
e) Trang thiết bị dùng cho văn thư.
a) Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
c) Nhân sự làm công tác lưu trữ.
đ) Thu thập và loại hủy tài liệu.
g) Kho lưu trữ, trang thiết bị dùng cho lưu trữ.
1. Báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư là báo cáo gồm các đối tượng thống kê quy định tại Khoản 1 Điều 3 do các cơ quan, tổ chức lập trên cơ sở số liệu chính thức, theo biểu mẫu thống nhất (Biểu 01/CS) và báo cáo cho cơ quan, tổ chức nhận báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều 6.
Điều 5. Báo cáo thống kê tổng hợp
2. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các lưu trữ cơ quan là báo cáo do cơ quan, tổ chức cấp trên theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 lập từ số liệu báo cáo thống kê cơ sở công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý theo biểu mẫu thống nhất (Biểu 02/TH).
1. Báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ (Biểu 01/CS và Biểu 02/CS):
b) Văn phòng của các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện và tương đương thuộc Bộ (số liệu của Văn phòng, các đơn vị chức năng), các cơ quan, tổ chức trực thuộc Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện và tương đương thuộc Bộ báo cáo về Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện và tương đương.
d) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước cấp tỉnh thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh báo cáo về Sở Nội vụ.
e) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại huyện thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh báo cáo về Phòng Nội vụ.
a) Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia báo cáo thống kê cơ sở công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ lịch sử hiện đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia về Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
3. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ (Biểu 01/TH và Biểu 02/TH):
b) Các cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ có tổ chức trực thuộc tổng hợp số liệu và báo cáo về Bộ.
d) Tập đoàn kinh tế nhà nước tổng hợp số liệu và báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
e) Phòng Nội vụ tổng hợp số liệu và báo cáo về Sở Nội vụ.
Điều 7. Kỳ hạn báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
2. Thời hạn gửi báo cáo:
b) Trước ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo đối với báo cáo thống kê tổng hợp được quy định tại Điểm b, Điểm đ, Điểm e Khoản 3 Điều 6.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức báo cáo và cơ quan, tổ chức nhận báo cáo
a) Báo cáo đầy đủ, trung thực, khách quan và đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
c) Kiểm tra, cung cấp lại số liệu và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức nhận báo cáo;
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức nhận báo cáo
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức báo cáo kiểm tra, cung cấp lại số liệu và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết;
d) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và pháp luật về lưu trữ;
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tập đoàn kinh tế nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức đảng và tổ chức chính trị - xã hội báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ theo quy định của Luật lưu trữ, các quy định của Đảng và phù hợp với Thông tư này.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
- Văn phòng Quốc hội; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Cơ quan, tổ chức nhận báo cáo: ……………………………………………
BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ CÔNG TÁC VĂN THƯ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo | Đơn vị tính | Số lượng |
|
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
|
| |
|
| |
|
| |
Phòng |
| |
Tổ |
| |
Bộ phận |
| |
|
| |
Phòng |
| |
Tổ |
| |
Bộ phận |
| |
Tổ chức |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
|
| |
Hồ sơ |
| |
Hồ sơ |
| |
Hồ sơ |
| |
Hồ sơ |
| |
|
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
……, ngày …. tháng …. năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
Quy chế, quy trình văn thư; danh mục hồ sơ: Nếu có điền dấu “X” vào cột “Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống.
- Tổ chức văn thư: Nếu có điền dấu “X” vào cột “Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống. Trường hợp tổ chức văn thư kiêm nhiệm lưu trữ chỉ tính ở mục tổ chức văn thư và không tính ở mục Tổ chức lưu trữ;
Cơ quan, tổ chức nhận báo cáo: ………………………………………… |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ NĂM 20…..
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ………., ngày …. tháng …. năm 20…. |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
Tổng số quy chế, quy trình văn thư; tổng số danh mục hồ sơ: Các số liệu này được tổng hợp từ biểu 01/CS, mỗi dấu “X” ở cột “Số lượng” được tính là 01.
1. Tổ chức văn thư độc lập
2. Tổ chức văn thư kiêm nhiệm
Các mục còn lại là tổng của các mục tương ứng từ các báo cáo thống kê cơ sở (Biểu 01/CS)./.
Cơ quan, tổ chức nhận báo cáo: …………………………………………
BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ
CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo | Đơn vị tính | Số lượng |
|
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
Văn bản |
| |
|
| |
|
| |
Trung tâm |
| |
Phong |
| |
Tổ |
| |
Bộ phận |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
Người |
| |
|
| |
|
| |
Phông/sưu tập |
| |
Phông/sưu tập |
| |
Mét |
| |
Hồ sơ/đơn vị bảo quản |
| |
Mét |
| |
|
| |
Công trình/đề tài |
| |
Công trình/đề tài |
| |
Mét |
| |
Hồ sơ/Đơn vị bảo quản |
| |
Mét |
| |
|
| |
Mét |
| |
Hồ sơ/đơn vị bảo quản |
| |
Mét |
| |
|
| |
Phông/sưu tập |
| |
Phông/sưu tập |
| |
Mét |
| |
Hồ sơ/đơn vị bảo quản |
| |
Mét |
| |
|
| |
|
| |
Bộ/đoạn |
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Đĩa |
| |
Giờ |
| |
Giờ |
| |
|
| |
Cuộn |
| |
Đĩa |
| |
Giờ |
| |
Giờ |
| |
|
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
|
| |
Bản đồ |
| |
Bản đồ |
| |
|
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
|
| |
|
| |
Mét |
| |
Mét |
| |
Mét |
| |
|
| |
|
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Đĩa |
| |
Đĩa |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Bản đồ |
| |
|
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Đĩa |
| |
Đĩa |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Bản đồ |
| |
|
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Cuộn |
| |
Đĩa |
| |
Đĩa |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Bản đồ |
| |
|
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
Hồ sơ/MB |
| |
|
| |
|
| |
Lượt người |
| |
|
| |
Hồ sơ/đơn vị bảo quản |
| |
Tài liệu |
| |
Ảnh |
| |
Giờ |
| |
|
| |
Tài liệu/ Trang |
| |
Tài liệu/ Trang |
| |
Yêu cầu |
| |
Yêu cầu |
| |
|
| |
Bài viết |
| |
Lần |
| |
Ấn phẩm |
| |
|
| |
Phông/sưu tập |
| |
Công trình/đề tài |
| |
Giờ |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Mục lục |
| |
Sách |
| |
Phiếu |
| |
|
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
Chương trình/đề tài |
| |
|
| |
|
| |
m2 |
| |
m2 |
| |
m2 |
| |
m2 |
| |
m2 |
| |
|
| |
Mét |
| |
Mét |
| |
Mét |
| |
Chiếc |
| |
Hệ thống |
| |
Hệ thống |
| |
Chiếc |
| |
Hệ thống |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Hệ thống |
| |
Hệ thống |
| |
Hệ thống |
| |
Hệ thống |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
| |
Chiếc |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
….., ngày …. tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
Quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ; quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ; nội quy ra vào kho lưu trữ; bảng thời hạn bảo quản tài liệu: Nếu có điền dấu “X” vào cột “Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống.
Trung tâm lưu trữ, kho lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu trữ: Nếu có điền dấu “X” vào cột “Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống.
1. Tài liệu giấy; tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ: Đơn vị tính là phông/sưu tập, hồ sơ/đơn vị bảo quản, mét giá tài liệu.
- Hồ sơ/đơn vị bảo quản: Tổng số đơn vị bảo quản đăng ký trong Mục lục hồ sơ;
2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật: Đơn vị tính là công trình, dự án, đề tài, hồ sơ/đơn vị bảo quản, mét giá tài liệu.
- Hồ sơ/đơn vị bảo quản, mét giá tài liệu: Cách tính như tài liệu hành chính.
3. Tài liệu điện tử: Đơn vị tính là hồ sơ, MB (megabyte là đơn vị tính dung lượng thông tin số).
1. Tổng số tài liệu thu thập: Bao gồm tài liệu giấy; tài liệu nghe nhìn; tài liệu điện tử và các loại hình tài liệu khác mà Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử thu thập theo kế hoạch hàng năm từ nguồn nộp lưu hoặc từ các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý giải thể, sáp nhập về kho Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
3. Tổng số tài liệu đã hủy: Tổng số tài liệu loại ra, đã hủy sau khi làm thủ tục xét hủy.
1. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc
- Tổng số tài liệu lưu trữ sao chụp: Tổng số tài liệu lưu trữ hoặc tổng số trang tài liệu lưu trữ được cơ quan lưu trữ sao chụp, phục vụ nhu cầu của độc giả;
2. Công bố, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ
- Trưng bày, triển lãm: Gồm các cuộc trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ. Mỗi cuộc trưng bày, triển lãm được tính 01 lần;
3. Công cụ tra cứu
- Tổng số giờ tài liệu nghe, nhìn có thống kê biên mục: Chỉ tính số giờ tài liệu nghe, nhìn đã được thống kê biên mục.
Chỉ tính các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về văn thư, lưu trữ đã nghiệm thu.
1. Kho lưu trữ
- Diện tích kho lưu trữ không chuyên dụng: Diện tích m2 sàn được bố trí hoặc xây dựng để chứa và bảo quản tài liệu lưu trữ không theo quy định;
2. Trang thiết bị lưu trữ
Cơ quan, tổ chức nhận báo cáo: ………………………………………… |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ………, ngày …… tháng ….. năm 20…. |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
Tổng số quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ; tổng số quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ; tổng số nội quy ra vào kho lưu trữ; tổng số bảng thời hạn bảo quản tài liệu: Các số liệu này được tổng hợp từ biểu 02/CS, mỗi dấu “X” ở cột “Số lượng” được tính là 01.
1. Tổ chức
2. Nhân sự làm công tác lưu trữ
Các mục còn lại là tổng của các mục tương ứng từ các báo cáo thống kê cơ sở (Biểu 02/CS)./.
File gốc của Thông tư 09/2013/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 09/2013/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 09/2013/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Văn Tất Thu |
Ngày ban hành | 2013-10-31 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |