BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 110/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ; phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay;
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
1. Điểm c, d khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
d) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hãng hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có trách nhiệm xây dựng kế hoạch khai thác đội tàu bay của doanh nghiệp hàng năm, trung hạn (5 năm) và dài hạn (từ 10 năm trở lên) để thực hiện hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
a) Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay mà hãng dự kiến khai thác;
c) Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay của hãng;
3. Kế hoạch khai thác đội tàu bay đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung phải có các nội dung sau:
b) Dự kiến mạng đường bay, khu vực hoạt động hàng không chung, số lượng giờ khai thác tàu bay;
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay.
a) Đối với kế hoạch hàng năm, trước ngày 01 tháng 11 của năm trước năm kế hoạch;
5. Trong trường hợp các nội dung của kế hoạch khai thác đội tàu bay tại khoản 2 hoặc khoản 3 của Điều này được sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định sửa đổi, bổ sung kế hoạch.”
3. Khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
b) Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
c) Khoản 5 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
d) Bản sao các tài liệu xác nhận quyền sử dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé tại Việt Nam;
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấp phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có hiệu lực kể từ ngày ký và bị thu hồi trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam hoặc theo đề nghị của hãng hàng không.
a) Hồ sơ bao gồm: văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
6. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấp phép do Giấy phép bị hỏng, bị mất thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 4 Điều này.
5. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp;
c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài.
a) Hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này, tài liệu liên quan đến đề nghị thay đổi nội dung trong trường hợp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận;
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
6. Khoản 1, khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
b) Khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
7. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp;
6. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng nhận đã được cấp.
8. Thay thế các Phụ lục IV, VI, VII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 tương ứng với các Phụ lục IV, VI, VII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày .... tháng .... năm ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch của hãng hàng không: ……………………………………………………………….
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………….Tại Ngân hàng: ………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp số:………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
[Ví dụ:
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………..Giới tính: ………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
- ……………………………..;
- ……………………………..;
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày … tháng … năm …….
……………….(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)…
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày … tháng … năm …. với nội dung như sau:
Tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam trong Giấy phép/Giấy chứng nhận) ………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam (ghi theo Giấy phép/Giấy chứng nhận) …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………………………tại Ngân hàng:(nếu có) …………
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………. Giới tính: …………
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………..
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam): …………………………………………………………………………………
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé/pháp nhân Việt Nam: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày ……… tháng …….. năm …………….. (nội dung chỉ yêu cầu đối với Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé).
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
……, ngày ….. tháng ….. năm ….. (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu) | Người đứng đầu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng … năm ……
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Năm…………….
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) …………………………………………………………………………………….
Do ………………………cấp ngày ….. tháng... năm ……………………………………………
Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………….Email: …………..…(nếu có)
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………….. tại Ngân hàng: ……………………………………..
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………...
Do: ………………………….cấp ngày: …. tháng … năm…. tại ……………………….………
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người)
- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (nếu có)
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:
2. Kiến nghị, đề xuất: ………………………………………………………………………………
Người đứng đầu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày … tháng … năm ….
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
………………………………………………..………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)…
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………..
Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………..Tại Ngân hàng: ………………………………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Chức vụ: ………………………………………………..………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Biên lai nộp lệ phí.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày … tháng … năm ….
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
………………………………………………..………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)…
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………..………………………
Số tài khoản: ………………………………………Tại Ngân hàng: ……………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Chức vụ: ………………………………………………..…………………………………………..
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận ký ngày ... tháng ...năm ……………….
Tên Công ty ………………………………………………..………………………………………
Được thành lập theo giấy phép số: ……………………..ngày … / … / ………………………………... do …………………………………………..cấp với ngành nghề …………………
Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài ………………………………………………………
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Chức vụ: ………………………………………………..…………………………………………
Chúng tôi cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.
Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
- Biên lai nộp lệ phí.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-CHK | Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG BÁN VÉ/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cấp lần đầu ngày…..tháng....năm...
Cấp lại lần thứ....ngày…..tháng...năm...
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ ………………………………………………..………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………….. được thành lập Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện tại …………………………………….
- Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện: ………………………………………………
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………………………………
………………………………………………..…………………………………………………..
- Họ và tên: ………………………………………………..……………………………………
- Số hộ chiếu: ………………… do ……………………….cấp ngày..../ …/………………..
1. ………………………………………………..…………………………………………………
Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không được cấp Giấy phép
2 ………………………………………………..…………………………………………………
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-CHK | Hà Nội, ngày tháng năm |
đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
Cấp lần đầu ngày…..tháng....năm...
Cấp lại lần thứ....ngày…..tháng...năm...
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do ……………………cấp..../..../……….....
4. Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………..………………….
6. Trách nhiệm của Công ty được cấp Giấy chứng nhận: ……………………………………
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-CHK | Hà Nội, ngày tháng năm |
1. Tên doanh nghiệp ………………………………………………..……………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………..…………………………
5. Phạm vi hoạt động ………………………………………………..………………………….
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.
- …………..; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày … tháng … năm ……
BÁO CÁO CỦA PHÁP NHÂN VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN CHO HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Năm………………
Kinh gửi: Cục Hàng không Việt Nam
I. Thông tin của pháp nhân Việt Nam
………………………………………………..………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………..……………………………..
Địa chỉ trụ sở của Công ty: (ghi theo Giấy chứng nhận) ………………………………………
II. Hoạt động của pháp nhân Việt Nam
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
………………………………………………..………………………………………………..……
4. Thông tin thay đổi về nhân sự của Công ty (người đứng đầu, nhân viên) ………………
1. Đánh giá chung: ………………………………………………..………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.
Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,ngày … tháng … năm …...
BÁO CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Năm…………….
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
I. Thông tin của doanh nghiệp Việt Nam
2. Địa chỉ: (ghi tất cả địa chỉ trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh và các cơ sở khác) …….
PHỤ LỤC XVII 4. Email: ………………………………………………..……………………………………………
6. Giấy chứng nhận quyền sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê trụ sở: (ghi mã số Giấy chứng nhận, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc tên tổ chức, cá nhân cho thuê nhà và ngày ký hợp đồng và thời hạn hợp đồng) …………………………………………………………………………….
II. Tình hình hoạt động thực tế trong năm
2. Tổng số lao động của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận: (nêu rõ tên, số lượng lao động, chức vụ): ………………………………………………..………..
1. Đánh giá chung: ………………………………………………..………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 52/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 81/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 52/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 81/2014/TT-BGTVT quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 52/2018/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2018-10-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |