CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2007/NĐ-CP).
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Kê khai tài sản, thu nhập” là việc người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ các loại tài sản, thu nhập phải kê khai theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này;
3. “Kê khai tài sản, thu nhập bổ sung” là việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai hằng năm từ lần thứ hai trở đi;
5. “Biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai” là sự tăng, giảm tài sản, thu nhập phải kê khai so với lần kê khai gần nhất”;
, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và Nghị định này;
7. “Cơ quan, tổ chức, đơn vị” bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước”.
“Điều 5a. Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập
2. Việc kê khai lần đầu theo định kỳ hằng năm được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
Việc kê khai bổ sung theo định kỳ hằng năm chỉ thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động tổng thu nhập trong kỳ kê khai từ 50 triệu đồng trở lên hoặc khi có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai theo quy định.
“Điều 11. Quản lý, sử dụng và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
a) Phục vụ cho việc bầu cử, bổ nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập;
c) Phục vụ công tác khác liên quan đến tổ chức, cán bộ.
3. Khi người kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì bản kê khai tài sản, thu nhập của người đó được lưu giữ cùng với hồ sơ cán bộ.
5. Việc công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai được thực hiện như sau:
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp hoặc niêm yết bản kê khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thời điểm công khai được thực hiện từ ngày 31 tháng 12 đến ngày 31 tháng 3 của năm sau, nhưng phải đảm bảo thời gian công khai tối thiểu là 30 ngày;
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân;
4. Sửa đổi Điều 16 về căn cứ yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập như sau:
Việc yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện khi có một trong những căn cứ sau đây:
2. Khi có tố cáo hoặc phản ánh về vấn đề tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà tố cáo, phản ánh đó có nội dung rõ ràng, bằng chứng cụ thể, có căn cứ để xác minh về sự không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và người tố cáo, phản ánh nêu rõ họ, tên, địa chỉ, cam kết hợp tác đầy đủ, cung cấp tài liệu mà mình có cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
5. Sửa đổi Điều 19 về việc ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền quản lý người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong các trường hợp sau đây:
b) Khi có văn bản yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Thường trực Hội đồng nhân dân, cơ quan thường vụ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ cho việc miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các chức danh do Quốc hội, Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội bầu, phê chuẩn;
d) Khi người có nghĩa vụ kê khai có hành vi tham nhũng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:
1. Đối với cán bộ bị kết luận là không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:
b) Cảnh cáo;
2. Đối với công chức bị kết luận là không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:
b) Cảnh cáo;
d) Giáng chức;
3. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày có kết luận về sự kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét, xử lý kỷ luật đối với người kê khai không trung thực.
5. Việc xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
7. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:
1. Người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị có cán bộ thuộc đối tượng phải kê khai mà tổ chức việc kê khai chậm so với quy định của pháp luật; người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm so với thời hạn kê khai do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định; người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm so với quy định về thời hạn tổng hợp, báo cáo do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật sau:
b) Cảnh cáo;
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị chậm tổ chức việc kê khai; người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm; người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức”.
Điều 35a. Giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
2. Khi cần thiết, cơ quan nhà nước có trách nhiệm mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tham gia giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm cung cấp thông tin, cử người tham gia khi được yêu cầu.
4. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất minh về tài sản, thu nhập thì Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
9. Bổ sung Điều 36a vào sau Điều 36 như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả việc kê khai tài sản, thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.
3. Cơ quan Nội vụ các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận đối với người kê khai đang công tác tại cơ quan của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra cùng cấp.
5. Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc: kê khai, công khai bản kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi bộ, ngành, địa phương mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
6. Các bộ, ngành Trung ương có chức năng quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả việc: kê khai, công khai bản kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, ngành mình.
7. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm; thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau.
1. Sửa đổi, bổ sung Mẫu kê khai tài sản, thu nhập số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP thành Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bổ sung Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định này: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập áp dụng cho việc kê khai tài sản, thu nhập phục vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; bầu, phê chuẩn các chức danh tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
1. Người chưa kê khai tài sản, thu nhập lần nào theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 thì thực hiện việc kê khai lần đầu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân; người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; người dự kiến bị miễn nhiệm, cách chức thì kê khai theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2011.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ)
2. Mẫu số 02: Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập từ lần thứ hai trở đi.
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
[1]
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
Tên:
Tên:
…………………………………………………………………………………
| …, ngày … tháng … năm .... |
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TỪ LẦN THỨ HAI TRỞ ĐI
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
[2]
£
£
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
Tăng £
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
£
£
£
Số lượng:
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
Tăng £
£
Tăng £
£
Tăng £
£
Tăng £
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Địa chỉ:
Tăng £
£
Địa chỉ:
Tăng £
£
£
£
Tên:
£
£
Tên:
£
£
…………………………………………………………………………………
…, ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP PHỤC VỤ BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC; ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; BẦU, PHÊ CHUẨN TẠI QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Hộ khẩu thường trú:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
STT
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
[3]
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Địa chỉ:
Diện tích:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
Số lượng:
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
…………………………………………………………………………………
£
£
£
£
£
£
Tên:
Tên:
…………………………………………………………………………………
| …, ngày … tháng … năm ..... |
[1] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
[2] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
[3] Công trình có công năng tổng hợp thì ghi theo công năng chính
Từ khóa: Nghị định 68/2011/NĐ-CP, Nghị định số 68/2011/NĐ-CP, Nghị định 68/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 68/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 68 2011 NĐ CP của Chính phủ, 68/2011/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập đang được cập nhật.
Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 68/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-08-08 |
Ngày hiệu lực | 2011-09-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |