BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI VÀ THÔNG BÁO HÀNG HẢI
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Chính phủ về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải.
Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải; tổ chức, cá nhân có liên quan, tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
2. Báo hiệu hàng hải là thiết bị hoặc công trình, tàu thuyền được thiết lập và vận hành trên mặt nước hoặc trên đất liền để chỉ dẫn cho người đi biển và tổ chức, cá nhân liên quan định hướng, xác định vị trí của tàu thuyền.
4. Khu nước, vùng nước bao gồm vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão trong vùng nước cảng biển.
6. Luồng hàng hải chuyên dùng là luồng nhánh cảng biển và luồng hàng hải khác được đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác phục vụ hoạt động của cảng chuyên dùng.
Điều 4. Quy hoạch phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải
2. Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì, phối hợp với các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải và các tổ chức có liên quan xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức quản lý việc thực hiện theo quy hoạch sau khi được phê duyệt.
1. Việc đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, các quy định của Thông tư này, pháp luật về đầu tư, xây dựng. Các báo hiệu hàng hải phải được bố trí tại các vị trí cần thiết nhằm bảo đảm an toàn hàng hải.
đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải theo quy hoạch được phê duyệt.
1. Căn cứ vào quy mô, tính chất và đặc điểm của dự án đầu tư báo hiệu hàng hải từ nguồn vốn nhà nước, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định đầu tư.
3. Các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thiết lập báo hiệu hàng hải khi quản lý khai thác luồng hàng hải chuyên dùng hoặc sử dụng các vùng nước sau đây:
b) Vùng đánh bắt, nuôi trồng hải sản;
d) Vùng đặt đường cáp hoặc đường ống ngầm, công trình ngầm, thiết bị ngầm có ảnh hưởng đến hoạt động hàng hải;
e) Vùng đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải dương;
4. Các tổ chức, cá nhân khi xây dựng các công trình vượt qua luồng hàng hải có nghĩa vụ thiết lập báo hiệu hàng hải bảo đảm an toàn hàng hải.
tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này trước khi tiến hành thiết lập báo hiệu hàng hải phải được sự chấp thuận của Cục Hàng hải Việt Nam về vị trí, quy mô, loại báo hiệu hàng hải theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải.
1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Hàng hải Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý báo hiệu hàng hải
2. Cảng vụ hàng hải chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống báo hiệu hàng hải trong vùng nước cảng biển và khu vực quản lý.
4. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này tổ chức quản lý, vận hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của báo hiệu hàng hải do tổ chức, cá nhân đó đầu tư xây dựng.
1. Lập kế hoạch định kỳ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp báo hiệu hàng hải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khi báo hiệu hàng hải bị hư hỏng, mất hoặc sai lệch phải khẩn trương tiến hành sửa chữa, khắc phục kịp thời.
thẩm quyền.
6. Khi có thay đổi về đặc tính của báo hiệu hàng hải so với thông báo hàng hải đã công bố, phải thông báo về tổ chức có thẩm quyền để công bố thông báo hàng hải kịp thời.
1. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ báo hiệu hàng hải.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi phá hoại, lấy cắp hoặc làm hư hỏng báo hiệu hàng hải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong bảo vệ báo hiệu hàng hải được khen thưởng theo quy định.
1. Thông báo hàng hải phải được tổ chức có thẩm quyền công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 12. Phân loại thông báo hàng hải
1. Thông báo hàng hải về hoạt động của báo hiệu hàng hải:
b) Thông báo hàng hải về thay đổi đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải: khi báo hiệu hàng hải được thay đổi đặc tính hoạt động so với đặc tính đã được thông báo thì phải công bố thông báo hàng hải về các thay đổi đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
d) Thông báo hàng hải về phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải: sau khi đã sửa chữa xong sự cố của báo hiệu hàng hải thì phải công bố thông báo hàng hải về việc phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
2. Thông báo hàng hải về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước:
b) Ba (03) năm một lần, Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục định kỳ khảo sát các tuyến luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải chuyên dùng) theo đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam trên cơ sở đề xuất của các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải;
d) Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm khảo sát độ sâu luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải chuyên dùng) để công bố thông báo hàng hải;
tổ chức có chức năng đo đạc, khảo sát thực hiện. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước trước cầu cảng và khu chuyên tải chuyên dùng chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu đo đạc, khảo sát đã cung cấp để công bố thông báo hàng hải và phải chịu toàn bộ trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra liên quan đến tính chính xác của số liệu đo đạc, khảo sát đó;
điểm d và điểm đ khoản này phải thực hiện theo đúng phương pháp, quy trình kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải quy định;
3. Thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện: khi có tai nạn, sự cố hàng hải gây chìm đắm tàu hoặc khi phát hiện có chướng ngại vật gây mất an toàn hàng hải thì phải công bố thông báo hàng hải về các chướng ngại vật đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
5. Thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải:
b) Các công trình vượt qua luồng hàng hải phải công bố thông báo hàng hải về khoang thông thuyền, tĩnh không khoang thông thuyền và các điều kiện an toàn khác.
6. Thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải: trong trường hợp đặc biệt cần yêu cầu tàu thuyền, phương tiện chuyển hướng khỏi tuyến hành trình, hạn chế lưu thông hoặc tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải phải công bố thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải, hạn chế lưu thông hoặc tạm ngừng hoạt động của tuyến luồng hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này.
hệ thống thu thập dữ liệu hải dương hay các hoạt động dân sự khác, do tính chất công việc có thể gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại trong khu vực biển đó phải công bố thông báo hàng hải về khu vực nêu trên theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
9. Thông báo hàng hải về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam: khi thực hiện công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam phải công bố thông báo hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
1. Nội dung của thông báo hàng hải phải rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các thông tin cần cung cấp.
a) Vị trí trong thông báo hàng hải được lấy theo hệ tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác đến 1/10 giây;
c) Địa danh trong thông báo hàng hải được lấy theo địa danh đã được ghi trên hải đồ hoặc trong các tài liệu hàng hải khác đã xuất bản. Trường hợp địa danh chưa được ghi trong các tài liệu nói trên thì sử dụng tên thường dùng của địa phương;
đ) Thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực của thông báo hàng hải (nếu có).
1. Các đơn vị bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện công bố thông báo hàng hải quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 12 của Thông tư này.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện công bố thông báo hàng hải quy định tại khoản 9 Điều 12 của Thông tư này.
tổ chức
2. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải:
b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo hàng hải khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo hàng hải.
3. Tổ chức cung cấp số liệu, thông tin phục vụ việc công bố thông báo hàng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin do mình cung cấp.
Thủ tục công bố thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
1. Đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Biên bản xác định tình trạng của báo hiệu hàng hải.
Chậm nhất 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ước cầu cảng và các khu nước, vùng nước
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát;
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
kể từ khi nhận được hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
tổ chức có thẩm quyền thông báo hàng hải thực hiện công bố thông báo hàng hải sau khi có biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường.
ước cầu cảng và các khu nước, vùng nước sau khi xây dựng, nạo vét duy tu, cải tạo, nâng cấp
phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao văn bản trả lời của cấp có thẩm quyền về sự phù hợp với quy hoạch cảng biển;
thẩm quyền phê duyệt;
đ) Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng;
g) Bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường;
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác hoàn thiện hồ sơ;
kể từ khi nhận được hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
thẩm quyền;
đ) Bản sao phương án bảo đảm an toàn giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác hoàn thiện, bổ sung hồ sơ;
tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản này, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng;
e) Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình.
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
kể từ khi nhận được hồ sơ, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
b) Bình đồ hoặc hải đồ thể hiện khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải;
d) Các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải (nếu có).
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoặc người khai thác bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Điều 23. Công bố thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm kiểm tra, khảo sát và công bố thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.
Ngay sau khi nhận được Quyết định phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải tại khu vực, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải.
Ngay sau khi nhận được các thông tin về an ninh, điều kiện khí tượng, thủy văn, động đất, sóng thần, y tế, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn và các thông tin chuyên ngành khác có liên quan đến hoạt động của người và tàu thuyền trong vùng nước cảng biển và trên vùng biển Việt Nam, các Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải về các thông tin nói trên.
Ngay khi quyết định hoặc nhận được Quyết định về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam, tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải.
1. Thông báo hàng hải sau khi được công bố phải gửi ngay tới Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải có liên quan, tổ chức hoa tiêu hàng hải có liên quan, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp.
3. Số lần truyền phát thông báo hàng hải được thực hiện theo quy định như sau:
b) Thông báo hàng hải quy định tại các khoản 3, 6, 7 và 8 Điều 12 của Thông tư này được phát liên tục 04 (bốn) lần trong một ngày cho đến khi có thông báo hàng hải mới thay thế thông báo hàng hải đó;
4. Tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải và Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam có trách nhiệm đưa nguyên văn nội dung thông báo hàng hải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 28. Cung cấp thông tin thông báo hàng hải
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 của Thông tư này được quyền yêu cầu cung cấp thông báo hàng hải.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và vùng biển của Việt Nam có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, chính xác cho tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải các thông tin sau đây, nếu phát hiện được:
về vị trí hoặc đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải so với nội dung của thông báo hàng hải đã công bố;
c) Các thông tin khác có liên quan đến an toàn hàng hải.
tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra các số liệu, thông tin quy định tại khoản 2 Điều này để công bố thông báo hàng hải theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015 và bãi bỏ Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải.
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 30
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Cục: Kiểm tra văn bản, Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………………. | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc: ……………………………………..
Kính gửi: ……………………………………………….
quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1) ……………………………..
2) ……………………………..
………………………… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO HIỆU HÀNG HẢI
DO …………………………. QUẢN LÝ
Kính gửi: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
……………………….. (tên đơn vị) báo cáo định kỳ tình hình hoạt động của báo hiệu hàng hải do đơn vị quản lý như sau:
II. Tình trạng hoạt động của báo hiệu:
a) Đèn biển, đăng tiêu độc lập và chập tiêu:
STT | Tên báo hiệu | Đặc tính ánh sáng | Tình trạng hoạt động | Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
STT
Tên báo hiệu
Tác dụng
Tình trạng hoạt động
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước)
1
2
3
….
STT
Tên báo hiệu
Mã tín hiệu nhận dạng
Tình trạng hoạt động
Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước)
1
2
3
…
3. Báo hiệu âm thanh:
STT | Tên báo hiệu | Mã tín hiệu phát âm | Tình trạng hoạt động | Ghi chú (nêu những thay đổi so với lần báo cáo trước) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- | ………………………… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thiết lập mới ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Căn cứ ………
- Vị trí: ……………………………………………………………………………….
Hệ VN-2000
Hệ WGS-84
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
- Tác dụng: ……………………………………………………………………………
1. Báo hiệu thị giác
- Hình dạng: ……………………………
- Dấu hiệu đỉnh: ……………………………. (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ………………. m, tính đến ……………..
- Chiều rộng trung bình: ... m (dành riêng cho báo hiệu cố định)
b. Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Phạm vi chiếu sáng: ………………………………….
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ... hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
a. Racon:
- Mã tín hiệu nhận dạng: ………………………………..
- Tầm hiệu lực: ………… hải lý với radar có công suất phát ..... kW, chiều cao ăng ten radar... m.
- Loại báo hiệu hàng hải AIS: …………………………………………………..
- Số nhận dạng (MMSI): ………………………………………………………..
- Tầm hiệu lực: ………………………………………………………………….
3. Báo hiệu âm thanh
- Tần số phát âm: …………………………………………
- Chu kỳ phát âm: ……………………………………..
Ghi chú:
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc thay đổi ……………………..
Vùng biển: ……………………………………
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tên báo hiệu: ………………………………………………………..
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ………
- Vị trí: ……………………………………………………………………………….
Hệ VN-2000
Hệ WGS-84
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
- Tác dụng: ……………………………………………………………………………
1. Báo hiệu thị giác
- Hình dạng: ……………………………
- Dấu hiệu đỉnh: ……………………………. (nếu có)
- Chiều cao toàn bộ: ………………. m, tính đến ……………..
- Chiều rộng trung bình: ... m (dành riêng cho báo hiệu cố định)
b. Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Phạm vi chiếu sáng: ………………………………….
- Tầm hiệu lực ánh sáng: ... hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
a. Racon:
- Mã tín hiệu nhận dạng: ………………………………..
- Tầm hiệu lực: ………… hải lý với radar có công suất phát ..... kW, chiều cao ăng ten radar... m.
- Loại báo hiệu hàng hải AIS: …………………………………………………..
- Số nhận dạng (MMSI): ………………………………………………………..
- Tầm hiệu lực: ………………………………………………………………….
3. Báo hiệu âm thanh
- Tần số phát âm: …………………………………………
- Chu kỳ phát âm: ……………………………………..
Ghi chú: Các đặc tính khác của báo hiệu không thay đổi (tham khảo Thông báo hàng hải số ………… ngày ………………..)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
………………………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc tạm ngừng hoạt động ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ………
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ................... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc phục hồi hoạt động ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ………
Thông báo hàng hải số ………. ngày …………… không còn hiệu lực.
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cảng vụ hàng hải….;
- Tổ chức hoa tiêu hàng hải….;
- Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- ……………..
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc chấm dứt hoạt động ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
Căn cứ ………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ……………… như sau:
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ……………….. |
1. Có thể thông báo độ sâu của từng đoạn luồng trên một tuyến luồng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật của khu nước, vùng nước ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………thông báo về thông số kỹ thuật của ……………… như sau: trong phạm vi ………… được giới hạn bởi các điểm
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
| Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ……………….. |
điểm độ sâu cục bộ nhỏ hơn độ sâu chung, không ảnh hưởng đến an toàn hàng hải thì có thể công bố độ sâu lớn hơn và chỉ rõ các khu vực có những điểm độ sâu nhỏ hơn độ sâu được công bố.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện …………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………… thông báo tồn tại chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện …………………… tại vị trí có tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
- Cao độ của chướng ngại vật ……………… m tính đến mực nước “số 0 hải đồ” (nếu có).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | ……………….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực thi công công trình ……………………..
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ………………thông báo thiết lập khu vực thi công công trình ……………… được giới hạn bởi các điểm
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
| Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
|
Đặc điểm của các phương tiện thi công: …………………………………..
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về công trình ngầm hoặc công trình vượt qua luồng hàng hải
Tên công trình: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………… thông báo về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải ……………. với các đặc tính như sau:
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
- Chiều rộng trung bình: ... m ………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc phân luồng, hạn chế lưu thông hay tạm ngừng hoạt động hàng hải
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………… thông báo ……… ……………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
…………………………………………………………………………………………………..
- Cục Hàng hải Việt Nam; | (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải....
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………… thông báo thiết lập khu vực ………… được giới hạn bởi các điểm:
Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ |
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
…………………………………………………………………………………………………
- Cục Hàng hải Việt Nam; | (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với các khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải trên diện rộng có thể tiến hành mô tả khu vực thay cho việc công bố tọa độ giới hạn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBHH-…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
Tên luồng: ………………………………….. (nếu có)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ……………………. thông báo về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam cụ thể như sau:
điểm kết thúc, các yêu cầu khi hành trình trong tuyến hàng hải...)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI (NẾU CẦN)
……………………………………………………………………………………………………
- Cảng vụ hàng hải….; | ………………………… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… | …………., ngày …. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về việc: …………………………………………….
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ Thông tư số ………../2015/TT-BGTVT ngày …………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
Hồ sơ kèm theo bao gồm
1) ……………………………………..
2) ……………………………………………
| ………………………… |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải)
CÁC MẪU BẢN ĐIỆN TRUYỀN PHÁT THÔNG BÁO HÀNG HẢI
về việc thiết lập mới, phục hồi báo hiệu hàng hải
ố hiệu thông báo | ỰC XI 145/11 CẢNG CÁI LÂN THIẾT LẬP MỚI CÁC PHAO DẪN LUỒNG VÀO CẢNG A. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA ĐÔNG 20-03.2N 107-39.5E. B. BÁO HIỆU AN TOÀN PHÍA NAM 20-03.7N 107-39.4E. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ương | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|