BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4779/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số 3500/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
kiểm tra, nghiệm thu dự án cải tạo nền, mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết - Đồng Nai theo hình thức hợp đồng BOT;
QUYẾT ĐỊNH:
tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện.
đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công dự án có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan đến công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng và giải trình các nội dung theo yêu cầu của Hội đồng, Tổ giúp việc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Giao Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông làm đầu mối để giải quyết các nội dung liên quan.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ trực thuộc Bộ, Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý Đường bộ IV, Viện Khoa học công nghệ Giao thông vận tải, Ban Quản lý dự án 1, Nhà đầu tư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các thành viên Hội đồng;
- Các thành viên Tổ giúp việc (Các thành viên Hội đồng sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (05b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG DỰ ÁN CẢI TẠO NỀN, MẶT ĐƯỜNG QL1 ĐOẠN PHAN THIẾT - ĐỒNG NAI CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4779/QĐ-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải)
1. Mục đích:
ngày 17/9/2014; Quyết định số 4399/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2014 của Bộ GTVT về việc thành lập Hội đồng kiểm tra, nghiệm thu Dự án cải tạo nền, mặt đường QL1 đoạn Phan Thiết - Đồng Nai (Hội đồng).
- Kiểm tra chất lượng công trình, yêu cầu Nhà đầu tư có biện pháp khắc phục những khiếm khuyết, tồn tại (nếu có) trước khi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2.1. Đối với Nhà đầu tư:
điều 20 - TT10.
- Tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận, hạng mục công trình xây dựng theo quy định tại điều 21 - TT10.
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan và cử cán bộ có trách nhiệm làm việc với Hội đồng trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu.
- Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng (công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình, hạng mục công trình);
- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Hội đồng (qua Tổ giúp việc) để phục vụ cho công tác kiểm tra của Hội đồng (theo Phụ lục của đề cương này).
1. Hoạt động của Hội đồng không thay thế vai trò, trách nhiệm của các chủ thể tham gia xây dựng công trình. Nhà đầu tư, Ban QLDA 1, các nhà thầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm khắc phục các tồn tại, nghiên cứu tiếp thu và thực hiện các khuyến cáo, kết luận của Hội đồng và chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu thực tế, Chủ tịch Hội đồng chỉ định các chuyên gia, tổ chức Tư vấn có kinh nghiệm và năng lực phù hợp để kiểm tra chất lượng, thẩm tra các vấn đề kỹ thuật và kiểm định chất lượng công trình.
1. Công tác kiểm tra:
- Kiểm tra các thủ tục chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình;
- Kiểm tra Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng.
- Kiểm tra hệ thống an toàn giao thông.
2. Thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ giúp việc bao gồm các thành viên sau:
STT | Nhân sự | Chức danh |
1 |
Tổ trưởng | |
2 |
Thành viên | |
3 |
Thành viên | |
4 |
Thành viên | |
5 | đầu tư | Thành viên |
6 |
Thành viên | |
7 |
Thư ký |
- Nhóm 1: Kiểm tra các thủ tục chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình.
+ Tham gia: Vụ KHĐT, Ban QLDA 1, Nhà đầu tư.
+ Trưởng nhóm: Cục QLXD & CL CTGT.
- Nhóm 3: Kiểm tra hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng.
+ Tham gia: Vụ KHCN, Vụ KCHTGT, Ban QLDA 1, Nhà đầu tư.
+ Trưởng nhóm: Vụ ATGT.
- Nhóm 5: Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan, kiểm tra kích thước hình học, độ bằng phẳng, chiều dày các lớp BTN, các số liệu quan trắc, đo đạc,...
+ Tham gia: Vụ KHCN, Vụ KCHTGT, Cục QLĐB 4, Viện KHCN GTVT, Ban QLDA 1, Nhà đầu tư.
2.3. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc, các nhóm công tác thuộc Tổ giúp việc:
- Thay mặt Hội đồng tổ chức kiểm tra, đôn đốc Nhà đầu tư, thực hiện các ý kiến của Hội đồng và các cơ quan chức năng.
- Trưởng các nhóm công tác thuộc Tổ giúp việc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc để giải quyết các tồn tại, vướng mắc nếu có.
Trường hợp cần thiết, Tổ giúp việc/các nhóm công tác báo cáo Hội đồng yêu cầu các đơn vị có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
3. Tổng hợp kết quả kiểm tra:
IV. Trình tự và nội dung thực hiện:
quy định tại điều 20, điều 21 - TT10 và mục 6 của Hướng dẫn trình tự, thủ tục nghiệm thu hoàn thành công trình ban hành kèm theo Quyết định số 2150/QĐ-BGTVT).
3. Ban QLDA1 kiểm tra, rà soát công tác nghiệm thu của Nhà đầu tư (bao gồm cả công tác nội nghiệp và hiện trường). Ban QLDA1 có báo cáo Hội đồng (qua Tổ giúp việc) kết quả kiểm tra, rà soát công tác nghiệm thu (theo Phụ lục của đề cương này) và kiến nghị, đề xuất cụ thể các vấn đề liên quan.
5. Trên cơ sở báo cáo của Tổ giúp việc, ý kiến của các thành viên, Hội đồng sẽ kiểm tra, họp lần cuối và có thông báo bằng văn bản về kết quả kiểm tra cho Nhà đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 32 - NĐ15.
thực hiện:
phối hợp với Nhà đầu tư hoàn thiện thủ tục và có báo cáo hoàn thành công trình theo quy định tại các điều 1 & 2 của mục IV nêu trên gửi Hội đồng (qua Tổ giúp việc);
- Sau khi nhận được báo cáo của Nhà đầu tư và Ban QLDA1, Tổ giúp việc thực hiện các quy định tại điều 4 mục IV nêu trên và có báo cáo Hội đồng sau 10 ÷ 14 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm định, khắc phục các vấn đề tồn tại, khiếm khuyết của dự án (nếu có), Hội đồng sẽ quy định thời gian cụ thể phải hoàn thành các nội dung này;
(Kèm theo Đề cương kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng)
ĐỊA ĐIỂM:......................................................................................................................
STT
Tài liệu
Tình trạng
Đánh giá
Đánh giá sự phù hợp với VBPL có liên quan
Ghi chú
A
I
1
- Quyết định lựa chọn nhà thầu.
- Năng lực tổ chức.
□ Không có
Phù hợp
Điều 42 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
2
đầu tư
2.1.
đầu tư xây dựng
□ Không có
Phù hợp
Điều 7 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
2.2.
□ Không có
Phù hợp
Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
2.3.
□ Không có
Phù hợp
Điều 8 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
3
□ Không có
Phù hợp
Điều 2 Nghị định 83/2009/NĐ-CP và Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
4
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
□ Không có
Phù hợp
5
đầu tư xây dựng
□ Không có
Phù hợp
Điều 10, 11 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
6
đầu tư xây dựng công trình
□ Không có
Phù hợp
Điều 12 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP (theo mẫu tại phụ lục 3)
II
thẩm quyền
1
□ Không có
Phù hợp
2
□ Không có
Phù hợp
3
□ Không có
Phù hợp
4
về đê điều, nước ngầm, khai thác khoáng sản, cảng biển, đường sắt, đường sắt, tĩnh không, công trình văn hóa (nếu có)...
□ Không có
Phù hợp
III
Hợp đồng BOT
1
□ Không có
Phù hợp
2
□ Không có
Phù hợp
3
Hợp đồng BOT
□ Không có
Phù hợp
IV
□ Không có
Phù hợp
B
I
ượng khảo sát xây dựng
1
- Quyết định p/d kết quả lựa chọn nhà thầu
□ Không có
Phù hợp
2
- Năng lực tổ chức thực hiện khảo sát;
□ Không có
Phù hợp
Điều 45, 46 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
3
□ Không có
Phù hợp
Điều 8 Thông tư số 10/2013/TT-BXD hướng dẫn một số điều Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
4
□ Không có
Phù hợp
Điều 9 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
5
□ Không có
Phù hợp
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
6
□ Không có
Phù hợp
Điều 11 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
7
□ Không có
Phù hợp
Điều 12 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
II
1
- Quyết định p/d kết quả lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
□ Không có
Phù hợp
2
- Năng lực tổ chức thực hiện khảo sát;
□ Không có
Phù hợp
Điều 47, 48 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
3
□ Không có
Phù hợp
Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD, và Điều 3 Thông tư 09/2014/TT-BXD
4
□ Không có
Phù hợp
Điều 3 Thông tư số 13/2013/TT-BXD
5
□ Không có
Phù hợp
Điều 3 Thông tư số 13/2013/TT-BXD
6
□ Không có
Phù hợp
Điều 15 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
C
I
1
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Hợp đồng
- Năng lực cá nhân
□ Không có
Phù hợp
Điều 52, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
2
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Năng lực tổ chức
□ Không có
Phù hợp
Điều 52, 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
3
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Năng lực tổ chức
□ Không có
Phù hợp
Điều 51 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
4
- Quyết định thành lập
□ Không có
Phù hợp
Mục 2 Điều 43 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
5
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Năng lực tổ chức
□ Không có
Phù hợp
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD.
6
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
- Năng lực tổ chức
□ Không có
Phù hợp
Điều 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD.
II
Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình
với quy định tại các Yêu cầu kỹ thuật của dự án và được yêu cầu tại:
1
□ Không có
Phù hợp
Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
2
□ Không có
Phù hợp
Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
3
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng
□ Không có
Phù hợp
Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
4
kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, SP xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
□ Không có
Phù hợp
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
5
□ Không có
Phù hợp
Khoản 5 Điều 16 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
9.2
10
□ Không có
Phù hợp
Điều 20 Thông tư số 10/2013/NĐ-CP.
11
□ Không có
Phù hợp
Điều 21 Thông tư số 10/2013/NĐ-CP.
DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ....)
STT | Tên bản vẽ | Số hiệu bản vẽ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn )
STT | CÔNG VIỆC NGHIỆM THU | NGÀY NGHIỆM THU | SỐ BIÊN BẢN | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ...)
Từ khóa: Quyết định 4779/QĐ-BGTVT, Quyết định số 4779/QĐ-BGTVT, Quyết định 4779/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 4779/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 4779 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 4779/QĐ-BGTVT File gốc của Quyết định 4779/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề cương kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ dự án cải tạo nền, mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết – Đồng Nai theo hình thức hợp đồng BOT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật. Quyết định 4779/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề cương kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ dự án cải tạo nền, mặt đường Quốc lộ 1 đoạn Phan Thiết – Đồng Nai theo hình thức hợp đồng BOT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |