Road vehicles\r\n- Pneumatic tyres for motorcycles and mopeds - Requirements\r\nand test methods in type approval
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6771:2018 thay thế TCVN\r\n6771:2001.
\r\n\r\nTCVN 6771:2018 được biên soạn trên cơ\r\nsở ECE 75-02 và Amendment 1 đến Amendment 3, Corrigendum 1 “Uniform\r\nprovisions concerning the approval of pneumatic tyres for motorcycles and\r\nmopeds”.
\r\n\r\nTCVN 6771:2018 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG TIỆN\r\nGIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP HƠI MÔ TÔ VÀ XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG\r\nPHÊ DUYỆT KIỂU
\r\n\r\nRoad vehicles\r\n-\r\nPneumatic\r\ntyres for motorcycles and mopeds - Requirements and test methods in type\r\napproval
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng đối với\r\ncác loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là “lốp”) cho mô tô và xe máy loại L như\r\nđược định nghĩa trong TCVN 8658:2010.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu định nghĩa\r\ntrong tiêu chuẩn này đối với lốp được coi như một bộ phận. Không chỉ dùng riêng\r\ncho bất kỳ loại xe nào.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nkiểu lốp được thiết kế để chuyên dùng cho các loại xe địa hình (off-road) và\r\ntrên lốp có ký hiệu “NHS” (Không sử dụng cho xe chạy trên đường cao tốc) và các\r\nkiểu lốp được thiết kế chỉ sử dụng cho xe đua.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 7227:2018, Phương tiện giao thông\r\nđường bộ - Lốp hơi dùng cho ô tô khách, ô tô chở hàng, rơ moóc và sơ mi rơ moóc\r\n- Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
\r\n\r\nTCVN 8658:2010, Phương tiện giao thông\r\nđường bộ - Ký hiệu nhóm xe cơ giới.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ và định nghĩa sau đây được\r\náp dụng trong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nKiểu lốp (type of pneumatic\r\ntyre):
\r\n\r\nMột loại gồm các lốp không có sự khác\r\nnhau về các đặc điểm chủ yếu như:
\r\n\r\n3.1.1 Tên hoặc nhãn hiệu\r\nthương mại.
\r\n\r\n3.1.2 Ký hiệu cỡ lốp.
\r\n\r\n3.1.3 Phạm vi sử dụng (loại\r\nthông thường: Để dùng đi trên đường bộ thông thường; loại chuyên dùng: để dùng\r\ntrên địa hình đặc biệt ví dụ như đi trên đường hoặc trên địa hình không thành\r\nđường; đi trên tuyết hoặc đất bùn cho xe máy, cho mọi địa hình (AT)).
\r\n\r\n3.1.4 Kết cấu (sợi\r\nnghiêng hoặc chéo, chéo có đai, hướng tâm);
\r\n\r\n3.1.5 Cấp vận tốc;
\r\n\r\n3.1.6 Chỉ số khả năng chịu\r\ntải;
\r\n\r\n3.1.7 Mặt cắt ngang của lốp.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nKết cấu của lốp (structure\r\nof a pneumatic tyre):
\r\n\r\nCác đặc trưng kỹ thuật của xương lốp.\r\nKết cấu lốp được phân biệt chi tiết như sau:
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nSợi nghiêng (diagonal) hoặc chéo\r\n(bias ply):
\r\n\r\nKết cấu lốp, trong đó những sợi mành\r\nkéo dài tới mép lốp và làm thành các góc nghiêng với đường tâm mặt hoa lốp, nhỏ\r\nhơn 90° (1).
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nChéo có đai (bias belted):
\r\n\r\nKết cấu lốp kiểu lớp mành chéo\r\n(nghiêng), trong đó xương lốp bị giới hạn bởi một vành đai gồm hai hoặc nhiều lớp\r\nvật liệu sợi mành không dẫn được đặt thành các góc nghiêng gần giống như góc của\r\nxương lốp.
\r\n\r\n3.2.3
\r\n\r\nLớp mành hướng tâm (radial):
\r\n\r\nKết cấu lốp trong đó những sợi mành\r\nkéo dài đến mép lốp và được đặt vuông góc với đường tâm mặt hoa lốp một góc\r\n90°, xương lốp được giữ ổn định bằng một dây đai tròn và hoàn toàn không căng\r\nđược cuốn theo chu vi(2).
\r\n\r\n3.2.4
\r\n\r\nGia cường (reinforced):
\r\n\r\nKết cấu lốp có xương lốp bền hơn so với\r\ncác loại lốp tương ứng thông thường.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nMép lốp (bead):
\r\n\r\nMột phần của lốp có hình dạng và kết cấu\r\nsao cho lắp vừa với vành và giữ lốp trên vành2).
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nSợi mành (cord):
\r\n\r\nNhững sợi dây tạo nên kết cấu lớp mành\r\ntrong lốp(2)
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nLớp mành (ply):
\r\n\r\nLớp gồm những sợi mành song song được\r\nbọc cao su(2)
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nXương lốp (carcass):
\r\n\r\nPhần lốp chịu tải khi được bơm đầy\r\nnhưng không phải là mặt hoa lốp và các thành bên bằng cao su(2).
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nMặt hoa lốp (tread):
\r\n\r\nPhần lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ\r\nxương lốp khỏi bị các hư hỏng cơ học và tăng độ bám với mặt đường(2).
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nThành bên (side wall):
\r\n\r\nPhần lốp nằm giữa mặt hoa lốp và mép lốp(2).
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nĐường rãnh trên mặt hoa lốp (tread\r\ngroove):
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các sọc liền kề hoặc\r\ncác khối trong hoa văn mặt hoa lốp(2).
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nĐường rãnh chính (principal\r\ngroove):
\r\n\r\nCác đường rãnh rộng tại vùng trung tâm\r\ncủa mặt hoa lốp.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nChiều rộng mặt cắt ngang S (section\r\nwidth S):
\r\n\r\nKhoảng cách theo đường thẳng giữa phần\r\nbên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm đầy, không bao gồm các phần nhô\r\ndo sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nChiều rộng toàn bộ (overall\r\nwidth):
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của\r\nthành lốp đã bơm, bao gồm cả phần nổi lên do đóng dấu ghi nhãn hoặc trang trí,\r\ncác đai bảo vệ hay đường gân lốp.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nChiều cao của mặt cắt ngang H (section\r\nheight H):
\r\n\r\nKhoảng cách bằng một nửa của hiệu số\r\ngiữa đường kính ngoài của lốp xe và đường kính danh nghĩa của vành bánh xe(2).
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nTỷ lệ mặt cắt danh nghĩa Ra (nominal\r\naspect ratio Ra):
\r\n\r\nMột trăm lần tỷ số của số biểu thị chiều\r\ncao mặt cắt danh nghĩa và số biểu thị chiều rộng mặt cắt danh nghĩa, kích thước\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nĐường kính ngoài D (outer\r\ndiameter D):
\r\n\r\nĐường kính toàn bộ của lốp mới đã được\r\nbơm đầy
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nKý hiệu cỡ lốp (tyre - size\r\ndesignation):
\r\n\r\nKý hiệu thể hiện:
\r\n\r\n3.16.1 Chiều rộng danh\r\nnghĩa của mặt cắt. Chiều rộng này phải được tính bằng milimét, ngoại trừ trường\r\nhợp những kiểu lốp có ký hiệu kích cỡ được ghi trong Bảng E1 đến Bảng E9 của Phụ\r\nlục E;
\r\n\r\n3.16.2 Tỷ lệ mặt cắt danh\r\nnghĩa, ngoại trừ trường hợp những kiểu lốp nhất định có ký hiệu cỡ lốp được ghi\r\ntrong Bảng E1 đến Bảng E9 của Phụ lục E.
\r\n\r\n3.16.3 Số quy ước “d” (ký\r\nhiệu “d”) biểu thị đường kính danh nghĩa của vành và giá trị tương ứng với đường\r\nkính này được biểu thị bằng mã (các chữ số nhỏ hơn 100) hoặc bằng milimet (các\r\nchữ số lớn hơn 100).
\r\n\r\n3.16.3.1 Các giá trị bằng\r\nmilimét của ký hiệu “d” khi được quy định bằng mã số (xem Bảng 1).
\r\n\r\n3.16.4 Tiền tố “AT” (The prefix “AT”-\r\nhai chữ đầu của All Terrain): Lốp sử dụng cho mọi địa hình (AT) (Ví dụ: AT 18 x 11-8)
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nĐường kính danh nghĩa của vành (d) (nominal rim\r\ndiameter d):
\r\n\r\nĐường kính của vành để thiết kế lốp lắp\r\nvào vành(2).
\r\n\r\nBảng 1 - Giá\r\ntrị đường kính danh nghĩa của vành theo mã “d”
\r\n\r\n\r\n Mã đường\r\n kính danh nghĩa của vành \r\n | \r\n \r\n Giá trị của\r\n “d” \r\n | \r\n
\r\n (Ký hiệu “d”) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 152 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 305 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 356 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 381 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 432 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n
3.18
\r\n\r\nVành bánh xe (rim):
\r\n\r\nBộ phận đỡ lốp và săm hoặc lốp không\r\nsăm và mép lốp tỳ trên đó(2)(sau đây gọi tắt là “vành”).
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nVành theo lý thuyết (theoretical\r\nrim):
\r\n\r\nVành có độ rộng bằng X lần chiều rộng\r\nmặt cắt ngang danh nghĩa của một lốp xe. Giá trị X phải do nhả sản xuất lốp quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nVành đo (measuring rim):
\r\n\r\nVành mà trên đó lốp được lắp vừa để thực\r\nhiện các phép đo kích thước.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nVành thử (test rim):
\r\n\r\nVành dùng để lắp lốp khi cần thử nghiệm.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nBong tróc (chunking):
\r\n\r\nSự tách rời ra của các mảnh cao su từ\r\nmặt hoa lốp.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nBong sợi mành (cord\r\nseparation):
\r\n\r\nSự tách rời các sợi mành khỏi lớp phủ\r\ncao su.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nBong lớp sợi mành (ply\r\nseparation):
\r\n\r\nSự tách rời các lớp sợi mành liền kề.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nBong mặt hoa lốp (tread\r\nseparation):
\r\n\r\nSự tách rời mặt hoa lốp ra khỏi xương\r\nlốp.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nChỉ số khả năng chịu tải (load\r\ncapacity index):
\r\n\r\nChỉ số tải trọng lớn nhất mà một lốp có\r\nthể chịu được ở vận tốc tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ theo các điều kiện vận\r\nhành do nhà sản xuất quy định. Danh sách các chỉ số và tải trọng tương ứng được\r\nnêu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nBảng khả năng chịu tải của lốp ở các\r\nvận tốc khác nhau (table of tyre load capacities at various speeds):
\r\n\r\nBảng trong Phụ lục H, nêu rõ khả năng\r\nchịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các vận tốc không tương ứng với chỉ\r\nsố của cấp vận tốc danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở\r\nvận tốc định mức.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nCấp vận tốc (speed category):
\r\n\r\n3.28.1 Vận tốc, được biểu\r\nhiện bằng ký hiệu cấp vận tốc được nêu trong Bảng 2.
\r\n\r\n3.28.2 Các cấp vận tốc được\r\nnêu trong Bảng 2 dưới đây:
\r\n\r\nBảng 2 - cấp\r\nvận tốc
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu cấp\r\n vận tốc \r\n | \r\n \r\n Vận tốc\r\n tương ứng \r\nKm/h \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n Q \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n
\r\n U \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n
3.28.3 Các loại lốp phù hợp\r\ncho các vận tốc lớn nhất vượt quá 240 km/h được xác định bằng các ký hiệu vận tốc\r\n“V” hoặc “Z” (xem 3.33.3) được nêu trong ký hiệu cỡ lốp phía trước các chỉ số cấu\r\ntrúc.
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nLốp đi tuyết (snow tyre):
\r\n\r\nLốp có mặt hoa lốp và kết cấu được thiết\r\nkế căn bản nhằm đảm bảo cho xe đi lại tốt hơn trong các điều kiện có bùn, tuyết\r\nxốp hoặc tuyết tan so với loại lốp thông thường (lốp đi trên đường). Kiểu mặt\r\nhoa lốp của lốp đi trên tuyết nói chung bao gồm các đường rãnh gân và/ hoặc khối\r\nđặc có kích thước rộng hơn so với loại lốp thông thường.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\n“MST” là lốp đa năng\r\n(multiservice tyre):
\r\n\r\nPhù hợp với điều kiện đường bình thường\r\nvà địa hình đặc biệt.
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nLốp xe máy (moped tyre):
\r\n\r\nLốp được thiết kế cho xe máy (loại L1\r\nvà L2).
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nLốp mô tô (motorcycle tyre):
\r\n\r\nLốp được thiết kế chủ yếu cho phương\r\ntiện mô tô (loại L3, L4 và L5). Tuy nhiên, các loại lốp này cũng có thể trang bị\r\ncho xe máy (loại L1 và L2) và các loại xe rơmoóc hạng nhẹ (loại 01).
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nKhả năng chịu tải lớn nhất (maximum\r\nload rating):
\r\n\r\nKhối lượng lớn nhất mà lốp có thể chở\r\nđược:
\r\n\r\n3.33.1 Khi vận tốc nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 130 km/h, mức tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị\r\ntương ứng với chỉ số khả năng tải quy định của lốp như nêu trong bảng “Sự biến\r\nđổi của khả năng tải theo vận tốc” (xem 3.27), tương ứng với ký hiệu cấp vận tốc\r\ncủa lốp và vận tốc lớn nhất của xe mà lốp được lắp.
\r\n\r\n3.33.2 Với các vận tốc trên\r\n130 km/ h nhưng không quá 210 km/h, công suất tải lớn nhất không được vượt quá\r\ngiá trị tỷ lệ % tương ứng với chỉ số tải trọng của lốp.
\r\n\r\n3.33.3 Với các vận tốc trên\r\n210 km/ h nhưng không quá 270 km/ h, mức tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ\r\n% của chỉ số khả năng tải của lốp được nêu trong Bảng 3 và có xét tới ký hiệu cấp\r\nvận tốc của lốp và vận tốc thiết kế của xe mà lốp được lắp.
\r\n\r\nBảng 3 - Mức\r\ntải lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Vận tốc lớn\r\n nhất \r\nkm/ h ***/ \r\n | \r\n \r\n Mức tải lớn\r\n nhất (%) \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu cấp\r\n vận tốc V \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu cấp\r\n vận tốc W **/ \r\n | \r\n |
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n (80) */ \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n (75) */ \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n (70) */ \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n */ Chỉ áp dụng\r\n được cho các lốp quy định bằng mã hiệu “V” thuộc ký hiệu kích cỡ và tới vận tốc\r\n lớn nhất do hãng sản xuất lốp quy định. \r\n**/ Chỉ áp dụng\r\n được cho các lốp quy định bằng mã hiệu “Z” thuộc ký hiệu kích cỡ quy định. \r\n***/ Đối với\r\n các vận tốc trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức tải lớn nhất. \r\n | \r\n
3.33.4 Đối với các vận tốc\r\nvượt quá 270 km/h, mức tải lớn nhất không được vượt quá khối lượng do nhà sản\r\nxuất quy định, có tham chiếu tới vận tốc lớn nhất của lốp.
\r\n\r\nÁp dụng nội suy tuyến tính mức tải lớn\r\nnhất đối với các vận tốc trung gian giữa 270 km/h và vận tốc lớn nhất do nhà sản\r\nxuất lốp cho phép.
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nLốp AT (mọi địa hình) (AT tyres\r\n(all terrain)):
\r\n\r\nLốp áp suất thấp được thiết kế chủ yếu\r\ntrang bị cho các loại xe L6 và L7.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Trên ít nhất một\r\nthành bên của lốp trình phê duyệt phải có:
\r\n\r\n4.1.1 Tên thương mại hoặc\r\nnhãn hiệu;
\r\n\r\n4.1.2 Ký hiệu cỡ lốp như định\r\nnghĩa tại 3.16;
\r\n\r\n4.1.3 Chỉ dẫn cấu trúc lốp\r\nnhư sau:
\r\n\r\n4.1.3.1 Trên lốp sợi\r\nnghiêng (chéo), không ghi nhãn, hoặc chữ cái “D”.
\r\n\r\n4.1.3.2 Trên lốp chéo có\r\nđai, chữ cái “B” đặt trước ký hiệu đường kính vành,và ngoài ra có thể thêm chữ “BIAS-BELTED’’.
\r\n\r\n4.1.3.3 Lốp sợi hướng tâm,\r\nchữ cái “R” đặt trước ký hiệu đường kính vành, và ngoài ra có thể thêm chữ “RADIAL”.
\r\n\r\n4.1.4 Chỉ dẫn về cấp tốc độ\r\ncủa lốp bằng cách sử dụng biểu tượng nêu tại 3.28.2.
\r\n\r\n4.1.5 Chỉ số khả năng tải\r\nđược định nghĩa tại 3.26.
\r\n\r\n4.1.6 “TUBELESS” nếu lốp\r\nđược thiết kế không có săm bên trong:
\r\n\r\n4.1.7 “REINFORCED” hoặc “REINF”\r\nnếu lốp là lốp gia cường;
\r\n\r\n4.1.8 Ngày sản xuất dưới\r\ndạng một nhóm gồm bốn chữ số, hai số đầu tiên chỉ tuần và hai số cuối chỉ năm sản\r\nxuất. Nhãn này, chỉ có thể ghi vào một thành bên.
\r\n\r\n4.1.9 “M + S” hoặc “M.S”\r\nhoặc “M & S” trong trường hợp lốp đi tuyết. Chữ “DP” (I.E. Dual Purpose) được\r\ncoi là một sự lựa chọn thay thế.
\r\n\r\n4.1.10 “MST” được ghi\r\ntrong trường hợp lốp đa chức năng.
\r\n\r\n4.1.11 Chữ “MOPED” (hoặc “CYCLOMOTEUR”\r\nhoặc “CICLOMOTORE”) trong trường hợp lốp dùng cho xe máy.
\r\n\r\n4.1.12 Chỉ báo lốp phù hợp\r\nvới kết cấu của vành, khi nó khác với kết cấu tiêu chuẩn, ngay sau ký hiệu đường\r\nkính vành như nêu tại 3.16.3.
\r\n\r\nTrường hợp lốp được lắp vào vành có đường\r\nkính tương đương mã 13 (330 mm) trở lên thì dòng chữ này phải là “M/C”. Yêu cầu\r\nnày không áp dụng cho bất kỳ cỡ lốp nào được liệt kê trong các bảng của Phụ lục\r\nE của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.1.13 Lốp phù hợp với vận\r\ntốc lớn hơn 240 km/ h phải được đánh dấu bằng chữ cái “V” hoặc “Z”, có thể đặt\r\n(xem 3.33.3) ở phía trước chỉ dẫn về kết cấu (xem 4.1.3).
\r\n\r\n4.1.14 Lốp xe phù hợp với\r\nvận tốc trên 240 km/ h hoặc (270 km/ h) phải ghi nhãn chỉ số khả năng tải trong\r\ndấu ngoặc đơn (xem đoạn 4.1.5) áp dụng với vận tốc 210 km/ h (hoặc 240 km/ h)\r\nvà ký hiệu cấp vận tốc chuẩn (xem đoạn 4.1.4) như sau:
\r\n\r\n“V” đối với lốp được xác định bằng chữ\r\ncái “V” trong ký hiệu cỡ lốp.
\r\n\r\n“W” đối với lốp được xác định bằng mã\r\nchữ “Z” trong ký hiệu cỡ lốp.
\r\n\r\n4.1.15 Đối với lốp sử dụng\r\ncho mọi địa hình (AT), ký hiệu nhận biết áp suất bơm đầy chuẩn như sau:
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Áp suất bơm\r\n đầy chuẩn (kPa) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
4.2 Lốp phải có đủ khoảng\r\ntrống cho dấu phê duyệt, như được thể hiện trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.3 Phụ lục C của tiêu\r\nchuẩn này nêu một ví dụ về ghi nhãn lốp.
\r\n\r\n4.4 Các nhãn được nêu tại\r\n4.1 và dấu phê duyệt theo quy định phải được đúc lên lốp xe. Chúng phải rõ ràng\r\nvà dễ đọc.
\r\n\r\n5 Yêu cầu tài liệu kỹ\r\nthuật và mẫu trước khi thử phê duyệt kiểu
\r\n\r\n5.1 Tài liệu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1.1 Tài liệu kỹ thuật phải\r\nxác định những phần sau:
\r\n\r\n5.1.1.1 Ký hiệu cỡ lốp như\r\nđã quy định ở 3.16 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n5.1.1.2 Tên hoặc nhãn hiệu\r\nthương mại;
\r\n\r\n5.1.1.3 Phạm vi sử dụng\r\n(thông thường, đặc biệt, tuyết hoặc cho xe máy);
\r\n\r\n5.1.1.4 Kết cấu: sợi\r\nnghiêng hoặc chéo, chéo có đai, hướng tâm;
\r\n\r\n5.1.1.5 Cấp vận tốc;
\r\n\r\n5.1.1.6 Chỉ số khả năng tải\r\ncủa lốp;
\r\n\r\n5.1.1.7 Lốp được sử dụng có\r\nhoặc không có săm;
\r\n\r\n5.1.1.8 Lốp có thể là “bình\r\nthường” hoặc “gia cường”.
\r\n\r\n5.1.1.9 Số lớp mành quy định\r\ncủa lốp xe đối với các loại xe khác nhau (xem Bảng E.5);
\r\n\r\n5.1.1.10 Các kích thước tổng:\r\nchiều rộng toàn bộ của mặt cắt ngang và đường kính tổng;
\r\n\r\n5.1.1.11 Vành lốp sẽ lắp;
\r\n\r\n5.1.1.12 Vành đo và vành thử;
\r\n\r\n5.1.1.13 Áp suất thử và áp suất\r\nđo;
\r\n\r\n5.1.1.14 Hệ số X được nêu tại\r\n3.19 phía trên;
\r\n\r\n5.1.1.15 Vận tốc lớn nhất\r\ncho phép do nhà sản xuất quy định và khả năng chịu tải ứng với vận tốc lớn nhất\r\nđó nếu là các lốp được xác định bằng chữ “V” trong quy định về kích thước và\r\nphù hợp với vận tốc trên 240 km/h hoặc đối với lép được xác định bằng chữ “Z”\r\ntrong quy định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 270 km/h.
\r\n\r\n5.1.1.16 Đối với lốp dùng\r\ncho mọi địa hình (AT), ký hiệu (A) xác định áp suất lốp chuẩn (xem 4.1.1.5).
\r\n\r\n5.1.2 Bản vẽ hoặc ảnh mẫu\r\nmặt hoa lốp: Bản vẽ vỏ lốp đã bơm đầy và lắp vào vành có kích thước tương ứng.
\r\n\r\n5.2 Mẫu thử
\r\n\r\nMột hoặc hai mẫu của kiểu lốp xin phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n5.3 Khi phê duyệt kiểu\r\ncho một loạt kiểu lốp, không cần phải kiểm tra tải trọng/ vận tốc trên tất cả\r\ncác kiểu lốp của loạt này. Việc lựa chọn loại vỏ kém nhất có thể được thực hiện\r\ntùy theo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1 Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp
\r\n\r\n6.1.1.1 Chiều rộng mặt cắt\r\nngang là giá trị nhận được theo công thức sau:
\r\n\r\nS = S1 + K (A - A1)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nS là chiều rộng mặt cắt ngang được\r\nlàm tròn đến milimét gần nhất và được đo trên vành đo;
\r\n\r\nS1 là chiều rộng danh\r\nnghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét như chỉ ra ở thành bên của lốp trong ký\r\nhiệu lốp như đã quy định;
\r\n\r\nA là chiều rộng (tính bằng milimét) của\r\nvành đo, do nhà sản xuất đã chỉ ra trong phiếu mô tả; và
\r\n\r\nA1 là chiều rộng tính bằng\r\nmilimét của vành theo lý thuyết.
\r\n\r\nA1 phải bằng S1\r\nnhân với hệ số X do nhà sản xuất quy định, và K phải được lấy bằng 0,4.
\r\n\r\n6.1.1.2 Tuy nhiên, đối với\r\ncác loại lốp có ký hiệu cỡ lốp ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục\r\nE của tiêu chuẩn này, thì độ rộng mặt cắt cho phép sẽ là các giá trị đối ứng\r\nnêu trong bảng.
\r\n\r\n6.1.2 Đường kính ngoài của lốp
\r\n\r\n6.1.2.1 Đường kính ngoài của\r\nlốp là giá trị trung bình nhận được theo công thức sau:
\r\n\r\nD = d + 2H
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nD là đường kính ngoài tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nd là đường kính danh nghĩa của vành\r\nđược xác định trong 3.16.3, tính bằng milimét;
\r\n\r\nH là chiều cao danh nghĩa của mặt cắt\r\nngang được làm tròn đến milimét gần nhất và bằng S1 x 0,01 Ra, trong\r\nđó
\r\n\r\nS1 là chiều rộng danh\r\nnghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét; và
\r\n\r\nRa là tỷ lệ mặt cắt danh\r\nnghĩa.
\r\n\r\n6.1.2.2 Tuy nhiên, đối với\r\nloại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong\r\nPhụ lục E của tiêu chuẩn này, đường kính ngoài cho phép sẽ là các giá trị đối ứng\r\nnêu trong bảng.
\r\n\r\n6.1.3 Phương pháp đo lốp
\r\n\r\nKích thước lốp phải được đo theo quy trình\r\nnêu trong Phụ lục G của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.1.4 Thông số chiều rộng mật cắt\r\nngang của lốp
\r\n\r\n6.1.4.1 Chiều rộng toàn bộ của\r\nlốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 6.1.1.
\r\n\r\n6.1.4.2 Giá trị có thể lớn\r\nhơn giá trị nêu trong Phụ lục E hoặc đối với các loại lốp không nêu trong Phụ lục\r\nE theo tỷ lệ phần trăm sau đây (trong đó các giới hạn sẽ được làm tròn đến\r\nmilimét gần nhất):
\r\n\r\na) để sử dụng lốp trong điều kiện đường\r\nthông thường và có tuyết:
\r\n\r\n- mã đường kính vành từ 13 trở lên: +\r\n10 %;
\r\n\r\n- mã đường kính vành từ 12 trở xuống:\r\n8 %.
\r\n\r\nb) đối với lốp được sử dụng trong điều\r\nkiện đặc biệt như dùng trên đường đặc biệt và được đánh dấu MST: 25 %.
\r\n\r\n6.1.5 Đặc tính kỹ thuật của đường\r\nkính ngoài của lốp
\r\n\r\n6.1.5.1 Đường kính ngoài của\r\nlốp không được vượt ra ngoài khoảng giá trị Dmin và Dmax\r\nđược quy định trong Phụ lục E.
\r\n\r\n6.1.5.2 Đối với kích cỡ không\r\nđược liệt kê trong Phụ lục E, đường kính ngoài của lốp không được ra ngoài khoảng\r\ngiá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:
\r\n\r\nDmin = d + 2 x Hmin
\r\n\r\nDmax = d + 2 x Hmax
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nHmin = H x a Làm\r\ntròn đến milimét gần nhất
\r\n\r\nHmax = H x b Làm\r\ntròn đến milimét gần nhất
\r\n\r\nvà
\r\n\r\nH và d là các giá trị được xác định\r\ntrong 5.1.2.1 và a và b là các giá trị được quy định dưới đây:
\r\n\r\na) đối với các loại lốp sử dụng trên\r\nđường cao tốc và trên tuyết:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n - mã số đường kính vành từ 13 trở\r\n lên: \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n
\r\n - mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n | \r\n
\r\n - đối với các lốp được sử dụng đặc\r\n biệt: \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
b) đối với các lốp sử dụng trên đường\r\ncao tốc thông thường:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n
\r\n - mã số đường kính vành\r\n từ 13 trở lên: \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n - mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
\r\n - đối với các lốp được sử dụng đặc\r\n biệt và trên tuyết: \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n
6.2 Kiểm tra\r\ntính nàng vận tốc / tải trọng
\r\n\r\n6.2.1 Lốp phải được kiểm\r\ntra về tính năng vận tốc và tải trọng theo quy trình nêu trong Phụ lục G của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.2.2 Trường hợp áp dụng\r\ncho các loại lốp quy ước bằng mã “V” trong phạm vi kích thước, phù hợp hợp với\r\ncác vận tốc vượt quá 240 km/h; hoặc các loại lốp quy ước bằng mã “Z” trong phạm\r\nvi ký hiệu kích thước phù hợp với các vận tốc vượt quá 270 km/h (xem 5.1.1.15),\r\nviệc thử nghiệm vận tốc/ tải trọng được thực hiện trên một lốp ở các điều kiện\r\nvận tốc và tải trọng được in nổi bên trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thực\r\nhiện thử nghiệm vận tốc/ tải trọng nữa trên chiếc lốp thứ hai của cùng kiểu\r\ntrong các điều kiện vận tốc và tải trọng lớn nhất, nếu có, được nhà sản xuất lốp\r\ntiêu chuẩn quy định (xem 5.1.1.15).
\r\n\r\n6.2.3 Sau khi đã được thử\r\nnghiệm tính năng chịu tải/vận tốc không thấy có biểu hiện tách mặt hoa lốp,\r\ntách lớp sợi mành, tách sợi mành, bong tróc, đứt sợi mành thì lốp sẽ được coi\r\nlà đã đạt yêu cầu.
\r\n\r\n6.2.4 Đường kính ngoài của\r\nlốp được đo ít nhất là 6 giờ sau khi thử nghiệm tính năng vận tốc/ tải trọng\r\nkhông được chênh lệch quá ± 3,5 % so với đường kính ngoài được đo trước khi kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n6.2.5 Chiều rộng toàn bộ của\r\nlốp được đo ở thời gian cuối của kỳ kiểm tra vận tốc/tải trọng không được vượt quá\r\ngiá trị được xác định tại 6.1.4.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác lốp được nêu tại J.1.1 của Phụ lục\r\nJ của tiêu chuẩn này và đã qua thử nghiệm theo các yêu cầu về tính năng vận tốc/\r\ntải trọng theo 6.2 nêu trên phải được kiểm tra tăng động lực theo các quy trình\r\nmô tả trong phụ lục nói trên.
\r\n\r\n7 Thay đổi kiểu lốp\r\nvà mở rộng phê duyệt
\r\n\r\n7.1 Bất kỳ sự thay đổi\r\nkiểu lốp nào cũng phải đảm bảo rằng:
\r\n\r\n7.1.1 Trong mọi trường hợp\r\nlốp vẫn phải phù hợp với các quy định; hoặc
\r\n\r\n7.1.2 Yêu cầu có thêm báo\r\ncáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n7.1.3 Đối với lốp có thay\r\nđổi về loại mặt hoa lốp, không cần thiết phải lặp lại kiểm tra quy định tại\r\n6.2.
\r\n\r\n7.1.4 Cho phép mở rộng\r\nphê duyệt các loại lốp phù hợp với vận tốc trên 240 km/h đối với các lốp được quy\r\nước bằng mã “V” trong phạm vi ký hiệu kích thước (hoặc 270 km/h đối với các lốp\r\nđược quy ước bằng mã “Z” trong phạm vi ký hiệu kích thước mô tả), để phê duyệt\r\ncác loại lốp theo vận tốc và tải trọng lớn nhất khác nhau, miễn là phòng thử\r\nnghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thực hiện các phép thử có một\r\nbản báo cáo mới về mức tải trọng và vận tốc lớn nhất mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Lốp được phê duyệt\r\nkiểu theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất sao cho phù hợp với kiểu đã được\r\nphê duyệt và thỏa mãn các yêu cầu đặt ra trong Điều 6 ở trên.
\r\n\r\n8.2 Để xác nhận các yêu\r\ncầu tại 8.1 được thỏa mãn, phải tiến hành các thử nghiệm kiểm tra sự phù hợp của\r\nquá trình sản xuất. Trong trường hợp này, các kiểm tra sự phù hợp hợp là kiểm\r\ntra kích thước của sản phẩm cũng như sự tồn tại các quy trình kiểm tra chất lượng\r\nsản phẩm một cách có hiệu quả.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Hình\r\nvẽ minh họa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Chữ E trong vòng tròn tượng\r\ntrưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này.
\r\n\r\nThông báo phê\r\nduyệt kiểu
\r\n\r\n(khổ giấy lớn\r\nnhất: A4 (210 x 297mm))
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Công bố bởi:\r\n Cơ quan có thẩm quyền \r\n.................................... \r\n.................................... \r\n.................................... \r\n | \r\n |
\r\n Về (2): \r\n | \r\n \r\n Cấp phê duyệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không cấp phê duyệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp phê duyệt mở rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thu hồi phê duyệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chấm dứt sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đối với một kiểu lốp cho mô tô và xe\r\n máy theo quy định ECE 75. \r\n | \r\n
Phê duyệt số : ....................................\r\n Phê\r\nduyệt mở rộng số : ....................................
\r\n\r\n1 Tên nhà sản\r\nxuất hoặc nhãn hiệu thương mại trên lốp ....................................
\r\n\r\n2 Ký hiệu loại\r\nlốp của nhà sản xuất ........................................................................
\r\n\r\n3 Tên và địa chỉ\r\ncủa nhà sản xuất ...........................................................................
\r\n\r\n4 Tên và địa chỉ\r\ncủa đại diện nhà sản xuất, nếu có .................................................
\r\n\r\n5 Mô tả tóm tắt:
\r\n\r\n5.1 Ký hiệu cỡ lốp .....................................................................................................
\r\n\r\n5.2 Phạm vi sử dụng:\r\nthông thường/ tuyết/đặc biệt/xe máy 2/
\r\n\r\n5.3 Kết cấu: chéo/ chéo\r\ncó đai/ hướng tâm
\r\n\r\n5.4 Ký hiệu cấp vận tốc ..............................................................................................
\r\n\r\n5.5 Chỉ số khả năng tải\r\n..............................................................................................
\r\n\r\n6 Cơ sở kỹ thuật và\r\nphòng thí nghiệm (nếu có) được công nhận để kiểm tra hoặc phê duyệt hoặc xác nhận\r\nsự phù hợp
\r\n\r\n7 Ngày báo cáo do\r\nphòng thử nghiệm đó công bố ....................................
\r\n\r\n8 Số báo cáo do phòng\r\nthử nghiệm đó công bố ........................................
\r\n\r\n9 Các lý do mở rộng\r\n(nếu có) .....................................................................
\r\n\r\n10 Ghi chú: ..................................................................................................
\r\n\r\n11 Nơi đề nghị: ............................................................................................
\r\n\r\n12 Ngày đề nghị .........................................................................................
\r\n\r\n13 Chữ ký: .................................................................................................
\r\n\r\n14 Gửi kèm theo thông\r\nbáo này là một danh sách các tài liệu để xin phê duyệt. Hồ sơ lưu tại cơ quan\r\nquản lý đã được xem xét và có thể được phê duyệt nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(1) Phân biệt số\r\ncủa nước cấp phê duyệt/ không cấp phê duyệt/ cấp phê duyệt mở rộng / thu hồi\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n(2) Gạch phần\r\nkhông áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bố trí dấu\r\nphê duyệt kiểu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Dấu phê duyệt trên được ghi trên lốp\r\nnêu rõ loại lốp được sử dụng cho mô tô và xe máy đã được phê duyệt tại Hà Lan\r\n(E4) theo ECE 75, với số phê duyệt 002439. Hai số đầu của số phê duyệt biểu thị\r\nphê duyệt đã được cấp theo các yêu cầu của ECE 75 theo bản gốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số phê duyệt phải được đặt\r\ngần với vòng tròn và bên dưới chữ “E” hoặc sang bên trái hoặc bên phải của chữ\r\nđó. Các con số của số phê duyệt phải ở cùng một mặt với chữ “E” và hướng ra\r\ncùng một phía. Không được sử dụng chữ số la mã cho số phê duyệt để không bị lẫn\r\nvới những ký hiệu khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bố trí ghi\r\nnhãn hiệu lốp
\r\n\r\nVí dụ của việc ghi dấu trên các lốp được\r\nbán trên thị trường sau khi quy định này có hiệu lực
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các nhãn hiệu này xác định một lốp:
\r\n\r\ncó chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang\r\nlà 100;
\r\n\r\ncó tỉ số hướng danh nghĩa là 80;
\r\n\r\ncó kết cấu nghiêng - có đai;
\r\n\r\ncó đường kính danh nghĩa vành là 457\r\nmm, mã số là 18;
\r\n\r\ncó khả năng tải là 206 kg, tương đương\r\nchỉ số tải 53 trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\ncấp vận tốc S (vận tốc lớn nhất 180\r\nkm/h);
\r\n\r\nđể lắp lốp mà không có săm bên trong\r\n(lốp không săm);
\r\n\r\nlốp được sản xuất trong tuần thứ 25 của\r\nnăm 2003 để đi trên đường có tuyết.
\r\n\r\nVị trí và trật tự của các ký mã hiệu tạo\r\nthành ký hiệu của lốp sẽ phải như sau:
\r\n\r\na) ký hiệu kích cỡ, bao gồm chiều rộng\r\ndanh nghĩa mặt cắt ngang, tỉ số hướng danh nghĩa, ký hiệu loại kết cấu (nếu có)\r\nvà đường kính danh nghĩa vành phải được đặt vào một nhóm, ví dụ như: 100/80B16;
\r\n\r\nb) chỉ số tải trọng và ký hiệu cấp vận\r\ntốc phải được đặt gần với phần ký hiệu cỡ lốp. Chỉ số này có thể đặt phía sau,\r\nlên trên hoặc bên dưới phần ký hiệu cỡ lốp;
\r\n\r\nc) “TUBELESS” và “REINFORCED” hoặc “REINF”\r\nvà “M+S” và “MST” và/hoặc “MOPED” (hoặc CYCLOMOTEUR hay CICLOMOTORE) có thể đặt\r\ncách ký hiệu cỡ lốp;
\r\n\r\nd) trong trường hợp lốp phù hợp với\r\ncác vận tốc lớn hơn 240 km/h, mã số “V” hoặc “Z” phải được đặt ở phía trước của\r\nphần nhãn kết cấu (ví dụ : 140/60 ZR18). Chỉ số khả năng tải và ký hiệu cấp vận\r\ntốc phải được in trong dấu ngoặc đơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chỉ số khả năng chịu tải/ khối lượng tương ứng\r\nlớn nhất
\r\n\r\nA - Chỉ số khả năng chịu tải B\r\n- Khối lượng tương ứng lớn nhất (kg)
\r\n\r\nBảng D.1 - Chỉ\r\nsố khả năng chịu tải
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 218 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 77,5 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 82,5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 87,5 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 272 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 92,5 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 335 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 355 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 387 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 487 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 545 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 206 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 212 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích cỡ với\r\nmã số đường kính vành ≤ 12
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n |||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất \r\n | \r\n |||||
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1.50 \r\n | \r\n \r\n 354 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 389 \r\n | \r\n \r\n 403 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 451 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 348 \r\n | \r\n \r\n 363 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1.75 \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 374 \r\n | \r\n \r\n 383 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 389 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n 408 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 301 \r\n | \r\n \r\n 314 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n 317 \r\n | \r\n \r\n 327 \r\n | \r\n \r\n 342 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 401 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 403 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 422 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 454 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 473 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 398 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 414 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 274 \r\n | \r\n \r\n 291 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n \r\n 397 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 402 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n | \r\n \r\n 438 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 478 \r\n | \r\n \r\n 488 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 326 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 368 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 401 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 436 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 452 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 487 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 505 \r\n | \r\n \r\n 517 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n | \r\n \r\n 398 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 402 \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 481 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 544 \r\n | \r\n \r\n 568 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 453 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 481 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 504 \r\n | \r\n \r\n 516 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n 567 \r\n | \r\n \r\n 583 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.00 - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 436 \r\n | \r\n \r\n 464 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.00 - \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4.00 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n
\r\n 6.00 - \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 494 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 534 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.00 - \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Kích cỡ với\r\nmã số đường kính vành ≤ 12
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất 1) \r\n | \r\n |||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1) \r\n | \r\n |||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 12 \r\n | \r\n \r\n 1.35 \r\n | \r\n \r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 417 \r\n | \r\n \r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n
\r\n 2-1/2 \r\n | \r\n \r\n - 12 \r\n | \r\n \r\n 1.50 \r\n | \r\n \r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n
\r\n 2-1/2 \r\n | \r\n \r\n - 8 \r\n | \r\n \r\n 1.75 \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n 356 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 2-1/2 \r\n | \r\n \r\n - 9 \r\n | \r\n \r\n 1.75 \r\n | \r\n \r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 2-3/4 \r\n | \r\n \r\n - 9 \r\n | \r\n \r\n 1.75 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 381 \r\n | \r\n \r\n 393 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - 10 \r\n | \r\n \r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 418 \r\n | \r\n \r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - 12 \r\n | \r\n \r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: 1) Dùng đi trên\r\nđường bộ (quốc lộ).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích cỡ mặt cắt\r\nthông thường
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||||||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1/ \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 2/ \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3/4 - 19 \r\n | \r\n \r\n 1.20 \r\n | \r\n \r\n 582 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 597 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 477 \r\n | \r\n \r\n 484 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 486 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 501 \r\n | \r\n \r\n 509 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 518 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 534 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 537 \r\n | \r\n \r\n 544 \r\n | \r\n \r\n 552 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 18 \r\n | \r\n \r\n 1.35 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 569 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 588 \r\n | \r\n \r\n 595 \r\n | \r\n \r\n 603 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 613 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n 636 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 638 \r\n | \r\n \r\n 645 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 661 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng\r\nE.3 - Lốp cho mô tô (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1) \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 2) \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n | \r\n |||
\r\n 2 1/4 - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 499 \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 517 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 524 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 17 \r\n | \r\n \r\n 1.50 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 558 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 583 \r\n | \r\n \r\n 591 \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 609 \r\n | \r\n \r\n 617 \r\n | \r\n \r\n 627 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 626 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/4 - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n 695 \r\n | \r\n \r\n 703 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 489 \r\n | \r\n \r\n 498 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 545 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 548 \r\n | \r\n \r\n 558 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 574 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 596 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 18 \r\n | \r\n \r\n 1.60 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 609 \r\n | \r\n \r\n 621 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 616 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 647 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 672 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 666 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 1/2 - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 692 \r\n | \r\n \r\n 701 \r\n | \r\n \r\n 711 \r\n | \r\n \r\n 723 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 499 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 518 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 524 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 545 \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 549 \r\n | \r\n \r\n 558 \r\n | \r\n \r\n 568 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 17 \r\n | \r\n \r\n 1.85 \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 594 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 609 \r\n | \r\n \r\n 621 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 626 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 645 \r\n | \r\n \r\n 657 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 682 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 676 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n 695 \r\n | \r\n \r\n 707 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 3/4 - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 702 \r\n | \r\n \r\n 711 \r\n | \r\n \r\n 721 \r\n | \r\n \r\n 733 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 582 \r\n | \r\n \r\n 594 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 - 17 \r\n | \r\n \r\n 1.85 \r\n | \r\n \r\n 586 \r\n | \r\n \r\n 596 \r\n | \r\n \r\n 608 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n
\r\n 3 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 621 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 645 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 637 \r\n | \r\n \r\n 647 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 671 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 1/4 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 586 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n | \r\n \r\n 614 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 1/4 - 17 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 624 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 3 1/4 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 626 \r\n | \r\n \r\n 637 \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 665 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 1/4 - 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 691 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Dùng đi trên\r\n đường bộ. \r\n2) Dùng đi\r\n trên đường đặc biệt và có tuyết. \r\n | \r\n
Kích cỡ mặt cắt thông thường
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||||||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1/ \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 2/ \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n ||||
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 478 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 485 \r\n | \r\n \r\n 491 \r\n | \r\n \r\n 503 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.20 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 516 \r\n | \r\n \r\n 528 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 536 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n 567 \r\n | \r\n \r\n 579 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.00 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 587 \r\n | \r\n \r\n 593 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 496 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 499 \r\n | \r\n \r\n 505 \r\n | \r\n \r\n 517 \r\n | \r\n \r\n 521 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.60 \r\n | \r\n \r\n 524 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 568 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 581 \r\n | \r\n \r\n 593 \r\n | \r\n \r\n 597 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.25 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 607 \r\n | \r\n \r\n 619 \r\n | \r\n \r\n 623 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 486 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 517 \r\n | \r\n \r\n 531 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.60 \r\n | \r\n \r\n 536 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 558 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 568 \r\n | \r\n \r\n 582 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 587 \r\n | \r\n \r\n 593 \r\n | \r\n \r\n 607 \r\n | \r\n \r\n 609 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 613 \r\n | \r\n \r\n 619 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.50 - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 669 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 505 \r\n | \r\n \r\n 512 \r\n | \r\n \r\n 524 \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 530 \r\n | \r\n \r\n 537 \r\n | \r\n \r\n 549 \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1.85 \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n 562 \r\n | \r\n \r\n 574 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 581 \r\n | \r\n \r\n 588 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 613 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 632 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 657 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.75 - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 682 \r\n | \r\n \r\n 689 \r\n | \r\n \r\n 701 \r\n | \r\n \r\n 707 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 519 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 546 \r\n | \r\n \r\n 551 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 571 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 569 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 596 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1.85 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n 602 \r\n | \r\n \r\n 616 \r\n | \r\n \r\n 622 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 618 \r\n | \r\n \r\n 627 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 647 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 644 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 673 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 694 \r\n | \r\n \r\n 703 \r\n | \r\n \r\n 717 \r\n | \r\n \r\n 723 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 747 \r\n | \r\n \r\n 754 \r\n | \r\n \r\n 768 \r\n | \r\n \r\n 774 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nE.4 - Lốp cho mô tô (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||||||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1) \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 2) \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n ||||
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 531 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 552 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 556 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 585 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 581 \r\n | \r\n \r\n 588 \r\n | \r\n \r\n 602 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 607 \r\n | \r\n \r\n 614 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n 636 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 661 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 656 \r\n | \r\n \r\n 665 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n \r\n 687 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.25 - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 708 \r\n | \r\n \r\n 715 \r\n | \r\n \r\n 729 \r\n | \r\n \r\n 737 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 548 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 573 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 597 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 591 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n | \r\n \r\n 614 \r\n | \r\n \r\n 622 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 617 \r\n | \r\n \r\n 624 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 648 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n \r\n 665 \r\n | \r\n \r\n 673 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 666 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 691 \r\n | \r\n \r\n 699 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 716 \r\n | \r\n \r\n 725 \r\n | \r\n \r\n 741 \r\n | \r\n \r\n 749 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.75 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 626 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.75 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 627 \r\n | \r\n \r\n 636 \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n
\r\n 3.75 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n \r\n 661 \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.75 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 678 \r\n | \r\n \r\n 687 \r\n | \r\n \r\n 703 \r\n | \r\n \r\n 711 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 638 \r\n | \r\n \r\n 646 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 637 \r\n | \r\n \r\n 646 \r\n | \r\n \r\n 664 \r\n | \r\n \r\n 672 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n \r\n 671 \r\n | \r\n \r\n 689 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n \r\n 715 \r\n | \r\n \r\n 723 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.25 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 623 \r\n | \r\n \r\n 632 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.25 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 676 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n
\r\n 4.25 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 674 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n \r\n 701 \r\n | \r\n \r\n 711 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.25 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 727 \r\n | \r\n \r\n 737 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 668 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 2.75 \r\n | \r\n \r\n 657 \r\n | \r\n \r\n 666 \r\n | \r\n \r\n 684 \r\n | \r\n \r\n 694 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 684 \r\n | \r\n \r\n 691 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 719 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 50 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 707 \r\n | \r\n \r\n 716 \r\n | \r\n \r\n 734 \r\n | \r\n \r\n 745 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 657 \r\n | \r\n \r\n 666 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 698 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n \r\n 692 \r\n | \r\n \r\n 710 \r\n | \r\n \r\n 724 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 708 \r\n | \r\n \r\n 717 \r\n | \r\n \r\n 735 \r\n | \r\n \r\n 749 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 734 \r\n | \r\n \r\n 743 \r\n | \r\n \r\n 761 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Lốp dùng\r\n đi trên đường bộ. \r\n2) Dùng đi\r\n trên đường đặc biệt và có tuyết. \r\n3) Lốp dùng\r\n di trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P. \r\n4) Lốp dùng\r\n đi trên đường quốc lộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết \r\n5) Lốp dùng\r\n đi trên đường đặc biệt. \r\n | \r\n
Kích thước mặt cắt nhỏ
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n |||||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 1) \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất 2) \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 4) \r\n | \r\n \r\n 5) \r\n | \r\n |||
\r\n 3.60 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n
\r\n 3.60 - 19 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n |||||
\r\n 4.10 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 654 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 4.10 - 19 \r\n | \r\n \r\n 655 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n |||||
\r\n 5.10 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.10 - 17 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 641 \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n
\r\n 5.10 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 666 \r\n | \r\n \r\n 676 \r\n | \r\n \r\n 694 \r\n | \r\n \r\n 702 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.25/85 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 673 \r\n | \r\n \r\n 683 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n
\r\n 4.60 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 594 \r\n | \r\n \r\n 604 \r\n | \r\n \r\n 619 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.60 - 17 \r\n | \r\n \r\n 2.75 \r\n | \r\n \r\n 619 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 654 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n
\r\n 4.60 - 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 644 \r\n | \r\n \r\n 654 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 678 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.10 - 16 \r\n | \r\n \r\n 4.00 \r\n | \r\n \r\n 646 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 678 \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n
\r\n 1) Lốp dùng\r\n đi trên đường bộ. \r\n2) Dùng đi\r\n trên đường đặc biệt và có tuyết. \r\n3) Lốp dùng\r\n đi trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P. \r\n4) Lốp dùng\r\n đi trên đường quốc lộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết. \r\n5) Lốp dùng\r\n đi trên đường đặc biệt. \r\n | \r\n
Bảng\r\nE.6 - Lốp cho các loại biến thể của môtô
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo theo mã số \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất \r\n | \r\n ||||
\r\n 3.00 - 8C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n \r\n 369 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - 10C \r\n | \r\n \r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n
\r\n 3.00 - 12C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 479 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - 8C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 376 \r\n | \r\n \r\n 386 \r\n | \r\n \r\n 401 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - 10C \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n | \r\n \r\n 437 \r\n | \r\n \r\n 452 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n 3.50 - 12C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 478 \r\n | \r\n \r\n 488 \r\n | \r\n \r\n 503 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - 8C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 405 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 427 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - 10C \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 478 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 4.00 - 12C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 517 \r\n | \r\n \r\n 529 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - 8C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 429 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 443 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - 10C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 504 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 4.50 - 12C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 531 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - 8C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 455 \r\n | \r\n \r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 481 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - 10C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 516 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 5.00 - 12C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n 565 \r\n | \r\n \r\n 581 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nE.7 - Lốp cho môtô áp suất thấp
\r\n\r\nCỡ lốp áp suất\r\nthấp
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo \r\n | \r\n \r\n Đường kính tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất \r\n | \r\n ||||
\r\n 5.4 - 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 481 \r\n | \r\n \r\n 487 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4 - 12 \r\n | \r\n \r\n 4.00 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 547 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n
\r\n 5.4 - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 575 \r\n | \r\n \r\n 582 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4 - 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 626 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.7 - 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.7 - 12 \r\n | \r\n \r\n 5.00 \r\n | \r\n \r\n 583 \r\n | \r\n \r\n 592 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n 6.7 - 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Cỡ và kích\r\nthước của lốp\r\nMỹ
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất \r\n | \r\n ||||
\r\n MH90 - 21 \r\n | \r\n \r\n 1.85 \r\n | \r\n \r\n 682 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n
\r\n MJ90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 625 \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n MJ90 - 19 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 645 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 665 \r\n | \r\n ||
\r\n ML90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 629 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n
\r\n ML90 - 19 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 654 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n ||
\r\n MM90 - 19 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 669 \r\n | \r\n \r\n 685 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n
\r\n MN90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 656 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n
\r\n MP90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 673 \r\n | \r\n \r\n 692 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n MR90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 687 \r\n | \r\n \r\n 708 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n
\r\n MS90 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 139 \r\n | \r\n
\r\n MT90 - 16 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 672 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n MT90 - 17 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 668 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n ||
\r\n MU90 - 15M/C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 665 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n
\r\n MU90 - 16 \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 667 \r\n | \r\n \r\n 690 \r\n | \r\n ||
\r\n MV90 - 15M/C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n \r\n 651 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n
\r\n MP85 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 654 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n MR85 - 16 \r\n | \r\n \r\n 2.15 \r\n | \r\n \r\n 617 \r\n | \r\n \r\n 623 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n
\r\n MS85 - 18 \r\n | \r\n \r\n 2.50 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 682 \r\n | \r\n \r\n 702 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n
\r\n MT85 - 18 \r\n | \r\n \r\n 3.00 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n MU85 - 16M/C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n
\r\n MV85 - 15M/C \r\n | \r\n \r\n 3.50 \r\n | \r\n \r\n 627 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n
Bảng E.9 - Lốp cho xe chạy trên mọi địa hình (AT)
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Cỡ lốp(1) \r\n | \r\n \r\n Mã chiều rộng\r\n vành đo \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n mặt cắt ngang \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n tổng \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n toàn bộ lớn nhất \r\n | \r\n ||
\r\n D \r\nnhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\nlớn nhất \r\n | \r\n ||||
\r\n AT16x6-8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 418 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n
\r\n AT16x7-7 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT16x8-7 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT18x7-7 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT18x7-8 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT18x8-7 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT18x9-8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT18x9.5-8 \r\n | \r\n \r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n
\r\n AT18x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT18x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT18x11-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT18x11-8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT18x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 443 \r\n | \r\n \r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 471 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT19x6-10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 469 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 497 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n
\r\n AT19x7-8 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT19x8-8 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT19x9-8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT19x10-9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 483 \r\n | \r\n \r\n 498 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT20x7-10 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT20x7-8 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT20x7-9 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 491 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT20x8-10 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT20x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT20x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT20x10-9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 491 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT20x11-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 493 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 523 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT20x11-8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 490 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 526 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT20x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 491 \r\n | \r\n \r\n 508 \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT21x7-10 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 516 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT21x8-9 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 551 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT21x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 516 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT21x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 513 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 553 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT21x11-8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 513 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 553 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT21x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 515 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 551 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT21x12-8 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 513 \r\n | \r\n \r\n 533 \r\n | \r\n \r\n 553 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT22x7-10 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT22x7-11 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT22x7-12 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 544 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 574 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT22x7-9 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 579 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT22x8-10 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT22x9-10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT22x9-11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 542 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 576 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT22x9-8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT22x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT22x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT22x10-9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 579 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT22x11-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT22x11-8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT22x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 539 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 579 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT22x12-8 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 559 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT22.5x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n \r\n 594 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT23x7-10 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 604 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n AT23x8-10 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 604 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT23x8-11 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 566 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 602 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT23x8-12 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 567 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT23x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 564 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 604 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT23x10-12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 567 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 601 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT23x10-8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 561 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 607 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT23x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT23x12-9 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 563 \r\n | \r\n \r\n 584 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT24x8-11 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT24x8-12 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 592 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT24x9-11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT24x9-12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 592 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 628 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT24x10-11 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 590 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT24x11-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT24x11.5-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n
\r\n AT24x12-10 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 589 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 631 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT24x13-9 \r\n | \r\n \r\n 10.5 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 587 \r\n | \r\n \r\n 610 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n AT25x8-10 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT25x8-12 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 655 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT25x8-13 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 617 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n
\r\n AT25x10-10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT25x10-12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 655 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT25x11-10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT25x11-12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 615 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 655 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT25x11-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT25x11.5-9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 316 \r\n | \r\n
\r\n AT25x12-10 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 612 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 658 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT25x12-9 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT25x13-9 \r\n | \r\n \r\n 10.5 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 611 \r\n | \r\n \r\n 635 \r\n | \r\n \r\n 659 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n AT26x9-12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT26x10-12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 277 \r\n | \r\n
\r\n AT26x10.5-12 \r\n | \r\n \r\n 8.5 \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 292 \r\n | \r\n
\r\n AT26x12-10 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 636 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 684 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT26x12-12 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 639 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT26x12-14 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 642 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 678 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT27x9-12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n
\r\n AT27x11-12 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n
\r\n AT27x12-10 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 712 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n AT27x12-12 \r\n | \r\n \r\n 9.5 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 663 \r\n | \r\n \r\n 686 \r\n | \r\n \r\n 709 \r\n | \r\n \r\n 331 \r\n | \r\n
\r\n (1) Lốp có kết\r\n cấu hướng tâm được phân biệt bằng chữ cái “R” thay cho dấu (Ví dụ: AT12x6 R\r\n 8). Trường hợp ký hiệu kích thước lốp không có trong bảng này, tham khảo bất\r\n kỳ ấn bản nào của một trong các Tiêu chuẩn Lốp xe Quốc tế sau đây cho dữ liệu\r\n kích thước tương ứng: \r\na) ‘Standards manual’ của Tổ chức\r\n kỹ thuật vành và lốp Châu Âu (ETRTO) \r\nb) ‘Year Book’ của Hiệp hội\r\n lốp và vành (TRA) \r\nc) ‘Year Book’ của Hiệp hội các nhân\r\n sản xuất lốp ô tô Nhật Bản (JATMA), hoặc: \r\nd) ‘Data book’ của Tập đoàn Lốp và\r\n Vành Bắc Scandinavia (STRO) \r\nTrong trường hợp đó tiêu chuẩn lốp\r\n xe quốc tế được chỉ định (mà lốp xe phù hợp) phải được nêu rõ trong hồ sơ xin\r\n phê duyệt. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
F.1 Lốp được lắp trên\r\nvành đo do nhà sản xuất quy định theo 5.1.1.12 của tiêu chuẩn này và được bơm\r\nhơi tới áp suất do nhà sản xuất quy định */
\r\n\r\nF.2 Lốp đã lắp trên vành\r\nđược giữ ở nhiệt độ xung quanh của phòng thí nghiệm trong thời gian ít nhất là\r\n24 h.
\r\n\r\nF.3 Áp suất có thể điều\r\nchỉnh theo các giá trị quy định trong F.1 nêu trên.
\r\n\r\nF.4 Chiều rộng toàn bộ\r\nđược đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày\r\ncủa sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ của lốp.
\r\n\r\nF.5 Đường kính ngoài được\r\nxác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia số π (3,1416).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: *) Để lựa chọn,\r\náp suất bơm hơi có thể được quy định trong Bảng F.1 dưới đây:
\r\n\r\nBảng F.1 - Áp\r\nsuất bơm hơi
\r\n\r\n\r\n Loại lốp \r\n | \r\n \r\n Cấp vận tốc \r\n | \r\n \r\n Áp suất \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n bar \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n F,G,J,K,L, \r\nM,N,P,Q,R,S \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n ||
\r\n T,U,H,V,W \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n |||
\r\n Gia cường \r\n | \r\n \r\n F đến P \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Q,R,S,T,U,H \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n |||
\r\n Các biến thể của mô tô \r\n | \r\n \r\n 4PR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n |
\r\n 6PR \r\n | \r\n \r\n Từ F đến M \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n ||
\r\n 8PR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n ||
\r\n Xe máy: \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gia cường \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n |
\r\n Moi địa hình (AT): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Đối với các loại lốp khác, thì việc\r\nbơm hơi được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Quy trình thử nghiệm tính năng tải trọng/ vận\r\ntốc
\r\n\r\nG.1 Chuẩn bị lốp
\r\n\r\nG.1.1 Lắp một lốp mới lên\r\nvành thử do nhà sản xuất quy định theo 5.1.1.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nG.1.2 Bơm đầy lốp tới áp\r\nsuất phù hợp nêu trong Bảng G.1.
\r\n\r\nBảng G.1 - Kiểm\r\ntra áp suất được bơm hơi
\r\n\r\n\r\n Loại lốp \r\n | \r\n \r\n Cấp vận tốc \r\n | \r\n \r\n Áp suất bơm\r\n hơi \r\n | \r\n |||
\r\n Bar \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n ||||
\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n F,G.J,K \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n L,M,N,P \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Q,R,S \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n T,U,H,V,W \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n ||
\r\n Gia cường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n F,G,J,K,L,M,N,P \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Q,R,S,T,U,H \r\n | \r\n \r\n 3,90 \r\n | \r\n \r\n 390 \r\n | \r\n ||
\r\n Các biến thể của mô tô \r\n | \r\n \r\n 4PR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n |
\r\n 6PR \r\n | \r\n \r\n F,G,J,K,L,M \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n ||
\r\n 8PR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n ||
\r\n Xe máy : \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Gia cường \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n |
\r\n Mọi địa hình (AT): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Đối với vận tốc trên 240 km/h, áp suất\r\nkiểm tra là 3,20 bar (320 kPa).
\r\n\r\nĐối với các loại lốp khác được bơm tới\r\náp suất do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\nG.1.3 Nhà sản xuất có thể\r\nyêu cầu và đưa ra lý do, về việc sử dụng áp suất bơm hơi để thử nghiệm khác với\r\ncác áp suất được nêu trong G.1.2. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được bơm hơi tới\r\náp suất yêu cầu.
\r\n\r\nG.1.4 Kiểm tra cụm lốp -\r\nbánh xe trong điều kiện nhiệt độ trong phòng thử nghiệm trong thời gian không\r\nít hơn 3 h.
\r\n\r\nG.1.5 Điều chỉnh lại áp\r\nsuất lốp tới áp suất quy định trong G.1.2 hoặc G.1.3 .
\r\n\r\nG.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nG.2.1 Lắp cụm lốp - bánh\r\nxe trên trục kiểm tra và ấn cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường\r\nkính 1,70 m ± 1 % hoặc 2,0 m ±1 %.
\r\n\r\nG.2.2 Đặt lên trục kiểm\r\ntra một tải trọng bằng 65 % của:
\r\n\r\nG.2.2.1 Khả năng chịu tải lớn\r\nnhất tương đương với chỉ số khả năng chị tải đối với lốp có các ký hiệu vận tốc\r\nlên đến và bằng H.
\r\n\r\nG.2.2.2 Mức tải trọng lớn\r\nnhất tương ứng với vận tốc lớn nhất 240 km/h đối với các lốp có ký hiệu vận tốc\r\n“V” (xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).
\r\n\r\nG.2.2.3 Mức tải trọng lớn nhất\r\ntương ứng với vận tốc lớn nhất 270 km/h đối với các lốp có ký hiệu vận tốc “W”\r\n(xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).
\r\n\r\nG.2.2.4 Mức tải trọng lớn nhất\r\ncùng với vận tốc lớn nhất được nhà sản xuất lốp quy định cho các lốp tương ứng\r\nvới vận tốc lớn hơn 240 km/h (hoặc 270 km/h) (xem 6.2.2 của tiêu chuẩn này).
\r\n\r\nG.2.2.5 Đối với lốp xe máy\r\n(ký hiệu loại tốc độ B), tải trọng thử bằng 65 % đặt lên trống thử đường kính\r\n1,7 m và 67 % khi đặt lên trống thử có đường kính 2,0 m.
\r\n\r\nG.2.3 Không được điều chỉnh\r\náp suất lốp trong quá trình thử nghiệm và tải trọng kiểm tra phải được giữ\r\nnguyên không đổi.
\r\n\r\nG.2.4 Trong quá trình thử\r\nnghiệm, nhiệt độ trong phòng thử phải được duy trì vào khoảng giữa 20 °C và 30 °C\r\nhoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.
\r\n\r\nG.2.5 Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện liên tục, không bị gián đoạn và theo các bước sau:
\r\n\r\nG.2.5.1 Thử nghiệm trong hai\r\nmươi phút để từ vận tốc là 0 đến vận tốc thử ban đầu.
\r\n\r\nG.2.5.2 Vận tốc thử ban đầu:\r\nchậm hơn vận tốc danh định lớn nhất của lốp 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường\r\nkính 2,0 m, chậm hơn vận tốc ban đầu là 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường\r\nkính 1,7 m.
\r\n\r\nG.2.5.2.1 Vận tốc thử nghiệm\r\nban đầu áp dụng cho lần thử nghiệm lần 2 trong trường hợp các lốp phù hợp với\r\ncác vận tốc lớn hơn 240 km/h đối với loại lốp có mã hiệu “V” trong ký hiệu kích\r\nthước lốp (hoặc 270 km/h có mã hiệu “Z” trong ký hiệu kích thước lốp) là vận tốc\r\nnhỏ hơn 30 km/h so với vận tốc do nhà sản xuất quy định (xem 5.1.1.15) nếu sử dụng\r\ntrống thử nghiệm có đường kính bằng 2,0 m hoặc là vận tốc nhỏ hơn 40 km/h so với\r\nvận tốc danh định nếu sử dụng trống thử có đường kính bằng 1,7 m.
\r\n\r\nG.2.5.3 Bước vận tốc : 10\r\nkm/h.
\r\n\r\nG.2.5.4 Thời gian kiểm tra ở\r\nmỗi bước: 10 min.
\r\n\r\nG.2.5.5 Tổng thời\r\ngian kiểm tra : 1 h.
\r\n\r\nG.2.5.6 Vận tốc thử lớn nhất:\r\nvận tốc danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để thử\r\nnghiệm; vận tốc danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/h nếu sử dụng\r\nmột trống có đường kính 1,7 m để thử nghiệm.
\r\n\r\nG.2.5.6.1 Vận tốc thử nghiệm lớn\r\nnhất cho lần thử nghiệm thứ hai trong trường hợp các lốp phù hợp với vận tốc\r\ntrên 240 km/ h đối với lốp xe có mã hiệu “V” trong ký hiệu kích thước lốp (hoặc\r\n270 km/ h đối với lốp xe có mã hiệu “Z” trong ký hiệu kích thước lốp) là vận tốc\r\ndo nhà sản xuất quy định (xem 5.1.1.15 của tiêu chuẩn này) nếu sử dụng trống thử\r\nđường kính bằng 2,0 m, hoặc vận tốc nhỏ hơn 10 km/ h so với vận tốc danh định nếu\r\ntrống thử nghiệm đường kính bằng 1,7 m.
\r\n\r\nG.2.5.7 Trong trường hợp lốp\r\nxe máy (ký hiệu cấp vận tốc B), vận tốc thử là 50 km/h, tăng tốc từ 0 đến 50\r\nkm/h trong 10 min, thời gian bước vận tốc là 30 min với tổng thời gian kiểm tra\r\nlà 40 min.
\r\n\r\nG.2.6 Tuy nhiên, trong trường\r\nhợp thử nghiệm lần thứ hai nhằm đánh giá hiệu quả lớn nhất của lốp phù hợp với\r\nvận tốc trên 240 km/h, quy trình sẽ như sau:
\r\n\r\nG.2.6.1 Hai mươi phút để tăng\r\ntốc từ 0 đến vận tốc thử nghiệm ban đầu theo quy định tại G.2.5.2.1.
\r\n\r\nG.2.6.2 Hai mươi phút ở vận\r\ntốc thử nghiệm ban đầu.
\r\n\r\nG.2.6.3 Mười phút để tăng tốc\r\nlên vận tốc thử nghiệm lớn nhất theo quy định tại G.2.5.6.1.
\r\n\r\nG.2.6.4 Năm phút ở vận tốc\r\nthử nghiệm lớn nhất.
\r\n\r\nG.3 Các phép thử tương đương
\r\n\r\nNếu áp dụng các phép thử khác với những\r\nphương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các khả năng chịu tải của lốp ở các vận tốc\r\nkhác nhau
\r\n\r\nBảng H.1 - Sự\r\nbiến đổi của khả năng chịu tải
\r\n\r\n\r\n Vận tốc \r\n(km/h) \r\n | \r\n \r\n Sự biến đổi\r\n của khả năng chịu tải (%) \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Xe máy \r\n | \r\n \r\n Mã đường\r\n kính vành ≤ 12 \r\n | \r\n \r\n Mã đường\r\n kính vành\r\n ≥\r\n 13 \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Ký hiệu vận\r\n tốc \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu vận\r\n tốc \r\n | \r\n |||||||||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n J \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n Từ P trở\r\n lên \r\n | \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n | \r\n \r\n Xem cột J \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n | \r\n \r\n Xem cột J \r\n | \r\n |||||
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n | \r\n \r\n + 30 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 23 \r\n | \r\n \r\n + 23 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 16 \r\n | \r\n \r\n + 16 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 10 \r\n | \r\n \r\n + 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + 14 \r\n | \r\n ||||
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n +7.5 \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n + 7.5 \r\n | \r\n \r\n + 7.5 \r\n | \r\n \r\n + 7.5 \r\n | \r\n \r\n + 12 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 5.0 \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n + 5 \r\n | \r\n \r\n + 10 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 2.5 \r\n | \r\n \r\n + 2.5 \r\n | \r\n \r\n + 2.5 \r\n | \r\n \r\n + 8 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n - 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 6 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - 25 \r\n | \r\n \r\n - 12 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n + 4 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng H.2 - Sự\r\nbiến đổi của khả năng chịu tải cho các lốp xe chạy trên mọi địa hình (AT) có ký\r\nhiệu vận tốc “F”
\r\n\r\n\r\n Vận tốc\r\n (km/h) \r\n | \r\n \r\n Sự biến đổi\r\n về khả năng chịu tải (%) \r\n | \r\n
\r\n ≤ 50 \r\n | \r\n \r\n + 12 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n + 7 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n + 3 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - 5 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - 10 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - 15 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - 20 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - 25 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Quy trình thử nghiệm sự tăng động lực của lốp
\r\n\r\nJ.1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
\r\n\r\nJ.1.1 Quy trình thử được\r\náp dụng cho các lốp chạy trên đường bộ thông thường được nêu tại J.3.4.1 và\r\nJ.4.1:
\r\n\r\nJ.1.2 Quy trình để quyết định\r\nsự tăng động lực lớn nhất của lốp dưới tác động các lực ly tâm ở vận tốc lớn nhất\r\ncó thể chấp nhận.
\r\n\r\nJ.2 Mô tả quy trình thử
\r\n\r\nJ.2.1 Trục thử và vành phải\r\nđược kiểm tra để đảm bảo độ đảo hướng tâm không quá 0,5 mm và độ đảo mặt đầu\r\nkhông quá 0,5 mm khi đo tại tiếp xúc mép lốp với bánh.
\r\n\r\nJ.2.2 Thiết bị viền ngoài
\r\n\r\nThiết bị (lưới phản chiếu, camera, đèn\r\nrọi và những thiết bị khác) cho phép in rõ đường bao ngoài mặt cắt ngang của lốp,\r\nhoặc tạo ra một đường cong xung quanh, thường là được phân điểm lốp tại điểm có\r\nsự biến dạng lớn nhất của mặt hoa lốp.
\r\n\r\nThiết bị phải làm giảm tới mức nhỏ nhất\r\nsự biến dạng và đảm bảo hệ số (K) không đổi trong khoảng viền được đánh dấu và\r\nkích thước thực của lốp.
\r\n\r\nThiết bị phải cho phép tham chiếu đường\r\nviền của lốp tới trục bánh xe.
\r\n\r\nJ.2.3 Sai lệch của vận tốc\r\nngoại vi mặt hoa lốp lốp xe (được đo bằng một đèn chớp) từ vận tốc lớn nhất\r\ntương ứng của lốp không được vượt quá ± 2 %.
\r\n\r\nJ.2.4 Nếu áp dụng quy trình\r\nkhác, cần phải chứng minh tương đương với quy trình này.
\r\n\r\nJ.3 Tiến hành thử
\r\n\r\nJ.3.1 Trong khi thử, nhiệt\r\nđộ trong phòng phải từ 20 °C đến 30 °C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất\r\nlốp đồng ý.
\r\n\r\nJ.3.2 Lốp được thử phải\r\nqua được kỳ kiểm tra tính năng vận tốc khả năng chịu tải theo Phụ lục G của\r\ntiêu chuẩn mà không có bất cứ lỗi nào.
\r\n\r\nJ.3.3 Lốp đem thử nghiệm phải\r\nđược lắp vào vành đạt tiêu chuẩn quy định.
\r\n\r\nJ.3.4 Áp suất bơm lốp (áp\r\nsuất thử) cần phải được điều chỉnh đề đạt tới giá trị đã nêu trong J.3.4.1.
\r\n\r\nJ.3.4.1 Các lốp chạy trên đường\r\ncó cấu trúc sợi chéo và sợi chéo có đai (xem Bảng J.1).
\r\n\r\nJ.3.5 Cụm lốp/ bánh xe phải\r\nđược giữ ở nhiệt độ của phòng thử nghiệm trong một thời gian ít nhất là 3 h.
\r\n\r\nBảng J.1 - Áp\r\nsuất thử
\r\n\r\n\r\n Cấp vận tốc \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc lốp \r\n | \r\n \r\n Áp suất thử \r\n | \r\n |
\r\n bar \r\n | \r\n \r\n kPa \r\n | \r\n ||
\r\n P/Q/R/S \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n T và trên nữa \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
J.3.6 Sau giai đoạn giữ nhiệt\r\nđộ, áp suất bơm hơi phải được điều chỉnh lại về giá trị đã nêu ở J.3.4.
\r\n\r\nJ.3.7 Lắp cụm lốp và vành\r\ntrên trục thử nghiệm và đảm bảo rằng cụm lắp có thể xoay tròn một cách tự do. Lốp\r\ncó thể được quay tròn bằng cách cho một mô tơ tác động lên trục lốp hoặc ấn nó\r\nvào trống thử.
\r\n\r\nJ.3.8 Tăng tốc của cụm lắp\r\nmột cách liên tục để đạt tới vận tốc lớn nhất của lốp trong vòng năm phút.
\r\n\r\nJ.3.9 Đặt thiết bị viền\r\nngoài vào vị trí và chắc chắn rằng nó vuông góc với mặt phẳng quay của mặt hoa\r\nlốp được kiểm tra.
\r\n\r\nJ.3.10 Kiểm tra để vận tốc\r\nngoại vi của bề mặt mặt hoa lốp với sai lệch trong phạm vi ± 2 % của vận tốc lớn\r\nnhất có thể của lốp.
\r\n\r\nDuy trì các thiết bị ở vận tốc không đổi\r\ntrong thời gian nhỏ nhất là 5 min, sau đó mô tả mặt cắt chéo của lốp tại biến dạng\r\nlớn nhất hoặc kiểm tra xem lốp có vượt quá đường cong biên hay không.
\r\n\r\nJ.4 Đánh giá
\r\n\r\nJ.4.1 Đường cong giới hạn\r\n(đường cong phủ bì) xác định cho tập hợp lốp/ bánh xe đã chất tải sẽ như trong\r\nví dụ sau đây:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình J.1 - Đường\r\ncong phủ bì cho việc\r\nkiểm tra sự gia tăng ly tâm
\r\n\r\nSG Chiều rộng toàn bộ khi\r\nlàm việc (Chiều rộng này thay đổi 1 mm tương ứng thay đổi mã chiều rộng là 0.1\r\ntừ vành đo)
\r\n\r\nHdyn Bán kính ly tâm - D/2
\r\n\r\nTheo 6.1.4 và 6.1.5 của tiêu chuẩn\r\nnày, các giá trị giới hạn sau đây cần được xác định cho đường cong phủ bì.
\r\n\r\nBảng J.2
\r\n\r\n\r\n Loại lốp vận\r\n tốc \r\n | \r\n \r\n H dyn (mm) \r\n | \r\n |
\r\n Phạm vi sử\r\n dụng: \r\nBình thường \r\n | \r\n \r\n Phạm vi sử\r\n dụng: \r\nTuyết và đặc\r\n biệt \r\n | \r\n |
\r\n P/Q/R/S \r\n | \r\n \r\n H x 1,10 \r\n | \r\n \r\n H x 1,15 \r\n | \r\n
\r\n T/U/H \r\n | \r\n \r\n H x 1,13 \r\n | \r\n \r\n H x 1,18 \r\n | \r\n
\r\n Trên 210 km/h \r\n | \r\n \r\n H x 1,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
J.4.1.1 Các kích thước chính\r\ncủa đường cong phủ bì phải được thích ứng với giá trị tỷ lệ bất biến K (xem\r\nJ.2.2).
\r\n\r\nJ.4.2 Đường viền của lốp\r\nmô tả ở vận tốc lớn nhất không được vượt quá đường cong phủ bì, với sự tham khảo\r\ntrục của lốp.
\r\n\r\nJ.4.3 Lốp không phải kiểm\r\ntra thêm nữa.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6771:2018 về Phương tiện giao thông đường bộ – Lốp hơi mô tô và xe máy – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6771:2018 về Phương tiện giao thông đường bộ – Lốp hơi mô tô và xe máy – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6771:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |