QUY PHẠM PHÂN CẤP\r\nVÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nRULES FOR THE CLASSIFICATION AND CONSTRUCTION OF INLAND WATERWAY SHIPS
\r\n\r\nLỜI NÓI\r\nĐẦU
\r\n\r\nTCVN 5801: 2005 - là bộ tiêu chuẩn thống nhất hợp thành bộ Tiêu chuẩn\r\nphân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa năm 2005, được áp dụng\r\nthay cho các tiêu chuẩn cũ từ TCVN 5801-1: 2001 đến TCVN\r\n5801-10: 2001, cụ thể như sau:
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCVN 5801 : 2005 gồm 10 phần sau:
\r\n\r\n1) Phần 1 (TCVN 5801 - 1 : 2005): Quy định chung, gồm 2 phần:
\r\n\r\nPhần 1A (TCVN 5801 - 1A : 2005): Quy định chung về hoạt động giám sát kỹ\r\nthuật;
\r\n\r\nPhần 1B (TCVN 5801 - 1B : 2005): Quy định chung về phân cấp.
\r\n\r\n2) Phần 2 (TCVN 5801 - 2 : 2005): Kết cấu thân tàu và trang thiết bị, gồm\r\n2 phần:
\r\n\r\nPhần 2A (TCVN 5801 - 2A) : 2005: Kết cấu thân tàu;
\r\n\r\nPhần 2B (TCVN 5801 - 2B : 2005: Trang thiết bị.
\r\n\r\n3) Phần 3 (TCVN 5801 - 3 : 2005): Hệ thống máy tàu;
\r\n\r\n4) Phần 4 (TCVN 5801 - 4 : 2005): Trang bị điện;
\r\n\r\n5) Phần 5 (TCVN 5801 - 5 : 2005): Phòng, phát hiện và chữa cháy;
\r\n\r\n6) Phần 6 (TCVN 5801 - 6 : 2005): Vật liệu và hàn, gồm 2 phần:
\r\n\r\nPhần 6A (TCVN 5801 - 6A : 2005): Vật liệu;
\r\n\r\nPhần 6B (TCVN 5801 - 6B : 2005): Hàn.
\r\n\r\n7) Phần 7 (TCVN 5801 - 7 : 2005): Ổn định nguyên vẹn;
\r\n\r\n8) Phần 8 (TCVN 5801 - 8 : 2005): Phân khoang;
\r\n\r\n9) Phần 9 (TCVN 5801 - 9 : 2005): Mạn khô;
\r\n\r\n10) Phần 10 (TCVN 5801 - 10) : 2005: Trang bị an toàn.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này do Ban Kỹ thuật TCVN/TC8 “Đóng tàu và Công trình biển”\r\nphối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY PHẠM PHÂN\r\nCẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\nLỜI\r\nNÓI ĐẦU
\r\n\r\nMỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nPHẦN 1 QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nPHẦN 1A \r\nQUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KĨ THUẬT
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1.3 Hoạt động giám sát
\r\n\r\n1.4 Quy phạm và tiêu chuẩn
\r\n\r\n1.5 Những hồ sơ và chứng chỉ do Đăng kiểm cấp
\r\n\r\nChương\r\n2 Ký hiệu cấp tàu
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Kí hiệu cấp tàu
\r\n\r\nChương\r\n3 Kiểm tra phân cấp tàu
\r\n\r\n3.1 Kiểm tra đóng mới
\r\n\r\n3.2 Kiểm tra phản cấp những tàu đang khai thác
\r\n\r\n3.3 Hoãn kiểm tra định kỳ
\r\n\r\n3.4 Rút cấp và xóa đăng ký
\r\n\r\n3.5 Phục hồi cấp tàu
\r\n\r\nChương\r\n4 Giám sát kĩ thuật
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Giám sát việc chế tạo vật liệu và sản phẩm
\r\n\r\n4.3 Giám sát đóng mới, phục hồi và hoán cải tàu
\r\n\r\n4.4 Kiểm tra tàu đang khai thác
\r\n\r\nChương\r\n5 Hồ sơ kĩ thuật
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.2 Thời hạn hiệu lực của thiết kế kỹ thuật\r\nđã được duyệt
\r\n\r\nPHẦN\r\n1B QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN\r\nCẤP
\r\n\r\nChương\r\n1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Yêu cầu về phân cấp
\r\n\r\n1.2 Trao cấp tàu
\r\n\r\nChương\r\n2 Danh mục hồ sơ thiết kế\r\nsơ kỹ thuật của tàu
\r\n\r\n2.1 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật tàu đóng mới
\r\n\r\n2.2 Hồ sơ kĩ thuật tàu hoán cải hoặc phục hồi
\r\n\r\n2.3 Hồ sơ thiết kế hoàn công
\r\n\r\nChương\r\n3 Kiểm tra tàu
\r\n\r\n3.1 \r\n Thân tàu và thượng tầng\r\n
\r\n\r\n3.2 Trang thiết bị
\r\n\r\n3.3 Các hệ thống và đường ống
\r\n\r\n3.4 Máy động lực
\r\n\r\n3.5 Nồi hơi
\r\n\r\n3.6 Bình chịu áp lực
\r\n\r\n3.7 Trang bị điện
\r\n\r\nPhụ lục A Quy định về vùng hoạt\r\nđộng
\r\n\r\nPHẦN 2 THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
\r\n\r\nPHẦN 2A THÂN TÀU
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\nChương\r\n2 Thân tàu thép
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Tính sức bền và ổn định kết cấu thân tàu
\r\n\r\n2.3 Những quy định trong thiết kế kết cấu thân tàu
\r\n\r\n2.4 Xác định qui cách các phần tử kết cấu thân tàu
\r\n\r\n2.5 Những yêu cầu bổ sung đối với một số loại tàu
\r\n\r\n2.6 Tính toán và định mức dao động
\r\n\r\nChương\r\n3 Thân tàu bê tông cốt\r\nthép
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Vật liệu
\r\n\r\n3.3 \r\nKết cấu thân tàu và thượng tầng
\r\n\r\n3.4 Tính toán và định mức sức bền
\r\n\r\n3.5 Thiết kế và tính toán thân tàu bê tông cốt\r\nthép dự ứng lực
\r\n\r\nPHẦN\r\n2B TRANG THIẾT\r\nBỊ
\r\n\r\nChương\r\n1 Thiết bị lái
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Bánh lái và đạo lưu quay
\r\n\r\n1.3 Trục lái và sống bánh lái
\r\n\r\n1.4 Bộ hạn chế và thiết bị bảo vệ
\r\n\r\nChương\r\n2 Thiết bị neo
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Đặc trưng cung cấp
\r\n\r\n2.3 Trang bị neo và xích neo
\r\n\r\n2.4 Thiết bị hãm neo và xích neo
\r\n\r\n2.5 Máy kéo neo
\r\n\r\nChương\r\n3 Thiết bị kéo, nối ghép\r\nvà chằng buộc
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.3 Thành phần của thiết bị kéo
\r\n\r\n3.4 Cáp kéo
\r\n\r\n3.5 Móc kéo
\r\n\r\n3.6 Trang bị của tàu kéo
\r\n\r\n3.7 Tời kéo
\r\n\r\n3.8 Trang bị của tàu được kéo
\r\n\r\n3.9 Xác định tải trọng tính toán thiết bị nối ghép
\r\n\r\n3.10 Thiết bị nối ghép
\r\n\r\n3.11 Thiết bị chằng buộc
\r\n\r\nPHẦN 3 HỆ THỐNG\r\nMÁY TÀU
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Vật liệu
\r\n\r\n1.3 Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu
\r\n\r\n1.4 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 2 Động cơ Diesel
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Vật liệu, kết cấu và sức bền
\r\n\r\n2.3 Trục khuỷu
\r\n\r\n2.4 Thiết bị an toàn
\r\n\r\n2.5 Các thiết bị liên quan
\r\n\r\n2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 3 Thiết bị truyền động
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Vật liệu và kết cấu
\r\n\r\n3.3 Sức bền của bánh răng
\r\n\r\n3.4 Trục bánh răng và khớp nối
\r\n\r\n3.5 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 4 Hệ trục
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Vật liệu, kết cấu và sức bền
\r\n\r\n4.3 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 5 Chân vịt
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.2 Kết cấu và sức bền
\r\n\r\n5.3 Lắp ép chân vịt
\r\n\r\n5.4 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 6 Dao động xoắn hệ trục
\r\n\r\n6.1 Quy định chung
\r\n\r\n6.2 Giới hạn ứng suất cho phép
\r\n\r\n6.3 Vùng tốc độ cấm
\r\n\r\nChương 7 Nồi hơi
\r\n\r\n7.1 Quy định chung
\r\n\r\n7.2 Vật liệu và hàn
\r\n\r\n7.3 Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\n7.4 Ứng suất cho phép và hệ số bền của mối nối
\r\n\r\n7.5 Tính các kích thước quy định cho từng kết cấu
\r\n\r\n7.6 Cửa quan sát, các lỗ khoét\r\nkhác và sự gia cường chúng
\r\n\r\n7.7 Ống
\r\n\r\n7.8 Nối ghép các bộ phận
\r\n\r\n7.9 Phụ tùng
\r\n\r\n7.10 Thử nghiệm
\r\n\r\n7.11 Kết cấu của nồi hơi cỡ nhỏ
\r\n\r\nChương 8 Bình chịu áp lực
\r\n\r\n8.1 Quy định chung
\r\n\r\n8.2 Vật liệu và hàn
\r\n\r\n8.3 Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\n8.4 Ứng suất cho phép, hệ số bền của mối nối và độ ăn mòn\r\ncho phép
\r\n\r\n8.5 Sức bền
\r\n\r\n8.6 Cửa người chui, lỗ lắp họng để nối phụ tùng và việc\r\ngia cường chúng
\r\n\r\n8.7 Nối ghép các bộ phận
\r\n\r\n8.8 Phụ tùng
\r\n\r\n8.9 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 9 Ống,\r\nvan, phụ tùng ống và máy phụ
\r\n\r\n9.1 Quy định chung
\r\n\r\n9.2 Chiều dày ống
\r\n\r\n9.3 Kết cấu các van và phụ tùng ống
\r\n\r\n9 4 Nối và uốn ống
\r\n\r\n9.5 Kết cấu máy phụ và két chứa
\r\n\r\n9.6 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 10 Hệ thống đường ống
\r\n\r\n10.1 Quy định chung
\r\n\r\n10.2 Đường ống
\r\n\r\n10.3 Van hút nước ngoài mạn và van xả mạn
\r\n\r\n10.4 Các lỗ thoát nước và xả vệ sinh
\r\n\r\n10.5 Hệ thống đường ống hút khô và dằn
\r\n\r\n10.6 Ống thông hơi
\r\n\r\n10.7 Ống tràn
\r\n\r\n10.8 Ống đo
\r\n\r\n10.9 Hệ thống dầu đốt
\r\n\r\n10.10 Hệ thống dầu bôi trơn và dầu thủy lực
\r\n\r\n10.11 Hệ thống làm mát
\r\n\r\n10.12 Hệ thống đường ống không khí nén
\r\n\r\n10.13 Hệ thống ống hơi nước và hệ thống ngưng tụ
\r\n\r\n10.14 Hệ thống cấp nước cho nồi hơi
\r\n\r\n10.15 Đường ống khí thải
\r\n\r\n10.16 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 11 Hệ thống đường ống, thông\r\nhơi và thoát khí của tàu dầu
\r\n\r\n11.1 Quy định chung
\r\n\r\n11.2 Bơm dầu hàng, hệ thống ống dầu hàng, ống trong\r\nkét dầu hàng
\r\n\r\n11.3 Hệ thống đường ống cho buồng bơm dầu hàng,\r\nkhoang cách ly và két kề với các két dầu hàng
\r\n\r\n11.4 Hệ thống thông hơi, làm sạch khí và thoát khí
\r\n\r\n11.5 Tàu chỉ chở dầu có nhiệt độ chớp cháy trên 60\r\n°C
\r\n\r\n11.6 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 12 Thiết bị máy lái
\r\n\r\n12.1 Quy định chung
\r\n\r\n12.2 Đặc tính và bố trí máy lái
\r\n\r\n12.3 Điều khiển
\r\n\r\n12.4 Vật liệu, kết cấu và sức bền của máy lái
\r\n\r\n12.5 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 13 Tời neo và tời chằng buộc
\r\n\r\n13.1 Quy định chung
\r\n\r\n13.2 Tời neo
\r\n\r\n13.3 Tời chằng buộc
\r\n\r\nChương 14 Điều khiển tự động và điều khiển từ xa
\r\n\r\n14.1 Quy định chung
\r\n\r\n14.2 Các hệ thống
\r\n\r\n14.3 Điều khiển tự động và điều khiển từ xa máy\r\nchính hoặc chân vịt biên bước
\r\n\r\n14.4 Điều khiển tự động và từ xa máy phát điện
\r\n\r\n14.5 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 15 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề
\r\n\r\n15.1 Quy định chung
\r\n\r\n13.2 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề
\r\n\r\nPHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 2 Thiết bị và hệ thống điện
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Thiết kế hệ thống
\r\n\r\n2.3 Truyền động điện các máy
\r\n\r\n2.4 Liên lạc nội bộ
\r\n\r\n2.5 Thiết bị sưởi và nấu ăn
\r\n\r\n2.6 Thiết kế hệ thống bảo vệ
\r\n\r\n2.7 Máy quay
\r\n\r\n2.8 Các bảng điện, phân nhóm và phân phối
\r\n\r\n2.9 Công tác tơ điện từ, rơ le bảo vệ quá dòng
\r\n\r\n2.10 Khí cụ điệp
\r\n\r\n2.11 Cơ cấu điều khiển động cơ và phanh điện từ
\r\n\r\n2.12 Cáp điện
\r\n\r\n2.13 Biến áp động lực và chiếu sáng
\r\n\r\n2.14 Ắc quy
\r\n\r\n2.15 Thiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n2.16 Phụ kiện đi kèm đường dây điện
\r\n\r\n2.17 Thiết bị sưởi và nấu ăn
\r\n\r\n2.18 Trang bị điện áp cao
\r\n\r\n2.19 Thử sau khi lắp đặt lên tàu
\r\n\r\nChương 3 Thiết kế thiết bị điện
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Nguồn điện chính
\r\n\r\n3.3 Hệ thống chiếu sáng
\r\n\r\n3.4 Nguồn điện sự cố
\r\n\r\n3.5 Đèn tín hiệu hành trình, đèn phân biệt
\r\n\r\n3.6 Thiết bị chống sét
\r\n\r\n3.7 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề
\r\n\r\nChương 4 Yêu cầu bổ sung đối với tàu chở dầu
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Yêu cầu về lắp đặt thiết bị điện
\r\n\r\nChương 5 Yêu cầu bổ sung đối với hệ thống điện chân vịt
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.2 Thiết bị điện chân vịt và cáp điện
\r\n\r\n5.3 Cấu tạo thiết bị điện chân vịt và mạch cấp điện
\r\n\r\n5.4 Thử đường dài
\r\n\r\nPHẦN 5 PHÒNG,\r\nPHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1.3 Sử dụng các công chất độc hại
\r\n\r\n1.4 Các yêu cầu áp dụng cho tàu chở hàng lỏng
\r\n\r\nChương 2 Kết cấu chống cháy
\r\n\r\n2.1 Kết cấu chống cháy
\r\n\r\nChương 3 Phát hiện và báo động cháy
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Hệ thống phát hiện và báo động cháy
\r\n\r\n3.3 Yêu cầu bổ sung cho những buồng máy không có người trực
\r\n\r\n3.4 Thử nghiệm
\r\n\r\nChương 4 Trang bị chữa cháy
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Hệ thống chữa cháy bằng nước
\r\n\r\n4.3 Hệ thống chữa cháy cố định bằng khí
\r\n\r\n4.4 Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định trên boong\r\ncủa tàu dầu
\r\n\r\n4.5 Thiết bị chữa cháy xách tay và nửa cố định
\r\n\r\n4.6 Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công
\r\n\r\n4.7 Trang bị chữa cháy cá nhân
\r\n\r\n4.8 Đầu nối bờ tiêu chuẩn
\r\n\r\nPHẦN 6 VẬT LIỆU VÀ HÀN
\r\n\r\nPHẦN 6A VẬT LIỆU
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Qui trình chế tạo và phê duyệt qui trình chế tạo
\r\n\r\n1.3 Kiểm soát quá trình chế tạo vật liệu
\r\n\r\n1.4 Thử và kiểm tra
\r\n\r\n1.5 Đóng dấu mác thép và giấy chứng nhận thử
\r\n\r\nChương 2 Mẫu thử và quy\r\ntrình thử tính chất cơ học
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Mẫu thử
\r\n\r\n2.3 Quy trình thử tính chất cơ học
\r\n\r\nChương 3 Thép cán
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Thép cán dùng đóng thân tàu
\r\n\r\n3.3 Thép cán dùng chế tạo nồi hơi và bình chịu áp\r\nlực
\r\n\r\nChương 4 Ống thép
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.2 Chế tạo
\r\n\r\n4.3 Chất lượng
\r\n\r\n4.4 Thành phần hoá học và tính chất cơ học
\r\n\r\n4.5 Thử vật liệu
\r\n\r\n4.6 Thử thủy lực
\r\n\r\n4.7 Sửa chữa khuyết tật
\r\n\r\nChương 5 Thép đúc
\r\n\r\n5.1 Quy định chung
\r\n\r\n5.2 Thép đúc dùng trong thân tàu
\r\n\r\n5.3 Thép đúc dùng trong hệ thống máy tàu
\r\n\r\n5.4 Thép đúc chân vịt
\r\n\r\n5.5 Gang xám đúc
\r\n\r\n5.6 Gang đúc graphit mặt sần hoặc mặt cầu
\r\n\r\nChương 6 Thép rèn
\r\n\r\n6.1 Quy định chung
\r\n\r\n6.2 Thép rèn dùng trong thân tàu
\r\n\r\n6.3 Thép rèn dùng làm trục và máy
\r\n\r\nChương 7 Vật liệu kim loại khác
\r\n\r\n7.1 Hợp kim nhôm tấm và hình
\r\n\r\n7.2 Hợp kim đồng đúc
\r\n\r\nPHẦN 6B HÀN
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Hồ sơ kĩ thuật
\r\n\r\n1.3 Nhà máy và thơ hàn và qui trình hàn
\r\n\r\nChương\r\n2 Mối hàn
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Mối hàn giáp mép
\r\n\r\n2.3 Mối hàn chữ T
\r\n\r\nChương\r\n3 Những yêu cầu về quá trình hàn
\r\n\r\n3.1 Chuẩn bị mép hàn
\r\n\r\n3.2 Chống ảnh hưởng của môi trường
\r\n\r\n3.3 Hàn
\r\n\r\n3.4 Xử lý nhiệt để đảm bảo chất lượng mối\r\nhàn
\r\n\r\nChương\r\n4 Vật liệu hàn
\r\n\r\nChương\r\n5 Các yêu cầu đặc\r\nbiệt trong công nghệ hàn
\r\n\r\n5.1 Hàn thân tàu thép
\r\n\r\n5.2 Hàn trong chế tạo máy tàu thủy
\r\n\r\n5.3 Hàn nồi hơi và bình chịu áp lực
\r\n\r\n5.4 Hàn đường ống tàu thủy
\r\n\r\n5.5 Hàn thép đúc và thép rèn
\r\n\r\n5.6 Hàn kết cấu nhôm và hợp kim nhôm
\r\n\r\n5.7 Hàn gang, đồng và hợp kim đồng
\r\n\r\nChương\r\n6 Kiểm tra hàn
\r\n\r\n6.1 Quy định chung
\r\n\r\n6.2 Kiểm tra kích thước và phát hiện khuyết\r\ntật bên ngoài của mối hàn
\r\n\r\n6.3 Phát hiện khuyết tật bên trong của mối hàn
\r\n\r\n6.4 Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp không phá hủy
\r\n\r\n6.5 Đánh giá chất lượng mối hàn
\r\n\r\nPHẦN 7 ỔN ĐỊNH NGUYÊN VẸN
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1.4 Các yêu cầu chung về ổn định
\r\n\r\n1.5 Hồ sơ kĩ thuật về ổn định
\r\n\r\n1.6 Đồ thị ổn định
\r\n\r\n1.7 Các yêu cầu về thông báo ổn định
\r\n\r\n1.8 Thử nghiêng ngang và kiểm tra trọng lượng tàu\r\nkhông
\r\n\r\nChương\r\n2 Yêu cầu cơ bản về ổn định
\r\n\r\n2.1 Tiêu chuẩn ổn định cơ bản
\r\n\r\n2.2 Mô men nghiêng
\r\n\r\n2.3 Biên độ lắc ngang
\r\n\r\n2.4 Mô men tới hạn cho phép khi kiểm tra ổn\r\nđịnh theo tiêu chuẩn cơ bản
\r\n\r\nChương\r\n3 Các yêu cầu bổ sung về ổn\r\nđịnh
\r\n\r\n3.1 Tàu khách
\r\n\r\n3.2 Tàu phục vụ và tàu không phải tàu khách chở\r\ncông nhân và người làm dịch vụ
\r\n\r\n3.3 Tàu hàng
\r\n\r\n3.4 Tàu kéo
\r\n\r\n3.5 Cần cẩu nổi
\r\n\r\n3.6 Tàu công trình
\r\n\r\n3.7 Phà
\r\n\r\nPHẦN 8 PHÂN\r\nKHOANG
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1.3 Phân khoang
\r\n\r\n1.4 Lỗ thủng giả định
\r\n\r\n1.5 Hệ số ngập nước
\r\n\r\n1.6 Bản thông báo ổn định tai nạn
\r\n\r\nChương 2 Ổn\r\nđịnh tai nạn
\r\n\r\n2.1 Quy định chung
\r\n\r\n2.2 Hư hỏng giả định
\r\n\r\n2.3 Góc nghiêng tai nạn
\r\n\r\n2.4 Đồ thị ổn định tĩnh tai nạn
\r\n\r\nPHẦN 9 MẠN\r\nKHÔ
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Dấu mạn khô
\r\n\r\nChương 2 Xác định mạn khô
\r\n\r\n2.1 Mạn khô tối thiểu
\r\n\r\n2.2 Chiều cao mạn khô nhỏ nhất
\r\n\r\n2.3 Đường cong dọc boong, thượng tầng
\r\n\r\nChương 3 Điều kiện xác định mạn khô tối thiểu
\r\n\r\nCác yêu cầu về việc trang bị thành miệng khoang và lỗ khoét
\r\n\r\nPhụ lục A Thước nước
\r\n\r\nPHẦN 10 TRANG\r\nBỊ AN TOÀN
\r\n\r\nChương 1 Phương tiện cứu sinh
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n1.3 Yêu cầu về trang bị phương tiện cứu sinh
\r\n\r\n1.4 Yêu cầu về trang bị phương tiện cứu sinh cho\r\ntàu khách, tàu phục vụ và phà có động cơ
\r\n\r\n1.5 Định mức trang bị phương tiện cứu sinh cho tàu\r\nhàng, tàu kéo và tàu công trình có động cơ
\r\n\r\n1.6 Định mức trang bị phương tiện cứu sinh cho tàu\r\nkhông có động cơ
\r\n\r\n1.7 Định mức trang bị cứu sinh cho các công trình\r\nnồi tĩnh tại
\r\n\r\n1.8 Các yêu cầu đối với dụng cụ cứu sinh, phao áo\r\nvà phao tròn
\r\n\r\n1.9 Bố trí dụng cụ nổi cứu sinh
\r\n\r\n1.10 Bố trí phao tròn và phao áo
\r\n\r\nChương 2 Trang bị tín hiệu giao thông
\r\n\r\n2.1 Đèn hiệu, âm hiệu
\r\n\r\n2.2 Dấu hiệu, cờ hiệu
\r\n\r\n2.3 Bảo quản âm hiệu dự trữ và tín hiệu xách tay
\r\n\r\nChương 3 Trang bị hàng giang, cứu đắm
\r\n\r\n3.1 Quy định chung
\r\n\r\n3.2 Trang bị cứu đắm
\r\n\r\nChương 4 Trang bị buồng
\r\n\r\n4.1 Quy định chung
\r\n\r\nChương 5 Bảo vệ thuyền viên và hành khách
\r\n\r\n5.1 Mạn chắn sóng
\r\n\r\n5.2 Lan can
\r\n\r\n5.3 Tay vịn, cầu nối, cầu ván
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nPHẦN 5 -\r\nPHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1.1.1 Kết\r\ncấu và trang bị để phòng, phát hiện và chữa cháy phải thoả mãn các quy định nêu\r\nra trong Phần này.
\r\n\r\n1.1.1.2 Trang bị phòng và chữa cháy, trang bị điện,\r\ncác máy, hệ thống và đường ống, các kết cấu thân tàu ngoài việc thỏa mãn các\r\nyêu cầu của Phần này còn phải thỏa mãn các yêu cầu có liên quan của\r\ncác phần khác trong Quy phạm này.
\r\n\r\n1.1.1.3 Không phụ thuộc vào các quy định nêu ở 1.1.1.1\r\ntrên, kết cấu và trang bị để phòng, phát hiện và chữa cháy của các tàu chở xô\r\nkhí hoá lỏng và chở xô hoá chất nguy hiểm, nêu không có quy định riêng ở Chương này,\r\nthì phải thoả mãn những quy định tương ứng nêu ở các phần 8D và 8E của TCVN\r\n6259 - 2003.
\r\n\r\n1.1.1.4 Đăng\r\nkiểm có thể yêu cầu bổ sung về kết cấu và trang bị để phòng, phát hiện và chữa\r\ncháy tùy theo công dụng và kết cấu của tàu.
\r\n\r\n1.1.1.5 Trừ khi được quy định khác, kết cấu và trang\r\nbị để phòng, phát hiện và chữa cháy phải thoả mãn các quy định sau đây:
\r\n\r\n(1) Các yêu cầu không nói đến việc áp dụng cho riêng loại tàu nào thì\r\nphải áp dụng cho tất cả các loại tàu;
\r\n\r\n(2) Các yêu cầu về loại tàu chở hàng lỏng phải được áp dụng theo các\r\nyêu cầu nêu ở 1.2.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrừ khi được quy định khác, trong Phần này sử dụng các quy định và thuật\r\nngữ được nêu dưới đây.
\r\n\r\n1.2.1 Kết cấu cấp A
\r\n\r\nKết cấu cấp A là kết cấu được tạo từ vách và boong thoả mãn các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n(1) Phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương;
\r\n\r\n(2) Phải được gia cường thích đáng;
\r\n\r\n(3) Kết cấu phải được bọc bằng vật liệu không cháy và được Đăng kiểm hoặc\r\ntổ chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận để sao cho nhiệt độ trung bình ở bề mặt\r\nkhông tiếp xúc với nguồn nhiệt, không vượt quá 140 °C so với\r\nnhiệt độ ban đầu và nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể cả điểm trên mối nối không vượt\r\nquá 180 °C so với nhiệt độ ban đầu, trong thời gian tương ứng với\r\ncác cấp nêu dưới đây:
\r\n\r\nA - 60: trong 60 phút;
\r\n\r\nA - 30: trong 30 phút;
\r\n\r\nA - 15: trong 15 phút;
\r\n\r\nA - 0: trong 0 phút.
\r\n\r\n(4) Phải được kết cấu sao cho có khả năng chặn không cho khói và lửa đi\r\nqua sau một giờ thử tiêu chuẩn chịu lửa;
\r\n\r\n(5) Phải được đảm bảo qua việc thử vách hoặc boong nguyên mẫu phù hợp với Bộ\r\nluật về qui trình thử lửa để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được các yêu cầu trên về\r\nsự nguyên vẹn và độ tăng nhiệt độ. Ngoài ra chúng phải được Đăng kiểm hoặc\r\ntổ chức được Đăng kiểm công nhận duyệt.
\r\n\r\n1.2.2 Kết cấu cấp B
\r\n\r\nKết cấu cấp B là kết cấu được tạo từ vách, boong, trần hoặc tấm bọc thoả\r\nmãn các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n(1) Phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy được duyệt. Tất cả vật\r\nliệu sử dụng trong kết cấu cấp B phải là vật liệu không cháy, nhưng trong trường\r\nhợp ngoại lệ có thể cho phép ốp mặt bằng vật liệu cháy được nếu chúng thoả mãn\r\ncác yêu cầu thích hợp khác của Chương này;
\r\n\r\n(2) Phải được bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ trung bình ở bề mặt\r\nkhông tiếp xúc với nguồn nhiệt, không vượt quá 140 °C so với nhiệt độ ban đầu\r\nvà nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể cả điểm trên mối nối không vượt quá 180 °C so với\r\nnhiệt độ ban đầu, trong thời gian tương ứng với các cấp nêu dưới đây:
\r\n\r\nB - 15: trong 15 phút;
\r\n\r\nB - 0: trong 0 phút.
\r\n\r\n1.2.3 Vùng chống cháy thẳng đứng
\r\n\r\nVùng chống cháy thẳng đứng là những thể tích được giới hạn bởi các\r\nvách, boong chịu lửa hoặc chặn lửa phân chia theo chiều dài thân tàu, thượng tầng và lầu.
\r\n\r\n1.2.4 Khoang, két, buồng kề nhau
\r\n\r\nKhoang, két hoặc buồng kề nhau là những khoang, két hoặc buồng tiếp\r\ngiáp nhau có bề mặt giới hạn chung bằng vách hoặc boong;
\r\n\r\nKhoang, két và buồng chỉ có góc tiếp giáp nhau thì không được coi là kề\r\nnhau.
\r\n\r\n1.2.5 Khoang, két
\r\n\r\nNhững khoang, két hoặc buồng kề nhau có lỗ khoét không đậy ở các vách\r\nhoặc boong ngăn cách chúng hoặc có lỗ khoét được đậy bằng những nắp không đóng\r\nkín thường xuyên và không tương đương nhau đều được coi như một buồng chung.
\r\n\r\n1.2.6 Buồng được bảo vệ
\r\n\r\nBuồng được bảo vệ là buồng có đặt một hệ thống chữa cháy hoặc tín hiệu\r\ntự động báo cháy.
\r\n\r\n1.2.7 Dập cháy bề mặt
\r\n\r\nDập cháy bề mặt là dập cháy bằng cách làm mát, thấm ướt hoặc hạn chế\r\nôxy dẫn tới bề mặt cháy, ví dụ: dập cháy bằng nước, bằng bọt.
\r\n\r\n1.2.8 Dập cháy thể tích
\r\n\r\nDập cháy thể tích là dập cháy bằng cách nạp đầy thể tích buồng được bảo\r\nvệ bằng hơi chất lỏng không bắt lửa hoặc khí không bắt lửa để tạo ra môi trường\r\nkhông duy trì sự cháy, ví dụ bằng hơi của chất lỏng dễ bay hơi, axít các bon\r\nníc, khí trơ.
\r\n\r\n1.2.9 Các buồng và không gian có nguy cơ nổ
\r\n\r\nCác buồng và không gian có nguy cơ nổ và nguy cơ cháy trên tàu chở dầu được xác định\r\ntheo Chương 4, Phần 4 của Quy phạm này.
\r\n\r\n1.2.10 Trạm điều khiển
\r\n\r\n(1) Là những buồng để bố trí trang thiết bị điều khiển tàu, dụng cụ\r\nhàng giang chính, thiết bị vô tuyến điện của tàu và vô tuyến truyền thanh;
\r\n\r\n(2) Là những trạm chữa cháy trung tâm trạm chữa cháy, buồng ắc qui, buồng\r\ntổ hợp các trạm vô tuyến điện
\r\n\r\n1.2.11 \r\nBuồng ở
\r\n\r\n(1) Là những buồng dành cho hành khách, thuyền viên, nhân viên chuyên\r\nnghiệp, hành lang, phòng đợi, buồng đệm tiếp giáp với các buồng này;
\r\n\r\n(2) Là những buồng công cộng: phòng khách, buồng ở tập thể, buồng ăn,\r\nbuồng hút thuốc, câu lạc bộ, hành lang, phòng đợi và buồng đệm tiếp giáp với\r\ncác buồng này;
\r\n\r\n(3) Là những buồng vệ sinh: buồng tắm giặt, vệ sinh và hành lang tiếp\r\ngián với các buồng này.
\r\n\r\n1.2.12 \r\nBuồng phục vụ
\r\n\r\n(1) Buồng nội trợ là buồng bếp, buồng để thức ăn, kho chứa thực\r\nphẩm;
\r\n\r\n(2) Kho chứa vật liệu và chất dễ cháy là buồng chứa đèn, kho sơn, kho\r\nchứa chất lỏng dễ cháy và khí hóa lỏng;
\r\n\r\n(3) Kho chứa vật liệu cháy là kho hành lý, kho bưu phẩm, kho quần áo,\r\nkho của thủy thủ trưởng, quầy và tủ sách báo và hành lang tiếp giáp với các buồng\r\nnày.
\r\n\r\n1.2.13 \r\nKhoang hàng
\r\n\r\n(1) Két chứa hàng lỏng dễ cháy;
\r\n\r\n(2) Khoang hàng khô không phải là hàng dự trữ của tàu;
\r\n\r\n(3) Boong lộ thiên chở hàng của tàu chở hàng trên boong, trừ tàu quy định\r\nở 1.2.13(4);
\r\n\r\n(4) Boong hàng của phà.
\r\n\r\n1.2.14\r\n Buồng máy
\r\n\r\n(1) Buồng máy là buồng để đặt động cơ chính;
\r\n\r\n(2) Buồng nồi hơi là buồng để đặt nồi hơi dùng nhiên liệu lỏng;
\r\n\r\n(3) Buồng máy phụ là buồng để đặt máy phụ và máy phục vụ cho các thiết\r\nbị trên boong hoặc trang bị khác không dùng nhiên liệu lỏng;
\r\n\r\n(4) Buồng trang bị điện là buồng để đặt máy phát điện, bảng phân phối\r\nđiện chính, động cơ điện và hệ thống thông gió các máy này;
\r\n\r\n(5) Buồng máy phát điện dự phòng và buồng bơm chữa cháy.
\r\n\r\n1.2.15 \r\nKét dầu đốt và két dầu bôi\r\ntrơn
\r\n\r\nKét dự trữ chính, két dầu trực nhật, két dầu thừa, két lắng, két nước\r\nđáy tàu và các két khác.
\r\n\r\n1.2.16 \r\nBuồng bơm
\r\n\r\nBuồng bơm là buồng bơm hàng trên tàu chở hàng lỏng.
\r\n\r\n1.2.17 \r\nBuồng phân xưởng
\r\n\r\nCác phân xưởng, buồng sửa chữa và các buồng khác.
\r\n\r\n1.2.18 \r\nTàu chở\r\nhóa chất
\r\n\r\nTàu chở hóa chất là tàu hàng được đóng mới hoặc hoán cải để chở xô sản\r\nphẩm lỏng bất kỳ có đặc tính dễ cháy như nêu trong Chương 17, Phần 8E của TCVN\r\n6258 - 8: 2003;
\r\n\r\n1.2.20 \r\nTàu chở hàng hỗn hợp
\r\n\r\nTàu chở hàng hỗn hợp là tàu hàng lỏng được thiết kế để chở xô cả dầu và\r\ncác hàng rắn.
\r\n\r\n1.2.20 \r\nTàu chở chất lỏng
\r\n\r\nTàu chở chất lỏng là tàu hàng được đóng hoặc hoán cải để chở chất\r\nlỏng dễ cháy trong khoang, trừ tàu chở hoá chất và tàu chở khí.
\r\n\r\n1.2.21 Vật liệu cháy được
\r\n\r\nVật liệu cháy được là vật liệu không phải là vật liệu không cháy.
\r\n\r\n1.2.22 Tàu chở khí
\r\n\r\nTàu chở khí là tàu hàng được đóng hoặc hoán cải và sử dụng để chở xô\r\nkhí hoặc các sản phẩm có đặc tính dễ cháy, được hoá lỏng, như nêu trong Chương 19,\r\nPhần 8D của TCVN 6258 - 8: 2003;
\r\n\r\n1.2.23 Điểm chớp cháy
\r\n\r\nĐiểm chớp cháy là nhiệt độ tính theo độ Celcius (thử cốc kín) mà tại đó\r\nmột sản phẩm sẽ tỏa ra lượng hơi cháy đủ để cháy và được xác định bằng dụng cụ\r\nthử điểm chớp cháy được duyệt.
\r\n\r\n1.2.24 Lan truyền ngọn lửa chậm
\r\n\r\nLan truyền ngọn lửa chậm có nghĩa là bề mặt có đặc trưng như vậy sẽ hạn\r\nchế đáng kể sự lan truyền của ngọn lửa. Đặc tính này được Đăng kiểm hoặc tổ chức\r\nđược Đăng kiểm công nhận duyệt, phù hợp với Bộ luật các qui trình thử\r\nlửa.
\r\n\r\n1.2.25 Khu vực chính theo chiều thẳng đứng
\r\n\r\nKhu vực chính theo chiều thẳng đứng là những phần mà trong đó thân tàu,\r\nthượng tầng và lầu trên boong được phân chia bởi các kết cấu bằng vật\r\nliệu chế tạo thân tàu. Chiều dài, chiều rộng trung bình của nó trên boong\r\nbất kỳ không vượt quá 40 m.
\r\n\r\n1.2.26 Thép hoặc các vật liệu tương đương khác
\r\n\r\nThép hoặc các vật liệu tương đương khác là vật liệu không cháy mà chính\r\nnó hoặc do được bọc cách nhiệt có các đặc tính về kết cấu và tính nguyên vẹn\r\ntương đương với thép vào cuối đợt thử lửa chuẩn khi được đưa vào thử (ví dụ: hợp\r\nkim nhôm có bọc cách nhiệt thích hợp).
\r\n\r\n1.2.27 Thử lửa chuẩn
\r\n\r\nThử lửa chuẩn là đợt thử lửa trong đó các mẫu thử của các vách hoặc\r\nboong thích hợp được đưa vào buồng đốt, thử đến nhiệt độ gần tương ứng với đường\r\ncong nhiệt độ-thời gian chuẩn theo phương pháp thử nêu ở Bộ luật các qui trình\r\nthử lửa,
\r\n\r\n1.2.28 Boong thời tiết
\r\n\r\nBoong thời tiết là boong lộ hoàn toàn ra ngoài thời tiết từ phía trên\r\nhoặc ít nhất từ hai mạn.
\r\n\r\n1.2.29 Vật liệu không cháy
\r\n\r\nVật liệu không cháy là vật liệu khi được nung nóng đến nhiệt độ 750 °C mà\r\nkhông bị cháy và cũng không sinh ra khí cháy với một lượng đủ để tự bốc cháy. Vật\r\nliệu không cháy được Đăng kiểm hoặc một tổ chức được Đăng kiểm công nhận duyệt.
\r\n\r\n1.3 Sử dụng các công chất độc hại
\r\n\r\nKhông được sử dụng các công chất chữa cháy mà chính nó hoặc trong điều\r\nkiện sử dụng dự kiến toả ra các khí, chất lỏng và các chất độc khác với số lượng\r\ncó thể gây nguy hiểm cho con người.
\r\n\r\n1.4 Các yêu cầu áp dụng cho tàu chở hàng lỏng
\r\n\r\n1.4.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với tàu chở hàng lỏng trong Phần này phải được áp dụng\r\nnhư đối với tàu chở dầu thô và sản phẩm dầu mỏ có điểm chớp cháy không vượt quá\r\n60 °C (theo phương pháp thử cốc kín), được xác định bằng phương pháp thử điểm\r\nchớp cháy được duyệt và áp suất hơi reid ở áp suất khí quyển hoặc các sản phẩm\r\nlỏng khác có nguy cơ cháy tương tự.
\r\n\r\n1.4.2 Các yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nNếu tàu chở hàng lỏng không phải là loại nêu ở 1.2.1 hoặc khí hoá\r\nlỏng có nguy cơ cháy cao hơn thì phải yêu cầu bổ sung thêm các biện pháp an\r\ntoàn và lưu ý thích đáng đến quy định nêu ở các phần 8D và 8E của\r\nTCVN 6259 - 2003;
\r\n\r\nHàng lỏng có điểm chớp cháy dưới 60 °C mà hệ thống chữa cháy bằng bọt\r\nthông thường không có hiệu quả thì phải xem xét và đưa vào loại hàng có nguy cơ\r\ncháy cao hơn trong Mục này và phải có các biện pháp sau đây:
\r\n\r\n(1) Bọt chữa cháy phải là loại chịu được cồn;
\r\n\r\n(2) Loại chất tạo bọt sử dụng cho tàu chở hoá chất phải thoả\r\nmãn các yêu cầu của Đăng kiểm;
\r\n\r\n(3) Dung tích và tốc độ phun bọt của hệ thống chữa cháy bằng bọt phải\r\ntuân thủ các yêu cầu nêu ở Chương 11, Phần 8E của TCVN 6259 -\r\n2003, trừ trường hợp tốc độ phun thấp có thể được chấp nhận dựa trên kết quả thử khả\r\nnăng hoạt động. Đối với tàu chở hàng lỏng có hệ thống khí trơ, chất lượng tạo bọt\r\nphải đủ trong vòng 20 phút.
\r\n\r\n1.4.3 Hàng có điểm chớp cháy trên 60 °C
\r\n\r\n1.4.3.1 Các\r\nhàng lỏng có điểm chớp cháy trên 60 °C không phải là sản phẩm dầu hoặc các hàng\r\nlỏng phải áp dụng các yêu cầu ở Phần 8E của TCVN 6259 - 2003, có thể được\r\nxem xét và coi như là hàng có nguy cơ cháy thấp, nên không phải yêu cầu phải được\r\nbảo vệ bằng hệ thống chữa cháy bằng bọt.
\r\n\r\n1.4.3.2 Các tàu chở hàng lỏng hoặc các sản phẩm dầu mỏ\r\ncó điểm chớp cháy trên 60 °C (thử cốc kín) khi được thử bằng dụng cụ thử điểm\r\nchớp cháy được duyệt thì phải tuân thủ các yêu cầu nêu ở Chương 4 của Phần này.
\r\n\r\nCHƯƠNG 2 - KẾT CẤU CHỐNG\r\nCHÁY
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1 Yêu cầu chung đối với vật liệu
\r\n\r\n2.1.1.1 Đối với\r\nthân tàu được chế tạo bằng vật liệu kim loại thì vách, boong, thành quây miệng\r\nbuồng máy phải làm bằng vật liệu kim loại. Nếu dùng vật liệu phi kim loại để làm\r\nthân tàu, thượng tầng, lầu và thành quây miệng buồng máy thì trong từng trường\r\nhợp cụ thể Đăng kiểm sẽ xét riêng, nhưng trong mọi trường hợp không thấp hơn\r\nB-15
\r\n\r\n2.1.1.2 Loại kết\r\ncấu của vách và boong ngăn cách buồng máy với buồng ở, buồng phục vụ kề bên phải\r\nlàm bằng thép.
\r\n\r\n2.1.1.3 Lớp\r\ncách nhiệt của mạn, boong, vách và của các khung dàn khác phải làm bằng vật liệu\r\nkhông cháy. Nếu có lý do xác đáng thì có thể dùng vật liệu cháy truyền lan lửa\r\nchậm.
\r\n\r\n2.1.1.4 \r\nLớp cách nhiệt, cách âm của mạn,\r\nvách, boong thành quây miệng buồng máy, nồi hơi phải bằng vật liệu không cháy.\r\nBề mặt lớp cách nhiệt phải được bảo vệ không cho nhiên liệu, dầu bôi trơn và\r\nhơi dầu thấm qua. Keo dán các lớp cách nhiệt có thể bằng vật\r\nliệu cháy được với điều kiện bề mặt của lớp cách nhiệt phải có tính lan truyền\r\nngọn lửa chậm.
\r\n\r\n2.1.1.5 Cấm\r\ndùng vật liệu cháy được để chế tạo các chi tiết của kết cấu trong buồng máy, buồng\r\nnồi hơi và buồng bơm.
\r\n\r\n2.1.1.6 Gỗ để\r\nchế tạo trang thiết bị của các buồng, khung cốt boong, sàn vách, vỏ bọc phải được\r\ntẩm chất chịu lửa hoặc được xử lý bằng phương pháp tương đương khác. Trong mọi\r\ntrường hợp bề mặt vật liệu phải có tính lan truyền ngọn lửa chậm.
\r\n\r\n2.1.1.7 Lớp phủ\r\nthường xuyên của mặt boong dày từ 5 mm trở lên ở các trạm điều khiển, buồng ở,\r\nbuồng phục vụ và buồng sản xuất kể cả hành lang của các buồng đó phải bằng vật\r\nliệu khó bắt lửa, không độc.
\r\n\r\n2.1.1.8 Bề mặt\r\nngoài của hành lang, của cầu thang dẫn ra từ trạm điều khiển, buồng ở, buồng phục\r\nvụ và các bề mặt ở không gian kín khó tiếp cận trong các buồng này phải được\r\nlàm bằng vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm hoặc được bọc bên ngoài bằng\r\nloại vật liệu này.
\r\n\r\n2.1.1.9 Lớp bọc\r\nmặt ngoài của buồng ở, buồng phục vụ có thể được làm bằng vật liệu cháy được,\r\ndày không quá 2 mm. Nếu được Đăng kiểm đồng ý, lớp bọc ở buồng nói trên có thể\r\ndày hơn 2 mm với điều kiện dùng vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm. Nếu\r\ncác buồng nói trên là kề với buồng máy thì lớp bọc của buồng ở, buồng phục vụ\r\nphải được làm bằng vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm, dày không quá 2\r\nmm.
\r\n\r\n2.1.1.10 \r\nVật liệu dùng để chế tạo các\r\nđồ trang trí nội thất và đồ dùng sinh hoạt phải là loại vật liệu có tính lan truyền ngọn\r\nlửa chậm.
\r\n\r\n2.1.1.11 Vật liệu\r\ncháy được dùng để chế tạo vách bên trong khung cốt, lớp cách nhiệt, lớp bọc, lớp\r\ntrang trí, bàn ghế và các trang bị khác của trạm điều khiển, của buồng ở và buồng\r\nnội trợ mà Phần này không cấm thì chỉ nên dùng với số lượng không quá 45 kg cho\r\n1 m2 diện tích sàn của mỗi buồng.
\r\n\r\n2.1.1.12 Vật liệu\r\nkhi bị đốt nóng hoặc cháy không được tỏa ra khí độc hoặc dễ nổ với nồng\r\nđộ nguy hiểm.
\r\n\r\n2.1.2 Cầu thang, hạn chế thông gió và sự xâm nhập của\r\nkhói và lửa
\r\n\r\n2.1.2.1 Cầu\r\nthang phải được làm bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n2.1.2.2 Khoảng\r\nkhông gian trống thành quây tại khu vực cầu thang theo chiều thẳng đứng phải được\r\nbọc bằng vật liệu không cháy. Các lỗ ở boong để ống và cáp chui qua phải được đệm\r\nchặt ở mỗi boong bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n2.1.2.3 Ở buồng lái hoặc những chỗ dễ thấy khác của tàu\r\nkhách phải treo sơ đồ bố trí cầu thang, lối ra các buồng có chỉ dẫn kết\r\ncấu và nắp đóng chịu lửa hoặc chặn lửa ở đó, sơ đồ vị tr đóng mạch\r\nthông gió, bố trí van thông gió, bộ phận tín hiệu báo cháy, sơ đồ các hệ thống\r\nchữa cháy.
\r\n\r\n2.1.3 Bảo quản vật liệu, chất lỏng dễ cháy và\r\nvật liệu cháy
\r\n\r\n2.1.3.1 Kho\r\nchứa vật liệu và chất dễ cháy không được kề với buồng ngủ, buồng máy, két chứa dầu\r\nđốt và dầu bôi trơn. Kết cấu của những kho này phải làm bằng thép; Nếu\r\ndùng vật liệu khác để làm thân tàu, thượng tầng và lầu thì kết cấu vách và\r\nboong của kho phải là loại B15.
\r\n\r\n2.1.3.2 Kho\r\nchứa vật liệu và chất dễ cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n(1) Kho phải có lối ra riêng biệt dẫn ra boong lộ thiên, cho phép làm một\r\nlối ra dẫn tới boong lộ thiên từ kho đèn và kho sơn nằm ở buồng bên cạnh qua buồng\r\nđệm chung cách ly với các buồng khác với điều kiện là kho phải có lối ra đóng\r\nkín và riêng biệt vào buồng đệm này;
\r\n\r\n(2) Trang bị của kho phải làm bằng vật liệu không cháy;
\r\n\r\n(3) Kho phải có hệ thống thông gió tự nhiên. Lỗ thoát của ống thông gió\r\ntừ các kho nói trên phải có lưới chặn lửa;
\r\n\r\n(4) Chất lỏng dễ cháy có nhiệt bốc cháy của hơi dưới 45 °C phải chứa\r\ntrong két kim loại đặt trong kho, có ống thoát khí ra phía ngoài và có lưới chặn\r\nlửa ở đầu ống;
\r\n\r\n(5) Cửa kho phải được mở về phía boong lộ thiên và phải có dòng chữ “Cấm\r\nlửa”.
\r\n\r\n2.1.3.3 Nếu tàu không có kho riêng thì cho phép chứa\r\ncác chất lỏng dễ cháy vào két rời kim loại thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n(1) Két rời phải có cửa hoặc nắp động kín và có khóa, đầu ống\r\nthông gió phải có lưới chắn lửa. Két rời không được tiếp giáp với buồng ở. Mép\r\ncửa hoặc nắp phải được bọc bằng vật liệu tránh phát sinh tia lửa khi mở và đóng\r\ncửa hoặc nắp. Khi đặt két rời trên boong làm bằng vật liệu cháy thì phải cách\r\nly boong xung quanh két rời bằng thép có lớp amiăng dày 5 mm, cho phép đặt két\r\nrời trên những chân đế có chiều cao lớn hơn 50 mm thay cho lớp cách\r\nly boong;
\r\n\r\n(2) Trong két rời cho phép chứa không quá hai hộp kín đựng chất lỏng dễ\r\ncháy. Hộp kim loại này phải được gắn chặt vào két rời bằng bu lông được bọc vật\r\nliệu tránh phát sinh tia lửa. Dung tích hộp chứa chất lỏng dễ cháy không được lớn\r\nhơn 20 lít, không cho phép dùng hộp làm bằng nhựa tổng hợp.
\r\n\r\n2.1.3.4 Giẻ\r\nlau dự trữ, giẻ lau đã dùng phải được chứa trong kho đặt ngoài buồng máy. Cho\r\nphép chứa giẻ lau dùng hàng ngày trong hòm thép đóng kín đặt trong buồng máy.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.4.1 Buồng bếp có bếp dùng than, dầu hoặc ga không\r\nđược kề với kho chứa vật liệu dễ cháy và vật liệu cháy, không được kề với két\r\nchứa dầu đốt, két dầu bôi trơn.
\r\n\r\n2.1.4.2 Vật\r\nliệu dùng cho kết cấu và trang trí buồng bếp phải là loại không cháy. Nếu có lý\r\ndo thỏa đáng thì vật liệu đó có thể là loại vật liệu cháy được có tính lan truyền\r\nngọn lửa chậm.
\r\n\r\n2.1.4.3 Bếp\r\ncó thể là bếp điện, bếp dùng nhiên liệu lỏng, rắn hoặc bếp ga. Bếp dùng nhiên\r\nliệu rắn phải thỏa mãn các yêu cầu của quy định ở 2.1.4.5.
\r\n\r\n2.1.4.4 Bếp\r\ndùng nhiên liệu lỏng hoặc rắn phải phải có vỏ bọc bằng thép, đáy có lót gạch,\r\ncó cửa để lấy muội và xỉ. Trên tàu hàng khô không tự hành cho\r\nphép dùng bếp lò bằng gạch không có vỏ bọc bằng thép nhưng phải có khung bằng\r\nthép.
\r\n\r\n2.1.4.5 Mặt\r\nngoài của ống khói và bếp lò phải cách xa kết cấu làm bằng vật liệu dễ cháy có\r\nlớp bọc cách nhiệt một khoảng ít nhất là 380 mm. Chiều dày của lớp bọc ống khói\r\nvà bếp lò không nhỏ hơn 130 mm.
\r\n\r\nỐng khói phải được làm bằng thép có vỏ bọc làm thành\r\nlớp không khí thông gió hoặc phải được bọc bằng lớp cách nhiệt không cháy, ống\r\nkhói phải được cố định chắc chắn và có lưới chặn tia lửa. Ống khói\r\nphải vượt cao hơn điểm cao nhất của nóc thượng tầng một khoảng lớn hơn\r\n0,5 m và phải cách xa thượng tầng cao nhất một khoảng lớn hơn 2 m; Chỗ ống khói đi qua\r\nmái che bằng gỗ phải có lớp ngăn cách chống cháy, khoảng cách từ thành ống khói đến kết\r\ncấu bằng vật liệu cháy không nhỏ hơn 380 mm về mỗi phía. Kết cấu bằng vật liệu\r\ncháy tiếp giáp với lớp ngăn cách phải được cách ly bằng\r\nthép bọc ngoài bằng vật liệu cách nhiệt không cháy, có chiều dày lớn hơn 5 mm.
\r\n\r\n2.1.4.6 Trên\r\ntàu có thượng tầng bằng gỗ, nếu có đặt bếp lò thì những kết cấu gỗ tiếp giáp với\r\nbếp và nằm ở phía trên của bếp phải được bọc thép và trên lớp thép phải phủ bằng vật\r\nliệu cách nhiệt không cháy, dày ít nhất 5 mm. Diện tích được cách ly phải vượt\r\nra khỏi kích thước bao của bếp lò về mỗi phía 400 mm. Mặt trong của ống khói và\r\ncửa đốt lò phải thỏa mãn yêu cầu của quy định ở 2.1.4.5.
\r\n\r\n2.1.4.7 Nhiệt độ bốc cháy của hơi dầu dùng cho bếp lò\r\nkhông thấp hơn 60 °C. Trong buồng bếp cho phép đặt két dầu đốt hàng ngày ở chỗ\r\nxa nhất với bếp lò và cửa ra vào, khoảng cách đó phải lớn hơn 1 m. Không cho\r\nphép bố trí két dầu đốt trên bếp lò;
\r\n\r\nDung tích két dầu đốt hàng ngày không được vượt quá lượng dự trữ dùng\r\ncho một ngày và không được lớn hơn 50 lít;
\r\n\r\nTrang bị của két và đường ống dầu đốt phải theo Phần 3 của Quy\r\nphạm này;
\r\n\r\nVan lấy dầu của két dầu đốt đặt ở buồng bếp phải có truyền động từ xa\r\nngoài buồng bếp.
\r\n\r\n2.1.4.8 Buồng bếp nằm dưới boong chính phải thỏa mãn\r\ncác yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\n(1) Vách và boong (của buồng bếp) phải kín nước;
\r\n\r\n(2) Cửa ra vào ở vách phải có ngưỡng cửa cao ít nhất 130 mm;
\r\n\r\n(3) Buồng bếp phải được trang bị cửa tròn có nắp mở ra\r\nngoài được;
\r\n\r\n(4) Bếp ga phải có thiết bị an toàn tự động ngừng cấp khí khi tắt ngọn\r\nlửa;
\r\n\r\n(5) Trên bếp ga phải có phễu hút khói ra ngoài;
\r\n\r\n(6) Khí đốt phải được cấp từ bình chứa đặt trong tủ hoặc trong quầy\r\nkín. Không cho phép đặt bình chứa khí đốt trong nhà bếp;
\r\n\r\n(7) Trong buồng bếp phải có thông gió cưỡng bức.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.5.1 Trên\r\ntàu hàng khô không tự hành cho phép chiếu sáng bằng đèn dầu hỏa.
\r\n\r\n2.1.5.2 Đèn dầu hỏa để chiếu sáng buồng ở và buồng phục\r\nvụ phải đặt trong lồng treo bằng kim loại và tránh bị va chạm. Đỉnh của lồng\r\ntreo đèn phải cách trần một khoảng lớn hơn 350 mm, trần ở phía trên lồng đèn phải\r\ncó tấm kim loại cỡ 300x300 mm gắn ngoài vật liệu cách nhiệt không cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.6.1 Nhiệt\r\nđộ mặt ngoài của đường ống khí xả được cách nhiệt không được lớn hơn 60 °C. Vật\r\nliệu làm cách nhiệt phải là loại không cháy.
\r\n\r\n2.1.6.2 Mối\r\nghép nối kiểu bích của đường ống khí xả phải kín khít. Tại chỗ mối ghép phải có\r\nlớp cách nhiệt dễ tháo, đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra.
\r\n\r\n2.1.6.3 Chỗ\r\nđường ống khí xả đi qua vách và boong làm bằng vật liệu cháy được phải có khe hở\r\nít nhất 380 mm về mọi phía; Những kết cấu bằng vật liệu cháy được ở chỗ\r\nkhoét để đặt đường ống xả khí phải được bọc bằng lớp cách nhiệt không cháy có\r\nchiều dày ít nhất 20 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.7.1 Đường\r\nống hơi đặt trong khoang hàng phải nằm ở phần trên của khoang, phải có vỏ bảo vệ\r\nbằng kim loại tương ứng vật liệu chế tạo thân tàu dày ít\r\nnhất là 2 mm và phải có khe hở thông gió không nhỏ hơn 250 mm.
\r\n\r\n2.1.7.2 Đường ống\r\nhơi đi qua vách hoặc boong làm bằng vật liệu cháy được phải bọc bằng vật liệu\r\ncách nhiệt không cháy có chiều dày ít nhất là 100 mm.
\r\n\r\n2.1.8 Buồng chiếu phim hoặc video
\r\n\r\n2.1.8.1 Không\r\nđược chiếu phim hoặc video trên tàu dầu không có động cơ.
\r\n\r\n2.1.8.2 Cho\r\nphép dùng phin nhựa có gốc Axêtat để chiếu trên tàu. Không được dùng phim nhựa có gốc\r\nxenlulô.
\r\n\r\n2.1.8.3 \r\nNếu trên tàu không có buồng\r\nchiếu phim và buồng đặt máy chiếu phim riêng thì cho phép đặt đèn chiếu ảnh bé để\r\nchiếu phim trong một buồng công cộng. Buồng đặt đèn chiếu phải có lối ra thuật\r\ntiện và có khả năng phục vụ đèn chiếu từ mọi phía.
\r\n\r\n2.1.8.4 \r\nNếu trên tàu có buồng chiếu\r\nphim riêng thì buồng máy chiếu phim phải có lối trực tiếp ra\r\nboong lộ thiên qua cửa mở ra bên ngoài. Buồng máy chiếu phim phải có hệ thống\r\nthông gió cưỡng bức.
\r\n\r\n2.1.8.5 \r\nBuồng xem và chiếu phim trên\r\ntàu khách phải có lối ra trực tiếp đến boong lộ thiên theo tính toán 50 người\r\ncho một lối ra, ít nhất phải có 2 lối ra đặt ở hai đầu đối diện. Cửa phải là loại\r\nmở ra ngoài.
\r\n\r\n2.1.8.6 \r\nPhim phải được bảo quản trong\r\nhộp tiêu chuẩn, băng từ phải được chứa trong tủ kim loại hoặc trong kho.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.9.1 \r\nĐường ống thông gió phải được\r\nlàm bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\n2.1.9.2 \r\nKhi dùng thông\r\ngió cưỡng bức thì mỗi khoang ngăn cách bằng kết cấu chịu lửa hoặc chặn lửa phải\r\ncó thiết bị thông gió riêng.
\r\n\r\n2.1.9.3 \r\nTrường hợp phải đặt đường ống\r\nthông gió qua các kết cấu chịu lửa hoặc chặn lửa thì ở chỗ đi\r\nqua đó phải đặt tấm chắn chống cháy tương đương về tính chịu lửa với kết cấu ấy.
\r\n\r\n2.1.9.4 \r\nViệc ngừng quạt gió của hệ thống\r\nthông gió cưỡng bức của bất kỳ khoang nào ngăn cách bằng kết\r\ncấu chịu lửa hoặc chặn lửa phải được tiến hành ở ngoài khoang này. Phải đảm bảo\r\ncả khả năng đóng kín các đường ống thông gió các khoang này từ bên ngoài khoang.
\r\n\r\n2.1.10 Két dầu đốt và két dầu bôi trơn
\r\n\r\n2.1.10.1 Không\r\ncho phép bố trí két dầu đốt và két dầu bôi trơn và những đường ống dẫn dầu của\r\ncác két này ở trên nồi hơi và lò đốt nhô ra của nồi hơi, ở trên động cơ đốt\r\ntrong và đường ống khí xả, ở trên bảng phân phối điện chính và máy phát\r\nđiện, ở trên thiết bị dùng điện và ở trên trạm điều khiển động\r\ncơ chính trừ khi chúng được che chắn thích hợp.
\r\n\r\n2.1.10.2 \r\nTrong buồng máy, nồi hơi\r\nkhông cho phép đặt két chứa dầu đốt và chất lỏng dễ cháy đã được làm sạch\r\nvà được phân ly từ nước đáy tàu có nhiệt độ bốc cháy thấp hơn 60 °C.
\r\n\r\n2.1.11 Yêu cầu bổ sung đối với tàu khách và phà
\r\n\r\n2.1.11.1 Các\r\nvách chịu lửa của tàu không được thấp hơn loại B-15. Khoảng\r\ncách giữa các vách chịu lửa không được lớn hơn 40 m.
\r\n\r\n2.1.11.2 \r\nVách chịu lửa phải được kéo\r\ndài từ mạn này sang mạn kia theo chiều rộng thân tàu, thượng tầng và lầu, còn theo\r\nchiều cao thì từ đáy đến boong của thượng tầng.
\r\n\r\n2.1.11.3 \r\nVách chịu lửa\r\nhoặc chặn lửa có thể có bậc, đoạn boong tạo bậc này phải có kết cấu không thấp\r\nhơn loại của vách chống cháy thẳng đứng.
\r\n\r\n2.1.11.4 \r\nỞ dưới boong mạn khô phải cố gắng dùng vách ngang kín\r\nnước đầu buồng máy làm vách chịu lửa với điều kiện vách này phải thỏa mãn yêu cầu\r\nvề tính chịu lửa. Ở trên boong mạn khô, trong mặt phẳng của các vách\r\nngang kín nước phải bố trí vách chịu lửa.
\r\n\r\n2.1.11.5 \r\nỞ các kết cấu vách chịu lửa có thể khoét lỗ để người\r\nchui, có cửa và nắp đậy có tính chịu lửa tương đương với tính chịu lửa của kết\r\ncấu đó. Cửa bố trí ở các kết cấu chịu lửa phải đảm bảo cho một người có thể\r\nđóng mở được dễ dàng từ phía bất kỳ nào;
\r\n\r\nNhững lỗ khoét ở kết cấu chịu lửa phải được vá lại bằng vật\r\nliệu không cháy sao cho tính chịu lửa của kết cấu không bị phá hoại.
\r\n\r\n2.1.11.6 \r\nKhoảng trống sau lớp trần, lớp\r\nbọc, bên dưới tấm boong phải được chèn kín bằng vật liệu không cháy ngăn ngừa\r\nđược sự lưu thông của không khí, lớp chèn này được bố trí ở\r\nkhoảng giữa các vách của buồng cách nhau không quá 14 m.
\r\n\r\n2.1.11.7 \r\nPhòng cháy và\r\nchữa cháy trên các phà chở khách cũng phải thực hiện như tàu khách.
\r\n\r\n2.1.11.8 \r\nPhà chở ôtô và các phương tiện\r\nkỹ thuật khác chứa xăng trong bình xăng ôtô hoặc phương tiện đó phải thỏa mãn\r\ncác yêu cầu:
\r\n\r\n(1) Buồng ở, buồng phục vụ và buồng máy phải cách biệt với boong hàng\r\nvà khoang hàng bằng kết cấu chịu lửa loại A - 0;
\r\n\r\n(2) Buồng kín phải được trang bị hệ thống thông gió cưỡng bức và hệ thống\r\ndập cháy thể tích.
\r\n\r\n2.1.12 Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu
\r\n\r\n2.1.12.1 \r\nYêu cầu chung
\r\n\r\n(1) Nhiên liệu dùng cho động cơ và nồi hơi có nhiệt độ bắt cháy phải\r\nphù hợp với Phần 3 của Quy phạm này;
\r\n\r\n(2) Ở vách thượng tầng và lầu hướng về phía két chứa hàng\r\nhoặc két đo lường cũng như ở các vách ngoài kề vách 3 m với vách đó phải có cửa\r\ntròn và cửa sổ là kiểu đóng chết. Không cho phép đặt cửa ra vào ở các khu vực\r\nnói trên;
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho buồng lái và buồng điều khiển thiết bị\r\nnâng hàng không trực tiếp kề với các phòng ở và phòng phục vụ;
\r\n\r\n(3) Cửa ở thành quầy miệng buồng máy phải là kiểu tự đóng, ở trạng thái\r\nbình thường cửa phải được đóng kín;
\r\n\r\n(4) Buồng máy phải được trang bị thông gió vào cưỡng bức để tạo áp suất\r\ndư của không khí;
\r\n\r\n(5) Không cho phép dùng gỗ, vật liệu cháy ở khoang\r\nhàng, ở khoang cách ly và ở buồng bơm.
\r\n\r\n(6) Giữa khoang hàng và buồng máy phải có khoang cách ly;
\r\n\r\n(7) Chiều dài khoang cách ly phải bằng một khoảng sườn nhưng không nhỏ\r\nhơn 0,5 m. Không cho phép lắp van nêm để chuyển hàng trong khoang cách ly;
\r\n\r\n(8)\r\nKhông cần bố trí khoang cách ly nếu buồng bơm kề với buồng máy;
\r\n\r\n(9) Buồng bơm phải được cách biệt với buồng máy và khoang cách ly bởi\r\nvách kín khí và có lối ra độc lập trên boong lộ thiên. Lối ra được đóng bằng nắp\r\nkín khí. Buồng bơm và buồng máy không được thông trực tiếp với nhau;
\r\n\r\n(10) Trong buồng bơm phải có thiết bị thu và xả hàng rò rỉ;
\r\n\r\n(11) Không cho phép dùng truyền động dây đai để dẫn động bơm hàng trong\r\ncác buồng và không gian loại hai;
\r\n\r\n(12) Máy đặt trên boong phải được bố trí ở vùng khoang khô có nắp đậy\r\nđóng kín khí;
\r\n\r\n(13) Trên boong đặt két hàng lỏng cho phép dùng các chi tiết rỗng để\r\nlàm cầu thang, lan can và các kết cấu khác với điều kiện có thông gió tự nhiên\r\nbên trong cho các kết cấu thân rỗng đó;
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng các chi tiết thân rỗng trong khoang hàng và trong\r\nbuồng bơm.
\r\n\r\n(14) Kết cấu nắp đậy miệng khoang hàng phải có khả năng loại trừ tia lửa\r\nphát sinh khi mở và đóng. Nắp đậy phải kín;
\r\n\r\n(15) Cần của van nêm khoang hàng phải đưa lên boong chính qua hộp đệm;
\r\n\r\nKết cấu hộp đệm phải đảm bảo khả năng thay thế hoặc rút ra khỏi boong. Cần\r\nvan phải đặc, không được dùng cần thân rỗng;
\r\n\r\n(16) Thước đo mức hàng và nắp đậy ống đo phải được chế tạo bằng vật liệu\r\ntránh phát sinh tia lửa;
\r\n\r\n(17) Để ngăn ngừa tích tụ tĩnh điện, ống mền để bốc rót hàng lỏng dễ\r\ncháy phải có dây dẫn sợi mềm, hoặc tấm mỏng nối mát đầu vào mặt bích của ống;
\r\n\r\n(18) Ống khí xả của nồi hơi và của động cơ đốt trong\r\nphải có bộ phận dập tàn lửa cùng với hệ thống phun nước. Nếu tàu không có máy\r\nchính thì ống khói phải có thiết bị chặn tia lửa;
\r\n\r\nKết cấu của bộ dập tàn lửa có hệ thống phun nước và của bộ chặn tia lửa\r\nphải được Đăng kiểm chấp thuận;
\r\n\r\n(19) Kết cấu của các đoạn ống thuộc hệ thống khí xả phải có khả năng dễ\r\ndàng xả khí, xả chất ngưng đọng và dễ dàng vệ sinh được;
\r\n\r\n(20) Bộ phận chặn lửa lắp ở ống khí xả phải được chế tạo bằng vật liệu\r\nchống han gỉ;
\r\n\r\nKết cấu của bộ phận chặn lửa phải đảm bảo khả năng thay thế hoặc tháo\r\nđược mà không cần tháo ống khí xả;
\r\n\r\n(21) Việc bố trí buồng dãn nở trên khoang hàng của tàu dầu được xác định\r\nbằng tính toán phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và thể tích rỗng\r\ndưới boong của khoang hàng;
\r\n\r\n(22) Ở thượng tầng đuôi của tàu chở dầu phải có buồng để hút thuốc.\r\nTrang bị và lớp bọc trong buồng hút thuốc phải bằng vật liệu không cháy;
\r\n\r\nLối ra từ phòng hút thuốc phải dẫn vào hành lang, cửa sổ phải là kiểu\r\nđóng chết. Buồng phải có thông gió đẩy ra.
\r\n\r\n2.1.12.2 Yêu\r\ncầu đối với tàu dầu dùng để vận chuyển, chứa và bơm rót chất lỏng dễ cháy có\r\nnhiệt độ chớp cháy dưới 60 °C:
\r\n\r\n(1) Buồng máy, két dầu đốt, ngăn mũi, ngăn đuôi phải được cách biệt với\r\nkhoang hàng bằng khoang cách ly. Khoang cách ly phải có hệ thống nạp nước;
\r\n\r\n(2) Nếu buồng bơm làm chức năng khoang cách ly, được quy định ở 2.1.12.1(8)\r\nthì đà ngang đáy thứ nhất kể từ vách buồng máy phải kín nước;
\r\n\r\n(3) Cho phép đặt bơm được truyền động bằng hơi nước hoặc truyền động điện\r\nkiểu phòng nổ trong buồng bơm;
\r\n\r\nTruyền động điện không có phòng nổ hoặc các kiểu truyền động khác của\r\nbơm hàng phải nằm trong buồng cách ly với buồng bơm bằng vách hoặc boong kín\r\nkhí. Trục của những động cơ này ở chỗ đi\r\nqua boong hoặc vách kín khí phải có đệm kín khí và được làm mát. Nếu hộp đệm không được làm mát\r\nthì phải có khả năng kiểm tra từ xa nhiệt độ của hộp đệm;
\r\n\r\n(4) Kết cấu của các chi tiết máy trên boong (cá, guốc phanh v.v...) đặt\r\ntrong khu vực buồng dễ nổ hoặc không gian dễ nổ phải loại trừ được khả năng\r\nphát sinh tia lửa. Hầm xích, khi bố trí ở khu vực nói trên, phải kín và được đổ\r\nđầy nước;
\r\n\r\n(5) Bộ truyền động lái bằng cơ khí phải đặt trong máng hoặc hộp đậy cao\r\nhơn mặt boong, kết cấu của các bộ phận này phải loại trừ khả\r\nnăng phát sinh tia lửa khi ma sát hoặc va đập;
\r\n\r\n(6) Cột bít buộc tàu hoặc cột bít kéo nằm trong khu vực buồng dễ nổ và không gian dễ nổ\r\nloại II phải được đặt trên bệ có kết cấu đảm bảo sự tuần hoàn tự do của không khí\r\nbên dưới cột bít; Trong buồng dễ nổ và không gian dễ nổ không cho phép dùng để chứa\r\ndây cáp kéo và dây cáp chằng buộc tàu bằng kim loại;
\r\n\r\n(7) Kết cấu chống va (con chạch) phải loại trừ được khả năng phát sinh\r\ntia lửa khi va chạm;
\r\n\r\n(8) Ở nơi làm việc gần thiết bị và máy, mặt sàn\r\nphải lát gỗ hoặc có lớp matít chống trượt. Không được dùng thép để nối ghép các\r\nchi tiết của mặt sàn bằng gỗ;
\r\n\r\n(9) Tất cả các dụng cụ đồ nghề (búa tạ, búa con, cờ lê v.v...) dùng để\r\nlàm việc trong buồng dễ nổ và không gian dễ nổ phải được chế tạo bằng vật liệu\r\nkhông phát sinh tia lửa khi va chạm;
\r\n\r\n(10) Việc bơm rót chất lỏng dễ cháy phải được tiến hành theo phương\r\npháp kín. Đường ống bơm rót hàng đặt trên boong phải có nắp đóng kín bằng vật\r\nliệu không phát sinh tia lửa khi va chạm.
\r\n\r\n2.1.12.3 Yêu cầu đối với trạm dầu
\r\n\r\n(1) Trên những trạm làm việc với chất lỏng dễ cháy có nhiệt độ chớp\r\ncháy của chất lỏng thấp hơn 60 °C, không cho phép bố trí buồng ở và các buồng\r\nkhác trừ buồng bơm, buồng máy, buồng điều khiển và buồng phục vụ sinh hoạt (văn\r\nphòng, buồng tắm, buồng vệ sinh). Không cho phép bố trí buồng điều khiển và buồng\r\nphục vụ sinh hoạt ở trong thân tàu;
\r\n\r\n(2) Hơi nước hoặc điện cấp cho máy của trạm bơm rót chất lỏng có nhiệt\r\nđộ chớp cháy của chất lỏng thấp hơn 60 °C phải được lấy từ bờ hoặc từ các tàu\r\nkhác; Có thể đặt động cơ đốt trong trên các trạm này, nếu có đủ các biện pháp\r\nphòng chống cháy được Đăng kiểm đồng ý;
\r\n\r\n(3) Buồng máy, buồng nồi hơi trên các trạm bơm rót và lọc dầu làm việc\r\nvới các chất lỏng dễ cháy có nhiệt độ chớp cháy của chất lỏng thấp hơn 60 °C phải\r\nthỏa mãn những yêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Nếu buồng máy được bố trí trên khoang hàng thì chiều cao của boong\r\nbuồng máy, tính từ boong của khoang hàng ít nhất phải bằng 0,7 m;
\r\n\r\n(b) Nếu buồng máy được bố trí ở trong thân tàu thì buồng máy phải được\r\ncách biệt với khoang hàng bằng khoang cách ly có chiều rộng không nhỏ hơn 0,5\r\nm;
\r\n\r\n(c) Buồng nồi hơi ở trạm lọc dầu phải có hai hệ thống chữa cháy.
\r\n\r\n(4) Ở các trạm làm việc với chất lỏng dễ cháy có nhiệt độ\r\nchớp cháy của chất lỏng bằng và lớn hơn 60 °C có thể bố trí buồng máy ở\r\ntrên boong của khoang hàng. Trong trường hợp này, boong của buồng máy phải cao\r\nhơn boong của khoang hàng ít nhất là 0,5 m;
\r\n\r\nNếu bố trí buồng máy ở trong thân tàu thì buồng máy phải được\r\ncách biệt với khoang hàng bằng khoang cách ly. Trên các trạm làm việc với chất\r\nlỏng có nhiệt độ chớp cháy của chất lỏng cao hơn 120 °C, boong của buồng máy\r\nkhông cần thiết phải cao hơn boong khoang hàng;
\r\n\r\n(5) Ở trạm làm việc với chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy của chất\r\nlỏng\r\nthấp hơn 60 °C thì lối vào buồng máy phải được bố trí từ\r\nboong thượng tầng hoặc từ lầu cao hơn boong chính ít nhất là 2 m;
\r\n\r\n(6) Nên bố trí buồng phục vụ ở ngoài khu vực buồng máy;
\r\n\r\n(7) Buồng bơm, buồng máy và thượng tầng hoặc lầu phải có cửa tròn ở mạn\r\nkiểu động chết, phải có vách kín khí, trần kín khí và lối ra độc lập lên boong\r\nlộ thiên đậy bằng nắp kín khí.
\r\n\r\nCHƯƠNG 3 - PHÁT HIỆN\r\nVÀ BÁO ĐỘNG CHÁY
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n3.1.1.1 Những\r\nquy định ở Chương này được áp dụng cho các hệ thống phát hiện và\r\nbáo động cháy lắp trên tàu.
\r\n\r\n3.1.1.2 Phải\r\nquan tâm đến những trường hợp đặc biệt khi mà các trang bị được coi là đã qua\r\nkiểm tra hoặc những phương tiện tương đương với những quy định ở Chương này.
\r\n\r\n3.1.2 Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
\r\n\r\nCác bản vẽ và tài liệu cùng bản kê các trang bị của hệ\r\nthống dập cháy, phát hiện cháy của tàu phải được trình Đăng kiểm xét duyệt, ít\r\nnhất chúng phải gồm có:
\r\n\r\n(1) Bản vẽ hệ thống phát hiện và báo động cháy;
\r\n\r\n(2) Tài liệu liên quan đến đặc tính kĩ thuật của các thiết bị phát hiện.
\r\n\r\n3.2 Hệ thống phát hiện và báo động cháy
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1.1 Mọi\r\nhệ thống phát hiện và báo cháy cố định có các điểm báo động bằng tay đều phải\r\nlàm việc lập tức trong mọi thời điểm.
\r\n\r\n3.2.1.2 Các\r\nnguồn cấp năng lượng và mạch điện cần cho sự hoạt động của hệ thống phải được\r\ntheo dõi sự mất nguồn hoặc tình trạng sự cố thích hợp. Sự xuất hiện các sự cố phải\r\nđược thông báo bằng tín hiệu âm thanh và ánh sáng khác với tín hiệu báo cháy tại\r\nbảng điều khiển.
\r\n\r\n3.2.1.3 Phải\r\ncó ít nhất hai nguồn cấp năng lượng cho thiết bị điện của hệ thống phát hiện và\r\nbáo cháy. Một trong số đó phải là nguồn dự phòng. Việc cấp năng lượng phải do\r\nnhững dây dẫn riêng chỉ dùng cho mục đích này. Các dây này phải được đấu vào\r\ncầu dao chuyển mạch tự động đặt ở bảng hoặc gần bảng điều khiển của hệ thống\r\nphát hiện cháy.
\r\n\r\n3.2.1.4 Các cảm biến và các nút báo động bằng tay phải\r\nđược tập trung thành từng cụm. Sự làm việc của một cảm biến hoặc nút báo động bằng\r\ntay phải được thông báo bằng tín hiệu âm thanh và ánh sáng ở bảng\r\nđiều khiển và các bộ phận chỉ báo. Nếu trong vòng 2 phút các tín hiệu đó\r\nkhông có người nhận được thì tín hiệu bằng âm thanh phải tự động phát ra trên\r\nkhắp các buồng ở và buồng phục vụ của thuyền viên, trạm điều khiển và buồng\r\nmáy. Hệ thống báo động bằng âm thanh này không nhất thiết phải là gắn liền với\r\nhệ thống phát hiện cháy.
\r\n\r\n3.2.1.5 Bảng điều khiển phải được đặt ở buồng lái hoặc\r\ntrạm điều khiển chữa cháy chính.
\r\n\r\n3.2.1.6 Các\r\nbảng chỉ báo phải chỉ rõ được ở cụm nào đã có cảm biến hoặc nút báo động bằng\r\ntay làm việc. Ít nhất một bảng chỉ báo phải được bố trí sao cho, trừ khi tàu\r\nkhông hoạt động, những thuyền viên có trách nhiệm có thể dễ dàng tiếp cận vào bất\r\nkỳ lúc nào khi tàu ở trên biển hoặc ở cảng. Một bảng chỉ báo phải đặt ở buồng\r\nlái nếu bảng điều khiển đặt ở trạm điều khiển chữa cháy trung tâm.
\r\n\r\n3.2.1.7 Ở trên hoặc bên cạnh bảng chỉ báo phải có sơ đồ\r\nchỉ rõ các buồng được phục vụ và vị trí của các cụm.
\r\n\r\n3.2.1.8 Nếu\r\nhệ thống phát hiện cháy không có các thiết bị xử lý đi kèm với các cảm biến\r\nriêng rẽ đặt xa nhau thì một cụm không được bao quát nhiều hơn một boong trong\r\nkhu vực các buồng ở, buồng phục vụ. Nếu hệ thống phát hiện cháy được lắp các cảm\r\nbiến phát hiện lửa riêng rẽ và cách xa nhau thì các cụm có thể bao quát vài\r\nboong và số lượng các buồng kín là tùy chọn.
\r\n\r\n3.2.1.9 Cụm\r\ncác cảm biến bao quát trạm điều khiển, buồng phục vụ hoặc buồng ở không được\r\nbao gồm buồng máy.
\r\n\r\n3.2.1.10 Các cảm\r\nbiến phải hoạt động bằng nhiệt, khói hoặc các sản phẩm cháy khác, ngọn lửa hoặc hỗn\r\nhợp bất kỳ của các yếu tố này. Các cảm biến hoạt động bằng những yếu tố\r\nbiểu thị có xuất hiện cháy khác có thể được Đăng kiểm chấp nhận nếu độ nhạy của\r\nchúng không kém so với các cảm biến nói trên. Các cảm biến lửa chỉ được dùng bổ\r\nsung cho các cảm biến khói hoặc nhiệt.
\r\n\r\n3.2.1.11 \r\nKhông được dùng hệ thống phát\r\nhiện cháy vào mục đích khác trừ khi cho phép đóng được các cửa chống cháy và chức\r\nnăng tương tự bảng điều khiển.
\r\n\r\n3.2.1.12 \r\nNếu hệ thống phát hiện cháy\r\ncó phương tiện xử lý đi kèm với mỗi cảm biến nhận dạng riêng rẽ đặt xa nhau thì việc bố\r\ntrí phải được Đăng kiểm chấp nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.2.1 Tàu\r\nkhách có chiều dài từ 50 m trở lên, tàu dầu trọng tải từ 500 tấn trở lên, tàu\r\nhàng trọng tải từ 1000 tấn trở lên, tàu đẩy (kéo) có công suất\r\ntừ 300 kW trở lên có cấp hoạt động SI phải\r\nđược trang bị hệ thống báo cháy bằng tay trên buồng lái để thông báo khi có\r\ncháy xảy ra.
\r\n\r\n3.2.2.2 Ngoài\r\nviệc thỏa mãn quy định 3.2.2.1 trên đây, tàu du lịch có chiều dài từ 50\r\nm trở lên phải được trang bị hệ thống báo cháy tự động cố định\r\ncho các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển.
\r\n\r\n3.2.3 Những yêu cầu về việc lắp đặt
\r\n\r\n3.2.3.1 Các điểm\r\nbáo động bằng tay phải được đặt ở khắp các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều\r\nkhiển. Một điểm báo động bằng tay phải đặt ở mỗi lối ra vào. Các điểm báo động bằng tay phải\r\ntiếp cận được ngay trên các hành lang của mỗi boong sao cho không có phần nào của\r\nhành lang cách một điểm báo động quá 20 mét.
\r\n\r\n3.2.3.2 \r\nCảm biến khói phải được đặt ở\r\ntất cả các hành, lang cầu thang và lối thoát trong khu vực buồng ở.
\r\n\r\n3.2.3.3 \r\nNếu theo yêu cầu phải có hệ\r\nthống phát hiện và báo cháy cố định để bảo vệ các buồng ngoài các buồng quy định\r\nở 3.2.3.2 trên đây thì ít nhất phải có một cảm biến\r\nphù hợp với 3.2.3.1 trên đây trong mỗi buồng đó.
\r\n\r\n3.2.3.4 \r\nCác cảm biến phải bố trí để đạt\r\nđược khả năng làm việc tối ưu. Cần tránh các vị trí gần xà boong và ống\r\nthông gió hoặc những nơi mà đặc điểm của luồng không khí có ảnh hưởng\r\nxấu tới sự hoạt động và những nơi dễ bị va chạm hoặc hư hỏng vật lý. Nói chung\r\ncác cảm biến nằm cao hơn đầu người phải cách xa các vách một khoảng ít nhất 0,5\r\nm.
\r\n\r\n3.2.3.5 \r\nKhoảng cách lớn nhất giữa các\r\ncảm biến phải phù hợp với Bảng 5/3.1 dưới đây;
\r\n\r\nĐăng kiểm có thể yêu cầu hoặc cho phép các khoảng\r\ncách khác căn cứ vào các số liệu xác định tính chất của cảm biến.
\r\n\r\n3.2.3.6 \r\nMạng điện trong thành phần của\r\nhệ thống phải được bố trí tránh nhà bếp, buồng máy và những buồng\r\nkín có nguy cơ cháy cao khác, trừ khi cần phải bố trí để phát hiện và báo cháy\r\ncho chính buồng ấy hoặc phải nối vào nguồn cấp năng lượng đặt trong đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.4.1 Hệ thống\r\nvà thiết bị phải được thiết kế sao cho có thể chịu được sự dao động điện áp của\r\nnguồn cấp điện và chế độ chuyển mạch, sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, sự\r\nrung động, độ ẩm, xóc, va đập và ăn mòn thường gặp phải trên tàu.
\r\n\r\n3.2.4.2 \r\nCác cảm biến khói nêu ở\r\n3.2.3.2 trên đây phải được chứng nhận là hoạt động trước khi mật độ của khói\r\nche khuất vượt quá 12,5% trên m2, nhưng chưa hoạt động khi mật độ\r\nkhói che phủ chưa vượt quá 2% trên m2. Các cảm biến khói đặt trong\r\ncác buồng khác phải làm việc trong giới hạn độ nhạy được Đăng kiểm chấp\r\nthuận có lưu ý đến hiện tượng kém nhạy hoặc quá nhạy của cảm biến.
\r\n\r\n3.2.4.3 \r\nCảm biến nhiệt độ phải được\r\nchứng nhận là hoạt động trước khi nhiệt độ vượt quá 78 °C nhưng\r\nchưa hoạt động khi nhiệt độ chưa vượt quá 54 °C và khi nhiệt độ tăng tới giới hạn này với\r\ntốc độ nhỏ hơn 1 °C trên một phút. Ở tốc độ tăng nhiệt cao hơn cảm biến nhiệt\r\nphải làm việc trong những giới hạn thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm có\r\nlưu ý đến hiện tượng kém nhạy hoặc quá nhạy.
\r\n\r\n3.2.4.4 \r\nTheo thỏa thuận với Đăng kiểm\r\nnhiệt độ làm việc cho phép của cảm biến nhiệt có thể tăng 30 °C cao hơn nhiệt độ\r\ncủa trần buồng sấy và các buồng tương tự có nhiệt độ môi trường bình thường\r\ncao.
\r\n\r\nBảng 5/3.1 - Khoảng cách lớn nhất giữa các cảm\r\nbiến
\r\n\r\n\r\n Loại cảm biến \r\n | \r\n \r\n Diện tích lớn nhất của nền sàn trên một cảm\r\n biến, m2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách lớn nhất giữa các tâm, m \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách lớn nhất tính từ vách, m \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n Khói \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
3.3 Yêu cầu bổ sung cho những tàu có buồng máy không\r\ncó người trực
\r\n\r\n3.3.1 \r\nPhát hiện cháy
\r\n\r\n3.3.1.1 Trong\r\nbuồng máy phải đặt một hệ thống cố định để phát hiện và báo cháy có kiểu được\r\nduyệt phù hợp với những quy định ở 3.2.1:
\r\n\r\n(1) Nếu buồng máy không có người trực theo chu kỳ;
\r\n\r\n(2) Nếu việc trang bị các hệ thống và thiết bị tự động và điều khiển từ\r\nxa được chấp nhận thay cho người trực liên tục ở trong buồng máy;
\r\n\r\n(3) Nếu máy chính và các máy đi kèm kể cả các nguồn cấp điện\r\nchính được trang bị điều khiển tự động hoặc từ xa ở mức độ khác nhau và được\r\nđặt dưới sự giám sát liên tục từ buồng điều khiển.
\r\n\r\n3.3.1.2 Hệ thống\r\nphát hiện và báo cháy phải được thiết kế và bố trí sao cho phát hiện được nhanh\r\nchóng sự xuất hiện của cháy ở bất kỳ phần nào của các buồng đó trong điều kiện\r\nlàm việc bình thường của các máy và sự thay đổi chế độ thông\r\ngió theo phạm vi thay đổi của nhiệt độ môi trường. Trừ các buồng có chiều cao bị\r\nhạn chế và nếu việc sử dụng chúng là đặc biệt thích hợp, không được phép chỉ sử\r\ndụng cảm biến nhiệt. Hệ thống phát hiện cháy phải phát ra tín hiệu báo động bằng\r\nâm thanh và ánh sáng dễ nhận biết và dễ phân biệt với những tín hiệu báo động của\r\nhệ thống khác không phải là báo cháy, tại các vị trí thích hợp để đảm bảo rằng\r\nngười có trách nhiệm có thể nghe và thấy được tín hiệu báo động đó từ buồng\r\nlái. Nếu buồng lái không có người trực thì tín hiệu báo động phải phát ra ở nơi\r\ncó thuyền viên đang trực.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự hoạt động của hệ thống phát hiện cháy phải được thử định kỳ thỏa mãn\r\ncác yêu cầu quy định trong chương này bằng cách dùng thiết bị tạo ra khí nóng ở\r\nnhiệt độ thích hợp, khó hoặc các phần tử bay hơi có giới hạn tỷ trọng hoặc mật\r\nđộ hạt thích hợp hoặc các hiện tượng khác có liên quan đến xuất hiện cháy mà\r\ntheo đó cảm biến được lắp đặt.
\r\n\r\nCHƯƠNG 4 - TRANG BỊ\r\nCHỮA CHÁY
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n4.1.1.1 Những quy định ở Chương này được áp dụng cho\r\ncác hệ thống và trang bị chữa cháy lắp trên tàu.
\r\n\r\n4.1.1.2 Trong Chương này đã quy định các loại thiết bị chữa cháy, chất chữa\r\ncháy hoặc trang bị dùng trên các tàu, nhưng các loại khác của thiết bị chữa\r\ncháy v.v..., có thể được phép sử dụng nếu Đăng kiểm xét thấy chúng có hiệu quả\r\ntương đương.
\r\n\r\n4.1.1.3 Trọng\r\ntải nêu ở trong Phần này là trọng tải toàn phần.
\r\n\r\n4.1.2 Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
\r\n\r\n4.1.2.1 Các bản vẽ và tài liệu cùng bản kê các trang\r\nbị của hệ thống chữa cháy của tàu phải được trình Đăng kiểm xét duyệt. ít nhất\r\nchúng phải gồm có:
\r\n\r\n(1) Bản vẽ hệ thống chữa cháy có nêu rõ các khu vực được bảo vệ, phương\r\ntiện ra vào mỗi buồng và boong, hệ thống thông gió, trang bị chữa cháy, hệ thống\r\nphát hiện và báo động cháy, dụng cụ chữa cháy cá nhân;
\r\n\r\n(2) Bản danh mục các trang thiết bị chữa cháy có nêu rõ tên của nhà chế\r\ntạo, kiểu, các thông số chính và số lượng trang thiết bị;
\r\n\r\n(3) Bản vẽ hệ thống chữa cháy trong buồng máy và khoang hàng ví dụ như\r\nbố trí hệ thống chữa cháy cố định, sơ đồ đường ống và chi tiết của bộ phận\r\nchính.
\r\n\r\n4.1.2.2 Bản\r\ntính công suất của hệ thống chữa cháy cố định phải được trình để xem xét.
\r\n\r\n4.1.2.3 Có\r\nthể phải trình các bản vẽ và tài liệu khác ngoài quy định ở 4.1.2.1 và 4.1.2.2,\r\nnếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
\r\n\r\n4.1.3 Các hệ thống chữa cháy cố định
\r\n\r\n4.1.3.1 Loại hệ thống chữa cháy cố định
\r\n\r\nCác hệ thống chữa cháy cố định nêu trong Chương này bao gồm các loại\r\nsau:
\r\n\r\n(1) Hệ thống chữa cháy bằng nước;
\r\n\r\n(2) Hệ thống chữa cháy bằng khí;
\r\n\r\n(3) Hệ thống chữa cháy bằng bọt.
\r\n\r\n4.1.3.2 Hệ\r\nthống chữa cháy cố định khác với các hệ thống chữa cháy cố định đề cập\r\nở 4.1.3.1 nêu trên muốn lắp đặt xuống tàu phải có thỏa thuận trước với\r\nĐăng kiểm.
\r\n\r\n4.1.3.3 Quy phạm này không quy định loại hệ thống chữa\r\ncháy đặt trên các tàu chữa cháy chuyên dùng.
\r\n\r\n4.1.4 Bố trí và trang bị các trạm chữa cháy
\r\n\r\n4.1.4.1 Trang\r\nbị của các hệ thống chữa cháy, trừ hệ thống chữa cháy bằng nước phải được đặt\r\ntrong buồng của trạm chữa cháy nằm ngoài buồng được bảo vệ. Hệ thống chữa cháy\r\nbằng bọt phải làm việc độc lập không phụ thuộc vào trang bị nằm trong buồng được\r\nbảo vệ.
\r\n\r\n4.1.4.2 Việc\r\nbố trí các trạm chữa cháy bằng bọt và chữa cháy bằng khí phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu sau:
\r\n\r\n(1) Tất cả các trạm chữa cháy bằng khí phải được bố trí trên boong lộ\r\nhoặc trực tiếp dưới boong lộ và có lối vào độc lập từ boong này. Ở trạm chữa\r\ncháy dùng cho buồng máy, cho phép không có lối ra trực tiếp lên boong lộ nếu\r\ndùng phương pháp khởi động hệ thống chữa cháy bằng khí từ trên buồng lái hoặc\r\ntừ một buồng khác đã có lối vào trực tiếp từ boong này;
\r\n\r\n(2) Các trạm phải nằm trong quầy hoặc trong ngăn kín khí. Kết cấu của\r\nvách hoặc boong ngăn cách trạm với buồng được bảo vệ phải là loại B;
\r\n\r\n(3) Các trạm phải được cách nhiệt bằng vật liệu không cháy;
\r\n\r\n(4) Để kiểm tra nhiệt độ không khí trong trạm phải lắp nhiệt kế nhìn\r\nthấy được từ ngoài trạm và trong trạm qua cửa tròn. Nhiệt độ trong trạm không\r\nđược lớn hơn 40 °C;
\r\n\r\n(5) Trạm phải được chiếu sáng đầy đủ;
\r\n\r\n(6) Trạm phải luôn luôn được đóng kín bằng ổ khóa có 2 chìa. Một chìa để\r\nở phòng lái, một chìa để trong hộp kín gần ổ khóa;
\r\n\r\n(7) Trong buồng của trạm, tại chỗ dễ nhìn thấy phải treo sơ đồ hệ thống\r\nchữa cháy có chỉ dẫn thiết bị khởi động và các buồng được bảo vệ cùng với những\r\nchỉ dẫn ngắn gọn về việc đưa hệ thống vào làm việc;
\r\n\r\n(8) Tất cả các van của thiết bị và trạm phải có biển ghi để báo cho biết\r\nvan đóng hay mở;
\r\n\r\n(9) Trạm phải có hệ thống thông gió đẩy ra.
\r\n\r\n4.1.5 Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy
\r\n\r\nTrên tất cả các tàu khách có chiều dài từ 50 mét trở lên, tàu dầu có trọng\r\ntải từ 500 tấn trở lên cũng như các tàu hàng có trọng tải từ 1000 tấn trở\r\nlên, tàu kéo có công suất từ 220 kW (300 mã lực) trở lên có cấp hoạt động SI, để\r\nhướng dẫn cho các thuyền viên của tàu, phải có các sơ đồ bố trí chung\r\nchỉ rõ các trạm điều khiển cho mỗi boong, các khu vực chống cháy, các chi tiết\r\nvề các hệ thống phát hiện và báo cháy, các thiết bị chữa cháy, các phương tiện\r\nđể tiếp cận các buồng khác nhau, các boong v.v... và hệ thống thông gió kể cả\r\nchi tiết về vị trí điều khiển quạt, vị trí các tấm van chặn lửa.
\r\n\r\n4.1.6 Định mức trang bị hệ thống chữa cháy cố định
\r\n\r\n4.1.6.1 Các\r\ntàu, trừ tàu dầu phải được trang bị hệ thống chữa cháy cố định như quy định\r\ntrong Bảng 5/4.1.
\r\n\r\n4.1.6.2 Đối\r\nvới tàu chở dầu, sà lan chở dầu cũng như tàu đẩy (kéo), tàu kéo (đẩy) các\r\nphương tiện chở dầu phải được trang bị hệ thống chữa cháy cố định\r\nnhư quy định trong Bảng 5/4.2.
\r\n\r\n4.1.6.3 Đăng\r\nkiểm có thể xem xét miễn giảm trang bị hệ thống chữa cháy cố định cho khoang\r\nhàng đối với các tàu hàng, trừ tàu dầu, được thiết kế chỉ để chuyên chở các loại\r\nhàng không cháy (cát, đá, sỏi, vật liệu không cháy...)
\r\n\r\n4.1.6.4 Định\r\nmức trang bị bơm và phương thức truyền động bơm chữa cháy cho tàu được nêu\r\ntrong Bảng 5/4.3.
\r\n\r\n4.1.6.5 Định\r\nmức trang bị bình chữa cháy xách tay cho tàu được nêu trong Bảng 5/4.5.
\r\n\r\n4.2 Hệ thống chữa cháy bằng nước
\r\n\r\n4.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nBất kỳ tàu nào được trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước thì chúng phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu quy định trong mục này.
\r\n\r\n4.2.2 Bơm chữa cháy
\r\n\r\n4.2.2.1 Số\r\nlượng và phương thức truyền động bơm chữa cháy trang bị cho các tàu phải thỏa\r\nmãn yêu cầu quy định ở Bảng 5/4.3.
\r\n\r\n4.2.2.2 Sản\r\nlượng của các bơm chữa cháy
\r\n\r\nTrên tàu các bơm chữa cháy theo yêu cầu phải đủ khả năng cung cấp cho mục\r\nđích chữa cháy một lượng nước ở áp suất quy định, không nhỏ hơn giá trị tính\r\ntheo công thức sau: Q = 7,54d210-3,\r\ntrong đó:
\r\n\r\nQ : là sản lượng quy định của bơm (m3/h);
\r\n\r\nd : là đường kính\r\ntrong của ống được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\n, trong đó:
d : đường kính trong\r\ncủa đường ống (mm);
\r\n\r\nL, B, D: chiều dài, rộng,\r\ncao tương ứng của tàu (m).
\r\n\r\nBảng 5/4.1 - Định mức trang bị hệ thống chữa\r\ncháy cố định cho các loại tàu, trừ tàu dầu
\r\n\r\n\r\n Buồng được bảo vệ \r\nKiểu tàu \r\n | \r\n \r\n Buồng hàng bách hóa \r\n | \r\n \r\n Buồng máy \r\n | \r\n \r\n Buồng ở và buồng phục\r\n vụ \r\n | \r\n |
\r\n Tàu khách có chiều dài (m) \r\n | \r\n \r\n ≥ 50 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bọt(1) hoặc CO2 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bọt(1) hoặc CO2 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
\r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n Tàu hàng tự hành, trọng tải (tấn)(3) \r\n | \r\n \r\n ≥1000 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Hệ thống bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bọt(1) hoặc CO2 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
\r\n < 1000 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n Tàu không tự hành \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n Tàu đẩy (kéo) có tổng công suất (kW) \r\n | \r\n \r\n ≥ 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bọt(1) hoặc CO2 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
\r\n < 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n(1)\r\nHệ thống bọt có thể là loại bình có dung tích tối thiểu 45 lít hoặc tương\r\nđương;
\r\n\r\n(2)\r\nChỉ phải trang bị nếu tổng công suất máy chính lớn hơn 700 kW.
\r\n\r\n4.2.2.3 Bơm\r\nchữa cháy
\r\n\r\n(1) Các bơm vệ sinh, nước dằn, hút khô hoặc bơm dùng chung có thể dùng\r\nlàm bơm chữa cháy nếu bình thường chúng không dùng để bơm dầu và nếu đôi khi chúng được\r\ndùng để chuyển hoặc bơm dầu đốt thì chúng phải được lắp bộ chuyển đổi\r\nthích hợp;
\r\n\r\n(2) Phải lắp van an toàn cho các bơm chữa cháy nếu các bơm này có thể tạo\r\nra áp suất cao hơn áp suất thiết kế của các ống dẫn nước, họng chữa\r\ncháy và vòi rồng. Các van này phải được lắp đặt và điều chỉnh sao cho\r\ntránh được áp suất cao quá 10% so với áp suất thiết kế trong bất kỳ phần nào của\r\nhệ thống chữa cháy;
\r\n\r\n(3) Mỗi bơm chữa cháy phải có khả năng hút nước ít nhất từ 2 van thông\r\nmạn.
\r\n\r\n4.2.3 Đường ống chữa cháy
\r\n\r\n4.2.3.1 Đường kính của đường ống nước chữa cháy phải\r\nđủ để phân phối hiệu quả lượng nước quy định lớn nhất khi bơm làm việc.
\r\n\r\n4.2.3.2 Khi\r\nbơm làm việc phun nước qua các đầu phun quy định ở 4.2.5.5, lượng nước\r\nquy định ở 4.2.5.1 trên\r\nđây đi qua các họng chữa cháy kề cận, tại tất cả các họng phải đảm bảo được các\r\náp suất tối thiểu là 0,23 MPa.
\r\n\r\n4.2.3.3 Áp suất lớn nhất tại họng chữa cháy bất kỳ\r\nkhông được vượt quá áp suất mà tại đó việc điều khiển vòi rồng có hiệu quả.
\r\n\r\n4.2.3.4 Nếu các bơm khác như bơm dùng chung, bơm hút\r\nkhô và bơm dằn v.v..., được đặt trong buồng máy thì phải bố trí sao cho đảm bảo\r\nít nhất một trong số các bơm đó, có sản lượng và áp suất tương ứng quy định ở 4.2.2.3\r\nvà 4.2.3.2, có đủ khả năng cung cấp nước cho ống chữa cháy.
\r\n\r\nBảng 5/4.2 - Định mức trang bị hệ thống chữa\r\ncháy cố định cho tàu dầu và tàu kéo/đẩy phương tiện chở dầu
\r\n\r\n\r\n Khoang được bảo vệ \r\nKiểu tàu \r\n | \r\n \r\n Két hàng và khu vực boong kề với khoang hàng \r\n | \r\n \r\n Buồng bơm hàng \r\n | \r\n \r\n Buồng máy \r\n | \r\n \r\n Buồng ở và buồng phục\r\n vụ \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm chớp cháy < 60oC \r\n | \r\n \r\n Tàu tự hành, (trọng tải) \r\n | \r\n \r\n ≥ 500* \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Hệ thống chữa cháy mặt boong bằng bọt cố định \r\n | \r\n \r\n CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n3) Thiết bị tạo bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 bình bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) 2 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n Tàu không tự hành, (trọng tải) \r\n | \r\n \r\n ≥ 1000 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Hệ thống chữa cháy mặt boong bằng bọt cố định \r\n | \r\n \r\n CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n ≥ 500\r\n đến <1000 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n3) Thiết bị tạo bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) 3 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n | \r\n \r\n 1 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) 1 bình bọt \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm chớp cháy > 60 °C \r\n | \r\n \r\n Tàu tự hành, (trọng tải) \r\n | \r\n \r\n ≥1000 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Hệ thống chữa cháy mặt boong bằng bọt cố định \r\n | \r\n \r\n CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) CO2 hoặc bọt \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
\r\n ≥ 500 \r\n<1000 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n3) Thiết bị tạo bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 bình bọt \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) 2 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n Tàu không tự hành, (trọng tải) \r\n | \r\n \r\n ≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n3) Thiết bị tạo bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) Bình bọt đẩy(*) \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n ||
\r\n Tàu đẩy/kéo các sà lan chở dầu,\r\n có điểm chớp cháy dưới\r\n 60°C (công suất máy chính, kW) \r\n | \r\n \r\n ≥ 400 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống bọt cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) CO2 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n |
\r\n < 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1) Nước \r\n2) 1 bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n1) (*) Bình bọt đẩy nói ở đây phải\r\nthoả mãn yêu cầu nêu ở 4.5.3 và 4.4.1.5\r\ncủa Chương này;
\r\n\r\n2) Phải trang bị bình bọt có công chất chữa cháy phù hợp;
\r\n\r\n3) Tàu dầu không tự hành, có trọng tải từ 500 tấn trở xuống có nhiệt độ\r\nchớp cháy trên 60 °C, có thể chỉ cần trang bị thiết bị chữa cháy như quy định ở 4.5 của Chương này;
\r\n\r\n4) Tàu đẩy (kéo) các phương tiện dầu không tự hành, chở dầu có điểm chớp\r\ncháy từ 60 °C trở xuống phải được trang bị các đầu phun bọt. Hệ thống này phải\r\nthỏa mãn các yêu cầu nêu ở 4.4 của\r\nChương này;
\r\n\r\n5) Đối với các pông tông chở dầu, hệ thống chữa cháy cố định\r\nphải được trang bị phù hợp với các yêu cầu có liên quan đối với tàu dầu không tự\r\nhành, trên cơ sở nhiệt độ chớp cháy của dầu được chuyên chở, hoặc\r\nhệ thống chữa cháy trên bờ được dẫn xuống pông tông.
\r\n\r\n(2) Mỗi họng chữa cháy phải được đặt van để đảm bảo có thể tháo vòi khi\r\nbơm đang làm việc;
\r\n\r\n(3) Trong buồng ở, buồng phục vụ và buồng máy số lượng và vị trí của bọng\r\nchữa cháy phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.4.2 trên đây;
\r\n\r\n(4) Tất cả các họng chữa cháy trong buồng máy phải được lắp vòi rồng có\r\nđầu phun như quy định ở 4.2.5.
\r\n\r\n4.2.5 Vòi rồng và đầu phun chữa cháy
\r\n\r\n4.2.5.1 Tàu\r\nphải có vòi rồng với đường kính và số lượng thỏa mãn yêu cầu của mục này.
\r\n\r\n4.2.5.2 Các\r\nvòi rồng và đầu phun phải được trang bị phù hợp với quy định ở từ 4.2.5.3\r\ntới 4.2.5.5 dưới đây.
\r\n\r\n4.2.5.3 Vòi\r\nrồng cần phải làm bằng vật liệu có sức bền cao được Đăng kiểm công nhận và có đủ\r\nchiều dài để hướng tia nước tới bất kỳ không gian nào mà theo quy\r\nđịnh phải dùng đến chúng. Chiều dài lớn nhất của vòi rồng nói chung không vượt\r\nquá 15 m. Mỗi vòi rồng phải được gắn đầu phun và các phụ kiện cần\r\nthiết khác. Vòi rồng được quy định là “Vòi rồng chữa\r\ncháy” cùng với các dụng cụ và phụ kiện của nó phải được giữ ở điều kiện sẵn sàng\r\nsử dụng ở nơi dễ thấy gần các họng cấp nước hoặc bích nối.
\r\n\r\n4.2.5.4 Số\r\nlượng vòi rồng được trang bị, mỗi chiếc có kèm cả phụ kiện và đầu phun, phải là\r\nmột chiếc cho 30 m chiều dài của tàu và một chiếc dự trữ, nhưng trong mọi trường\r\nhợp không được ít hơn 3 chiếc đối với tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên,\r\ntàu chở dầu có trọng tải từ 500 tấn trở lên và tàu chở hàng khô có trọng tải từ\r\n500 tấn trở lên nhưng chỉ cần 2 chiếc đối với các tàu nhỏ hơn. Nếu cần, số lượng\r\nvòi rồng phải được tăng thêm để đảm bảo rằng bất cứ lúc nào cũng sẵn sàng có đủ\r\nsố lượng và dễ lấy, có lưu ý đến loại tàu, đặc điểm tuyến đường mà tàu phục vụ.
\r\n\r\n4.2.5.5 Đầu phun
\r\n\r\n(1) Đường kính tiêu chuẩn của đầu phun phải là 12, 16 và 19 mm hoặc\r\ncàng gần với trị số này càng tốt. Có thể dùng đường kính lớn hơn nếu được Đăng\r\nkiểm chấp nhận;
\r\n\r\n(2) Đối với buồng ở và buồng phục vụ không cần dùng đầu phun có\r\nđường kính lớn hơn 12 mm;
\r\n\r\n(3) Đối với các buồng máy và những vị trí ở bên ngoài kích thước đầu\r\nphun phải sao cho đạt được lượng nước lớn nhất từ hai tia nước với áp suất quy\r\nđịnh ở 4.2.3.2 khi bơm làm việc với điều kiện là không cần dùng đến đầu\r\nphun kích thước lớn hơn 19 mm;
\r\n\r\n(4) Tất cả các đầu phun phải là kiểu hai tác dụng đã được công nhận có\r\nvan ngắt.
\r\n\r\n4.2.6 Thử nghiệm
\r\n\r\n4.2.6.1 Thử\r\nở xưởng
\r\n\r\nTất cả các đường ống của hệ thống chữa cháy bằng nước cùng với các phụ\r\ntùng của chúng phải được thử thủy lực với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất thiết\r\nkế.
\r\n\r\n4.2.6.2 Thử\r\nsau khi lắp đặt lên tàu
\r\n\r\nSau khi kết thúc việc lắp đặt lên tàu, hệ thống chữa cháy bằng nước phải\r\nđược thử ở chế độ hoạt động.
\r\n\r\n4.2.7 Các bơm dùng cho các hệ thống chữa cháy khác
\r\n\r\nCác bơm theo quy định dùng để cấp nước cho các hệ thống chữa cháy khác\r\ntheo yêu cầu ở Chương này, các nguồn cấp năng lượng và thiết bị điều khiển\r\nchúng phải được đặt ở bên ngoài của một hoặc nhiều khoang do hệ thống\r\nnày bảo vệ và phải được bố trí sao cho đám cháy trong một hoặc nhiều khoang được\r\nbảo vệ này sẽ không làm cho bất kỳ hệ thống nào mất tác dụng.
\r\n\r\n4.3 Hệ thống chữa cháy cố định bằng khí
\r\n\r\nBảng 5/4.3 - Định mức trang bị bơm chữa cháy\r\ncho các loại tàu
\r\n\r\n\r\n Kiểu tàu \r\n | \r\n \r\n Bơm chữa cháy \r\n | \r\n ||
\r\n Số bơm \r\n | \r\n \r\n Phương thức truyền động \r\n | \r\n ||
\r\n Tàu khách có chiều dài (m) \r\n | \r\n \r\n ≥ 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập \r\n | \r\n
\r\n < 50 \r\n≥ 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập, trong đó 1 bơm có thể do\r\n máy chính lai \r\n | \r\n |
\r\n < 20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Do máy chính lai hoặc bằng tay \r\n | \r\n |
\r\n Tàu hàng, kể cả tàu dầu tự hành,\r\n có trọng tải (t) \r\n | \r\n \r\n ≥ 1000 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập \r\n | \r\n
\r\n < 1000 \r\n≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập \r\n | \r\n |
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới \r\n | \r\n |
\r\n Tàu hàng, kể cả tàu dầu không tự hành, có trọng\r\n tải (t) \r\n | \r\n \r\n ≥ 1000 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập \r\n | \r\n
\r\n < 1000 \r\n≥ 500 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập, trong đó 1 bơm có thể do máy chính lai \r\n | \r\n |
\r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới \r\n | \r\n |
\r\n Tàu đẩy (kéo), tổng công suất máy chính (kW) \r\n | \r\n \r\n ≥ 400 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới, trong đó 1 bơm phải được truyền động độc lập \r\n | \r\n
\r\n < 400 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Truyền động cơ giới độc lập hoặc do máy chính lai \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n(1) Nếu dùng bộ truyền động dây đai hình thang, thì số lượng dây đai\r\nkhông được ít hơn 2 và phải có thiết bị căng đai;
\r\n\r\n(2) Bơm hút khô có thể được sử dụng làm bơm dùng chung để chữa\r\ncháy dự phòng nếu bơm này không làm nhiệm vụ bơm dầu, chất lỏng lẫn dầu hoặc có\r\nbiện pháp làm sạch hệ thống trước khi thực hiện thay thế nhiệm vụ của bơm cứu\r\nhoả;
\r\n\r\n(3) Đối với phương tiện không tự hành có thể trang bị bơm cứu hoả đi động\r\nđể thay thế bơm cứu hỏa cố định, truyền động cơ giới độc lập.
\r\n\r\n4.2.4 Họng chữa cháy
\r\n\r\n4.2.4.1 Các\r\nhọng chữa cháy phải được lắp đặt phù hợp với 4.2.4.2 và 4.2.4.3\r\ndưới đây.
\r\n\r\n4.2.4.2 Số\r\nlượng và vị trí họng chữa cháy
\r\n\r\n(1) Số lượng và vị trí của họng phải có ít nhất hai luồng nước không xuất\r\nphát từ cùng một họng. Một trong số chúng phải từ riêng một đoạn vòi rồng, có\r\nthể đến được mọi phần của tàu mà hành khách hoặc thuyền viên đến được khi tàu\r\nđang chạy và phải đến được bất kỳ phần nào của khoang hàng khi không có hàng.\r\nCác vòi rồng chữa cháy phải có chiều dài là 10 m, nhưng không dài\r\nhơn 15 m cho buồng máy, 20 m cho các buồng khác và boong hở. Trên các tàu có\r\nchiều dài nhỏ hơn 40 m vòi rồng chữa cháy dùng trên boong hở cho phép dùng loại\r\n10 m. Ngoài ra các họng chữa cháy phải đặt gần lối vào các khoang được bảo vệ;
\r\n\r\n(2) Trên các tàu khách việc cấp nước vào các buồng ở và buồng phục vụ\r\nphải được thực hiện bằng một ống rồng có chiều dài tiêu chuẩn từ mỗi vòi chữa\r\ncháy;
\r\n\r\n(3) Trong buồng máy phải lắp ít nhất 2 vòi chữa cháy ở hai phía mạn đối\r\ndiện nhau, trên tàu có công suất máy chính nhỏ hơn 220 kW (300 mã lực) cho phép\r\nlắp một vòi chữa cháy ở lối vào buồng máy.
\r\n\r\n4.2.4.3 Đường\r\nống và họng chữa cháy
\r\n\r\n(1) Đường ống chữa cháy và họng chữa cháy bằng nước phải được chế tạo bằng\r\nthép liền, nối với nhau bằng bích. Phụ tùng của đường ống phải bằng thép, đồng\r\nđỏ hoặc đồng vàng. Các ống và họng chữa cháy phải được đặt sao cho dễ lắp các\r\nvòi rồng vào đó. Trên những tàu có thể chở hàng trên boong, vị trí của các họng\r\nphải sao cho dễ dàng tiếp cận được ngay và giảm đến mức tối đa nguy cơ bị hư hỏng\r\ndo tác động của hàng hóa. Trừ khi chỉ đặt một vòi rồng và một đầu phun cho mỗi\r\nhọng chữa cháy ở trên tàu, phải trang bị sao cho có thể lắp lẫn các bộ phận của\r\nvòi rồng và đầu phun;
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1.1 Không\r\nđược sử dụng chất chữa cháy mà bản thân nó hoặc khi sử dụng có tạo ra khí độc với\r\nkhối lượng gây nguy hiểm cho con người.
\r\n\r\n4.3.1.2 Các\r\nống cần thiết để dẫn khí chữa cháy vào các buồng được bảo vệ đều phải có van điều\r\nkhiển có đánh dấu để chỉ rõ các buồng mà ống dẫn vào. Cần phải có thiết bị\r\nthích hợp để tránh vô tình xả khí vào bất kỳ khoang nào.
\r\n\r\n4.3.1.3 Cần\r\nphải bố trí các ống để phân phối khí chữa cháy và các đầu phun sao cho phân phối\r\nđều khí chữa cháy.
\r\n\r\n4.3.1.4 Cần có phương tiện để đóng tất cả các lỗ mà\r\nqua đó không khí có thể lọt vào hoặc để cho khí chữa cháy thoát ra khỏi khoang\r\nđược bảo vệ.
\r\n\r\n4.3.1.5 Nếu thể tích không khí tự do trong các thiết\r\nbị cấp không khí ở trong một buồng nào đó lớn đến mức khi chúng được giải phóng\r\ntrong trường hợp có cháy trong khoang đó lượng không khí giải phóng ra\r\nnày có thể làm ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống chữa cháy cố định thì Đăng kiểm\r\ncó thể yêu cầu tăng thêm lượng khí chữa cháy.
\r\n\r\n4.3.1.6 Cần\r\nphải lắp đặt thiết bị báo động bằng âm thanh để thông báo về việc\r\nxả khí chữa cháy vào các buồng thường xuyên có người làm việc hoặc ra vào. Tín\r\nhiệu này phải phát vào thời điểm thích hợp trước lúc xả khí vào buồng.
\r\n\r\n4.3.1.7 Các phương tiện điều khiển hệ thống chữa cháy\r\ncố định bằng khí phải dễ dàng tiếp cận và đơn giản khi sử dụng và phải được tập\r\ntrung lại với nhau tại càng ít vị trí càng tốt ở những nơi mà đám cháy trong buồng\r\nđược bảo vệ không gây cản trở. Tại mỗi vị trí phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng cách\r\nsử dụng hệ thống có lưu ý đến an toàn cho con người.
\r\n\r\n4.3.1.8 Không được phép xả tự động khí chữa cháy.
\r\n\r\n4.3.1.9 Nếu\r\nlượng khí chữa cháy yêu cầu để bảo vệ nhiều hơn một buồng thì lượng khí dự trữ\r\nkhông cần nhiều hơn lượng lớn nhất được quy định cho một buồng được bảo vệ.
\r\n\r\n4.3.1.10 Các\r\nbình áp lực được quy định để chứa khí chữa cháy phải được đặt bên ngoài các khoang\r\nđược bảo vệ.
\r\n\r\n4.3.1.11 Cần phải lắp thiết bị để thuyền viên kiểm tra\r\nmột cách an toàn lượng khí trong bình áp lực.
\r\n\r\n4.3.1.12 Các phụ tùng dự trữ của hệ thống phải được cất\r\ngiữ ở trên tàu.
\r\n\r\n4.3.1.13 Không\r\nđược phép dùng hidrocacbon đã halogen hóa làm công chất chữa cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.2.1 Đối\r\nvới khoang hàng, nếu không có quy định nào khác, lượng CO2 cần có phải đủ để tạo ra một thể tích khí tự do nhỏ nhất bằng 30% tổng thể\r\ntích của khoang hàng lớn nhất cần được bảo vệ ở trên tàu.
\r\n\r\n4.3.2.2 Đối\r\nvới buồng máy, lượng CO2 cần thiết phải đủ để tạo ra một thể tích nhỏ\r\nnhất của khí tự do bằng thể tích lớn hơn trong số thể tích sau đây:
\r\n\r\n(1) 40% tổng thể tích của buồng máy lớn nhất cần bảo vệ, thể tích này\r\nkhông bao gồm phần vách quây buồng máy ở trên độ cao mà tại đó diện tích nằm\r\nngang của phần vách quây bằng hoặc nhỏ hơn 40% diện tích nằm ngang của buồng\r\nmáy đang xét ở phần giữa của chiều cao từ mặt trên của đáy đôi đến phần thấp nhất\r\ncủa vách quây, hoặc
\r\n\r\n(2) 35% tổng thể tích của buồng máy lớn nhất cần được bảo vệ, kể cả phần\r\nvách quây buồng máy với điều kiện là số % nói trên có thể giảm tới 35% và 30%\r\ntương ứng cho tàu hàng có trọng tải từ 500 tấn trở xuống nếu hai hoặc nhiều buồng\r\nmáy không bị ngăn cách hoàn toàn thì chúng được coi là một buồng.
\r\n\r\n4.3.2.3 Trong\r\nmục này thể tích tự do của CO2 phải được lấy bằng 0,56 m3/kg.
\r\n\r\n4.3.2.4 Đối\r\nvới buồng máy hệ thống ống cố định phải sao cho 85% lượng khí có thể phun vào buồng\r\ntrong 2 phút.
\r\n\r\n4.3.2.5 Phải\r\ncó hai thiết bị tách biệt điều khiển sự xả khí CO2 vào khoang\r\nđược bảo vệ và phải đảm bảo sự hoạt động tin cậy của thiết bị báo\r\nđộng.
\r\n\r\n(1) Một thiết bị điều khiển phải được dùng để xả khí từ bình chứa. Còn\r\nthiết bị điều khiển kia phải được sử dụng để mở van của đường ống dẫn khí vào\r\nkhoang được bảo vệ;
\r\n\r\n(2) Hai thiết bị điều khiển này phải được đặt trong hộp riêng ở trong\r\nbuồng riêng. Nếu hộp đựng thiết bị điều khiển có khóa thì chìa khóa phải được đặt\r\nở trong ngăn kính loại có thể đập vỡ được đặt ở vị trí dễ thấy bên cạnh hộp.
\r\n\r\n4.3.2.6 Bình chứa CO2
\r\n\r\n(1) Các bình chứa CO2 phải làm bằng thép liền. Chúng phải được thử\r\nthủy lực với áp suất thử là 24,5 MPa. Mỗi bình phải có giấy chứng nhận và trên\r\nthân bình phải có các số liệu về trọng lượng, dung tích, áp suất thử thủy lực,\r\nngày thử số sản xuất của nhà chế tạo cũng như dấu kiểm tra của Đăng kiểm;
\r\n\r\n(2) Tỉ số nạp cho các bình CO2 không được lớn hơn 0,67 kg/lít;
\r\n\r\n(3) Các van đầu bình phải được nối với ống thép hoặc ống đồng liền có đường kính\r\n10-12 mm có chụp ở đầu dưới và kết thúc ở gần đáy bình;
\r\n\r\n(4) Các van đầu bình phải có màng an toàn hoặc thiết bị an toàn khác có\r\nkiểu được duyệt. Áp suất xé màng an toàn phải là 18 ±1 MPa;
\r\n\r\n(5) Khí thoát ra khỏi thiết bị an toàn phải được dẫn ra ngoài trời\r\nqua đường ống thích hợp;
\r\n\r\n(6) Các van đầu bình phải được làm bằng đồng rèn hoặc các loại vật liệu\r\nthích hợp khác. Mỗi van phải được chụp bằng nắp bảo vệ;
\r\n\r\n(7) Các bình CO2 phải được cố định để tránh xê dịch. Chúng phải\r\nđược đặt ở độ cao cách boong ít nhất là 50 mm.
\r\n\r\n4.3.2.7 Đường\r\nống
\r\n\r\n(1) Phải trang bị cho mỗi không gian được bảo vệ đường ống phân phối từ\r\nhộp van phân phối. Phải đặt cho mỗi đường ống phân phối một van điều khiển ở hộp\r\nvan;
\r\n\r\n(2) Các van điều khiển để xả chất dập cháy phải có khả năng điều khiển\r\ntại chỗ bất kể chúng được điều khiển tự động hay từ xa;
\r\n\r\n(3) Mỗi ống nối được dẫn từ mỗi van đầu bình tới ống góp\r\nphải được trang bị một van một chiều. Phải trang bị cho các van điều khiển và cụm\r\nnối ống một áp kế có dải đo từ 0 đến 24,5 MPa;
\r\n\r\n(4) Chiều dày nhỏ nhất của thành ống CO2 được cho\r\ntrong Bảng 5/4.4. Nếu có sự khác nhau chút ít so với các giá trị trong bảng,\r\nchúng có thể được chấp nhận;
\r\n\r\n(5) Đường kính của ống phân phối dẫn vào các khoang hàng không được nhỏ\r\nhơn 20 mm, còn dẫn vào các đầu phun không được nhỏ hơn 15 mm;
\r\n\r\n(6) Đường ống CO2 phải được chế tạo bằng ống thép liền.
\r\n\r\nBảng 5/4.4 Chiều\r\ndày nhỏ nhất của thành ống
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n Chiều dày thành ống (mm) \r\n | \r\n |
\r\n Đường ống phía trước van điều khiển \r\n | \r\n \r\n Đường ống phía sau van điều khiển \r\n | \r\n |
\r\n 21,3-29,9 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n
\r\n 30,0-50,9 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 51,0-60,3 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 60,4-82,4 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 82,5-88,8 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n > 88,8 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
4.3.3.1 Nếu\r\nkhí không phải là CO2 được sản xuất tại tàu và được dùng làm khí chữa\r\ncháy thì nó phải là sản phẩm khí khi đốt dầu có hàm lượng ô-xy, khí CO2, các thành phần ăn mòn và các chất rắn cháy được đã được giảm tới mức\r\nnhỏ nhất cho phép.
\r\n\r\n4.3.3.2 \r\nNếu dùng những khí đó làm khí\r\nchữa cháy trong hệ thống chữa cháy cố định để bảo vệ buồng máy thì chúng phải có\r\nkhả năng bảo vệ tương đương với hệ thống dùng CO2.
\r\n\r\n4.3.3.3 \r\nNếu dùng khí đó làm khí chữa\r\ncháy trong hệ thống chữa cháy cố định cho khoang hàng thì phải có một lượng đủ\r\nđể mỗi giờ cấp được một thể tích khí tự do ít nhất bằng 25% tổng thể tích của\r\nkhoang được bảo vệ lớn nhất theo cách đó trong vòng 24 giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.4.1 Thử ở\r\nxưởng
\r\n\r\n(1) Các bình CO2 và các van đầu bình phải được thử thủy lực ở\r\náp suất 24,5 MPa. Màng an toàn phải được thử rách ở áp suất bằng 18,1 ±1MPa bằng\r\ncách chọn ngẫu nhiên 10%. Màng này phải tự rách khi áp suất đạt đến 18,1 ±1\r\nMPa.
\r\n\r\n(2) Sau khi hoàn thành việc lắp các van đầu bình, các bình CO2 phải được thử kín khí với áp suất bằng áp suất thiết kế của bình.
\r\n\r\n(3) Đường ống và các van của hệ thống đường ống CO2 phải được thử thủy lực ở áp suất:
\r\n\r\n(a) 11,8 ±1MPa đối với thân van phân phối, các van điều khiển và các đường\r\nống giữa các van đầu bình và hộp van phân phối;
\r\n\r\n(b) 1 MPa đối với các đường ống giữa thân van phân phối và các vòi\r\nphun.
\r\n\r\nSau khi hoàn thành việc thử thủy lực, các đường ống CO2 phải được thử kín khí với áp suất ít nhất là 0,69 MPa với các đầu ống\r\nbịt kín để kiểm tra độ kín của các mối nối.
\r\n\r\n4.3.4.2 Thử ở\r\ntàu
\r\n\r\nSau khi kết thúc việc lắp đặt lên tàu, việc chữa cháy bằng CO2 phải được thử hoạt động với khí nén không nhỏ hơn 2,47 MPa để kiểm tra\r\nsự lưu thông của các ống, các vòi phun và hoạt động cơ cấu xả khí và thiết bị\r\nbáo động.
\r\n\r\n4.4 Các hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định trên\r\nboong của tàu dầu
\r\n\r\n4.4.1 \r\nQuy định chung
\r\n\r\n4.4.1.1 Các hệ\r\nthống cấp bọt phải phun được bọt tới toàn bộ các khu vực boong của khoang hàng\r\ncũng như vào trong bất kỳ khoang hàng nào mà boong bị nứt.
\r\n\r\n4.4.1.2 \r\nHệ thống chữa cháy bằng bọt\r\ntrên boong phải đơn giản và thao tác nhanh chóng. Trạm điều khiển chính của hệ\r\nthống phải nằm ở vị trí thích hợp bên ngoài khu vực hàng hóa, kề với buồng ở, dễ\r\ntiếp cận và có thể thao tác được khi có cháy ờ khu vực được bảo vệ.
\r\n\r\n4.4.1.3 \r\nTốc độ cấp dung dịch bọt\r\nkhông được nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong các giá trị sau đây:
\r\n\r\n(1) 0,6 l/ph trên 1 m2 diện tích boong của khoang hàng,\r\ntrong đó diện tích boong khoang hàng bằng chiều rộng lớn nhất của tàu nhân với\r\ntổng chiều dài theo chiều dọc tàu của các khoang dầu hàng;
\r\n\r\n(2) 6 l/ph trên 1 m2 diện tích tiết diện theo phương nằm\r\nngang của một khoang hàng có diện tích tiết diện này lớn nhất; hoặc
\r\n\r\n(3) 3 l/ph trên 1 m2 diện tích được bảo vệ bởi một đầu phun,\r\ndiện tích này là toàn bộ phía trước của đầu phun, nhưng không nhỏ hơn 1250\r\nl/ph.
\r\n\r\nĐối với tàu dầu hoặc tàu không tự hành chở dầu có trọng tải nhỏ hơn 500\r\ntấn, sản lượng này không được nhỏ hơn các sản lượng quy định ở (1) hoặc (2) bên\r\ntrên lấy giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\n4.4.1.4 Lượng chất tạo bọt phải đủ để đảm bảo cho thiết\r\nbị tạo bọt cấp được ít nhất trong 30 phút trên các tàu dầu khi áp dụng tốc độ\r\nquy định ở 4.4.1.3(1), 4.4.1.3(2) hoặc 4.4.1.3(3) trên\r\nđây, lấy giá trị nào lớn nhất. Tỷ số nở của bọt (nghĩa là tỷ số của thể tích bọt\r\nsinh ra chia cho thể tích của hỗn hợp nước và chất tạo bọt được cấp) nói chung\r\nkhông được vượt quá 12/1. Nếu hệ thống chủ yếu là cấp ra bọt có độ nở thấp\r\nnhưng ở tỷ số nở hơi cao hơn 12/1 thì lượng dung dịch bọt trữ sẵn phải được\r\ntính như đối với hệ thống có tỷ số nở bằng 12/1. Nếu dùng bọt có tỷ số nở\r\ntrung bình (từ 50/1 đến 150/1) thì tốc độ cấp bọt và sản lượng của lăng phun bọt\r\nphải được Đăng kiểm chấp nhận.
\r\n\r\n4.4.1.5 Bọt từ hệ thống tạo bọt cố định phải cung cấp\r\nbằng các đầu phun và thiết bị tạo bọt. Mỗi đầu phun bọt phải phun được bằng ít\r\nnhất 50 % tốc độ cấp dung dịch bọt quy định ở 4.4.1.3(1) và 4.4.1.3(2) trên đây.
\r\n\r\n4.4.1.6 Số lượng và vị trí của các đầu phun phải sao\r\ncho thỏa mãn yêu cầu ở 4.4.1.1 trên đây. Sản lượng bọt của đầu phun bất\r\nkỳ ít nhất phải là 3 l/ph trên 1 m2 diện tích boong được đầu phun đó\r\nbảo vệ, diện tích đó nằm hoàn toàn phía trước đầu phun. Sản lượng đó không được\r\nnhỏ hơn 1250 l/ph.
\r\n\r\nKhoảng cách từ súng phun tới điểm xa nhất của vùng được bảo vệ nằm phía\r\ntrước súng phun không được lớn hơn 75% tầm phun của súng phun trong điều kiện lặng\r\ngió.
\r\n\r\n4.4.1.7 Súng phun và đoạn vòi rồng nối với lăng phun bọt phải được đặt ở cả mạn\r\ntrái và mạn phải phía trước thượng tầng đuôi hoặc khu vực buồng ở đối diện với\r\nboong khoang hàng.
\r\n\r\n4.4.1.8 Phải\r\ncó các lăng phun bọt để đảm bảo tính linh hoạt trong quá trình chữa cháy và\r\nphun trùm được các vùng mà các súng phun phục vụ. Sản lượng của mỗi lăng phun bọt\r\nkhông được nhỏ hơn 400 l/ph và tầm phun của của lăng phun bọt trong điều kiện lặng\r\ngió không được nhỏ hơn 15 mét. Số lượng lăng tạo bọt không được nhỏ hơn 4. Số\r\nlượng và vị trí của các miệng phun bọt chính phải sao cho bọt từ ít nhất 2 lăng\r\ntạo bọt có thể tới được bất kỳ phần nào của vùng boong khoang hàng.
\r\n\r\n4.4.1.9 Phải lắp các van trên đường ống dẫn bọt chính\r\nvà trên đường ống chữa cháy chính nếu ống này là một phần của\r\nhệ thống chữa cháy bằng bọt trên boong và van phải được lắp ngay\r\ntrước bất kỳ súng phun nào để ngăn cách được các đoạn bị hỏng của các hệ thống ống\r\nchính này.
\r\n\r\n4.4.1.10 Việc\r\nvận hành hệ thống chữa cháy bằng bọt trên boong ở công suất ra theo yêu cầu phải\r\ncho phép sử dụng đồng thời số lượng tối thiểu theo quy định các vòi phun nước\r\ntheo áp suất quy định từ đường ống chữa cháy.
\r\n\r\n4.4.2 Thử nghiệm
\r\n\r\n4.4.2.1 Thử\r\nở xưởng
\r\n\r\nĐường ống của hệ thống chữa cháy bằng bọt mặt boong phải được thử thủy\r\nlực trong phân xưởng với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.
\r\n\r\n4.4.2.2 Thử\r\nsau khi lắp đặt lên tàu
\r\n\r\n(1) Sau khi lắp đặt lên tàu đường ống của hệ thống chữa cháy bằng bọt mặt\r\nboong phải được thử độ kín với áp suất thử bằng 1,25 lần áp suất thiết kế;
\r\n\r\n(2) Sau khi hoàn thành lắp đặt lên tàu đường ống của hệ thống chữa cháy\r\nbằng bọt mặt boong phải được thử hoạt động bằng cách xả bọt.
\r\n\r\n4.5 Thiết bị chữa cháy xách tay và nửa cố định
\r\n\r\n4.5.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.5.1.1 Kiểu\r\nvà thiết kế
\r\n\r\n(1) Tất cả các bình chữa cháy xách tay đều phải có kiểu và thiết kế đã\r\nđược duyệt;
\r\n\r\n(2) Thể tích các bình chữa cháy bằng chất lỏng xách tay không được lớn\r\nhơn 13,5 lít và không nhỏ hơn 9 lít;
\r\n\r\nCác bình khác cũng không được vượt quá lượng xách tay tương đương của\r\nbình chữa cháy bằng chất lỏng 13,5 lít và không được nhỏ hơn khả năng chữa cháy\r\ntương đương với bình chữa cháy bằng chất lỏng xách tay loại 9 lít;
\r\n\r\n(3) Tính tương đương của các bình chữa cháy xách tay phải được Đăng kiểm\r\nchấp nhận.
\r\n\r\n4.5.1.2 Chất\r\nnạp dự trữ
\r\n\r\nĐối với các tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, các tàu chở dầu có\r\ntrọng tải từ 500 tấn trở lên, mỗi bình xách tay phải có chất nạp dự trữ để có\r\nthể nạp dễ dàng trên tàu. Nếu không nạp được trên tàu thì phải tăng số bình\r\nchữa cháy lên từ 25 đến 50% so với số lượng yêu cầu.
\r\n\r\n4.5.1.3 Chất\r\nchữa cháy
\r\n\r\nKhông được dùng bình chữa cháy xách tay chứa chất chữa cháy\r\nmà bản thân nó hoặc khi sử dụng sẽ tạo ra khí độc có hại cho con người.
\r\n\r\n4.5.1.4 Thiết\r\nbị tạo bọt xách tay
\r\n\r\nThiết bị tạo bọt xách tay phải có đầu phun hỗn hợp bọt không khí kiểu\r\ntiết lưu có khả năng lắp vào ống nước chữa cháy chính bằng vòi rồng và một bình\r\nxách tay chứa ít nhất 20 lít chất tạo bọt và một bình dự trữ. Đầu phun phải tạo\r\nra bọt thích hợp để chữa cháy do dầu với lưu lượng ít nhất là 1,5 m3/min.
\r\n\r\n4.5.1.5 Vị trí
\r\n\r\nMột trong số các bình chữa cháy xách tay dùng trong bất kỳ buồng nào phải\r\nđược đặt gần lối ra vào của buồng đó.
\r\n\r\n4.5.2 Định mức trang bị chữa cháy xách tay trong các\r\nbuồng
\r\n\r\n4.5.2.1 Quy\r\nđịnh chung
\r\n\r\nTàu phải được trang bị các bình chữa cháy xách tay cho các buồng phù hợp\r\nvới yêu cầu nêu trong Bảng 5/4.5.
\r\n\r\n4.5.2.2 Các\r\nkho sơn và buồng kho chất lỏng dễ cháy phải được bảo vệ bằng các hệ thống chữa\r\ncháy thích hợp.
\r\n\r\nBảng 5/4.5 - Số lượng các bình chữa cháy xách tay và bình bọt đẩy
\r\n\r\n\r\n Các buồng \r\n | \r\n \r\n Số lượng bắt buộc \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Loại tàu \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Tàu khách có chiều dài (m) \r\n | \r\n \r\n Tàu hàng có trọng tải (tấn) \r\n | \r\n \r\n Tàu dầu có trọng tải (tấn) \r\n | \r\n \r\n Tàu đẩy (kéo), công suất máy chính (kW) \r\n | \r\n ||||||
\r\n ≥50 \r\n | \r\n \r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n ≥1000 \r\n | \r\n \r\n <1000 \r\n | \r\n \r\n ≥500 \r\n | \r\n \r\n < 500 \r\n | \r\n \r\n ≥400 \r\n | \r\n \r\n <400 \r\n | \r\n ||
\r\n Hành lang \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n Một bình cho mỗi 30 mét chiều dài hành lang\r\n hoặc phần hành lang \r\n | \r\n |||||||
\r\n Nhà bếp \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n 1 (tàu du lịch) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Boong \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bình bọt đẩy \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Buồng máy \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Bình CO2 xách tay \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Buồng bơm dầu \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Buồng lái \r\n | \r\n \r\n Bình bọt xách tay \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Bình CO2 xách tay \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n1) Đối với pông tông hàng khô hoặc pông tông dầu, thì trang bị như các\r\ntàu không tự hành tương ứng;
\r\n\r\n2) Đối với bếp dùng bếp ga phải trang bị thêm bình chữa cháy bằng hóa\r\nchất khô;
\r\n\r\n3) Đối với các tàu khách có chiều dài dưới 20 mét thì số lượng\r\nbình chữa cháy của toàn tàu ít nhất là 4 bình;
\r\n\r\n4) Đối với các tàu dầu có trọng tải nhỏ hơn 150 tấn thì số lượng bình\r\nchữa cháy của toàn tàu ít nhất là 5 bình.
\r\n\r\n4.5.3 Bình bọt đẩy
\r\n\r\nBình bọt đẩy phải là loại bình dập lửa có dung tích ít nhất là 45\r\nlít. Bình bọt đẩy phải có ống mềm cuộn trên guồng và có chiều dài thích hợp để\r\ncó thể tới phần bất kỳ của các khoang được bảo vệ.
\r\n\r\n4.6 Bộ dụng cụ chữa cháy thủ công
\r\n\r\n4.6.1 Quy định chung
\r\n\r\nMỗi tàu phải được trang bị bộ dụng cụ chữa cháy thủ công theo yêu cầu của\r\nMục này.
\r\n\r\n4.6.2 Định mức trang bị
\r\n\r\n4.6.2.1 Tất cả các tàu khách có chiều dài từ 50 mét\r\ntrở lên, tàu chở dầu có trọng tải từ 500 tấn trở lên và tàu chở hàng khô có trọng\r\ntải từ 1000 tấn trở lên, có cấp SI phải có ít nhất một bộ dụng cụ chữa cháy thủ\r\ncông sau đây:
\r\n\r\n(1) Bạt phủ dùng để dập cháy có kích thước: 1600x1400x3,5\r\n(mm);
\r\n\r\n(2) Xô múc nước có đầy đủ dài theo kích thước tàu: 2 chiếc;
\r\n\r\n(3) Rìu: 1 chiếc;
\r\n\r\n(4) Câu liêm: 1 chiếc;
\r\n\r\n(5) Thùng đựng cát khô, 0,25 m3: 1\r\nthùng.
\r\n\r\n4.6.2.2 Đối\r\nvới các tàu còn lại phải có ít nhất một bộ dụng cụ chữa cháy thủ công sau đây:
\r\n\r\n(1) Bạt phủ dùng để dập cháy có kích thước: 1600x1400x3,5\r\n(mm);
\r\n\r\n(2) Xô múc nước có đầy đủ dài theo kích thước tàu: 1\r\nchiếc;
\r\n\r\n(3) Rìu: 1 chiếc.
\r\n\r\n4.7 Trang bị chữa cháy cá nhân
\r\n\r\n4.7.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.7.1.1 Những\r\ntàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, tàu chở dầu có trọng tải từ 500 tấn trở\r\nlên và tàu chở hàng khô có trọng tải từ 1000 tấn trở lên,\r\ncó cấp SI đều phải có một bộ trang bị chữa cháy cá nhân cơ bản và thiết bị thở.
\r\n\r\n4.7.1.2 Ngoài\r\nnhững yêu cầu không đề cập ở 4.7.1.1 trên đây, đối với tàu hàng có chiều\r\ndài từ 20 m, tàu chở dầu có trọng tải dưới 500 tấn và tàu chở\r\nhàng có trọng tải lớn hơn 300 tấn,\r\nmang cấp SI, đều phải trang bị một\r\nbộ chữa cháy cá nhân cơ bản.
\r\n\r\n4.7.2 Các chi tiết dự trữ
\r\n\r\nĐối với mỗi bộ trang bị chữa cháy cá nhân có thiết bị thở độc lập, phải\r\nkèm theo những chi tiết dự trữ với số lượng được Đăng kiểm chấp nhận.
\r\n\r\n4.7.3 Bảo quản
\r\n\r\nDụng cụ và trang bị chữa cháy cá nhân phải được cất giữ ở nơi dễ lấy để\r\nsử dụng ngay và nếu có một bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân trở lên và hai bộ\r\ntrang bị chữa cháy cá nhân đi kèm thi chúng phải được cất giữ ở các vị trí cách\r\nxa nhau.
\r\n\r\n4.7.4 Trang bị chữa cháy cá nhân
\r\n\r\nTrang bị chữa cháy cá nhân bao gồm trang bị cá nhân cơ bản và một thiết\r\nbị thở như sau:
\r\n\r\n4.7.4.1 Trang\r\nbị chữa cháy cá nhân cơ bản gồm có:
\r\n\r\n(1) Quần áo bằng vật liệu bảo vệ da khỏi bị tác động của bức xạ nhiệt\r\nphát ra từ đám cháy và khỏi bị cháy và bỏng do hơi nước. Mặt ngoài của quần áo\r\nphải chịu nước;
\r\n\r\n(2) Ủng và găng tay bằng cao su hoặc vật liệu không dẫn điện\r\nkhác;
\r\n\r\n(3) Một mũ cứng để bảo vệ tránh va đập;
\r\n\r\n(4) Một đèn điện an toàn (đèn xách tay) đúng tiêu chuẩn, có thời gian\r\nchiếu sáng liên tục ít nhất là 3 giờ.
\r\n\r\n4.7.4.2 Thiết\r\nbị thở
\r\n\r\nNhững tàu khách có chiều dài từ 50 mét trở lên, các tàu dầu có trọng tải từ\r\n500 tấn trở lên và tàu chở hàng khô có trọng tải từ 1000 tấn trở lên, đều phải\r\ncó thiết bị có thể là kiểu (1) hoặc (2) dưới đây:
\r\n\r\n(1) Một mũ chống khói hoặc mặt nạ chống khói được cấp không khí bằng bơm thích hợp và\r\nmột ống dẫn khí có chiều dài đủ để dẫn từ boong hở cách xa các cửa và miệng\r\nkhoang hàng tới bất kỳ phần nào của khoang hàng hoặc buồng máy. Nếu để\r\nthỏa mãn yêu cầu này cần phải có một ống dẫn không khí dài trên 36 mét thì cần phải\r\ncó một thiết bị thở độc lập để thay thế hoặc bổ sung thêm;
\r\n\r\n(2) Một thiết bị thở độc lập bằng không khí nén, thể tích của\r\nkhông khí trong bình chứa ít nhất phải bằng 1200 lít hoặc loại thiết bị thở độc\r\nlập khác có thể dùng để thở trong vòng ít nhất 30 phút.
\r\n\r\n4.7.4.3 Đối\r\nvới mỗi thiết bị thở, ống thở chịu lửa có đủ chiều dài và sức bền phải\r\ncó thể gắn được vào quai đeo của thiết bị thở hoặc vào dây lưng\r\ntách biệt bằng móc có khóa hãm để tránh thiết bị thở bị tách rời ra khi ống thở\r\nlàm việc.
\r\n\r\n4.7.4.4 Trang\r\nbị chữa cháy cá nhân dùng cho những tàu dùng để chở hàng nguy hiểm kể cả khí\r\nhoá lỏng phải được Đăng kiểm xem xét riêng trong từng trường hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.8.1 Quy định chung
\r\n\r\n4.8.1.1 Tất\r\ncả các tàu khách có chiều dài từ 50 m trở lên, các tàu dầu có trọng tải từ 500\r\ntấn trở lên và tàu chở hàng khô có trọng tải từ 1000 tấn trở lên, có cấp SI phải\r\ncó đầu nối bờ theo tiêu chuẩn thỏa mãn yêu cầu 4.8.2\r\nđược bố trí ở cả 2 mạn tàu.
\r\n\r\n4.8.1.2 Đối\r\nvới các tàu không được đề cập ở 4.8.1.1 nêu trên phải có ít nhất một đầu\r\nnối bờ theo tiêu chuẩn thỏa mãn yêu cầu sau đây.
\r\n\r\n4.8.2 Kích thước của đầu nối bờ tiêu chuẩn
\r\n\r\n4.8.2.1 Đầu\r\nnối bờ theo tiêu chuẩn phải phù hợp với các kích thước nêu ở Hình 5/4.1.
\r\n\r\n4.8.2.2 Một\r\nphía của đầu nối phải phẳng còn phía kia phải được nối cố định vào khớp nối\r\ndùng để lắp họng cứu hỏa và vòi rồng của tàu.
\r\n\r\n4.8.2.3 Đầu nối này phải được giữ ở trên tàu kèm theo\r\nmột đệm kín, 4 bu lông và 8 vòng đệm.
\r\n\r\n4.8.2.4 Trên\r\ntất cả các tàu nói ở 4.8.1.1 trên đây, một bộ bản sao của các sơ đồ bố\r\ntrí chống cháy hoặc sổ tay có vẽ các sơ đồ đó phải được để thường\r\nxuyên trong hộp kín thời tiết được đánh dấu rõ ràng ở bên ngoài lầu để tạo\r\nđiều kiện cho nhân viên chữa cháy từ trên bờ xuống sử dụng.
\r\n\r\nHình 5/4.1 - Đầu nối bờ tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Đường kính ngoài: \r\n | \r\n \r\n 178 mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính trong: \r\n | \r\n \r\n 64 mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính vòng tròn tâm bu lông: \r\n | \r\n \r\n 132 mm \r\n | \r\n
\r\n Các rãnh khuyết ở mặt tích: \r\n | \r\n \r\n 4 lỗ đường kính 19 mm nằm cách đều nhau trên vòng tròn tâm bu lông có\r\n đường kính nói trên được khoét ra đến đường chu vi của mặt bích; \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày mặt bích: \r\n | \r\n \r\n nhỏ nhất là 14,5 mm; \r\n | \r\n
\r\n Bu lông và đai ốc: \r\n | \r\n \r\n 4 bộ, đường kính mỗi chiếc là 16 mm và chiều dài là 50 mm với 8 vòng\r\n đệm; \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu: \r\n | \r\n \r\n Thép hoặc vật liệu khác phù hợp với áp suất 1,0 MPa; \r\n | \r\n
\r\n Đệm kín: \r\n | \r\n \r\n Vật liệu bất kỳ phù hợp với áp suất 1,0 MPa. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5801-5:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5801-5:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5801-5:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |