ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ vận tải đường bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển phương tiện và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
1. Mục đích
2. Yêu cầu
- Xác định rõ loại hình, số lượng phương tiện và mạng lưới vận tải hành khách công cộng theo từng giai đoạn đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Đảm bảo kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu vực có nhu cầu đi lại và tăng mật độ bao phủ; kết nối thuận tiện với các đầu mối giao thông và giữa các loại hình giao thông.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2021-2030.
- Đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ về cơ cấu phương tiện giữa các loại hình kinh doanh vận tải, thúc đẩy phát triển kinh doanh vận tải bằng xe ô tô để gắn kết mạng lưới vận tải đường bộ với đường thủy nội địa, đường sắt,… đảm bảo thông suốt, an toàn.
2. Hiện trạng giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh hiện có tổng chiều dài 13.314,61 km, trong đó: 9 tuyến Quốc lộ có chiều dài 737,65 km chiếm 5,54%; 10 tuyến tỉnh lộ có chiều dài 397,19km chiếm 2,98%, đường đô thị có 302,60km chiếm 2,27%, đường huyện có 947,95 km chiếm 7,12% và đường giao thông nông thôn là 10.929,76km chiếm 82,09%.
b) Hiện trạng phương tiện vận tải đường bộ.
+ Xe tuyến cố định, gồm có 15 đơn vị hoạt động kinh doanh (có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh), với 198 đầu xe;
+ Xe hợp đồng có 25 đơn vị hoạt động kinh doanh (có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh), với 235 đầu xe; trong đó có 98 xe sử dụng hợp đồng truyền thống và 137 xe dưới 9 chỗ (kể cả người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử.
- Xe kinh doanh vận tải hàng hóa, bao gồm các loại hình: xe công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe tải các loại, với 2.202 đầu xe.
Bảng tổng hợp phương tiện kinh doanh vận tải giai đoạn 2016-2020
STT | Loại xe | Số lượng phương tiện (đầu xe) | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 |
186 | 190 | 196 | 182 | 198 |
| |
2 |
80 | 88 | 97 | 97 | 235 |
| |
3 |
126 | 130 | 130 | 130 | 128 |
| |
4 |
742 | 794 | 806 | 790 | 717 |
| |
5 |
760 | 1.157 | 1.813 | 2.048 | 2.202 |
|
a) Phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt nội tỉnh, liền kề.
- Danh mục mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Giao thông vận tải công bố và cập nhật hàng năm tại các Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015, số 3848/QĐ-BGTVT ngày 29/10/2015, số 135/QĐ-SGTVT ngày 15/01/2016, số 2548/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2016, số 189/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2017, số 2318/QĐ-SGTVT ngày 04/8/2017, số 317/QĐ-SGTVT ngày 08/02/2018, số 1888/QĐ-BGTVT ngày 24/8/2018, số 667/QĐ-BGTVT ngày 19/4/2019, số 1725/QĐ-BGTVT ngay 19/9/2019, số 542/QĐ-BGTVT ngày 03/4/2020.
Tùy theo từng giai đoạn cụ thể, có nhu cầu gia tăng mạng lưới vận tải hành khách thì cơ quan có thẩm quyền công bố bổ sung và trên cơ sở mức tăng trưởng để xác định số lượng phương tiện bổ sung tương ứng; dự kiến mức tăng trưởng giai đoạn 2021-2030, như sau:
Số TT | Loại hình | Tăng trưởng giai đoạn 2016-2020 (%) | Đến 2025 | Đến 2030 | Ghi chú | ||
Tỷ lệ (%) | Số lượng (xe) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (xe) | ||||
1 | Tuyến cố định | 1,20 | 3 | 230 | 3 | 265 |
|
2 | Xe buýt | 0,40 | 5 | 150 | 4 | 180 | Hình thành một số tuyến mới |
Số TT
Loại hình
Tăng trưởng giai đoạn 2016-2020 (%)
Đến 2025
Đến 2030
Ghi chú
Tỷ lệ (%)
Số lượng (xe)
Tỷ lệ (%)
Số lượng (xe)
1
0,80
2
850
2
935
2
Chưa phát sinh
5
85
5
105
Năm 2021 có 70 xe đăng ký
Số TT
Loại hình
Tăng trưởng giai đoạn 2016-2020 (%)
Đến 2025
Đến 2030
Ghi chú
Tỷ lệ (%)
Số lượng (xe)
Tỷ lệ (%)
Số lượng (xe)
1
Hợp đồng truyền thống
0,5
1
108
2
120
2
Hợp đồng điện tử
mới phát sinh năm 2020
10
210
5
260
Năm 2020 có 137 xe
Cộng
328
390
Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vận tải đa phương thức kết nối được giữa cảng biển, đường bộ và đường sắt; phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa kết nối vùng miền.
- Giai đoạn 2021-2030, dự kiến mức tăng trưởng phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa khoảng 7,5%/năm, đến năm 2025 đạt 2.975 xe, đến năm 2030 đạt 4.090 xe.
Để Kế hoạch phát triển phương tiện và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 được triển khai có hiệu quả và đạt yêu cầu đề ra, Ủy ban nhân dân tỉnh phân công nhiệm vụ cho các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ vận tải đường bộ;
- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông và các phòng ban chuyên môn có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định;
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các địa phương tham mưu xác định các vị trí lắp đặt camera giám sát tại các vị trí cố định (nút giao thông, tụ điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông,...), tuyến đường để kiểm soát hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tăng cường công tác tuyên truyền về các nội dung tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ; phản ánh các vụ việc liên quan đến công tác quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền trong mọi tầng lớp nhân dân;
- Chỉ đạo các cơ sở y tế nâng cao chất lượng khám sức khỏe cho người lái xe; đồng thời kiểm tra xử lý nghiêm các cơ sở y tế vi phạm trong việc khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ vận tải;
- Chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải cập nhật thông tin của các tổ chức, cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh vận tải để thực hiện việc quản lý thu thuế;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý đối với các đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm các quy định về Pháp luật thuế.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước tại địa phương, phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện Kế hoạch này;
2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 về phát triển phương tiện và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 về phát triển phương tiện và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 236/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Võ Trọng Hải |
Ngày ban hành | 2021-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-12 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |