BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Thông tư này quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa, bao gồm: nạo vét duy tu khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định; nạo vét duy tu đột xuất để đảm bảo an toàn giao thông; hợp đồng thi công công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước và nội dung hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Nạo vét duy tu đột xuất là công việc nạo vét theo các nhiệm vụ đột xuất do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, phải thực hiện ngay để đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.
4. Nhà đầu tư là doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn để thực hiện hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước đường thủy nội địa.
NẠO VÉT DUY TU LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 4. Nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định
2. Bộ Giao thông vận tải phê duyệt các luồng đường thủy nội địa quốc gia thực hiện nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định (tối thiểu 03 năm) trong kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm trên cơ sở đề xuất của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 5. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
Điều 16 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 159/2018/NĐ-CP)
a) Vị trí đổ chất nạo vét được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, chấp thuận đảm bảo tiếp nhận chất nạo vét trong thời gian khoán duy trì chuẩn tắc;
c) Khối lượng nạo vét bao gồm: khối lượng nạo vét ban đầu (được chuẩn xác lại khi đo đạc bàn giao mặt bằng) và khối lượng nạo vét duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian từ sau đợt nạo vét ban đầu đến hết thời gian khoán duy trì chuẩn tắc;
đ) Khối lượng nạo vét duy trì chuẩn tắc được xác định theo khối lượng nạo vét duy tu bình quân 03 năm gần nhất hoặc khối lượng tính toán trên cơ sở kết quả đo đạc sa bồi thực tế bình quân 03 năm gần nhất hoặc thông qua kết quả quan trắc và nghiên cứu mô hình.
Điều 6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và bàn giao mặt bằng thi công
Điều 17 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP
Điều 18 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và phải tổ chức kiểm tra, xác nhận hiện trạng các công trình liên quan và đường bờ khu vực nạo vét trước khi thi công công trình.
1. Nhà thầu thi công có trách nhiệm
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng công trình, mốc tọa độ và cao độ trong suốt quá trình thi công công trình;
d) Thông báo kế hoạch thực hiện thi công công trình (thời gian thi công, tiến độ thi công) trước mỗi đợi nạo vét duy tu đến cơ quan quản lý đường thủy nội địa, cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực, chính quyền địa phương, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế và niêm yết công khai trên công trường thi công;
e) Thực hiện thi công nạo vét theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật, bảo đảm duy trì yêu cầu chuẩn tắc thiết kế được phê duyệt (chiều dài, bề rộng luồng, cao độ đáy, mái dốc nạo vét, bán kính cong), thực hiện các yêu cầu về môi trường theo quy định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng;
Trường hợp bất khả kháng không thực hiện được việc khảo sát, nạo vét các vị trí cạn, nhà thầu thi công phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực để được hướng dẫn, xác nhận bằng văn bản và chậm nhất 02 ngày, kể từ ngày kết thúc sự kiện bất khả kháng, phải tổ chức lập phương án nạo vét và tiến hành nạo vét ngay các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày;
i) Trường hợp nhà thầu thi công bị nhắc nhở, phản ánh bằng văn bản đến lần thứ hai mà vẫn không hoàn thành việc nạo vét theo quy định tại điểm g và h khoản này hoặc có hành vi đổ chất nạo vét không đúng vị trí, chuyển nhượng thầu trái quy định pháp luật thì cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng đã ký kết và thực hiện lựa chọn nhà thầu thi công khác đủ năng lực theo quy định để tiếp tục thực hiện công trình;
l) Lựa chọn đơn vị khảo sát đo đạc nghiệm thu nội bộ kết quả thi công công trình tại hiện trường theo quy định. Thực hiện khảo sát, đo đạc kết quả nạo vét các đoạn cạn bằng kinh phí của nhà thầu thi công trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
n) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất của chủ đầu tư.
a) Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện thi công của nhà thầu, tư vấn giám sát và quá trình khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường;
c) Thông báo luồng đường thủy nội địa trên cơ sở kết quả khảo sát đo đạc theo quy định;
đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành giai đoạn, hoàn thành công trình theo quy định.
a) Phê duyệt đề cương khảo sát đo đạc kiểm tra đột xuất cho từng luồng được nạo vét duy tu theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc với tần suất kiểm tra tối đa 06 tháng/01 lần. Phạm vi đo đạc khảo sát mỗi lần do chủ đầu tư chỉ định với diện tích khảo sát ít nhất bằng 30% diện tích mặt bằng đoạn luồng để kiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế luồng của nhà thầu thi công;
c) Tổ chức kiểm tra chất lượng, tiến độ nạo vét duy tu công trình, an toàn đường thủy nội địa trong quá trình thi công; đình chỉ thi công và xử lý hành vi vi phạm (nếu có) của nhà thầu và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
1. Nội dung công tác kiểm tra, giám sát công trình nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo hình thức khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và các nội dung sau:
b) Hàng tuần, tư vấn giám sát gửi báo cáo theo Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09 và Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông, tư này, kèm theo bản sao nhật ký thi công đến cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực để phục vụ việc kiểm tra, theo dõi.
Điều 21 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
Công tác thanh toán, quyết toán công trình thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất.
3. Lập, phê duyệt thiết kế, dự toán công trình.
5. Nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công công trình.
7. Thanh toán, quyết toán công trình.
1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý, bảo trì đường thủy nội địa khảo sát sơ bộ và báo cáo cơ quan quản lý đường thủy nội địa nhiệm vụ đột xuất nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa.
Điều 12. Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công
a) Căn cứ chủ trương thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao, lựa chọn các đơn vị tư vấn (khảo sát, thiết kế, giám sát, môi trường) có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay các gói thầu đột xuất trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn các đơn vị tư vấn và nhà thầu thi công trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, đề nghị của cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải và ký kết hợp đồng với các nhà thầu được lựa chọn.
1. Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình được lập trên cơ sở kết quả khảo sát bàn giao mặt bằng nạo vét luồng đột xuất và quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát, thiết kế, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành và quy định của pháp luật có liên quan.
khoản 2 Điều 16 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
1. Bàn giao mặt bằng
2. Tổ chức thi công
b) Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra quá trình thực hiện của đơn vị thi công, tư vấn giám sát để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình và thông báo luồng đường thủy nội địa theo quy định khi công trình hoàn thành;
3. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công trình thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Thanh toán, quyết toán công tác nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh áp dụng cho hình thức nạo vét duy tu hàng năm, nạo vét duy tu đột xuất.
Điều 17. Nội dung hợp đồng thi công
1. Nhà thầu không được nghiệm thu, thanh toán và bị chấm dứt hợp đồng, chịu trách nhiệm đền bù toàn bộ thiệt hại, tổn thất của công trình cho Chủ đầu tư khi không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng và sau 2 lần bị nhắc nhở bằng văn bản vẫn không khắc phục hoặc thi công hoàn thành.
3. Đối với hợp đồng thi công nạo vét duy tu trọn gói, nội dung phải ghi rõ “không điều chỉnh kinh phí thực hiện”.
NẠO VÉT VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM
1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét trình Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
khoản 3 Điều 26 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
a) Quyết định công bố danh mục dự án nạo vét của cấp có thẩm quyền;
c) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án;
đ) Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đăng ký sản phẩm thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;
1. Bộ Giao thông vận tải
Điều 26, Điều 27 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 23 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP;
c) Tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện các dự án nạo vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm.
a) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng dự án và quy định của Thông tư này đối với các dự án trong vùng nước đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý;
4. Sở Giao thông vận tải
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy mô, phạm vi nạo vét, chuẩn tắc thiết kế luồng, tiến độ thực hiện đối với các dự án vét vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm trên luồng đường thủy nội địa quốc gia;
Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
a) Phối hợp với các sở, ngành, chính quyền địa phương để thực hiện việc giám sát cộng đồng; tuyên truyền, thông báo kế hoạch triển khai trước khi thi công dự án theo quy định;
c) Gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án và niêm yết công khai trên công trường trước khi thi công và trong suốt thời gian thi công dự án;
đ) Tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao các hạng mục và toàn bộ công trình theo hồ sơ dự án dược duyệt phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Trường hợp trong quá trình thi công dự án nếu có hiện tượng sạt lở đường bờ sông, kênh hoặc tiềm ẩn nguy hại đến công trình xung quanh thì phải tạm dừng nạo vét, đồng thời phối hợp với tư vấn giám sát báo cáo ngay chính quyền địa phương nơi gần nhất và cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực để kiểm tra, xác định nguyên nhân, mức độ tác động, ảnh hưởng, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để có biện pháp giải quyết;
Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
a) Thực hiện công tác giám sát quá trình thi công dự án của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình và bảo trì công trình xây dựng;
c) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP về tình hình và kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, theo quy định của hợp đồng và yêu cầu đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
3. Bãi bỏ Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 9 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 22;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lựu: VT KCHT (05).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số: …………./20………./NVDT - Phạm vi thi công: ....(Ghi lý trình, hoặc mặt cắt (MC), hoặc khu vực... theo thiết kế) + Giám sát trưởng: ……………………………………………………………………………….
| ||||||
TT | Họ và tên | Khu vực thi công phụ trách | Điện thoại | |||
| (Ghi đầy đủ số TVGS phụ trách ký vào nhật ký) | (Ghi đầy đủ khu vực của từng TVGS phụ trách ký vào nhật ký) |
| |||
| Ông: ……………………… |
|
| |||
| Ông: ……………………… |
|
|
+ Chỉ huy trưởng công trình: Ông ………………………………; điện thoại: ………………..
TT
Họ và tên
Khu vực thi công phụ trách
(từ MC số……. đến MC số …….)
Điện thoại
(Ghi đầy đủ số CBKT phụ trách ký vào nhật ký thi công)
(Ghi đầy đủ khu vực của từng CBKT phụ trách ký vào nhật ký thi công)
Ông: ……………………….
Ông: ……………………….
+ Khu vực thi công của Nhà thầu phụ: …………………………………………………………
- Kết thúc thi công (ngày, tháng, năm): …………………………………………………………
Tư vấn giám sát
| Nhà thầu thi công |
(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên) |
NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho phương tiện Sà lan vận chuyển và phương tiện gàu ngoạm)
Nạo vét duy tu công trình ………………………….. năm 20………..
…………………….., ngày ………tháng …… năm 201....
TT | Phương tiện thi công nạo vét | Phương tiện thi công vận chuyển | Thời gian thi công (h) | Khu Vực thi công (MC số ... đến MC số...) | Thời gian vận chuyển đi đổ bùn đất nạo vét (h) | Khối lượng nạo vét vận chuyển đi đổ tạm tính (m3) | Tọa độ tại vị trí lúc đổ đất (tọa độ GPS) | Ghi chú |
| |||||
Tên phương tiện, ký hiệu | Họ tên người điều khiển phương tiện | Tên phương tiện, ký hiệu | Họ tên người điều khiển phương tiện |
| ||||||||||
Bắt đầu hút/ cuốc/ nhận bùn | Kết thúc hút/ cuốc/ nhận bùn | Bắt đầu di chuyển đi đổ đất | Đến vị trí đổ đất | φ | λ |
| ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||
m3 |
|
- Công tác bảo đảm ATLĐ, ATGT và vệ sinh môi trường: ……………………………………
- Tình trạng hoạt động của hệ thống giám sát nạo vét: ……………………………………....
- Lưu ý khác: …………………………………………………………………..............................
Giám sát viên
Giám sát trưởng
Cán bộ kỹ thuật thi công của
Nhà thầu thi công
(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên)
NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho phương tiện tàu hút tự hành)
Công trình: ………….. năm 20…......
………………….., ngày ……..tháng …… năm 201....
TT | Tên phương tiện thi công, ký hiệu | Họ tên người điều khiển phương tiện | Thời gian thi công (h) | Khu vực thi công (MC số ... đến MC số...) | Thời gian vận chuyển đi đổ bùn đất nạo vét (h) | Khối lượng nạo vét vận chuyển đi đổ tạm tính (m3) | Tọa độ tại vị trí lúc đổ bùn đất nạo vét (tọa độ GPS) | Ghi chú | |||
Bắt đầu hút/ cuốc/ nhận bùn | Kết thúc hút/ cuốc/ nhận bùn | Bắt đầu di chuyển đi đổ đất | Đến vị trí đổ đất | φ | λ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng thực hiện trong ngày: chuyến, tạm tính: | m3 |
- Công tác bảo đảm ATLĐ, ATGT và vệ sinh môi trường: …………………………………..
- Tình trạng hoạt động của hệ thống giám sát nạo vét: …………………………………......
- Lưu ý khác: ………………………………..........................................................................
Giám sát viên
Giám sát trưởng
Cán bộ kỹ thuật thi công của Nhà thầu thi công
(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên)
Trang ……….. (tiếp theo)/Quyển số ....
NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho phương tiện Tàu hút phun)
Nạo vét duy tu công trình …………………………. năm 20…………..
………………………….., ngày ……tháng …… năm 201....
Số lần phun trong ngày | Tên phương tiện thi công, ký hiệu | Họ tên người điều khiển phương tiện | Khu vực thi công (từ MC số... đến MC số…. | Thời gian thi công (h) | Số giờ hút (giờ) | Năng suất hút tạm tính theo HS thiết bị (m3/h) | Hiệu suất tạm tính theo HSDT (%) | Khối lượng bùn đất hút tạm tính (m3) | Ghi chú | |
Bắt đầu hút | Kết thúc hút | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(7)x(8)x(9) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng thực hiện trong ngày: | giờ, | tạm tính: | m3 |
- Công tác bảo đảm ATLĐ, ATGT và vệ sinh môi trường: …………………………………..
- Khó khăn, vướng mắc (nếu có): ………………….…………………………………………..
Giám sát viên | Giám sát trưởng | Cán bộ kỹ thuật thi công của Nhà thầu thi công |
(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
Tuần......(từ ngày..../..../.... đến ngày..../..../....)
………………………………………………………………………………………………………
- Tên công trình: Nạo vét duy tu công trình ……………………………………………………
- Đại diện Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………
- Nhà thầu thi công nạo vét: ……………………………………………………………………..
- Địa điểm, phạm vi thi công: …………………………………………………………………….
- Vị trí và cự ly vận chuyển đổ đất nạo vét: …………………………………………………….
- Tiến độ hoàn thành công trình: …………………………………………………………………
3. Khái quát về gói thầu tư vấn giám sát
- Thời gian thực hiện: ………………………………………………………………………………
- Hình thức hợp đồng: ………………………………………………………………………………
a) Giám sát của Đại diện Chủ đầu tư …………………… tại hiện trường:
TT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại - Email | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Họ và tên
Chức vụ
Khu vực phụ trách giám sát
Điện thoại - Email
Ghi chú
………………………………………………………………………………………………………
a) Các công tác chính Nhà thầu thực hiện trong tuần
b) Nhân lực do Nhà thầu huy động trên công trường tại thòi điểm báo cáo
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hạng mục phụ trách
Điện thoại - Email
Ghi chú
c) Thiết bị thi công nhà thầu đã huy động đến công trường:
d) Công tác thi công nạo vét:
- Lũy kế khối lượng đã thi công nạo vét, vận chuyển đi đổ tính trên phương tiện đến hết tuần báo cáo: ………………………………..m3.
7. Các hồ sơ, tài liệu, văn bản trong tuần
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giám sát trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày ....tháng ....năm 201....
Tư vấn giám sát
(Người lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu)
- Cục ĐTNĐ Việt Nam hoặc Sở GTVT (để b/c);
- Đại diện Chủ đầu tư…………. (để b/c);
- Nhà thầu thi công…………..
- Bản chụp (photocopy) Nhật ký thi công công trình (trong tuần) từ ngày.... tháng.... năm……… đến ngày ……. tháng……. năm ………;
- Tài liệu liên quan khác…………….
BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ THI CÔNG CHÍNH
(Đã được ……….. chấp thuận hoạt động thi công)
Công trình: ………….. Năm 20……..
TT
Tên phương tiện
Số đăng ký hành chính của phương tiện
Cấp phương tiện/Vùng hoạt động
Công suất (CV/HP). Sức nâng (T). Trọng tải toàn phần/Sức chở/Khả năng khai thác/Lượng chở hàng (T)
Công dụng
Số đăng kiểm/số phân cấp... Hiệu lực ngày .../…./... đến ngày…/.../...
GXN hoạt động TBGSNV số... Hiệu lực từ ngày.../.../... đến ngày../../.. Luồng ĐK hoạt động
GCN Bảo hiểm PT số... Hiệu lực từ ngày .../.../... đến ngày../../..
VB cấp phép thi công số ... Hiệu lực từ ngày..../.../... đến ngày../../..
Chủ phương tiện/đơn vị sử dụng/thuê phương tiện theo HĐ số... ngày …/…/…
Theo HSDT/ thay thế/ bổ sung theo VB chấp thuận số ... ngày.../.../... của...
Họ và tên thuyền trưởng/ người điều khiển chính
1
Ghi theo GCN đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (VD: Quê Hương 27)
Ghi theo GCN đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (VD: HP 4165)
Ghi theo Đăng kiểm phương tiện (VD: VR-SB hoặc Biển hạn chế III)
Tàu kéo ghi công suất (CV/HP). Cẩu thì ghi sức nâng (T). Tàu hút phun ghi năng suất (m3/h). Phương tiện vận chuyển ghi Trọng tải toàn phần/Sức chở/Khả năng khai thác/Lượng chở hàng (T)
Ghi theo GCN đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện
Tàu Sông ghi Số đăng kiểm (VD: V15-02582. Hiệu lực từ ngày 01/02/2016 đến ngày 01/02/2017). Tàu biển ghi số phân cấp (VD: VR870333. Hiệu lực từ ngày 04/02/2016 đến ngày 24/07/2017)
VD: GXN số HP-04/2016. Hiệu lực từ ngày 21/11/2016 đến ngày 14/3/2017. Luồng Phà rừng, Sông Cấm
VD: GCN bảo hiểm số TEA 0006692. Hiệu lực từ ngày 04/02/2016 đến ngày 04/02/2017
VD: văn bản số 2177/CVHHHP-QLC. Hiệu lực từ ngày 22/11/2016 đến ngày 31/12/2016
VD: Công ty A/Công ty B thuê PT theo HD số 15 ngày 12/11/2016
VD: Ghi bổ sung theo VB chấp thuận số 2620/TCT.BĐATHHMB- KTKH ngày 28/11/2016 của….
VD: Nguyễn Văn A
2
3
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN VẬN CHUYỂN TẠM TÍNH TRÊN PHƯƠNG TIỆN
(Tổng hợp từ nhật ký thi công)
Công trình: Nạo vét duy tu công trình ……….. năm 20………
TT | Ngày/ Tháng/ Năm | Khối lượng vận chuyển tạm tính trên phương tiện | Tổng KL vận chuyển tạm tính trên phương tiện | KL theo KH trong HSDT/ điều chỉnh (m3/ ngày) | Tỷ lệ (%) | Thời gian thực hiện hợp đồng còn lại theo HĐ ban đầu/ Điều chỉnh (ngày) | Nhận xét | Nhà thầu báo dừng Thi công do ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết (ngày) | |||||||||||
(Tên/Số ĐKHC phương tiện) | (Tên/số ĐKHC phương tiện) | (Tên/số ĐKHC phương tiện) | KL đã TH so với KH trong HSDT/ điều chỉnh | KL đã TH so với tổng KL phải TC theo HĐ/điều chỉnh (theo HĐ.... m3) | TG đã TH so với TG hoàn thành theo HĐ ban đầu/ Điều chỉnh (theo HĐ... ngày) | ||||||||||||||
Khả năng KT/ TTTP (T) | ……… | Khả năng KT/ TTTP (T) | ………. | Khả năng KT/ TTTP (T) | ………. | ||||||||||||||
KL vận chuyển (m3) | ……… | KL vận chuyển (m3) | ………. | KL vận chuyển (m3) | ………. | ||||||||||||||
V.Trí TC (MC... đến MC...) | Số chuyến (S.ch) | KL (m3) | V.Trí TC (MC... đến MC..) | S.ch | KL (m3) | V.Trí TC (MC... đến MC...) | S.ch | KL (m3) | S.ch | KL (m3) | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ghi số phương tiện (PT) thực tế thi công (TC) trong ngày/số PT đã được cấp phép TC. Nguyên nhân các PT không TC và Ghi các nhận xét khác cần thiết (VD: Chưa đủ PT theo HSDT, không đạt KH) | Ghi rõ đặc điểm thời tiết (sóng cấp..., gió cấp...) |
T1 | Cộng tuần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 | Cộng tuần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình:
Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu: …..chuyến
Nhà thầu thi công:
Phương tiện thi công:
Ngày .../.../20…
Chuyến thứ: ... trong ngày
Ảnh khoang chứa bùn, đất
Ảnh màn hình camera
Ảnh màn hình AIS
1. Trước khi nhận bùn, đất nạo vét
(Sử dụng cho phương tiện có camera chung cho các khoang chứa bùn đất)
2. Sau khi nhận bùn, đất nạo vét
(Sử dụng cho phương tiện có camera chung cho các khoang chứa bùn đất)
Ảnh khoang chứa bùn, đất
Ảnh màn hình camera
Ảnh màn hình AIS
3. Trước khi xả bùn, đất nạo vét
(Sử dụng cho phương tiện có camera chung cho các khoang chứa bùn đất)
4. Sau khi xả bùn, đất nạo vét
(Sử dụng cho phương tiện có camera chung cho các khoang chứa bùn đất)
1
Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu:……. chuyến
Ảnh khoang chứa bùn, đất (khoang mũi/khoang lái)
Ảnh màn hình camera/Ảnh màn hình AIS
1. Trước khi nhận bùn, đất nạo vét
Khoang mũi
(Sử dụng cho phương tiện có camera riêng biệt cho từng khoang chứa bùn đất)
Ảnh màn hình camera
Khoang lái
Ảnh màn hình AIS
Ảnh khoang chứa bùn, đất (khoang mũi/khoang lái)
Ảnh màn hình camera/Ảnh màn hình AIS
2. Sau khi nhận bùn, đất nạo vét
Khoang mũi
(Sử dụng cho phương tiện có camera riêng biệt cho từng khoang chứa bùn đất)
Ảnh màn hình camera
Khoang lái
Ảnh màn hình AIS
Ảnh khoang chứa bùn, đất (khoang mũi/khoang lái)
Ảnh màn hình camera/Ảnh màn hình AIS
3.Trước khi xả bùn, đất nạo vét
Khoang mũi
(Sử dụng cho phương tiện có camera riêng biệt cho từng khoang chứa bùn đất)
Ảnh màn hình camera
Khoang lái
Ảnh màn hình AIS
Ảnh khoang chứa bùn, đất (khoang mũi/khoang lái)
Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS
4. Sau khi xả bùn, đất nạo vét
Khoang mũi
(Sử dụng cho phương tiện có camera riêng biệt cho từng khoang chứa bùn đất)
Ảnh màn hình camera
Khoang lái
Ảnh màn hình AIS
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA NẠO VÉT VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bao gồm các thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.
2.1. Mô tả mục tiêu dự án.
3. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
3.2. Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn.
4.1. Mô tả quy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị sử dụng...).
5. Giá hợp đồng bao gồm các nội dung
5.2. Giá trị sản phẩm thu hồi.
5.4. Điều chỉnh kinh phí nạo vét, giá trị sản phẩm thu hồi và giá trị thanh toán phần chênh lệch.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP hoặc cơ quan được ủy quyền chủ trì tổ chức thực hiện bàn giao mặt bằng hiện trường thi công theo đúng phương án giải phóng mặt bằng dự án được phê duyệt (bao gồm cả vị trí đổ chất nạo vét được chấp thuận) cho nhà đầu tư trước thời điểm thực hiện thi công nạo vét.
7.1. Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng thi công dự án.
7.3. Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao theo quy định
8. Chuyển nhượng và chuyển giao dự án
9. Nhà thầu thi công
9.1 Ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, thi công và nhà thầu khác để áp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án trên cơ sở đảm bảo công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế;
9.3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu thi công thực hiện;
10. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
10.2. Trước khi ký kết hợp đồng thực hiện dự án, nhà đầu tư phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP văn bản bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng thực hiện dự án được ký kết đến ngày công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp nhà đầu tư là liên danh thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án phải thực hiện theo một trong các cách sau:
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án cho cả liên danh.
a) Có giá trị thấp hơn quy định tại khoản 10.1 mục này;
c) Không đúng tên dự án; tên nhà đầu tư hoặc tên liên danh thực hiện dự án;
đ) Trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, nếu nhà đầu tư không bổ sung, hoàn chỉnh bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án khi được yêu cầu thì hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được xác định là không hợp lệ và bị loại.
10.5. Nhà đầu tư không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
b) Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
d) Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, một thành viên trong liên danh vi phạm hợp đồng thì tất cả các thành viên trong liên danh không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án.
11.1. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
b) Chỉ đạo các cơ quan đường thủy nội địa khu vực tổ chức phê duyệt phương án bảo đảm an toàn giao thông thủy và tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, tiến độ thực hiện dự án, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy...vv.
e) Hỗ trợ nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan địa phương để giải quyết những vấn đề phát sinh (nếu có).
h) Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
a) Hoàn thành đầy đủ các thủ tục về tài nguyên, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu và các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật.
c) Lựa chọn, ký Hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát độc lập có năng lực (bằng kinh phí của nhà đầu tư) sau khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát quá trình thực hiện dự án, đồng thời tiến hành nghiệm thu, thanh quyết toán hợp đồng, theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình và quy định pháp luật hiện hành.
đ) Tổ chức quản lý hoặc lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn độc lập có năng lực (bằng kinh phí của nhà đầu tư) để quản lý thi công xây dựng, thực hiện công tác khảo sát đo đạc định kỳ, đồng thời tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, thanh quyết toán hợp đồng, theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình và quy định của pháp luật.
g) Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo đảm an toàn giao thông thủy trong quá trình thi công. Tự chịu trách nhiệm về an toàn thiết bị và nhân công lao động trong quá trình thực hiện dự án.
i) Không được quyền chuyển nhượng một phần dự án theo quy định tại mục 8 Phụ lục này.
l) Định kỳ 03 tháng, kể từ ngày khởi công thực hiện dự án phải tổ chức đo đạc kết quả thực hiện dự án với sự tham gia giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
n) Yêu cầu tổ chức tư vấn giám sát Báo cáo định kỳ hàng quý kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, tư vấn giám sát về cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
12. Phạt vi phạm hợp đồng
12.2. Nhà đầu tư vi phạm bất cứ điều khoản nào của hợp đồng gây hậu quả nghiêm trọng cho việc thực hiện dự án hoặc do lỗi của nhà đầu tư dẫn đến Hợp đồng phải chấm dứt trước thời hạn thì nhà đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền một khoản tiền bằng ....% giá trị dự án (được xác định bằng tổng chi phí hợp lý mà nhà đầu tư đã phải chi trả tính đến thời điểm dừng hợp đồng), nhưng tối đa không quá …%, khoản tiền này được lấy từ bảo đảm thực hiện hợp đồng.
13.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng khi nhà đầu tư không đáp ứng các yêu cầu về số lượng nhân lực, số lượng chủng loại phương tiện thiết bị theo Bảng tổng hợp chi tiết về số lượng nhân lực thiết bị đã đăng ký; không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
13.2. Tạm ngừng Hợp đồng bởi nhà đầu tư
14. Chấm dứt hợp đồng
a) Hợp đồng đã được hoàn thành;
c) Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
đ) Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
g) Do lỗi vi phạm của một trong các bên mà không có biện pháp khắc phục có hiệu quả, do sự kiện bất khả kháng hoặc các trường hợp khác quy định tại Hợp đồng dự án;
14.2. Các bên thỏa thuận trong hợp đồng dự án các điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án và biện pháp xử lý, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả khi hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp quy định tại khoản 1 mục này.
15.1. Quyết toán Hợp đồng
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;
Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
b) Trường hợp có thay đổi khối lượng nạo vét giữa biên bản nghiệm thu hoàn thành và khối lượng trong hợp đồng, thực hiện tính toán bù, trừ giá trị thanh toán hợp đồng theo phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP phê duyệt trước khi thanh toán.
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp
Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của mục 14 Phụ lục này.
16. Sự cố bất khả kháng và nguyên tắc xử lý
16.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự cố bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại mục 17 Phụ lục này.
17.1. Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
17.3. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì báo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP xem xét. Trường hợp vẫn chưa thống nhất thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này có hiệu lực vào thời điểm khởi kiện.
Địa điểm tiến hành trọng tài: …………, Việt Nam.
Ngôn ngữ dùng trong tố tụng trọng tài là tiếng Việt.
18.1. Hai bên cam kết hợp tác, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
18.3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào bị vô hiệu sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của bất kỳ điều khoản nào khác, của Hợp đồng.
19. Điều khoản thi hành
19.2. Hợp đồng này được làm thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi báo cáo cơ quan có thẩm quyền tại Điều 24 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
Các tài liệu kèm theo của hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:
20.2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
20.4. Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
20.6. Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư.
20.8. Các phụ lục của hợp đồng.
21. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng
File gốc của Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 33/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành | 2019-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |