BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
Thông tư này quy định chi tiết về cầu cảng, xưởng sản xuất, trạm quản lý luồng, trạm điều tiết, phương tiện, trang thiết bị và số lượng hoa tiêu tối thiểu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải tại Việt Nam.
1. Cầu cảng có đủ khả năng đáp ứng cho tàu thuyền chuyên dùng theo quy định tại khoản 3 Điều này ra vào an toàn. Kho bãi sau cảng có diện tích tối thiểu bảo đảm lưu kho hàng hóa bốc dỡ tại cầu cảng và phục vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải.
3. Tàu thuyền chuyên dùng có kết cấu và vùng hoạt động phù hợp để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động liên tục của hệ thống báo hiệu hàng hải và được trang bị cần cẩu hoặc cần trục bảo đảm di chuyển, nâng hạ báo hiệu hàng hải, phương tiện, vật tư, máy móc, hàng hóa.
1. Cầu cảng, xưởng sản xuất và tàu thuyền chuyên dùng (hoặc hợp đồng thuê tàu thuyền chuyên dùng) của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
a) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng có đủ khả năng đáp ứng cho tàu thuyền chuyên dùng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này ra vào an toàn;
c) Có tàu thuyền chuyên dùng (hoặc hợp đồng thuê tàu thuyền chuyên dùng) có vùng hoạt động phù hợp để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động liên tục của hệ thống báo hiệu hàng hải.
1. Tàu thuyền chuyên dùng có tính năng và vùng hoạt động phù hợp khu vực khảo sát.
2. Ca nô phục vụ công tác điều tiết phải bảo đảm yêu cầu an toàn kỹ thuật và có vùng hoạt động phù hợp.
Trạm điều tiết chuyên dùng và ca nô cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
1. Tàu thuyền khảo sát chuyên dùng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Số lượng phương tiện đưa, đón hoa tiêu tối thiểu được tính căn cứ vào chiều dài từ điểm tập kết hoa tiêu đến điểm đón trả hoa tiêu, thời gian phương tiện đưa, đón hoa tiêu, vùng hoạt động và số lượng tàu dẫn hàng năm. Phương tiện đưa đón hoa tiêu phải phù hợp với điều kiện khí tượng thủy văn tại khu vực.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Phụ lục.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU PHỤC VỤ BẢO TRÌ BÁO HIỆU
TT | Tên máy, thiết bị | Số lượng | Đơn vị |
1 | Xe tải 12 tấn | 01 | cái |
2 | Xe cẩu 16 tấn | 01 | cái |
3 | Palăng 10 tấn | 01 | cái |
4 | Búa máy | 01 | cái |
5 | Máy hàn | 01 | cái |
6 | Máy đo chiều dày tôn | 01 | cái |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ ĐO ĐẠC, KHẢO SÁT
TT | Tên máy, thiết bị | Số lượng | Đơn vị |
1 |
01 | bộ | |
2 |
01 | cái | |
3 |
01 | cái | |
4 |
01 | cái | |
5 |
01 | bộ | |
6 |
01 | bộ | |
7 |
01 | cái | |
8 | 01 | cái | |
9 |
01 | bộ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU TRANG BỊ CHO TRẠM ĐIỀU TIẾT
STT | Tên trang thiết bị | Số lượng | Đơn vị |
1 |
01 | cái | |
2 |
01 | bộ | |
3 |
01 | bộ | |
4 |
01 | bộ | |
5 |
02 | bộ | |
6 |
02 | cái | |
7 |
02 | bộ | |
8 |
01 | cái | |
9 |
02 | cái | |
10 |
01 | cái | |
11 |
01 | bộ |
File gốc của Thông tư 14/2017/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 14/2017/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 14/2017/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2017-05-10 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |