Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 1251/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1251/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 5 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ ĐỐI VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;

Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH

1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.

Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ thể:

- Xe ô tô bán tải phục vụ nhiệm vụ chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

a) Mua sắm từ nguồn kinh phí

- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu phí dịch vụ,.. theo quy định.

b) Xe ô tô do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Căn cứ vào định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ban, ngành, các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe thực hiện báo cáo Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi xử lý các kiến nghị, vướng mắc (nếu có) hoặc tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh./.

 

- Như Điều 3;
- Bộ: Tài chính, Y tế (b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh, UBMTTQ VN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP:TU, HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH QNam;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đình Tùng

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC VÀ MỨC GIÁ TỐI ĐA XE CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 1251/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Cơ quan đơn vị

Định mức xe ô tô chuyên dùng (chiếc)

Mức giá tối đa (triệu đồng/chiếc)

Loại xe

Chủng loại xe

Mục đích sử dụng

 

TỔNG

113

 

1

2

880

2

1

880

3

1

5,000

4

4

 

2

880

1

880

1

880

5

13

1,300

6

1

880

7

1

1,300

8

1

5,000

9

8

 

6

1.300

1

880

1

4,900

10

6

 

5

1,300

1

880

11

6

 

5

1,300

1

880

12

3

 

2

1,300

1

880

13

3

 

2

1,300

1

880

14

3

 

2

1,300

1

880

15

3

 

2

1,300

1

880

16

2

 

1

1,300

1

880

17

2

 

1

1,300

1

880

18

3

 

2

1,300

1

880

19

3

 

2

1,300

1

880

20

2

 

1

1,300

1

880

21

2

 

1

1,300

1

880

22

2

 

1

1,300

1

880

23

3

 

2

1,300

1

880

24

3

 

2

1,300

1

880

25

3

 

2

1,300

1

880

26

3

 

2

1,300

1

880

27

2

 

1

1,300

1

880

28

3

 

2

1,300

1

880

29

3

 

2

1,300

1

880

30

3

 

2

1,300

1

880

31

3

 

2

1,300

1

880

32

3

 

2

1,300

1

880

33

3

 

2

1,300

1

880

34

3

 

2

1,300

1

880

35

3

 

2

1,300

1

880

36

3

 

2

1,300

1

880

 

PHỤ LỤC:

GÓP Ý XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGÀNH Y TẾ QUẢNG NAM
(Kèm theo Công văn số:………/SYT-KHTC ngày ……./9/2019 của Sở Y tế Quảng Nam

TT

Cơ quan đơn vị

Hiện có

Định mức cũ

Trong đó

Theo DT lần 2 Thông tư của BYT quy định định mức xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế

Đề xuất định mức xe ô tô chuyên dùng

Dự kiến giá tối đa

Loại xe

Chủng loại xe

Ghi chú

Xe chuyên dùng

Xe công tác chung

 

TỔNG

79

148

112

36

1

112

 

 

 

 

1

Văn phòng Sở Y tế

1

3

2

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

2

1,300

2 Xe chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao

Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến

2

Chi cục Dân số - KHHGĐ

1

2

1

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

1

1,300

1 Xe chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao

Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến

3

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

 

2

1

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

1

5,000

1 xe kiểm nghiệm đánh giá chất lượng thực phẩm

Xe ô tô gầm cao

Kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm

4

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

8

8

7

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

4

1,300

2 Xe chỉ đạo tuyến/phòng chống dịch; 01 xe chở methadone và 01 xe chở vacxin

Xe ô tô gầm cao; Xe bán tải

Chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch; chuyên chở methadone (Điều trị ngừa ma túy), vacxin

5

Trung tâm Cấp cứu 115

8

13

12

1

Định mức theo QĐ 2025/UBND tỉnh và yêu cầu nhiệm vụ

12

1,300

12 Xe cứu thương;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Trung tâm cấp cứu 115 (kể cả xe ô tô cứu thương bố trí tại các Trạm khu vực): trang bị 01 xe cứu thương/120.000 người dân, tối đa là 12 xe.

6

Trung tâm Giám định Y Khoa

1

2

1

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

1

1,300

1 xe giám định lưu động

Xe ô tô gầm cao

Thực hiện công tác giám định lưu động

7

Trung tâm Pháp Y

1

2

1

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

1

1,300

1 xe vận chuyển xác kiểm nghiệm

Xe ô tô gầm cao

Vận chuyển xác kiểm nghiệm

8

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm

 

2

1

1

Định mức theo DT Thông tư của BYT và yêu cầu nhiệm vụ

1

5,000

1 xe lấy mẫu, kiểm nghiệm

Xe ô tô gầm cao

Thực hiện lấy mẫu, kiểm nghiệm tại các địa phương

9

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam

4

8

7

1

Đề xuất định mức theo QĐ 2025/QĐ-UBND của UBN tỉnh và theo yêu cầu nhiệm vụ

8

1.300 4.900

- 06 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến; -01 xe lấy và vận chuyển máu

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch; Lấy máu;Đơn vị có 740 giường bệnh KH

10

Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam

5

6

5

1

Tương tự

6

1,300

5 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch. Đơn vị có 555 giường bệnh KH

11

Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc

4

6

5

1

Tương tự

6

1,300

5 Xe cứu thương; 1 xe chỉ đạo tuyến

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến/ phòng chống dịch. Đơn vị có 690 giường bệnh KH

12

Bệnh viện Nhi

2

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;220 giường bệnh KH

13

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

2

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;135 giường bệnh KH

14

Bệnh viện Tâm Thần

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 CĐT;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;100 giường bệnh KH

15

Bệnh viện Y học cổ truyền

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;190 giường bệnh KH

16

Bệnh viện Mắt Quảng Nam

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; chỉ đạo tuyến;50 giường bệnh KH

17

Bệnh viện Da liễu

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 chỉ đạo tuyến;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 50 giường bệnh KH

18

Trung tâm y tế Tam Kỳ

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 120 giường bệnh KH

19

Bệnh viện Đa khoa thành phố Hội An

2

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương;115 giường bệnh KH

20

Trung tâm y tế thành phố Hội An

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV

21

Trung tâm y tế Điện Bàn

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện; Có 1 PKĐKKV

22

Trung tâm y tế Đại Lộc

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 5 giường bệnh KH tại phòng khám vùng A. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện

23

Trung tâm y tế Duy Xuyên

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 170 giường bệnh KH

24

Trung tâm y tế Quế Sơn

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 165 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

25

Trung tâm y tế Thăng Bình

2

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 145 giường bệnh KH

26

Trung tâm y tế Phú Ninh

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH

27

Trung tâm y tế Núi Thành

1

3

2

1

Tương tự

2

1,300

1 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có phòng khám trung tâm không triển khai bệnh viện

28

Trung tâm y tế Tiên Phước

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH

29

Trung tâm y tế Hiệp Đức

1

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

30

Trung tâm y tế Nông Sơn

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 75 giường bệnh KH

31

Trung tâm y tế Phước Sơn

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

32

Trung tâm y tế Bắc Trà My

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

33

Trung tâm y tế Nam Trà My

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 60 giường bệnh KH

34

Trung tâm y tế Nam Giang

3

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 90 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

35

Trung tâm y tế Đông Giang

2

4

3

1

Tương tự

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH

36

Trung tâm y tế Tây Giang

3

4

3

1

Đề xuất định mức theo QĐ 2025/QĐ-UBND của UBN tỉnh và theo yêu cầu nhiệm vụ

3

1,300

2 Xe cứu thương; 1 xe phòng chống dịch;

Xe ô tô gầm cao; xe cứu thương

Thực hiện công tác cứu thương; phòng chống dịch. Đơn vị có 80 giường bệnh KH; Có 1 PKĐKKV

Từ khóa: Quyết định 1251/QĐ-UBND, Quyết định số 1251/QĐ-UBND, Quyết định 1251/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 1251/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam, Quyết định 1251 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam, 1251/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2020 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2020 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Số hiệu 1251/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Đình Tùng
Ngày ban hành 2020-05-08
Ngày hiệu lực 2020-05-08
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu