TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 13200:2020
\r\n\r\nBS EN 14943:2005
\r\n\r\nDỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT\r\nNGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nTransport services - Logistics -\r\nGlossary of terms
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13200:2020 hoàn toàn tương đương\r\nBS EN 14943:2005
\r\n\r\nTCVN 13200:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 51, Palet dùng để vận chuyển\r\nhàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT\r\nNGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
\r\n\r\nTransport services - Logistics -\r\nGlossary of terms
\r\n\r\n1 Phạm vi\r\náp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này thiết lập các định nghĩa cho các thuật ngữ\r\nthường được sử dụng trong lĩnh vực logistics. Tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các\r\nkhía cạnh của logistics và quản lý chuỗi cung ứng bao gồm cả vận tải. Các thuật\r\nngữ tiếng Anh, cùng với định nghĩa của chúng, được trình bày theo thứ tự bảng chữ cái (theo thứ tự ABC) chặt\r\nchẽ mà không cố gắng liên hệ chúng với bất kỳ chức năng cụ thể nào trong khái\r\nniệm logistics.
\r\n\r\n2 Tài liệu\r\nviện dẫn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
\r\n\r\n3 Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nMặt hàng A
\r\n\r\nNhóm nhỏ các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm) tuân theo\r\ncách phân loại ABC, đại diện cho một phần lớn của tổng giá trị tiêu dùng, giá\r\ntrị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho.
\r\n\r\n[Xem: Phân loại ABC]
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân tích ABC (phân tích Pareto)
\r\n\r\nPhương pháp phân tích trong đó các hàng hóa được sắp xếp\r\ntheo các đặc điểm nhất định (ví dụ: mức tiêu thụ quá khứ hoặc dự kiến nhân với\r\ngiá trị đơn vị), theo thứ tự tuần tự và phân thành các nhóm
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân loại ABC
\r\n\r\nPhân loại một nhóm các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm)\r\nthành ba hoặc nhiều loại được phân tầng theo mức độ quan trọng hoặc tầm ảnh hưởng\r\ncủa chúng, ví dụ: nhằm mục đích kiểm soát và lập kế hoạch tồn kho.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nViệc phân loại là kết quả của phân tích ABC.
\r\n\r\nCác danh mục đang được chỉ định, ví dụ A, B và C, trong đó:
\r\n\r\nA:\r\nnhóm nhỏ hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chiếm phần lớn trong tổng giá\r\ntrị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Hầu hết sự chú\r\ný được dành cho loại hàng hóa này;
\r\n\r\nB:\r\nnhóm trung gian ít được chú ý hơn;
\r\n\r\nC:\r\nnhóm lớn hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị tiêu dùng, giá\r\ntrị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Nói một cách tương đối, loại hàng\r\nhóa này nhận được ít sự chú ý nhất\r\nvà chủ yếu yêu cầu một giải pháp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân vùng ABC
\r\n\r\nXác định các vị trí lưu trữ trong kho hàng cho một trong ba\r\nhoặc nhiều khu vực theo khoảng cách/ thời gian di chuyển đến điểm cung cấp để\r\ngiảm thiểu thời gian di chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu bất thường
\r\n\r\nXem: nhu cầu ngẫu nhiên
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nKhả năng tiếp cận
\r\n\r\nKhả năng của người vận chuyển để cung cấp dịch vụ giữa điểm\r\nxuất phát và điểm đích.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nDịch vụ hỗ trợ
\r\n\r\nDịch vụ do người vận chuyển cung cấp ngoài dịch vụ vận tải của\r\nhọ, ví dụ: dừng vận chuyển tại điểm chuyển tải để hoàn thành việc xếp hàng hoặc dỡ xuống một phần, hoặc\r\nsưởi ấm, làm lạnh hoặc lưu trữ hàng hóa được vận chuyển.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nVận chuyển đi kèm
\r\n\r\nVận chuyển\r\ncác phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh thông qua một phương thức vận tải\r\nkhác (ví dụ như phà hoặc tàu hỏa) có người lái.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nThùng dồn (thùng lắp ráp)
\r\n\r\nVị trí vật lý được sử dụng để dồn tất cả các thành phần đi\r\nvào một cụm lắp ráp trước khi gửi lệnh lắp ráp ra chuyền lắp ráp.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nTồn kho động
\r\n\r\nTồn kho bao gồm nguyên vật liệu thô, sản phẩm đang gia công,\r\nthành phẩm sẽ được sử dụng hoặc bán trong một khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nXác nhận đã nhận được
\r\n\r\nThông báo liên quan đến việc nhận một cái gì đó như hàng\r\nhóa, tin nhắn và tài liệu
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu thực tế
\r\n\r\nNhu cầu thể hiện qua đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho thực tế
\r\n\r\nSố lượng hàng tồn kho trong một thời điểm cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nThêm/giảm định mức nguyên vật liệu
\r\n\r\nLập kế hoạch định mức nguyên vật liệu để dự báo các phương án lựa chọn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong định mức nguyên vật liệu này, một mặt hàng tiêu chuẩn có thể được thay thế bằng một mặt hàng khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị xếp bổ sung
\r\n\r\nCách thức vận chuyển được tiêu chuẩn hóa phù hợp với thiết bị\r\ntrung chuyển hàng hóa hoặc tàu xung quanh/giáp ranh để tải số lượng hàng hóa và\r\nkết hợp chúng để vận chuyển, chuyển tải hoặc lưu trữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu bổ sung
\r\n\r\nNhu cầu bổ sung nguyên vật liệu được tính toán theo lịch\r\ntrình xác định trước từ nhu cầu bổ sung phát sinh từ việc loại bỏ và thay đổi kỹ thuật, ..., và / hoặc nhu cầu ngẫu nhiên đã biết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐây là một phần của các yêu cầu chung.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nADR - Hiệp định Châu âu liên quan đến Vận chuyển quốc tế\r\nhàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ
\r\n\r\nCác quy định chi phối việc vận chuyển quốc tế của hàng nguy\r\nhiểm bằng đường bộ.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nYêu cầu vật liệu trước (AMR)
\r\n\r\nĐặt hàng vật liệu trước khi phát hành thiết kế sản phẩm\r\nchính thức
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nHoạch định và lập kế hoạch trước (APS)
\r\n\r\nCác công cụ hỗ trợ ra quyết định sử dụng tính năng tối ưu\r\nhóa dựa trên máy tính, giải quyết việc phân tích và lập kế hoạch logistics và sản\r\nxuất trong các khoảng thời gian ngắn, trung hạn và dài hạn
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nThông báo vận chuyển trước (ASN)
\r\n\r\nThông báo EDI về việc vận chuyển sản phẩm
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nĐại lý
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền để hành động cho hoặc\r\nthay mặt cho người hoặc tổ chức khác.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nDự báo tổng hợp
\r\n\r\nƯớc tính doanh số bán hàng cho một số nhóm sản phẩm, có thể\r\ncho tất cả các sản phẩm hoặc trong một nhóm sản phẩm, được sản xuất bởi một số\r\ncơ sở sản xuất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: được trình bày theo đơn vị hoặc giá trị tiền tệ hoặc cả hai, dự báo tổng hợp được sử dụng\r\ncho mục đích lập kế hoạch bán hàng và hoạt động cũng như để kiểm soát tổng dự\r\nbáo của công ty.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản trị tồn kho tổng hợp
\r\n\r\nLà việc thiết lập tổng mức tồn kho dự kiến và thực hiện các\r\nbiện pháp kiểm soát để đạt được mục tiêu này
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định tổng thể
\r\n\r\nKế hoạch bao gồm dữ liệu liên quan đến tất cả các mặt hàng hoặc đến các nhóm hoặc\r\nnhóm mặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThường là cơ sở của kế hoạch sản xuất.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nDự trữ tổng hợp
\r\n\r\nDự trữ cho bất kỳ nhóm mặt hàng hoặc sản phẩm nào, liên quan\r\nđến nhiều đơn vị lưu kho.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\n(Mức độ -, Kế hoạch -, - báo cáo, - tồn kho, ...) tổng hợp
\r\n\r\nKết hợp các bộ phận để tạo thành các bộ trên cơ sở các tiêu\r\nchí nhất định, mục đích là để các bộ này được coi là một tổng thể duy nhất đối với các điểm xem\r\nxét hoặc chức năng lập kế hoạch cụ thể. Các bộ này lại có thể được kết hợp để tạo thành các bộ mới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các số liệu liên quan đến các bộ thường có độ\r\ntin cậy cao hơn cho việc lập kế hoạch (dài hạn) hơn các số liệu liên quan đến\r\ncác bộ phận. Ví dụ, đối với việc tổng\r\nhợp các sản phẩm, các tiêu chí có thể được lựa chọn\r\ntrên cơ sở cân nhắc thương mại (ví dụ: tất cả các sản phẩm có hiệu suất cụ thể) hoặc xem xét sản xuất (ví dụ: tất cả các sản phẩm có một loại hàm lượng\r\nlao động cụ thể). Các tập hợp sản phẩm được tạo ra theo cách này có thể được\r\ncoi là một tổng thể duy nhất nhằm\r\nmục đích lập kế hoạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đảo ngược tổng hợp là chi tiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nMức độ tổng hợp
\r\n\r\nPhạm vi mà ở đó những sản phẩm hoặc mặt hàng nào được nhóm\r\ntrong một kế hoạch tổng hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhiếu gửi hàng hàng không
\r\n\r\nXem: vận đơn hàng không
\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ trong vận tải đường hàng không
\r\n\r\nCông-te-nơ phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu về vận tải hàng\r\nkhông
\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ trong vận chuyển kết hợp hàng không và các phương\r\nthức khác
\r\n\r\nMột loại thiết bị vận tải có thể tích bên trong từ 1 m3\r\n(35,3 ft3) trở lên, được trang bị các phụ kiện góc trên và dưới, với\r\ncác bộ phận bảo vệ tương thích với hệ thống giữ trên máy bay và đáy đế hoàn\r\ntoàn phẳng để cho phép vận chuyển trên băng tải cuộn hệ thống xếp dỡ hàng hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công-te-nơ chủ yếu được thiết kế để vận chuyển bằng đường hàng\r\nkhông và trao đổi với các\r\nphương thức vận tải bề mặt (đường bộ, đường sắt và đường biển). Các loại\r\ncontainer này có mã loại hình từ 90 đến 99.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn hàng không (AWB)
\r\n\r\nChứng từ được lập bởi hoặc thay mặt người vận chuyển lập, xác nhận việc người vận chuyển đã\r\nnhận hàng và làm bằng chứng cho hợp đồng giữa người gửi hàng và (các) người vận\r\nchuyển về việc vận chuyển hàng hóa bằng máy bay như mô tả trong tài liệu này.
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nĐặt hàng toàn thời gian
\r\n\r\nĐơn đặt hàng cuối cùng cho một sản phẩm cụ thể trong giai đoạn\r\ncuối cùng của chu kỳ sống của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng này có quy mô sao cho có thể đáp ứng\r\nđược toàn bộ nhu cầu về và / hoặc tiêu thụ sản phẩm này trong tương lai.
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nNhu cầu toàn thời gian
\r\n\r\nTổng nhu cầu cho một sản phẩm cụ thể sẽ được dự báo trong\r\ntương lai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được sử dụng cho các sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng của vòng đời,\r\nkhi sắp ngừng sản xuất sản xuất.
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nTồn kho toàn thời gian
\r\n\r\nTồn kho tích lũy do thực tế là sản phẩm liên quan sẽ không được\r\nsản xuất nữa.
\r\n\r\n3.35
\r\n\r\nVật liệu được phân bổ
\r\n\r\nVật liệu có sẵn hoặc đang đặt hàng mà được chỉ định cho sản xuất cụ thể trong\r\ntương lai hoặc đơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n[Xem thêm: vật liệu dự trữ]
\r\n\r\n3.36
\r\n\r\nPhân bổ (đặt trước)
\r\n\r\nPhân chia hoặc phân bổ/ chuyển nhượng hàng hóa, hoạt động,\r\nnăng lực, chi phí và hoặc hoặc nguồn lực (sản xuất) cho các đơn vị tổ chức như\r\nkhách hàng, nhà cung cấp, nhà máy hoặc bộ phận hoặc cho đến các sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phân bổ
\r\n\r\n(Trong vận tải) là sự chia sẻ năng lực của một phương tiện vận tải được\r\ngiao cho một bên nhất định, ví dụ: một người vận chuyển hoặc một đại lý, với mục\r\nđích đặt hàng cho một chuyến đi cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu ứng khuếch đại (hiệu ứng Bullwhip, hiệu ứng chuỗi kinh\r\ndoanh, hiệu ứng Forrester)
\r\n\r\nTham khảo: Hiệu ứng Forrester
\r\n\r\n\r\n\r\nVật liệu phụ/ vật liệu gián tiếp
\r\n\r\nVật liệu được sử dụng trong sản xuất không còn được tìm thấy\r\ntrong sản phẩm, ví dụ: dầu làm mát, vật liệu bảo dưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu được chấp thuận
\r\n\r\nCác đơn vị đã đặt hàng và được chấp nhận trong hệ thống đặt\r\nhàng, đến hạn được giao hàng ngay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đơn đặt hàng chuyển tiếp trở thành nhu cầu được chấp thuận khi\r\nchúng được phát lệnh để giao ngay.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhía cạnh/ lĩnh vực ứng dụng
\r\n\r\nỨng dụng logistics trong các hệ thống con như mua sắm, sản xuất, phân phối, bảo trì sản phẩm và phân phối\r\nđảo ngược được mô tả là logistics với sự sắp xếp phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nLắp ráp theo đơn đặt hàng
\r\n\r\nLoại hình sản xuất trong đó các thành phần và/ hoặc cụm phụ\r\nchỉ được lắp ráp hoặc định cấu hình khi\r\nnhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n[Xem thêm: điểm tách nối]
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phận lắp ráp (lắp ráp phụ)
\r\n\r\nSản phẩm lắp ráp mà bản thân nó được sử dụng trong một sản phẩm lắp ráp cấp cao hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nLắp ráp
\r\n\r\n1. (Quy trình) giai đoạn sản xuất trong đó các thành phần được\r\nkết hợp với nhau thành một sản\r\nphẩm cuối cùng phù hợp với quy trình liên quan
\r\n\r\n2. (Sản phẩm) sự kết hợp của các bộ phận và có thể cả nguyên\r\nliệu thô được ghép lại với nhau để tạo nên một sản phẩm tổng hợp
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian lắp ráp
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ thời điểm một lệnh công việc được phát\r\nra cho xưởng lắp ráp đến thời điểm giao sản phẩm đã lắp ráp cho cửa hàng hoặc đơn vị tiếp nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nMức độ lắp ráp
\r\n\r\nVị trí tương đối của một bộ phận hoặc cụm con trong hệ thống\r\nphân cấp của cụm sản phẩm lắp ráp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được đề xuất rằng lắp ráp cuối cùng là cấp 0; các cụm phụ và/hoặc các bộ\r\nphận cấu thành một cụm cuối cùng được chỉ định là cấp lắp ráp 1, 2, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nChứng từ tạm quản
\r\n\r\nChứng từ hải quan quốc tế cho phép khách du lịch tạm thời\r\nmang hàng hóa ra nước ngoài (ví dụ\r\nnhư hàng mẫu, hàng để triển lãm) để tránh tất cả các khoản thanh toán thuế và\r\ncác thủ tục ở biên giới.
\r\n\r\n\r\n\r\nTự động phân loại
\r\n\r\nKhả năng của đầu\r\nđọc mã vạch để phân biệt tự động giữa hai hoặc nhiều ký hiệu (ví dụ: xen kẽ\r\n2/5, mã 39)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương tiện hướng dẫn tự động (AGV)
\r\n\r\nPhương tiện không người lái điều khiển điện tử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nAGV đi theo một tuyến đường quy định, dừng lại ở mỗi trạm gia công hoặc lắp ráp để bốc lên và dỡ xuống các bộ\r\nphận một cách tự động hoặc thủ\r\ncông.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhận dạng tự động và thu thập dữ liệu (AIDC)
\r\n\r\nNhận dạng và / hoặc thu thập trực tiếp dữ liệu vào thiết bị\r\nđược điều khiển bằng vi xử lý như hệ thống máy tính hoặc bộ điều khiển logic được\r\nlập trình trình (PLC) mà không cần nhập thủ công.
\r\n\r\n3.51
\r\n\r\nNhận dạng tự động (Auto ID)
\r\n\r\nChế độ xác định một mặt hàng bằng máy (và nhập dữ liệu tự động\r\nvào máy tính)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, dữ liệu được nhập tự động qua máy\r\ntính. Công nghệ nhận dạng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay có lẽ là mã vạch;\r\nnhững thứ khác bao gồm, nhận dạng ký tự quang học (OCR), nhận dạng ký tự mực từ\r\ntính (MICR) và tần số vô tuyến\r\n(RFID), tầm nhìn máy, sọc từ và hệ thống giọng nói.
\r\n\r\n3.52
\r\n\r\nHệ thống lưu trữ / truy xuất tự động (AS/RS)
\r\n\r\nHệ thống lưu trữ giá đỡ mật độ cao với các phương tiện tự động\r\nxếp và dỡ các giá.
\r\n\r\n3.53
\r\n\r\nSẵn sàng cam kết (ATP)
\r\n\r\nTỷ lệ chưa được đặt hàng trong tồn kho hoặc kế hoạch sản xuất\r\nmột mặt hàng của công ty, để hỗ trợ đơn đặt hàng của khách hàng tiềm năng.
\r\n\r\nXem thêm: Khả năng thực hiện cam kết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Con số này thường được tính toán từ kế hoạch sản\r\nxuất tổng thể.
\r\n\r\n3.54
\r\n\r\nTồn kho sẵn sàng
\r\n\r\nTồn kho sản phẩm hoặc mặt hàng cuối sẵn sàng để đáp ứng đơn\r\nđặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n3.55
\r\n\r\nCông việc được thực hiện
\r\n\r\nCông việc thực sự nằm trong một bộ phận sẵn sàng được thực\r\nhiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối lập với công việc theo lịch trình mà có thể\r\nchưa thực hiện được.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổn thất
\r\n\r\n(Trong vận chuyển) tỷ lệ thiệt hại của tàu và/hoặc hàng hóa do tai nạn không thể\r\ntránh khỏi hoặc do tổn thất vô ý đối với tàu hoặc mất mát hàng hóa, giữa các chủ\r\nsở hữu hoặc đơn vị bảo hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng loại B
\r\n\r\nMặt hàng (nguyên liệu hoặc sản phẩm) theo cách phân loại ABC thuộc nhóm mặt hàng đại diện cho có số lượng lớn\r\nthứ hai trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc\r\ngiá trị tồn kho.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVí dụ tính trên tổng giá trị tiêu thụ/sản xuất hoặc tồn\r\nkho.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển chiều về
\r\n\r\nVận chuyển chiều về của phương tiện vận tải đã cung cấp dịch\r\nvụ vận tải chiều đi.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt dự phòng (đơn đặt hàng chưa thực hiện)
\r\n\r\nSản phẩm được đặt hàng nhưng không còn và được cam kết sẽ xuất\r\nngay khi có sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập lịch quay lại (lập lịch lùi)
\r\n\r\nPhương pháp có được lịch trình sản xuất bằng cách quay ngược\r\nlại thời điểm ngày đến hạn yêu cầu để dự báo ngày bắt đầu gần nhất phù hợp với\r\nngày đến hạn đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrừ sau
\r\n\r\nKhấu trừ từ hàng tồn kho của các bộ phận thành phần được sử dụng trong một bộ phận lắp\r\nráp hoặc lắp ráp phụ bằng cách phân tích định mức nguyên vật liệu theo số lượng\r\nsản xuất của các bộ phận được lắp ráp.
\r\n\r\n3.62
\r\n\r\nTồn kho
\r\n\r\nSố lượng hàng hóa vẫn được giao, nhận, sản xuất hoặc phát\r\nhành mặc dù đã hết thời hạn theo kế hoạch hoặc thỏa thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\nCân bằng hàng hai chiều
\r\n\r\n(Trong vận chuyển) trong trường hợp có lưu lượng hàng hóa có\r\ntrọng tải ngang nhau theo hai hướng, giữa điểm đi và điểm đến
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nLý tưởng nhất là trường hợp một xe tải được gửi từ nơi đi đến nơi nhận\r\nhàng sẽ quay trở lại đầy tải.
\r\n\r\n3.64
\r\n\r\nCân bằng tải trọng
\r\n\r\nTương quan so sánh tải trọng trên máy hoặc các trung tâm làm\r\nviệc khác, được áp đặt bởi các đơn đặt hàng chưa thanh toán, tại một thời điểm\r\ncụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ sản phẩm cân bằng
\r\n\r\nTập hợp tất cả các thành phần cần thiết để hoàn thành một lắp\r\nráp cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nThẻ điểm cân bằng
\r\n\r\nTập hợp các thước đo hiệu suất toàn doanh nghiệp được thiết\r\nkế để thúc đẩy doanh nghiệp hướng tới các mục tiêu chiến lược.
\r\n\r\n3.67
\r\n\r\nCân bằng công việc (BW)
\r\n\r\nKhái niệm về việc vận hành một quy trình sản xuất với mục\r\ntiêu đạt được thời gian hoàn thiện sản phẩm ổn định (và có cải tiến được kiểm\r\nsoát).
\r\n\r\n3.68
\r\n\r\nLập kế hoạch biểu đồ thanh
\r\n\r\nQuy trình lập kế hoạch trong đó các hoạt động được biểu diễn\r\ndưới dạng giản đồ bằng các thanh với độ dài của thanh thể hiện thời gian và vị trí của thanh thể hiện mối quan\r\nhệ tương hỗ giữa các hoạt động.
\r\n\r\nXem thêm: Biểu đồ Gantt
\r\n\r\n3.69
\r\n\r\nMã vạch
\r\n\r\nMã đại diện cho các ký tự bằng tập hợp các thanh song song\r\ncó độ dày và độ phân tách khác nhau được đọc bằng quang học bằng cách quét\r\nngang.
\r\n\r\n3.70
\r\n\r\nTạo mã vạch
\r\n\r\nPhương pháp mã\r\nhóa dữ liệu, sử dụng một loạt các thanh và khoảng trống xen kẽ có độ dày và độ\r\nphân tách khác nhau, được thiết kế để diễn giải bằng mã đọc điện tử.
\r\n\r\n3.71
\r\n\r\nNhu cầu cơ bản
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm nhu cầu của công ty đến từ các hợp đồng tiếp\r\ntục và / hoặc khách hàng hiện tại.
\r\n\r\n3.72
\r\n\r\nHệ thống tồn kho cơ bản
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng kiểu kéo được sử dụng tại một điểm tồn kho\r\ntrong đó nguồn cung cấp được đặt hàng khi mức hàng tồn kho ở cấp độ cao đã giảm xuống dưới một điểm nhất định.
\r\n\r\nXem thêm: “Hệ thống đặt hàng đặt lại” (hệ thống B-Q)
\r\n\r\n3.73
\r\n\r\nMẻ hàng
\r\n\r\nSố lượng xác định của một sản phẩm hoặc một bộ phận được xử\r\nlý và xác định là một thực thể đối với các hoạt động nhất định, ví dụ: xử lý, chế\r\nbiến, thu mua, sản xuất, vận chuyển.
\r\n\r\nXem thêm: Lô hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian chu kỳ sản xuất hàng loạt
\r\n\r\nKhoảng thời gian cần thiết kể từ khi bắt đầu thiết lập đến\r\nkhi kết thúc quá trình hoàn tất cho một lô sản xuất tại một tác nghiệp nhất định,\r\nbao gồm thiết lập, sản xuất, hoàn tất, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất hàng loạt
\r\n\r\nQuy trình sản xuất trong đó sản phẩm hoặc linh kiện được sản\r\nxuất theo lô và trong đó mỗi tác nghiệp riêng biệt bao gồm một số sản phẩm hoặc\r\nthành phần giống nhau.
\r\n\r\n3.76
\r\n\r\nTồn kho theo mẻ
\r\n\r\nTồn kho phát sinh do các lô đầu vào và đầu ra tương ứng\r\nkhông tương ứng về quy mô.
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật xác định cỡ mẻ
\r\n\r\nKỹ thuật được sử dụng để xác định kích thước lô như:
\r\n\r\n- Số lượng cố định;
\r\n\r\n- Số lượng đặt hàng kinh tế;
\r\n\r\n- Tổng chi phí ít nhất (cân đối từng phần); chi phí đơn vị\r\nít nhất;
\r\n\r\n- Số lượng đặt hàng kỳ;
\r\n\r\n- Đặt hàng theo lô (số lượng đặt hàng rời rạc).
\r\n\r\n\r\n\r\nTách mẻ
\r\n\r\nChia một mẻ thành hai hoặc nhiều mẻ con và xử lý đồng thời từng\r\nmẻ con tại các trung tâm làm việc giống hệt nhau (hoặc rất giống nhau).
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng mẻ (kích thước lô)
\r\n\r\nSố lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của sản phẩm hoặc\r\nthành phần trong một mẻ.
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng tải
\r\n\r\nThiết bị di chuyển hàng hóa sử dụng dây đai di chuyển làm\r\nphương tiện vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đai thường được dẫn động bởi điểm ở một đầu, được truyền qua hệ\r\nthống chạy tự do ở đầu kia. Lớp đệm\r\nphía trên của băng tải có thể\r\nđược hỗ trợ bởi các bộ không tải chạy tự do hoặc\r\ncác bề mặt phẳng thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Loại băng tải này có thể được bố trí để vận chuyển ngang hoặc nghiêng; góc dốc\r\ntùy thuộc vào tính chất của hàng\r\nhóa di chuyển và loại bề mặt đai.
\r\n\r\n\r\n\r\nChuẩn đối sánh
\r\n\r\nQuy trình so sánh kết quả hoạt động giữa các doanh nghiệp,\r\nbao gồm sự hiểu biết rõ ràng về các quy trình hiện tại và trao đổi dữ liệu mở nhằm mục đích cải tiến.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhổ đường ray Berne
\r\n\r\nKhổ tải hạn chế nhất hoặc mẫu số chung thấp nhất của khổ tải\r\ntrên đường sắt của Châu Âu lục địa.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách lô hàng
\r\n\r\nPhương pháp theo dõi thành phần lô với nhiều cấp cụ thể của\r\nmột mặt hàng được sản xuất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này cung cấp các mối quan hệ cần thiết ở đâu được sử dụng và ở đâu được yêu cầu trong việc xác định nguồn gốc lô hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức lao động (BOL)
\r\n\r\nLiệt kê năng lực cần thiết và các nguồn lực chính cần thiết\r\nđể sản xuất một đơn vị của một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng lựa chọn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thường được sử dụng để dự báo tác động của hạng\r\nmục được lên lịch đối với lịch trình tổng thể và tải của các nguồn lực chính. Lập kế hoạch cắt giảm công suất thô sử dụng các cấu hình\r\nnày để tính toán các yêu cầu công suất gần đúng của lịch\r\ntrình sản xuất tổng thể và / hoặc kế hoạch sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: So sánh thêm: Định mức nguyên vật liệu, hồ sơ\r\nmô tả sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn đường biển (B/L)
\r\n\r\nVăn bản chứng minh hợp đồng vận chuyển bằng đường biển và nhận\r\nvà bốc dỡ hàng hóa bởi bên vận chuyển và căn cứ vào đó bên vận chuyển cam kết\r\nnhận hàng đổi lại việc giao chứng từ (vận đơn).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một điều khoản trong vận đơn nêu rằng hàng hóa phải được vận chuyển theo lệnh\r\ncủa một bên có tên, hoặc theo lệnh được chỉ định, hoặc đặt hàng, hoặc người đứng tên, cấu thành một\r\ncam kết như vậy.
\r\n\r\nTài liệu có thể có các chức năng sau:
\r\n\r\n- Biên lai nhận hàng do người có thẩm quyền ký thay mặt người vận chuyển;
\r\n\r\n- Bằng chứng về quyền sở hữu đối với hàng hóa được mô tả trong đó;
\r\n\r\n- Bằng chứng về các điều khoản và điều kiện vận chuyển đã được\r\nthỏa thuận giữa hai bên.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu (BOM)
\r\n\r\nDanh sách tất cả các bộ phận, cụm phụ và nguyên liệu tạo\r\nthành một cụm cụ thể, cho biết số lượng của từng bộ phận cần thiết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Danh sách có thể có hoặc không được cấu trúc để hiển thị các cấp lắp ráp\r\nliên quan đến từng mục trong danh sách.
\r\n\r\n\r\n\r\nXử lý định mức nguyên vật liệu (BOMP)
\r\n\r\nChương trình máy tính để duy trì và truy xuất định mức\r\nnguyên vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách quá trình
\r\n\r\nDanh sách các quy trình, vật liệu, tài nguyên, công cụ, năng\r\nlượng và thời gian sản xuất cần thiết để tạo ra một sản phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được sử dụng trong quá trình sản xuất và\r\ncó cấu trúc sao cho rõ ràng những gì cần\r\nthiết ở mỗi quá trình trong lịch trình và\r\nnhững gì cần thiết để thực hiện quá trình đó.
\r\n\r\n3.89
\r\n\r\nDanh sách nguồn lực
\r\n\r\nLiệt kê công suất và các nguồn lực chính cần thiết để sản xuất\r\nmột đơn vị của một mặt hàng hoặc nhóm mặt hàng đã chọn.
\r\n\r\nXem thêm: Định mức lao động, định mức công suất vật tư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được sử dụng để dự báo tác động của lịch\r\ntrình hạng mục đối với lịch trình tổng thể và công suất của các nguồn lực\r\nchính. Lập kế hoạch công suất sơ bộ sử dụng các cấu hình này để tính toán các\r\nyêu cầu công suất gần đúng của lịch trình sản xuất tổng thể và/hoặc kế hoạch sản xuất.
\r\n\r\n3.90
\r\n\r\nRơ moóc hai phương thức
\r\n\r\nRơ moóc có thể chở các loại tải đơn vị tiêu chuẩn khác nhau, ví dụ: khung xe thích hợp cho\r\nviệc vận chuyển đơn vị tương đương một đơn vị bốn mươi foot (FEU) hoặc hai đơn\r\nvị tương đương hai mươi foot (TEU’s).
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải hai phương thức
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa bằng hai phương thức vận tải thường là\r\nđường bộ và đường sắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nThùng
\r\n\r\nThiết bị xếp hàng bổ sung có thể xếp chồng lên nhau có đáy\r\nvà bốn thành bên được trang bị bánh xe (có thể lăn được) hoặc thích hợp để vận\r\nchuyển bằng băng tải con lăn hoặc xe nâng hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: kích thước bên ngoài thường phù hợp với kích thước cơ bản của pallet.
\r\n\r\n\r\n\r\nBản ghi vị trí thùng (Tệp vị trí thùng)
\r\n\r\nGhi lại xác định cụ thể vị trí thực nơi từng mặt hàng trong\r\nkho được lưu trữ
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng cố định (Đơn hàng lớn)
\r\n\r\nCam kết dài hạn với một nhà cung cấp về đặt hàng nguyên vật\r\nliệu dựa vào đó các phụ lục đặt hàng trong ngắn hạn sẽ được tạo ra để đáp ứng\r\nyêu cầu
\r\n\r\n\r\n\r\nCông thức pha trộn
\r\n\r\nLoại định mức nguyên liệu được sử dụng cho hoạt động pha trộn\r\nkhi nó chỉ là một phần của quá trình và do đó chỉ chứa một số thành phần trong\r\nbảng nguyên liệu đầy đủ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó cũng sẽ tính đến bất kỳ sự khác biệt nào trong\r\nkích thước mẻ của hoạt động trộn\r\nvà lệnh sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhối trượt rack
\r\n\r\nThiết bị lưu trữ để cất giữ một số mặt hàng sau mặt hàng\r\nkhác trong các kênh để đạt được mật độ lưu trữ cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các mặt hàng truy xuất được lấy ra từ\r\nphía bên cạnh của khối trượt rack (theo nguyên tắc LIFO) hoặc từ phía đối diện (theo nguyên tắc\r\nFIFO).
\r\n\r\n\r\n\r\nLịch trình bắt buộc
\r\n\r\nLịch trình trong đó một khoảng thời gian tương đối dài so với\r\nthời gian thực sự cần thiết để thực hiện hoạt động được phân bổ cho mỗi hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\nXếp chồng theo khối
\r\n\r\nPhương pháp lưu trữ các mặt hàng có hoặc không có các thiết\r\nbị tải bổ sung bằng cách xếp chúng gần nhau trong các ngăn xếp trên sàn với nhiều\r\nhơn hai hàng phía sau nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nTàu
\r\n\r\nĐoàn tàu chạy giữa hai điểm khác nhau mà không có bộ phận điều\r\nphối trung gian hoặc không có bộ phận xếp hàng chuyển tải giữa các bộ toa xe.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho bị chặn (Tồn kho bị giữ)
\r\n\r\nTồn kho mà từ đó không thể giao hàng được và/hoặc nơi không được tiêu thụ cho đến khi\r\ncó thông báo mới.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nHàng ngoại quan
\r\n\r\nHàng hóa được cơ quan hải quan quản lý, với niêm phong hải\r\nquan cho đến khi thuế nhập khẩu được thanh toán hoặc cho đến khi hàng hóa được\r\nđưa ra khỏi đất nước.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nKho ngoại quan
\r\n\r\nKho chứa hàng hóa chưa được thông quan cho đến khi nộp thuế hoặc các hàng hóa này được khai báo hải\r\nquan hợp lệ để chờ xuất.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nTồn kho trên sổ sách
\r\n\r\nĐịnh nghĩa kế toán về các đơn vị tồn kho hoặc giá trị tồn\r\nkho thu được từ sổ sách tồn kho thay vì kiểm đếm thực tế.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nHàng hóa xuất từ kho hiện có
\r\n\r\nTrạng thái cho biết số lượng và giá trị sản phẩm được giao\r\nđã được hạch toán trong tài khoản tồn kho của bộ phận liên quan.
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nHàng hóa còn trong kho
\r\n\r\nTrạng thái cho biết số lượng và giá trị sản phẩm nhận được\r\nđã được hạch toán vào tài khoản tồn kho của bộ phận liên quan.
\r\n\r\n3.106
\r\n\r\nBảng kê khai
\r\n\r\nTài liệu được sử dụng trong vận tải đường bộ, liệt kê hàng\r\nhóa được vận chuyển trên phương tiện giao thông đường bộ, thường đề cập đến các\r\nbản sao đính kèm của phiếu gửi hàng đường bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhâu bị đình trệ
\r\n\r\nGiai đoạn trong một quy trình bị giới hạn hiệu suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nTái hoạch định từ dưới lên
\r\n\r\n(Trong MRP) quy trình sử dụng dữ liệu cố định để giải quyết\r\ntính sẵn có của vật liệu và tài nguyên và/hoặc các vấn đề khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quá trình này được thực hiện bởi người lập kế hoạch (với sự trợ\r\ngiúp của hệ thống máy tính), người đánh giá tác động của các giải pháp khả thi.\r\nCác giải pháp tiềm năng có thể bao gồm ép thời gian hoàn thành, số lượng đơn\r\nhàng thực hiện và vật liệu thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\nPalet dạng hộp
\r\n\r\nPalet có hoặc không có nắp, có cấu trúc thượng tầng gồm ít nhất ba mặt cố định, có thể tháo rời hoặc\r\ncó thể thu gọn, theo chiều thẳng đứng, đặc, thanh mảnh hoặc lưới, thường cho\r\nphép xếp chồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng B-Q
\r\n\r\nXem: Hệ thống đặt hàng đặt lại
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng B-S
\r\n\r\nXem: Hệ thống đặt hàng min-max
\r\n\r\n\r\n\r\nGia tăng độ bền
\r\n\r\nBảo vệ lô hàng bên trong phương tiện của người vận chuyển để\r\nngăn ngừa thiệt hại.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng bao kiện (Hàng hóa thông thường)
\r\n\r\nHàng hóa tổng hợp thông thường được xếp gọn trái ngược với\r\nhàng hóa đóng gói, xếp trong công-te-nơ và hàng đóng trên xe rơ-móoc
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm hòa vốn
\r\n\r\nĐiểm mà ở đó khối lượng sản xuất làm cho giá trị bán hàng tương đương với chi phí sản\r\nxuất. Các khối lượng dưới điểm này sẽ lỗ và trên đó, chúng tạo ra lợi nhuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiểm hòa vốn thường được biểu thị bằng đồ thị. Nó có thể áp dụng cho một sản phẩm, hoặc một nhóm sản phẩm hoặc cho một\r\nnhà máy hoàn chỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrọng lượng hòa vốn
\r\n\r\nTrọng lượng (đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng\r\nkhông) mà tại đó tiền cước vận chuyển nếu tính theo mức giá thấp hơn cho mức trọng\r\nlượng cao hơn liền kề nhân với trọng lượng tối thiểu sẽ thấp hơn tiền cước nếu\r\ntính theo mức giá cao hơn cho trọng lượng thực tế của lô hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định đột phá
\r\n\r\nXem: Lập kế hoạch Hoshin
\r\n\r\n3.117
\r\n\r\nCầu trục
\r\n\r\nThiết bị trung chuyển hàng hóa để di chuyển hàng hóa hoặc vật\r\nliệu rời trên cao bằng xe đẩy chạy trên kết cấu kiểu cầu (dầm ngang).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thiết bị treo tải điển hình là dĩa, chốt và máy rải từ tính hoặc chân\r\nkhông.
\r\n\r\n\r\n\r\nCầu vận chuyển
\r\n\r\nQuá trình vận chuyển trong đó người vận chuyển nhận hàng hóa\r\ncho người vận chuyển khác và giao hàng cho người vận chuyển thứ ba, do đó không\r\ngiao dịch trực tiếp với người gửi\r\nhàng lẫn người nhận hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống bucket theo thời gian
\r\n\r\nKỹ thuật áp dụng cho việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu\r\ntrong đó tất cả các yêu cầu theo giai đoạn thời gian xảy ra trong một khoảng thời\r\ngian hoặc 'nhóm', ví dụ: một tuần, được kết hợp thành một tổng số yêu cầu, được\r\ntính theo từng giai đoạn vào đầu kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống phân đoạn không theo thời gian
\r\n\r\nKỹ thuật áp dụng cho việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu\r\ntrong đó mỗi yêu cầu theo giai đoạn thời gian được coi là rời rạc và được xử lý riêng lẻ bởi hệ thống MRP.
\r\n\r\n\r\n\r\nKho đệm
\r\n\r\nKho để tách hai quá trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác loại kho đệm
\r\n\r\nCác loại tồn kho được sử dụng để ngăn chặn tải dưới tải\r\ntrong quá trình sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTheo đó, nhiều sản phẩm này được sản xuất tạm thời hơn so với yêu cầu ngay lập\r\ntức; kho dự trữ kết quả được gọi là kho dự trữ tải dung lượng (không phải kho đệm).\r\nCác sản phẩm thường được chọn làm đệm là những sản phẩm bán chạy.
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kỳ xây dựng
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa các thiết lập chính trong sản xuất.
\r\n\r\n3.124
\r\n\r\nHàng rời
\r\n\r\nHàng hóa đồng nhất không đóng gói được đổ lỏng trong một\r\nkhông gian nhất định của tàu, ví dụ: dầu và ngũ cốc.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặt hàng số lượng lớn
\r\n\r\nXem thêm: đặt hàng cố định
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn xây dựng (tiêu chuẩn sửa đổi)
\r\n\r\nPhiên bản của định mức nguyên vật liệu được sử dụng để sản\r\nxuất một sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLưu trữ số lượng lớn
\r\n\r\nLưu trữ quy mô lớn cho nguyên liệu thô, sản phẩm trung gian\r\nhoặc thành phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCửa hàng số lượng lớn
\r\n\r\nCửa hàng nơi lưu trữ nơi các mặt hàng được giữ trong các\r\nđóng gói số lượng lớn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể được giao trong các gói này cho khách hàng\r\nhoặc cửa hàng lấy hàng nếu chúng được giao với số lượng nhỏ hơn
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kỳ xây dựng
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa các thiết lập chính trong sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu ứng bullwhip
\r\n\r\nXem: Hiệu ứng Forrester
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu ứng chuỗi kinh doanh
\r\n\r\nXem: Hiệu ứng Forrester
\r\n\r\n\r\n\r\nTái thiết kế quy trình kinh doanh\r\n(BPR)
\r\n\r\nĐánh giá một cách có hệ thống các hoạt động do một doanh\r\nnghiệp thực hiện để cải thiện hiệu suất bằng cách tập trung vào các bước trong\r\nmỗi quy trình kinh doanh, nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng cuối cùng, không\r\nliên quan đến các lĩnh vực chức năng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nBPR nhằm mục đích loại bỏ các hoạt động không gia tăng giá trị và giảm chi phí\r\nquá trình và thời gian chu kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định nguồn lực kinh doanh (BRP)
\r\n\r\nCách tiếp cận lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt được sự nhất\r\nquán hoàn toàn của tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp, được trình bày trong\r\nkế hoạch của tất cả các cấp, ngân sách, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nDoanh nghiệp với chính phủ (B2A)
\r\n\r\nCung cấp thông tin thương mại từ một công ty cho Chính phủ\r\nhoặc cơ quan hải quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ doanh nghiệp tới doanh nghiệp (B2B)
\r\n\r\nGiao dịch thương mại sử dụng giao tiếp điện tử giữa người mua và nhà cung cấp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThông thường internet hoặc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) được sử dụng để liên lạc thông tin giữa người mua\r\nvà nhà cung cấp, do đó tránh được nhu cầu về tài liệu bằng văn bản.
\r\n\r\n[xem: mua hàng\r\nkhông giấy tờ.]
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ doanh nghiệp đến người tiêu dùng (B2C)
\r\n\r\nGiao dịch thương mại sử dụng giao tiếp điện tử giữa công ty\r\nvà người tiêu dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm phụ
\r\n\r\nSản phẩm được sản xuất như một phần còn lại của quá trình sản\r\nxuất chính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sản phẩm phụ thường xảy ra trong các ngành công\r\nnghiệp chế biến như nhà máy lọc dầu và nhà máy hóa chất, nơi sản xuất sản phẩm\r\nchính dẫn đến sản xuất sản phẩm phụ ở các giai đoạn tạm thời.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu của sản phẩm phụ
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu nơi các sản phẩm phụ xuất hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNó khác một chút so với định mức nguyên vật liệu thông thường ngoại trừ số lượng\r\nđơn vị sản phẩm phụ có thể được thể hiện theo tỷ lệ của sản phẩm chính.
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng loại C
\r\n\r\nMặt hàng (nguyên liệu hoặc sản phẩm) theo cách phân loại ABC\r\nthuộc nhóm (lớn) các mặt hàng đại diện cho phần thứ ba (một phần nhỏ) của tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản\r\nxuất, giá trị doanh thu hoặc dự trữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải nội địa
\r\n\r\n1. Vận chuyển hàng hóa giữa hai cảng hoặc các địa điểm nằm\r\ntrong cùng một quốc gia;
\r\n\r\n2. (đối với hàng hóa đường bộ) vận chuyển hàng hóa trong hoặc\r\ntừ một quốc gia khác với quốc gia nơi phương tiện được đăng ký;
\r\n\r\n3. Vận chuyển một công-te-nơ từ khu vực tràn đến khu vực do chủ sở hữu công-te-nơ đó quy định, trong\r\nthời gian đó người vận chuyển được phép sử dụng công-te-nơ không giới hạn.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng ngắt quãng
\r\n\r\nChỉ dẫn\r\ncho nhà cung cấp giao từ đơn đặt hàng mua tổng thể số lượng hàng hóa cụ thể vào\r\nmột ngày cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đơn hàng ngắt quãng cũng có thể chỉ định thời gian và địa điểm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông thức kích thước lô hàng (Công thức kích thước lô\r\nWilson)
\r\n\r\nCông thức tính số lượng đặt hàng tối ưu.
\r\n\r\nXem thêm: quy mô đặt hàng kinh tế (EOQ).
\r\n\r\nCông thức cơ bản là:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\nd:\r\nNhu cầu hàng năm
\r\n\r\nc:\r\nChi phí chuẩn bị đơn hàng trung bình
\r\n\r\ni:\r\nTỷ lệ phần trăm chi phí tồn kho hàng năm
\r\n\r\nu:\r\nChi phí đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá đỡ kệ tay kiểu L (Giá đỡ kệ tay kiểu cây thông noel)
\r\n\r\nCơ cấu lưu trữ để trữ hàng hóa có kích thước dài trong các\r\ngiá đỡ có cánh tay cố định hoặc di động nhô ra trên một hoặc cả hai bên của các\r\ntrụ được sắp xếp thẳng hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp lưu trữ và lấy hàng hóa nhẹ có thể được vận hành bằng tay,\r\nnếu không thì bằng xe nâng, thiết bị phục vụ giá đỡ hoặc cần trục xếp.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng thực hiện cam kết (CTP)
\r\n\r\n1. Phương pháp xác định tính sẵn có của sản phẩm tiềm năng\r\ntrong toàn bộ chuỗi cung ứng của sản phẩm bằng cách sử dụng các tính toán có sẵn để cam kết;
\r\n\r\n2. Số lượng sản phẩm có sẵn là kết quả của các tính toán có\r\nkhả năng thực hiện cam kết.
\r\n\r\nXem thêm: Sẵn sàng cam kết
\r\n\r\n3.145
\r\n\r\nCông suất
\r\n\r\nKhả năng, trong một thời gian nhất định, của một nguồn lực,\r\nđược đo lường bằng một nguồn lực về cả số lượng và chất lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn lực có thể bao gồm một đơn vị tổ chức, sản xuất, vận chuyển hoặc cơ sở vật chất khác
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất mua
\r\n\r\nSự sắp xếp theo đó người mua cam kết mua một lượng cụ thể\r\nnguồn lực của nhà cung cấp trong một khoảng thời gian để sản xuất hàng hóa theo\r\nyêu cầu của người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nngười mua, trong thời gian thích hợp, phát hành một đơn đặt hàng nêu rõ số lượng\r\nvà ngày giao hàng sẽ được cung cấp từ các nguồn lực đã cam kết.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhóm công suất
\r\n\r\nĐơn vị tổ chức trong đó các nguồn lực đủ đồng nhất để cho phép đo lường công suất một\r\ncách có ý nghĩa như một đơn vị duy nhất, ví dụ: một nhóm máy móc tương tự hoặc nhân viên có kỹ năng tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch yêu cầu công suất (công suất tải dự kiến, hồ sơ tải)
\r\n\r\nHiển thị theo loại tài nguyên của công suất tải hiện tại và\r\ntương lai (yêu cầu công suất), dựa trên các lệnh đặt hàng đã lên kế hoạch và đã\r\nphát hành của phân xưởng và công suất theo kế hoạch (công suất khả dụng), theo\r\ntừng giai đoạn trong một khoảng thời gian
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch yêu cầu công suất (CRP)
\r\n\r\nHệ thống tính toán yêu cầu công suất theo giai đoạn thời\r\ngian theo loại để thực hiện chương trình sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm mịn công suất (Làm bằng tải)
\r\n\r\nXem: Làm mịn
\r\n\r\n3.151
\r\n\r\nHàng hóa
\r\n\r\nTập hợp/số lượng hàng hóa (vận chuyển trên phương tiện vận tải)\r\nvận chuyển từ nơi này đến nơi khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hàng hóa có thể bao gồm vật liệu hoặc chất lỏng hoặc rắn, không có bất kỳ\r\nbao bì nào (ví dụ như hàng rời), hoặc các mặt hàng lỏng lẻo của hàng hóa không đóng gói, bao\r\nbì, hàng hóa nguyên khối (đóng trên pallet hoặc trong thùng chứa) hoặc hàng hóa\r\nđược xếp trên các đơn vị vận tải và được vận chuyển trên phương tiện vận tải\r\nđang hoạt động.
\r\n\r\n3.152
\r\n\r\n\r\n\r\nTiếp nhận riêng biệt các bưu kiện hoặc gói hàng và giữ chúng\r\nđể gửi đi sau này như một chuyến hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTháo gỡ hàng hóa trong hàng không
\r\n\r\nTách một hoặc nhiều bộ phận cấu thành của lô hàng (khỏi các\r\nphần khác của lô hàng đó) cho bất kỳ mục\r\nđích nào khác ngoài mục đích xuất trình các bộ phận đó cho cơ quan hải quan\r\ntheo yêu cầu cụ thể của cơ quan đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nBản kê khai hàng hóa
\r\n\r\nLiệt kê chi tiết tất cả các hạng mục hàng hóa được vận chuyển\r\ntrên một chuyến bay, tàu hoặc phương tiện cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nLoại hàng hóa
\r\n\r\nPhân loại hàng hóa được vận chuyển hoặc dự định vận chuyển\r\ntrên các phương tiện vận tải, dựa trên hình thức chung của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\nMã loại hàng hóa
\r\n\r\nHệ thống số thể hiện các loại hàng hóa, bao bì và vật liệu\r\nđóng gói trong thương mại, vận tải và các hoạt động khác liên quan đến thương mại\r\nquốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ giá kệ lưu kho dạng dọc carousel
\r\n\r\nPhương tiện lưu trữ để lưu trữ hàng hóa bằng giá đỡ có thể\r\ndi chuyển ngang hoặc luân chuyển theo chiều ngang và chiều dọc.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười vận chuyển
\r\n\r\nBên nhận vận chuyển hàng hóa từ điểm này đến điểm khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nHãng vận tải
\r\n\r\nDịch vụ vận tải nội địa do người vận chuyển cung cấp theo các điều khoản và điều\r\nkiện của biểu giá và chứng từ vận tải liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng tải kiểu xích
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để chuyển động ngang hoặc nghiêng của\r\ncác tải đơn vị trên dây chuyền tuần hoàn (vô tận)
\r\n\r\n\r\n\r\nCông đoạn sản xuất
\r\n\r\nĐơn vị sản xuất hoặc dịch vụ bao gồm một số công đoạn làm việc\r\nvà các cơ chế vận chuyển vật liệu và bộ đệm lưu trữ kết nối chúng với nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nBố cục sản xuất theo công đoạn
\r\n\r\nCấu hình thiết bị để hỗ trợ sản xuất theo công đoạn.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất theo công đoạn
\r\n\r\nPhương pháp sản xuất (bố trí, lập kế hoạch và vận hành) bằng cách sử dụng một nhóm các trạm\r\nlàm việc khép kín, theo trình tự xử lý một hoặc một nhóm các thành phần, cụm lắp\r\nráp con hoặc sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nThùng chứa pallet rộng di động
\r\n\r\nThùng chứa rộng pallet được sử dụng trong các chuyến di chuyển\r\ntrên bộ nhưng được thiết kế để vừa với một khe ô trong hầm tàu.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà kho trung tâm
\r\n\r\nĐiểm kho mà từ đó các kho khác được bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kho trung\r\ntâm có thể đảm nhận hoặc không đảm nhận các chức năng khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiấy chứng nhận phù hợp
\r\n\r\nTài liệu được ký từ nhà cung cấp cho khách hàng của mình,\r\nthường ở định dạng tiêu chuẩn đi kèm với việc giao các mặt hàng, xác minh rằng\r\ncác mặt hàng được cung cấp phù hợp với các yêu cầu cụ thể của khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà cung cấp được chứng nhận
\r\n\r\nĐược trao cho nhà cung cấp luôn đáp ứng các mục tiêu được\r\nxác định trước về chất lượng, chi phí, giao hàng, tài chính và số lượng. Việc\r\nkiểm tra tiếp theo có thể không cần được thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng tải kiểu xích
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để di chuyển hàng hóa bằng cách sử dụng\r\ndây chuyền tuần hoàn liên tục như cấu trúc kéo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTheo loại kết cấu của nó, sự phân biệt có thể được thực hiện giữa băng tải xích\r\n"mang theo" và “băng tải trên cao”
\r\n\r\n\r\n\r\nThay đổi đơn đặt hàng
\r\n\r\nThông báo chính thức rằng đơn đặt hàng hoặc lệnh phân xưởng\r\nphải được sửa đổi theo một cách nào đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nThay đổi theo thời gian (COT)
\r\n\r\nThời gian cần thiết để thay đổi một trạm làm việc từ trạng\r\nthái sẵn sàng cho một hoạt động sang trạng thái sẵn sàng cho một hoạt động\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: thời gian thay đổi có thể ít hơn tổng thời gian\r\nphân tách và thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\nKênh phân phối
\r\n\r\nBất kỳ chuỗi công ty hoặc cá nhân nào tham gia vào dòng chảy\r\nhàng hóa và dịch vụ từ nhà cung cấp và sản xuất nguyên liệu thô đến người dùng\r\ncuối cùng hoặc người tiêu dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHợp đồng thuê tàu định hạn (Hợp đồng vận chuyển theo chuyến)
\r\n\r\n(Đối với hàng hóa hàng không) hợp đồng trong đó chủ tàu thuyền\r\nhoặc máy bay đồng ý đặt nó hoặc một phần của nó dưới sự định đoạt của thương\r\nnhân hoặc người gửi hàng, người thuê vận chuyển, để vận chuyển hàng hóa từ một\r\ncảng hoặc các cảng đến một cảng khác hoặc các cảng mà vì điều đó chủ tàu sẽ nhận được tiền cước cho mỗi\r\ntấn hàng hóa vận chuyển, hoặc để cho tàu hoặc máy bay được thuê trong một thời\r\nhạn hoặc chuyến đi xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười thuê tàu
\r\n\r\nNgười đã ký hợp đồng thuê tàu chuyến với chủ sở hữu tàu thuyền\r\nhoặc máy bay và do đó thuê hoặc cho thuê tàu thuyền hoặc máy bay hoặc một phần\r\nnăng lực của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá đỡ kệ tay đỡ kiểu cây thông noel
\r\n\r\nXem: Giá đỡ kệ tay kiểu L
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn hoàn hảo
\r\n\r\nVận đơn không có ghi chú nào về tình trạng bên ngoài không tốt\r\ncủa hàng hóa hay của bao bì được vận chuyển (quy tắc của The Hague)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vận đơn hoàn hảo không có các điều khoản chồng\r\nchéo tuyên bố rõ ràng về tình\r\ntrạng bị lỗi của hàng hóa hoặc bao bì (Nghị quyết của Văn phòng Vận tải biển quốc tế (ICS, 1951).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
\r\n\r\nKhi hàng hóa được chất lên tàu và giấy tờ được cấp liên quan\r\nđến hàng hóa này là hoàn hảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch yêu cầu vật liệu vòng kín
\r\n\r\nHệ thống tổng thể trong đó việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu\r\nđược liên kết với các hệ thống khác để cung cấp phản hồi MRP vòng kín về thông\r\ntin giữa các chức năng lập kế hoạch và thực thi, do đó đóng vòng lặp thông tin
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1:\r\nCác chương trình sản xuất được phát triển thông qua hệ thống lập kế hoạch sản xuất tổng thể và lập kế hoạch\r\nyêu cầu công suất, và các chương trình đầu vào cho hệ thống MRP tạo ra các hướng\r\ndẫn mua và sản xuất theo từng giai đoạn. Hệ thống lệnh mua và lệnh phân xưởng\r\ncung cấp lại thông tin về hiệu suất cho hệ thống MRP để cho phép thực hiện hành động khắc phục, nếu cần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Một thuật ngữ khác cho hệ thống vòng kín là hệ thống điều khiển phản hồi.
\r\n\r\n3.178
\r\n\r\nĐóng kho
\r\n\r\nTồn kho sản phẩm cuối kỳ
\r\n\r\n\r\n\r\nCông ước về Hợp đồng Vận chuyển Quốc tế Hàng hóa Đường bộ
\r\n\r\nHợp đồng vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch hợp tác, dự báo, bổ sung (CPFR)
\r\n\r\nQuy trình kinh doanh cho phép các đối tác trong chuỗi cung ứng\r\nphối hợp các kế hoạch để giảm sự chênh lệch giữa cung và cầu và chia sẻ lợi ích\r\ncủa một chuỗi cung ứng hiệu quả\r\nvà hiệu quả hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian sản xuất kết hợp
\r\n\r\nXem: thời gian hoàn thành tích lũy
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải kết hợp
\r\n\r\n1. Phương tiện vận tải mà một thiết bị vận tải (bị động) được\r\nvận chuyển trên một thiết bị (chủ động) khác cung cấp lực kéo;
\r\n\r\n2. Vận tải kết hợp phương thức trong đó phần\r\nchính của hành trình là đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa hoặc đường\r\nbiển và bất kỳ chặng đầu và chặng cuối nào được thực hiện bằng đường bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nChứng từ vận tải kết hợp (CTD)
\r\n\r\nTài liệu thương lượng hoặc không thương lượng được chứng\r\nminh hợp đồng thực hiện vận tải hàng hóa kết hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà điều hành vận tải kết hợp (CTO)
\r\n\r\nBên đảm nhận chở\r\nhàng bằng các phương thức vận tải khác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kỳ làm việc kết hợp
\r\n\r\nChu kỳ làm việc không liên tục của thiết bị xử lý hàng hóa\r\ntrong một kho chứa hàng nơi mà việc quay về rỗng được tránh bằng cách thực hiện\r\nthao tác thu hồi.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng thương mại
\r\n\r\nXem: đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n3.187
\r\n\r\nHệ thống thương mại
\r\n\r\nHệ thống có mục tiêu đạt được lợi nhuận bằng cách đáp ứng\r\nnhu cầu của khách hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hệ thống thương mại có thể xử lý hàng hóa vật\r\nchất, hàng hóa phi vật chất\r\n(ví dụ ngân hàng), các dự án (ví dụ: Thiết kế tòa nhà), dịch vụ, nhân sự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ thống thương mại có thể được gọi là hệ thống\r\nkinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa
\r\n\r\n1. Bất kỳ mặt hàng thương mại hoặc hàng hóa được vận chuyển;
\r\n\r\n2. Chỉ dẫn của loại hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng (Bộ phận chung)
\r\n\r\nThành phần hoặc cụm phụ có trong tất cả các sản phẩm trong tổng\r\nsố các sản phẩm đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cho bộ phận chung
\r\n\r\nCách lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu mà nhóm tất cả\r\ncác thành phần chung cho một họ sản phẩm trong một danh sách định mức nguyên vật\r\nliệu có cấu trúc như một định mức không chính thức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định mức nguyên vật liệu này có thể được coi là một phiên bản đặc biệt của phiếu vật\r\nliệu thành phần.
\r\n\r\n\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\nSản phẩm có thể\r\nnhận dạng duy nhất được coi là không thể phân chia cho mục đích lập kế hoạch hoặc\r\nkiểm soát cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMột thành phần cho một nhóm tổ chức có thể là tập hợp cuối cùng của một nhóm\r\nkhác, ví dụ: một động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng trống thành phần
\r\n\r\nThời gian mà ngày phát hành của một thành phần riêng lẻ khác\r\nvới ngày phát hành của toàn bộ đơn đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khoảng trống thành phần được sử dụng trong trường\r\nhợp thời gian hoạt động sản xuất\r\ntương đối dài và không phải tất cả\r\ncác thành phần đều được yêu cầu khi bắt đầu\r\nquy trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết kế được sự hỗ trợ của máy tính (CAD)
\r\n\r\nỨng dụng máy tính trong chế độ tương tác để thiết kế, soạn thảo và lưu trữ\r\nthiết kế
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật với sự hỗ trợ của máy tính (CAE)
\r\n\r\nQuy trình kỹ thuật được hỗ trợ bởi máy tính.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất với sự hỗ trợ của máy tính (CAM)
\r\n\r\nSản xuất nơi máy tính được sử dụng để hướng dẫn và điều khiển\r\nsản xuất, nhà máy và thiết bị
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất tích hợp máy tính (CIM)
\r\n\r\nSản xuất trong đó các hệ thống máy tính khác nhau được liên\r\nkết để cung cấp một hệ thống sản xuất tích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều khiển bằng máy tính (CNC machine)
\r\n\r\nMáy móc mà hoạt động được điều khiển bởi chương trình máy tính
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật đồng thời
\r\n\r\nKỹ thuật giảm thời gian chồng chéo của các giai đoạn thiết kế,\r\nphát triển và đưa ra một sản phẩm và thường liên quan đến các quy trình thiết kế\r\nphụ thuộc lẫn nhau, được thực hiện đồng thời bởi sự hợp tác đa lĩnh vực hơn là tuần tự
\r\n\r\n\r\n\r\nCấu hình sản phẩm
\r\n\r\nĐặc điểm vật lý và chức năng của một sản phẩm bao gồm cấu trúc sản phẩm của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nthuật ngữ này cũng áp dụng cho dữ liệu cần thiết để xác định, sản xuất, thử\r\nnghiệm, lắp đặt và bảo dưỡng sản phẩm
\r\n\r\n3.200
\r\n\r\nXác nhận thời gian sản xuất
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm đơn đặt hàng được đặt với\r\nnhà cung cấp (ngày phát hành đơn đặt hàng) và thời điểm xác nhận đơn hàng được\r\nnhận từ nhà cung cấp (ngày xác nhận đơn hàng).
\r\n\r\n3.201
\r\n\r\nXác nhận đơn hàng
\r\n\r\nĐơn đặt hàng được phát cho nhà cung cấp, ghi lại hàng hóa hoặc dịch vụ và các điều khoản liên\r\nquan của đơn đặt hàng được đặt bằng miệng hoặc bằng cách khác trước khi chứng từ\r\nmua hàng thông thường được phát hành
\r\n\r\n3.202
\r\n\r\nNgười nhận
\r\n\r\nBên được mô tả trong chứng từ vận tải mà hàng hóa, hàng hóa\r\nhoặc container sẽ được giao cho.
\r\n\r\n3.203
\r\n\r\nLô hàng
\r\n\r\nLượng hàng hóa có thể xác định riêng biệt được vận chuyển hoặc\r\ncó sẵn để vận chuyển và được chỉ\r\nđịnh trong một chứng từ vận tải duy nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lô hàng là một phần của hệ thống phân cấp các thuật\r\nngữ: mặt hàng, chuyến\r\nhàng, lô hàng, gửi hàng kết hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhiếu gửi hàng (Vận đơn)
\r\n\r\nTài liệu do người gửi hàng chuẩn bị và bao gồm hợp đồng vận\r\ntải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tài liệu bao gồm thông tin chi tiết về lô hàng được\r\nvận chuyển đến nơi xếp hàng và nó được người vận chuyển nội địa ký tên như một bằng chứng nhận hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho kí gửi
\r\n\r\nHàng hóa được đặt tại cơ sở bên ngoài của khách hàng vẫn là\r\ntài sản của nhà cung cấp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc thanh toán cho những hàng hóa này chỉ được thực hiện cho nhà cung cấp khi chúng được bán hoặc sử dụng bởi khách hàng bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười gửi hàng
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hoặc hướng dẫn việc chuẩn bị vận\r\nđơn mà người vận chuyển được chỉ dẫn để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến\r\nđịa điểm khác
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn gom hàng
\r\n\r\nVận đơn được sử dụng khi hàng hóa được gom vào một hộp lớn,\r\ntrong một container hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nSự gom hàng
\r\n\r\n1. Kết hợp dữ liệu định lượng và/hoặc dữ liệu tài chính ở một mức độ nhất định theo một cấu\r\ntrúc tổng hợp cụ thể
\r\n\r\n2. (Trong vận tải) tập hợp các lô hàng nhỏ hơn thành một lô\r\nhàng lớn để vận chuyển như một đơn vị chung lớn hơn
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần cấu thành
\r\n\r\nSản phẩm đơn lẻ hoặc lắp ráp được sử dụng trong sản phẩm lắp\r\nráp cấp cao hơn
\r\n\r\n[Xem thêm: thành phần]
\r\n\r\n\r\n\r\nHạn chế
\r\n\r\nBất kỳ nhân tố hoặc yếu tố nào ngăn cản một hệ thống đạt được\r\nmức hiệu suất cao hơn đối với mục tiêu của nó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hạn chế có thể là vật chất, chẳng hạn như tốc\r\nđộ máy, hoặc quản lý, chẳng hạn như chính sách hoặc thủ tục hoặc có thể đến từ\r\nthị trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nVật liệu tiêu hao
\r\n\r\nXem: Vật liệu gián tiếp
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu thụ dự báo
\r\n\r\nQuá trình theo đó một dự báo được xác nhận bởi đơn đặt hàng của khách hàng hoặc\r\ncác loại nhu cầu thực tế khác, khi chúng được nhận
\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ
\r\n\r\nHộp đặc biệt để vận chuyển hàng hóa, được tăng cường và có thể xếp chồng lên\r\nnhau và cho phép chuyển ngang hoặc dọc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các vấn đề kỹ thuật, có tiêu chuẩn ISO (ISO 1496).
\r\n\r\n\r\n\r\nBản kê khai Công-te-nơ (Danh sách đóng gói đơn vị)
\r\n\r\nTài liệu chỉ rõ nội dung của các container chở hàng cụ thể hoặc các đơn vị vận tải\r\nkhác, do bên chịu trách nhiệm xếp hàng vào container hoặc đơn vị
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung liên tục
\r\n\r\nQuá trình mà nhà cung cấp được khách hàng thông báo về doanh\r\nsố bán hàng thực tế hoặc lô hàng trong kho và cam kết bổ sung hàng hóa (theo\r\nkích thước, màu sắc, ...) mà không cần xuất dữ liệu tồn kho và không nhận đơn đặt\r\nhàng bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát
\r\n\r\n(Trong quá trình ra quyết định) các sắp xếp hoặc cơ chế đảm\r\nbảo rằng các quá trình chạy theo đầu ra kế hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm giao hàng được kiểm soát
\r\n\r\nĐiểm lưu trữ nơi mà các biên lai và việc gửi hàng và số lượng\r\ncủa tất cả các mặt hàng được ghi lại liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTất cả các việc gửi hàng và biên lai bắt buộc phải được xác nhận theo một kế hoạch\r\nhoặc hệ thống ủy quyền.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông ước quốc tế về Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt (CIM)
\r\n\r\nĐược áp dụng bởi\r\n19 công ty đường sắt châu âu, đặt ra các điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa\r\nbằng đường sắt quốc tế và trách nhiệm của người vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông ước về Hợp đồng Vận chuyển Quốc tế Hàng hóa Đường bộ\r\n(CMR)
\r\n\r\nCông ước về vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ, quy định\r\ncác điều kiện vận chuyển và trách nhiệm của người chuyên chở.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa thông thường
\r\n\r\nXem: Hàng bao kiện
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng chuyền
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để di chuyển hàng hóa dọc theo đường\r\ndẫn tĩnh, liên tục, và thẳng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ truyền động chính của băng tải được dẫn động\r\nchủ yếu hoạt động liên tục, tức là nó không dừng lại để xếp dỡ hàng hóa cũng\r\nnhư để đệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm đồng nhất
\r\n\r\nMột trong một tập hợp các mặt hàng chính song song được sản\r\nxuất theo cùng một trình tự công việc do quá trình xử lý thông thường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Bất kỳ điều nào trong số này có thể được sử dụng làm cơ sở để lập kế hoạch và kiểm soát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: giống như các sản phẩm phụ, chúng thường được\r\ntìm thấy trong các ngành chế biến.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác bộ phận được tìm thấy ở đáy của thùng chứa hoặc\r\ncông-te-nơ hoán đổi mà các khóa xoắn của phương tiện chở hàng sẽ gắn vào để giữ chặt thiết bị trong quá trình\r\nvận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các công-te-nơ cũng có góc đúc được lắp ở phía trên để có thể nâng bằng giàn\r\nhoặc cần trục di động và để khóa các công-te-nơ với nhau khi được xếp chồng lên\r\nnhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các vấn đề kỹ thuật, có một tiêu chuẩn\r\nISO.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm trong chuỗi cung ứng nơi các đơn vị lưu trữ rời khỏi cửa\r\nhàng và do đó được xác định, đăng ký\r\nvà xóa khỏi tài khoản
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điểm tính toán có thể được chỉ định ở cuối dây chuyền hoặc khi di chuyển\r\nkhỏi trung tâm làm việc, nhưng thông thường chúng được chỉ định là điểm tại đó\r\nvật liệu chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật tính toán Backflush sử dụng nhiều hơn một cấp của bảng\r\nđịnh mức nguyên liệu và mở rộng trở\r\nlại các điểm trước đó nơi sản xuất được tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng xếp chồng được trang bị tay nâng (có thể được thay\r\nthế bằng thiết bị khác) trên đó việc chất hàng, có xếp trên pallet hoặc không, được đặt ở vị trí giá đỡ so với bánh trước và\r\nđược cân bằng bởi khối lượng của xe tải
\r\n\r\n\r\n\r\nMã quốc gia
\r\n\r\nTrình bày tên của các quốc gia (mã số ba chữ số và hai chữ\r\ncái, ISO 3166)
\r\n\r\n\r\n\r\nCảng của nước xuất khẩu
\r\n\r\nQuốc gia nơi phương tiện vận tải dự kiến khởi hành hoặc đã\r\nkhởi hành
\r\n\r\n\r\n\r\nCảng quốc gia nhập khẩu
\r\n\r\nQuốc gia mà hàng hóa (sẽ) được vận chuyển như quốc gia cuối\r\ncùng để giao hàng, hoặc đất nước mà những người (dự định) đi du lịch di chuyển\r\nđến.
\r\n\r\n\r\n\r\nNước gửi hàng (nước xuất xứ, nước ký gửi)
\r\n\r\nNước mà từ đó hàng hóa được vận chuyển đầu tiên đến nước nhập\r\nkhẩu mà không có bất kỳ giao dịch thương mại nào diễn ra ở các nước trung gian
\r\n\r\n\r\n\r\nNước xuất xứ
\r\n\r\nQuốc gia mà hàng hóa được sản xuất hoặc chế tạo, theo các\r\ntiêu chí, được đặt ra cho mục đích áp dụng thuế quan, các hạn chế định lượng hoặc\r\nbất kỳ biện pháp nào khác liên quan đến thương mại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong định nghĩa này, từ "quốc gia" có\r\nthể bao gồm một nhóm các quốc gia, một khu vực\r\nhoặc một phần của quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy cẩu
\r\n\r\nMáy nâng hạ và di chuyển hàng hóa theo một hoặc nhiều phương\r\nngang
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy cho phép di chuyển không liên tục với các\r\nkích thước và trọng lượng khác nhau trong một không gian cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐường găng
\r\n\r\nMột loạt các hoạt động kế tiếp nhau trong một mạng lưới các\r\nhoạt động, trong đó tổng thời lượng xác định thời điểm thực hiện dự án.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp đường găng (CPM)
\r\n\r\nKỹ thuật lập kế hoạch mạng được sử dụng để lập kế hoạch và\r\nkiểm soát các hoạt động trong một dự án
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bằng cách hiển thị từng hoạt động này và thời\r\ngian liên quan đến chúng,\r\nđường găng có thể được xác định. Đường găng xác định những yếu tố thực sự hạn\r\nchế tổng thời gian cho dự án.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ số tới hạn
\r\n\r\nTỉ số tới hạn là một số tỉ số được tính bằng cách lấy thời gian còn lại cho đến ngày\r\nđáo hạn chia cho thời gian làm việc còn lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, tỷ lệ nhỏ hơn 1 bị trễ, tỷ lệ lớn hơn 1 sớm tiến độ và\r\ntỷ lệ 1 đang trong lịch trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nMô hình gom hàng nhanh tại kho
\r\n\r\nHoạt động trong đó các lô hàng kết hợp đến được tách (tách\r\nnhóm) và phân loại thành các lô hàng có cùng điểm đến (phân nhóm) và chuẩn bị\r\nngay cho việc vận chuyển và vận chuyển\r\ntiếp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(Trong vận chuyển) các dịch vụ của tàu giữa các quốc gia\r\nkhác với quốc gia mà tàu được đăng ký
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành tích lũy (Tổng thời gian hoàn thành)
\r\n\r\nTổng kết thời\r\ngian hoàn thành của tất cả các hoạt động trên đường găng để mua, sản xuất và\r\nphân phối một mặt hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nKhoảng thời gian dự kiến dài\r\nnhất cần thiết để hoàn thành một loạt hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch yêu cầu sản xuất tích lũy
\r\n\r\nLập kế hoạch cho các bộ phận và cụm lắp ráp con bằng cách\r\nphát triển một lịch trình tổng thể, như trong MRP ngoại trừ các hạng mục được lập\r\nlịch trình chính và do đó các yêu cầu đã phát được phân chia theo từng giai đoạn\r\nở dạng tích lũy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường các số liệu tích lũy này thực hiện một năm kế hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nRèm hai bên
\r\n\r\nRèm nhựa đi kèm với một container hoán đổi hoặc xe kéo với\r\ncác mặt chống thấm nước mạnh mẽ nhưng mềm mại và có thể được kéo ra sau hoặc\r\nnâng lên để cho phép tiếp cận bên.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhách hàng
\r\n\r\nCá nhân, bộ phận hoặc tổ chức bên trong hoặc bên ngoài một\r\ncông ty mà hàng hóa và/hoặc dịch vụ được cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách nguyên vật liệu của khách hàng
\r\n\r\nBản diễn giải đơn đặt hàng hoặc nhu cầu của khách hàng (chủ\r\nyếu là về mặt chức năng) thành các mặt hàng ở cấp tổng thể một cách cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Danh sách này được sử dụng làm đầu vào cho quá\r\ntrình lắp ráp cuối cùng (lịch trình)\r\nhoặc lập kế hoạch vận chuyển (khi khách hàng thực hiện cấu hình hệ thống).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặc điểm khách hàng
\r\n\r\nThuộc tính sản phẩm do khách hàng đặt hàng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thuộc tính như vậy được xác định trong quá\r\ntrình sản xuất thường được gọi là "tùy chọn" trong khi các phần bổ\r\nsung không tích hợp với sản phẩm\r\nthường được gọi là "phụ kiện".
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt hàng của khách hàng (đơn đặt hàng thương mại)
\r\n\r\nĐặt hàng từ một khách hàng bên trong hoặc bên ngoài công ty
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được gọi là “nhu cầu thực tế” để phân biệt\r\nvới “nhu cầu dự báo”.
\r\n\r\nXem thêm: đơn hàng bán.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm tách đơn hàng của khách hàng
\r\n\r\nĐiểm trong chuỗi cung ứng cung cấp khoảng đệm giữa dòng\r\nnguyên liệu theo đơn đặt hàng của khách hàng và dòng nguyên liệu được dự báo.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi phát lệnh cung cấp (yêu cầu cung cấp)\r\nđến khi khách hàng nhận được hàng tương ứng.
\r\n\r\n[Xem thêm: thời gian thực hiện đơn hàng]
\r\n\r\n3.247
\r\n\r\nXử lý đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\nTổng hợp các hoạt động được thực hiện trong lĩnh vực thương\r\nmại để tối ưu hóa việc thực hiện các đơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hoạt động này bao gồm:
\r\n\r\n- Đăng ký đặt hàng của khách hàng;
\r\n\r\n- Thanh toán bù trừ đơn hàng của khách hàng;
\r\n\r\n- Xác nhận đơn hàng của khách hàng;
\r\n\r\n- Lập hóa đơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChăm sóc khách hàng
\r\n\r\nCác hành động và thái độ hỗ trợ khách hàng có được giá trị\r\ngia tăng từ sản phẩm hoặc dịch vụ.
\r\n\r\n3.249
\r\n\r\nMức độ chăm sóc khách hàng
\r\n\r\n1. Đo lường của việc thực hiện giao hàng;
\r\n\r\n2. Đo lường khả năng hoàn thành các đơn đặt hàng của khách\r\nhàng từ phạm vi hàng hóa có thể giao được đưa ra hoàn toàn theo chủng loại và số\r\nlượng cũng như trong thời gian quy định.
\r\n\r\n3.250
\r\n\r\nSản xuất theo dòng chảy tùy chỉnh
\r\n\r\nCách tổ chức một đơn vị sản xuất để tạo ra các sản phẩm tùy\r\nchỉnh theo nhiều lựa chọn khác nhau mà không có tồn kho trung gian, do đó có được\r\nhầu hết các lợi thế của sản xuất theo dây chuyền.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân loại hàng hóa hải quan
\r\n\r\nPhân loại hàng hóa nhất định được mã hóa theo danh pháp hải\r\nquan liên quan
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVí dụ Hệ thống hài hòa (HS)
\r\n\r\n\r\n\r\nThủ tục đúng kỳ
\r\n\r\nThủ tục cần thiết để đảm bảo rằng trạng thái của kiểm đếm vật\r\nlý và bản ghi máy tính tương đối là giống nhau bất chấp thời gian trôi đi
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian giới hạn
\r\n\r\nThời gian cho đến khi đặt chỗ sẽ được chấp nhận hoặc hàng\r\nhóa sẽ được nhận, để đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được chấp nhận cho một chuyến đi\r\nhoặc chuyến bay hoặc chuyến bay cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kì kiểm\r\nđếm
\r\n\r\nKỹ thuật kiểm tra độ chính xác của tồn kho trong đó kho được\r\ntính theo lịch trình chu kỳ thay vì mỗi năm một lần
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đếm chu kỳ thường được thực hiện một cách\r\nthường xuyên, được xác định (thường xuyên hơn đối với các mặt hàng có giá trị\r\ncao và ít thường xuyên hơn đối với các mặt hàng có giá trị thấp hoặc di chuyển chậm).
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kì hàng tồn
\r\n\r\nPhần dự trữ cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất bình thường,\r\nkhông bao gồm dự trữ dư thừa và dự trữ an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kì thời gian
\r\n\r\nThời gian giữa các lần bắt đầu tiếp theo của một quá trình lặp\r\nlại.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất theo chu kỳ
\r\n\r\nQuy trình sản xuất trong đó các sản phẩm khác nhau được sản\r\nxuất theo một trình tự cố định thường xuyên lặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhản ứng giảm dần
\r\n\r\nPhản ứng với những thay đổi về nhu cầu và/ hoặc mức tồn kho theo cách mà mức sản\r\nxuất chỉ được điều chỉnh dần dần theo sự thay đổi này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục tiêu là ngăn chặn càng nhiều càng tốt việc điều\r\nchỉnh mức sản xuất (với tất cả các chi phí liên quan đến việc này) đối với những\r\nthay đổi mà sau này được chứng minh là chỉ là tạm thời.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhai báo hàng nguy hiểm
\r\n\r\nChứng từ do người gửi hàng phát hành phù hợp với các công ước\r\nhoặc quy định hiện hành, mô tả hàng hóa hoặc vật liệu nguy hiểm cho mục đích vận\r\nchuyển và nêu rõ rằng hàng hóa\r\nhoặc vật liệu này đã được đóng gói và dán nhãn phù hợp với các quy định của\r\ncông ước hoặc quy định liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần tử dữ liệu
\r\n\r\nĐơn vị dữ liệu, trong một ngữ cảnh nhất định, được coi là\r\nkhông thể phân chia (ISO/IEC 2382-4)
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát hàng tồn kho phi tập trung (kiểm soát hàng dự trữ phi tập trung)
\r\n\r\nRa quyết định về mức tồn kho được thực hiện tại mỗi địa điểm\r\ndự trữ cho các đơn vị tồn kho tại địa điểm đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm tách nối
\r\n\r\nĐiểm trong chuỗi cung ứng cung cấp khoảng đệm giữa tỷ lệ đầu vào và đầu ra khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nVị trí điểm tách nối
\r\n\r\nVị trí của điểm phân tách xác định cách thức mà doanh nghiệp\r\nđược quản lý và kiểm soát cũng như cách các đối tác khác nhau giao tiếp dọc\r\ntheo trục sản phẩm.
\r\n\r\nVị trí điểm tách nối đối với sự kết hợp sản phẩm/thị trường cụ thể được\r\nxác định dựa trên sự cân bằng giữa yêu cầu thị trường so với yêu cầu đầu tư vào\r\nhàng tồn kho, trong những ràng buộc của đặc điểm kinh doanh như thời gian thực\r\nhiện và tính linh hoạt của tổ chức cung ứng. Năm vị trí tách nối khác nhau đại\r\ndiện cho năm cấu trúc logistics cơ bản bao gồm tất cả các tình huống sản phẩm/thị\r\ntrường có thể xảy ra:
\r\n\r\n- (DP-1) sản xuất và vận chuyển đến kho;
\r\n\r\n- (DP-2) sản xuất đưa vào tồn kho;
\r\n\r\n- (DP-3) lắp ráp đưa vào tồn kho;
\r\n\r\n- (DP-4) thực hiện theo đơn đặt hàng;
\r\n\r\n- (DP-5) mua và thực hiện theo đơn đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho tách rời (hàng tồn đệm)
\r\n\r\nTồn kho phục vụ để thực hiện hai quá trình liên tiếp trong\r\ndòng hàng hóa độc lập với nhau ở mức\r\nđộ mong muốn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiều này bao gồm: dự trữ dự kiến, dự trữ công suất, dự trữ theo chu kỳ, dự trữ\r\ntheo mùa, dự trữ cỡ mẻ, dự trữ an toàn (kho đệm) và dự trữ làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất chuyên dụng
\r\n\r\nTrung tâm làm việc được chỉ định để sản xuất một mặt hàng\r\nduy nhất hoặc một số lượng hạn chế các mặt hàng tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà máy chuyên dụng
\r\n\r\nXem: nhà máy tập trung
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông khẩn cấp
\r\n\r\nHành động giảm mức độ ưu tiên của công việc hoặc thứ tự bằng\r\ncách đặt ngày hoàn thành muộn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChia hàng
\r\n\r\nChia nhỏ các lô hàng thành các lô hàng, hoặc một lô hàng\r\nthành các chuyến hàng, hoặc các lô hàng thành (cuối) các mặt hàng (thành phẩm).
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao nhận
\r\n\r\nCung cấp và cung cấp hàng hóa cho khách hàng phù hợp với các\r\nđiều kiện đã thỏa thuận trong đơn đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgày giao hàng
\r\n\r\nNgày mà hàng hóa đã mua được (phải được) nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nHướng dẫn giao hàng
\r\n\r\nTài liệu do người mua ban hành hướng dẫn chi tiết việc giao\r\nhàng hóa đã đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian giao hàng
\r\n\r\nThời gian từ khi nhận được đơn đặt hàng của khách đến khi\r\ngiao sản phẩm cho khách.
\r\n\r\n3.273
\r\n\r\nYêu cầu giao hàng
\r\n\r\n1. (Trong vận chuyển) chứng từ được phát hành bởi hoặc thay mặt người vận chuyển cho\r\nphép giải phóng hàng hóa nhập khẩu được xác định trên đó và được kê khai theo một\r\nvận đơn duy nhất
\r\n\r\n2. (Đối với hàng hóa bằng đường hàng không) sự ủy quyền của\r\nbên có quyền đối với lô hàng cho một bên không phải là người nhận hàng được thể\r\nhiện trên vận đơn hàng không.
\r\n\r\n3.274
\r\n\r\nKế hoạch giao hàng
\r\n\r\nKế hoạch, được ủy quyền bởi các bộ phận thương mại và kỹ thuật,\r\ntrong đó nêu rõ số lượng thành phẩm trên một đơn vị thời gian được giao.
\r\n\r\n3.275
\r\n\r\nĐộ tin cậy trong giao hàng
\r\n\r\nTỷ lệ, được đo lường trong một khoảng thời gian xác định, giữa\r\nsố lượng hàng hóa được giao trong kỳ vào ngày mà nhà cung cấp đã hứa và tổng số\r\nlượng hàng hóa dự kiến giao trong thời kỳ đó.
\r\n\r\n3.276
\r\n\r\nDịch vụ giao hàng
\r\n\r\n(Trong bán hàng) dịch vụ cung cấp cho khách hàng từ khi đặt\r\nhàng cho đến khi sản phẩm được giao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tính năng chính quan trọng của dịch vụ giao\r\nhàng là:
\r\n\r\n- Sản phẩm có sẵn;
\r\n\r\n- Thời gian giao hàng và đúng giờ;
\r\n\r\n- Thông tin liên lạc/tài liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều kiện giao hàng
\r\n\r\nXem: điều khoản giao hàng, incoterms
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian giao hàng
\r\n\r\nThời gian giữa đặt hàng và giao hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu
\r\n\r\n1. Nhu cầu cho một sản phẩm/nhóm hoặc thành phần cụ thể;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNhu cầu có thể đến từ bất kỳ nguồn nào.
\r\n\r\n2. Số lượng hàng hóa được yêu cầu từ nhà cung cấp để được\r\ngiao trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc vào một ngày/thời điểm cụ thể;
\r\n\r\n3. Yêu cầu đối với một sản phẩm hoặc thành phần cụ thể phát\r\nsinh từ một số nguồn, nội bộ hoặc bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ lọc nhu cầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn được thiết lập để theo dõi dữ liệu bán hàng riêng\r\nlẻ trong các mô hình dự báo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được xác định là bị hạn chế khi nhu cầu trong một giai đoạn khác với dự báo\r\nnhiều hơn một số độ lệch tuyệt đối trung bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản lý nhu cầu
\r\n\r\nChức năng nhận biết và quản lý tất cả các nhu cầu độc lập về\r\nsản phẩm, phù hợp với khả năng của chúng, cho phép chấp nhận đơn hàng và giám\r\nsát việc thực hiện đơn đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này bao gồm các hoạt động của:
\r\n\r\n- Dự báo;
\r\n\r\n- Nhập đơn hàng;
\r\n\r\n- Đặt hàng đầy hứa hẹn;
\r\n\r\n- Yêu cầu kho hàng ở chi nhánh;
\r\n\r\n- Yêu cầu giữa các nhà máy;
\r\n\r\n- Yêu cầu bộ phận dịch vụ.
\r\n\r\n3.282
\r\n\r\nCầu kéo
\r\n\r\nKích hoạt chuyển động\r\nvật liệu xuống hạ lưu trong chuỗi cung ứng từ bất kỳ trạm làm việc nào khi trạm\r\nlàm việc tiếp theo (hoặc khách hàng) yêu cầu.
\r\n\r\nXem thêm: JIT và thực hiện để đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích là giảm thiểu công việc đang thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian giới hạn nhu cầu (DTF)
\r\n\r\nĐiểm trong lịch trình sản xuất tổng thể chỉ ra sự thay đổi về khả năng đáp ứng\r\nnhu cầu của doanh nghiệp đối với một mặt hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: DTF có thể được xác định một tháng trước ngày\r\nhoàn thành cho một mặt hàng, sau đó chương trình sản xuất cho mặt hàng đó sẽ bị\r\nđóng lại và không được phép thay đổi thêm.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu không chắc chắn
\r\n\r\nSự không chắc chắn hoặc sự thay đổi của nhu cầu được đo bằng\r\nđộ lệch chuẩn, độ lệch giá trị\r\ntuyệt đối trung bình (MAD) hoặc phương sai của sai số dự báo.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhung có thể tháo gỡ
\r\n\r\nĐơn vị xếp hàng được trang bị giá đỡ hạ cánh, có thể được sử\r\ndụng thay thế giữa các phương tiện đường bộ khác nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng được đặt trên mặt đất tự do, cho phép thiết bị\r\nmáy kéo được giải phóng cho công việc khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhí trễ hẹn
\r\n\r\nTỷ lệ hoặc số tiền phải trả cho chủ phương tiện do không xếp, dỡ trong thời\r\ngian cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu phụ thuộc
\r\n\r\nNhu cầu về các mặt hàng bắt nguồn từ nhu cầu của các sản phẩm\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\nGhi chú thay đổi thiết kế
\r\n\r\nXem: sửa đổi
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết kế cho sản xuất (DFM)
\r\n\r\nXem: khả năng sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết kế để sản xuất và lắp ráp
\r\n\r\nCách tiếp cận phát triển sản phẩm liên quan đến chức năng sản\r\nxuất trong giai đoạn đầu của thiết kế sản phẩm để đảm bảo dễ sản xuất và lắp\r\nráp.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận gửi hàng
\r\n\r\nTài liệu ghi lại rằng các sản phẩm có sẵn để gửi và cho phép\r\nsắp xếp giao hàng.
\r\n\r\n3.292
\r\n\r\nMô hình xác định
\r\n\r\nCác mô hình trong đó không bao gồm sự không chắc chắn, ví dụ,\r\ncác mô hình tồn kho không có cân nhắc về kho an toàn.
\r\n\r\n3.293
\r\n\r\nTính toán yêu cầu xác định
\r\n\r\nTính toán yêu cầu trên cơ sở thời gian đối với vật liệu và\r\nlinh kiện, tận dụng sự gia tăng dựa trên số lượng thành phẩm được sản xuất.
\r\n\r\n3.294
\r\n\r\nGiao hàng trực tiếp
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa trực tiếp từ người bán đến người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được sử dụng nếu bên thứ ba làm đại lý\r\ntrung gian giữa nhà cung cấp và người mua.
\r\n\r\n3.295
\r\n\r\nBốc dỡ hàng trực tiếp
\r\n\r\nDỡ hàng từ tàu lên toa xe lửa, phương tiện đường bộ hoặc sà\r\nlan với mục đích vận chuyển ngay từ khu vực cảng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được sử dụng khi cảng thiếu không gian lưu\r\ntrữ hoặc khi cảng không được trang bị để xử lý các loại hàng hóa chuyên biệt.
\r\n\r\n3.296
\r\n\r\nNguyên vật liệu trực tiếp
\r\n\r\nVật liệu trở\r\nthành một phần của sản phẩm cuối cùng với số lượng có thể đo lường được.
\r\n\r\n\r\n\r\nCung cấp trực tiếp
\r\n\r\nKênh tiếp thị không có trung gian (bán buôn và bán lẻ) giữa\r\nngười sản xuất và người sử dụng, mà nhà sản xuất đảm nhận các trách nhiệm hoặc\r\nhoạt động thường được thực hiện bởi\r\nbên thứ ba.
\r\n\r\n3.298
\r\n\r\nGiải ngân
\r\n\r\nPhát hành và báo cáo thực tế về sự biến động của nguyên vật\r\nliệu, linh kiện hay những mặt hàng khác từ phòng cất trữ hoặc nhà kho.
\r\n\r\n\r\n\r\nBốc dỡ hàng hóa
\r\n\r\n1. Dỡ hàng từ một\r\nchiếc xe, một con tàu hoặc một chiếc máy bay;
\r\n\r\n2. Mang hàng hóa xuống.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất gián đoạn
\r\n\r\nPhương pháp sản xuất trong đó sản phẩm được sản xuất không\r\nliên tục, ví dụ: ô tô, thiết bị,\r\nmáy tính.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặt hàng gián đoạn
\r\n\r\nXem: Đặt\r\nhàng theo lô
\r\n\r\n\r\n\r\nXóa bỏ trung gian
\r\n\r\nQuá trình loại bỏ một khâu trung gian trong chuỗi cung ứng.
\r\n\r\n3.303
\r\n\r\nGửi đi
\r\n\r\nPhân bổ chi tiết và kiểm soát các nguồn lực sản xuất cho các\r\nđơn đặt hàng riêng lẻ
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân phối
\r\n\r\n1. Quá trình phân phối và vận chuyển hàng hóa cho các bên khác nhau.
\r\n\r\n2. Một bộ phận của chuỗi cung ứng phải chịu trách nhiệm về\r\nviệc chuyển sản phẩm từ nhà cung cấp đến khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm phân phối
\r\n\r\nKho hàng để nhận, lưu trữ và phân phối hàng hóa.
\r\n\r\n[Xem thêm: kho tiêu thụ.]
\r\n\r\n\r\n\r\nKênh phân phối
\r\n\r\nCách thức kinh doanh mà một công ty sử dụng để phân phối\r\nhàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định yêu cầu phân phối (DRP)
\r\n\r\nKỹ thuật bổ sung hàng hóa dự trữ trong một hệ thống phân phối\r\nxuất phát từ nhu cầu phân bổ từ các điểm dự trữ sản xuất trong tổng cầu đến các\r\nđiểm dự trữ phân phối ngay lập tức, sử dụng thời gian bù và các mạng lưới yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định nguồn lực phân phối (DRP II)
\r\n\r\nBổ sung hàng hóa dự trữ và kỹ thuật hoạch định năng lực\r\ntrong đó bổ sung việc hoạch định các nguồn lực chính trong một hệ thống phân phối\r\nđể lập kế hoạch các yêu cầu phân phối
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Mở rộng logic MRP vào việc lập kế hoạch\r\ncác tài nguyên quan trọng có trong hệ thống phân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các nguồn lực chính này là không gian\r\nnhà kho, lực lượng lao động, tiền và xe tải vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ cấu phân phối
\r\n\r\nCơ cấu của tổng số các kênh phân phối mà một sản phẩm hoặc một\r\nnhóm sản phẩm đi từ nhà sản xuất đến khách hàng (người tiêu dùng)
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà phân phối
\r\n\r\nDoanh nghiệp không sản xuất các sản phẩm của riêng mình,\r\nnhưng mua và bán lại các sản phẩm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một doanh nghiệp như vậy thường có một kho thành\r\nphẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nSự chuyển hướng
\r\n\r\nDịch vụ chuyên chở cho phép thay đổi người nhận hàng và/hoặc điểm đến trong khi hàng đang\r\ntrên đường và thanh toán cước phí từ nơi xuất xứ đến điểm đến cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển từ cửa đến cửa (vận chuyển điểm đến điểm, vận chuyển từ nhà đến nhà)
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa từ cơ sở của người gửi hàng đến cơ sở của\r\nngười nhận hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tại Hoa Kỳ, thuật ngữ “vận chuyển điểm đến điểm” được sử dụng thay vì thuật ngữ\r\n"vận chuyển từ cửa đến cửa", vì thuật ngữ "nhà" có thể có\r\nnghĩa là "nhà hải quan" hoặc "nhà môi giới", thường được đặt\r\ntại cảng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ bến đến kho
\r\n\r\nChương trình đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và đóng gói cụ\r\nthể trước khi sản phẩm được xuất xưởng
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống hai điểm đặt hàng
\r\n\r\nHệ thống quản lý phân phối hàng tồn kho bao gồm hai điểm đặt\r\nhàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Điểm nhỏ nhất bằng với điểm đặt hàng ban đầu, bao\r\ngồm thời gian sản xuất bổ sung. Điểm đặt hàng thứ hai là tổng\r\nđiểm đặt hàng đầu tiên cộng với mức sử dụng bình thường trong thời gian sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cho phép các nhà kho báo trước về việc sản xuất\r\ncác đơn hàng bổ sung trong tương lai.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động hạ lưu
\r\n\r\nNhiệm vụ tiếp theo với nhiệm vụ hiện đang được lên kế hoạch\r\nhoặc thực hiện
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian ngừng hoạt động
\r\n\r\nKhoảng thời gian mà một khu vực làm việc không sẵn sàng để sản xuất do lỗi chức năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoàn thuế
\r\n\r\nHoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu và\r\nsau đó xuất khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị kéo tải đa phương thức
\r\n\r\nThiết bị bao gồm một rơ moóc được kéo phía sau một xe tải cứng\r\ncó thanh kéo ở phía sau khung của nó.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao hàng không qua kho
\r\n\r\nGiao các lô hàng từ một người gửi hàng cho nhiều người nhận\r\nhàng dọc theo tuyến đường vận chuyển đến điểm đến cuối cùng không qua kho
\r\n\r\n\r\n\r\nTìm nguồn cung ứng kép (tìm nguồn cung ứng\r\nthứ hai)
\r\n\r\nLựa chọn và làm việc với hai nhà cung cấp tương đương cho một\r\nsản phẩm nhất định.
\r\n\r\n[Xem thêm: Dùng nhiều nhà cung ứng]
\r\n\r\n3.321
\r\n\r\nNgày hết hạn
\r\n\r\nNgày khi mua vật liệu hoặc sản phẩm được mua theo đơn đặt\r\nhàng có sẵn sàng được giao.
\r\n\r\n3.322
\r\n\r\nChèn lót
\r\n\r\nĐóng gói bên trong các thùng hàng để ngăn tiếp xúc trực tiếp\r\ngiữa sản phẩm với thùng hàng,
\r\n\r\nVÍ DỤ: các sản phẩm thủy tinh cần phải chèn lót.
\r\n\r\n3.323
\r\n\r\nSản phẩm bền
\r\n\r\n(Tổng quát) các\r\nloại hàng hóa có khả năng sử dụng liên tục trong nhiều năm (ví dụ: trên 7 năm)
\r\n\r\n3.324
\r\n\r\nKích thước mẻ động
\r\n\r\nQuy trình hoặc kỹ thuật được sử dụng để tính toán lại định kỳ\r\nsố lượng đặt hàng để điều chỉnh phù hợp cho những thay đổi trong yêu cầu
\r\n\r\n3.325
\r\n\r\nDự trữ động
\r\n\r\nQuy trình lưu trữ với sự thay đổi không thường xuyên hoặc\r\nliên tục của các đơn vị lưu trữ trong quá trình được lưu trữ.
\r\n\r\n3.326
\r\n\r\nNgày hết hạn sớm nhất
\r\n\r\nQuy tắc ưu tiên sắp xếp các công việc trong danh sách đợi\r\ntheo thứ tự sắp xếp ngày đến hạn (hoạt động hoặc công việc)
\r\n\r\n3.327
\r\n\r\nThời hạn kết thúc sớm
\r\n\r\n(Trong quản lý dự án) thời gian sớm nhất một hoạt động có thể\r\nđược hoàn thành, bằng thời gian bắt đầu sớm của hoạt động cộng với thời hạn thực\r\nhiện hoạt động.
\r\n\r\n3.328
\r\n\r\nDự trữ nhiều sản phẩm
\r\n\r\nDự trữ tại một điểm dự trữ cụ thể cộng với tất cả lượng hàng dự trữ\r\ntrong phân phối
\r\n\r\n3.329
\r\n\r\nSố lượng đơn đặt hàng kinh tế (EOQ) (Quy mô mẻ hàng kinh tế)
\r\n\r\nLoại mô hình số lượng đặt hàng cố định xác định số lượng một\r\nmặt hàng được mua hoặc sản xuất tại một thời điểm.
\r\n\r\n[Xem: công thức kích thước lô hàng]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMục đích là để giảm thiểu chi phí kết hợp của việc mua và lưu trữ hàng tồn kho.
\r\n\r\n3.330
\r\n\r\nTồn kho kinh tế
\r\n\r\n1. (Tổng quát) Tồn kho bị chiếm dụng bởi một công ty, kết quả\r\nlà nó phải chịu rủi ro về mặt này (giảm giá và không thể bán được);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tồn kho kinh tế này là tổng tồn kho vật chất và\r\nhàng hóa đặt mua nhưng chưa nhận, trừ hàng hóa đã bán nhưng chưa giao.
\r\n\r\n2. (kiểm soát hàng tồn kho) Tồn kho thực tế của một sản phẩm\r\ncộng với số lượng sản phẩm đó đã đặt hàng nhưng chưa được nhận, trừ đi số lượng\r\nsản phẩm đó đã được đặt trước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ liên quan đến hệ thống đặt hàng, ví dụ: hệ thống\r\nB-Q, hệ thống S-S, hệ thống MRP-I).
\r\n\r\n3.331
\r\n\r\nĐánh đổi kinh tế (ETO)
\r\n\r\nTính toán dẫn đến quyết định theo đó sự gia tăng chi phí\r\ntrong một hệ thống được đánh giá bằng việc chi phí (tăng) được bù đắp bởi sự giảm chi phí trong hệ thống khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nChỉ những quan hệ trực tiếp giữa quyệt và dòng tiền mặt của công ty mới được\r\nxem xét
\r\n\r\n3.332
\r\n\r\nTính kinh tế quy mô
\r\n\r\n(Trong sản xuất) giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm do phân bổ chi phí cố định trên số\r\nlượng sản phẩm sản xuất lớn hơn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTính kinh tế của quy mô liên quan đến số lượng,\r\ntính kinh tế của phạm vi liên quan đến chất lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgày có hiệu lực
\r\n\r\nNgày mà một thành phần hoặc một hoạt động sẽ được thêm vào\r\nhoặc xóa khỏi danh sách nguyên vật liệu hoặc quy trình lắp ráp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Ngày có hiệu lực được sử dụng trong quá trình cao điểm để tạo ra nhu cầu cho các mặt hàng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Thông thường, danh sách vật tư và hệ thống lịch trình quy định 'ngày bắt đầu'\r\nvà 'ngày dừng' có hiệu lực, biểu thị sự bắt đầu hoặc điểm dừng của một mối quan hệ cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐáp ứng khách hàng hiệu quả (ECR)
\r\n\r\nKhái niệm logistics dựa trên quản lý hợp tác dọc theo chuỗi\r\ncung ứng, giúp các công ty phục vụ người tiêu dùng tốt hơn, nhanh hơn và ít chi\r\nphí hơn bằng cách làm việc cùng với các đối tác thương mại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các nguyên tắc ECR dựa trên khái niệm đúng lúc -\r\nhàng tồn kho được thay thế bằng luồng thông tin tốt. Lĩnh vực ứng dụng quan trọng\r\nnhất là lĩnh vực hàng hóa tiêu dùng nhanh. Quan hệ đối tác giữa nhà sản xuất - nhà bán lẻ dẫn đến lợi ích chung,\r\ngiúp phục vụ khách hàng theo cách hiệu quả hơn ở một bên và giảm chi phí ở bên khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu quả
\r\n\r\nTỷ lệ giữa kết quả thực tế của hệ thống và kết quả kế hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu suất
\r\n\r\nTỷ lệ giữa đầu vào kế hoạch của một quá trình và kết quả thực\r\ntế.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc tám mươi hai mươi (Quy luật Pareto)
\r\n\r\nQuy tắc nói rằng trong nhiều trường hợp, khoảng 80% doanh\r\nthu (lượng hàng dự trữ, ...) Có\r\nthể được quy cho khoảng 20% khách hàng, mặt hàng hoặc đơn đặt hàng
\r\n\r\n[Xem thêm: phân tích ABC]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỷ lệ thực tế trong một trường hợp cụ thể có thể được xác định bằng\r\ncách xếp hạng khách hàng và sản phẩm,... Theo thứ tự mức độ và sau đó tính toán\r\ntỷ lệ phần trăm doanh thu (tồn kho, ...) tương ứng với 10%, 20%, 30%, ... trong\r\nsố khách hàng và sản phẩm,...
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ co giãn của cầu/ cung
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm thay đổi của lượng cầu (cung) với phần trăm\r\nthay đổi của giá.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh doanh điện tử, kinh doanh điện tử, thương mại điện\r\ntử
\r\n\r\nGiao dịch kinh doanh bằng giao tiếp điện tử, đặc biệt là sử\r\ndụng công nghệ internet
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nKinh doanh điện tử thường được\r\nchia thành hai loại:
\r\n\r\n1. Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp (B2B) trong đó đơn đặt hàng và các giao dịch khác được tự động\r\nchuyển từ hệ thống máy tính của khách hàng đến nhà cung cấp mà không có sự can thiệp của con người;
\r\n\r\n2. Từ doanh nghiệp tới khách hàng (B2C) trong đó khách hàng đặt hàng\r\nhoặc yêu cầu trực tiếp trên trang web của nhà cung cấp, thường là thanh toán bằng\r\nthẻ tín dụng an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
\r\n\r\n1. (Chung) chuyển dữ liệu có cấu trúc dưới dạng điện tử giữa\r\ncác hệ thống máy tính trong các tổ chức riêng biệt;
\r\n\r\n2. (Trong kinh doanh) chuyển giao dữ liệu kinh doanh có cấu\r\ntrúc theo các tiêu chuẩn thông tin đã thống nhất dưới dạng điện tử giữa các hệ thống máy tính trong\r\ncác tổ chức riêng biệt
\r\n\r\n\r\n\r\nTrao đổi dữ liệu điện tử cho quản trị, thương mại và vận tải (UN/EDIFACT)
\r\n\r\nCác ứng dụng ISO phân cấp theo các quy tắc cú pháp cho việc\r\ncấu trúc dữ liệu người dùng và dữ liệu dịch vụ liên quan trong việc trao đổi\r\nthông tin trong môi trường mở.
\r\n\r\n\r\n\r\nThông báo trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
\r\n\r\nĐược phê duyệt, xuất bản và duy trì mô tả chính thức về cách\r\ncấu trúc dữ liệu, được yêu cầu để thực hiện một chức năng kinh doanh cụ thể,\r\ntheo cách cho phép chuyển và xử lý dữ liệu này bằng phương tiện điện tử.
\r\n\r\n[Xem thêm: trao đổi dữ liệu điện tử]
\r\n\r\n\r\n\r\nMã sản phẩm điện tử (EPC)
\r\n\r\nGiao thức nhận dạng sản phẩm dựa trên nhận dạng tần số vô\r\ntuyến (RFID), nhằm sử dụng trên toàn cầu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nEPC được quản lý bởi EAN và UCC quản\r\nlý.
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng cuối cùng
\r\n\r\n1. Bất kỳ mặt hàng nào tùy thuộc vào khách hàng hoặc dự báo\r\nbán hàng;
\r\n\r\n2. Sản phẩm được bán như một thành phần hoặc bộ phận sửa chữa.
\r\n\r\n\r\n\r\nKý hậu
\r\n\r\nChuyển giao quyền nhận hàng của người vận chuyển bằng chữ ký\r\ncủa người nhận hàng trên mặt trái của vận đơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu tên của người nhận hàng mới (người được chuyển\r\ngiao) không được nêu rõ, thì việc ký hậu là một chứng từ mở có nghĩa là mọi người nắm giữ chứng\r\ntừ đều có quyền nhận hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật đặt hàng
\r\n\r\nLoại kỹ thuật sản\r\nphẩm trong đó thiết kế sản phẩm\r\nchi tiết được kích hoạt đầu tiên bởi\r\nđơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức kỹ thuật của vật liệu
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu chứa dữ liệu liên quan đến thiết kế\r\nsản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này được tổ chức theo quan điểm chức năng,\r\nví dụ: Tất cả các hạng mục cần\r\nthiết để xây dựng một hệ thống điện được nhóm lại với nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nGhi chú thay đổi kỹ thuật (ECN) (Đơn đặt hàng thay đổi kỹ\r\nthuật (ECO))
\r\n\r\nTài liệu tham chiếu xác định thay đổi sắp xảy ra đối với\r\n(các) mặt hàng và thời gian thay đổi theo ngày, theo mẻ hoặc số sê-ri.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp
\r\n\r\nHệ thống thông tin tích hợp để lập kế hoạch và kiểm soát hiệu\r\nquả tất cả các nguồn lực cần thiết để nhận,\r\nthực hiện, giao hàng và giải trình các đơn đặt hàng của khách hàng trong một\r\ncông ty sản xuất, phân phối hoặc dịch vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
\r\n\r\nHệ thống thông tin định hướng kế toán để xác định và lập kế\r\nhoạch các nguồn lực toàn doanh nghiệp cần thiết để nhận, thực hiện, giao hàng\r\nvà giải trình các đơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm cân bằng
\r\n\r\nChỉ ra một thị trường mà nhu cầu về một sản phẩm và cung của sản phẩm đó\r\nhoàn toàn bằng nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nƯớc tính (trong kế hoạch)
\r\n\r\nKế hoạch tổng thể chỉ ra hướng hoạt động trong một giai đoạn\r\ncụ thể trong tương lai.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian đến dự kiến
\r\n\r\nNgày và giờ dự kiến đến một cảng biển (hàng không) nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian khởi hành dự kiến
\r\n\r\nNgày và giờ dự kiến khi rời một cảng (hàng không) nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nMã sản phẩm Châu Âu (EAN)
\r\n\r\nMã tuần tự gồm 13 chữ số để xác định sản phẩm tiêu dùng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mã sản phẩm châu Âu, thường được biểu thị dưới\r\ndạng mã vạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mã\r\nđược thiết kế bởi hiệp hội mã sản phẩm thống nhất châu Âu ở Brussel, đại diện cho các hiệp hội EAN quốc gia ở các nước\r\nthành viên.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệp hội mã sản phẩm thống nhất Châu Âu
\r\n\r\nCơ quan quốc tế chịu trách nhiệm quản lý hệ thống mã sản phẩm\r\nthống nhất châu Âu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có các chi nhánh ở nhiều quốc gia, ví dụ: CCG ở Đức, DCC ở Nhật Bản, ANA ở Anh. Ở Bắc Mỹ, hội đồng mã thống nhất (UCC) chịu trách nhiệm về mã sản\r\nphẩm chung (UPC), là một bộ phụ của mã EAN.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống mã sản phẩm thống nhất châu Âu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn cho phép quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng toàn\r\ncầu, đa ngành bằng cách xác định duy nhất các sản phẩm, đơn vị vận chuyển, tài\r\nsản, địa điểm và dịch vụ.
\r\n\r\n[Xem thêm: nhận dạng tự động.]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiều này tạo điều kiện thuận lợi cho các quy trình thương mại điện tử bao gồm\r\ntheo dõi và truy xuất nguồn gốc đầy đủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho quá mức tối thiểu
\r\n\r\nBất kỳ tồn kho nào trong hệ thống vượt quá số lượng tối thiểu\r\ncần thiết để đạt được tốc độ sản lượng mong muốn ở mức ràng buộc hoặc vượt quá\r\nsố lượng tối thiểu cần thiết để đạt được hiệu suất mong muốn\r\nvào ngày hết hạn..
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà vận chuyển miễn trừ
\r\n\r\nĐối với người vận chuyển đi thuê thì được miễn trừ với các\r\nquy định kinh tế
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng hoàn thành dự kiến
\r\n\r\nSố lượng dự kiến của một lệnh chế tạo sau khi trừ lượng phế liệu hoặc sản lượng hao hụt dự\r\nkiến.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu mong đợi
\r\n\r\nSố lượng\r\ndự kiến sẽ được tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định khi sử dụng ở mức dự báo
\r\n\r\n\r\n\r\nThúc đẩy (theo đuổi tiến độ)
\r\n\r\nChức năng tìm kiếm và sửa chữa các điều kiện do sự chênh lệch\r\ngiữa kết quả hoạt động theo kế hoạch và thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiảm bớt
\r\n\r\nPhân chia tỷ lệ định mức nguyên vật liệu trong tổng số từng\r\nbộ phận cần thiết để sản xuất một số lượng nhất\r\nđịnh của cụm lắp ráp cao hơn hoặc cụm phụ
\r\n\r\n\r\n\r\nLiên tiến lũy thừa
\r\n\r\nLoại kỹ thuật dự báo trung bình có trọng số trong đó các\r\nquan trắc trong quá khứ được giảm về phương diện hình học theo tuổi của chúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTrọng số cao nhất được gán cho dữ liệu gần đây nhất. Việc làm mịn được gọi là\r\n“hàm mũ” bởi vì các điểm dữ liệu có trọng số phù hợp với một hàm\r\nsố mũ của tuổi chúng. Kỹ thuật này sử dụng hằng số làm mịn để áp dụng cho sự\r\nkhác biệt giữa dự báo gần\r\nđây nhất và dữ liệu bán hàng\r\nquan trọng, điều này tránh sự cần thiết phải mang theo dữ liệu bán hàng trong quá khứ
\r\n\r\n3.365
\r\n\r\nKiểm đếm
\r\n\r\n(Kiểm soát hàng tồn kho) số lần mỗi năm hệ thống có nguy cơ\r\nhết hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lần kiểm đếm tính bằng cách chia số lượng lô cho mức sử dụng hàng năm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrạng thái bị vô hiệu hóa bên ngoài
\r\n\r\nXem: thời gian nhàn rỗi
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thiết lập bên ngoài
\r\n\r\nCác yếu tố của một quy trình thiết lập được thực hiện trong\r\nkhi quy trình đang được sản xuất; máy đang chạy
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo bên ngoài
\r\n\r\nDự báo dựa trên các yếu tố không kết nối trực tiếp với công\r\nty, ví dụ: Thông tin thu được từ nghiên cứu thị trường và các chỉ số kinh tế
\r\n\r\n\r\n\r\nSự chế tạo
\r\n\r\nHoạt động sản xuất để chế tạo các bộ phận, trái ngược với hoạt\r\nđộng lắp ráp
\r\n\r\n3.370
\r\n\r\nĐơn hàng chế tạo (thẻ lô, đơn hàng chạy)
\r\n\r\nLệnh chế tạo cho bộ phận sản xuất linh kiện cho phép cho bộ phận này sản xuất các bộ\r\nphận thành phần, xác định thành phần, số lượng và phương pháp.
\r\n\r\n3.371
\r\n\r\nCơ sở vật chất
\r\n\r\n1. Nhà máy và thiết bị vật chất;
\r\n\r\n2. Công cụ, vật liệu, vật tư, dụng cụ, thiết bị và các nguồn\r\nlực khác sẵn có để tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ.
\r\n\r\n3.372
\r\n\r\nGiao tại nhà máy
\r\n\r\nPhân phối hàng hóa tại một nhà máy, theo đó hàng hóa được đặt\r\ndưới sự định đoạt của một bên khác, ví dụ: Một bộ phận thương mại.
\r\n\r\n3.373
\r\n\r\nLệnh nhà máy
\r\n\r\nXem: lệnh công việc
\r\n\r\n3.374
\r\n\r\nTồn kho tại nhà máy
\r\n\r\nTổng tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và sản phẩm dở dang\r\ntrong nhà máy (tức là không bao gồm thành phẩm)
\r\n\r\n3.375
\r\n\r\nPhương pháp làm việc phòng ngừa sai lỗi
\r\n\r\nPhương pháp thực hiện các thao tác để các hoạt động không\r\nchính xác không thể thực hiện. Ví dụ: một bộ phận không có lỗ ở vị trí thích hợp không thể được\r\ntháo ra khỏi đồ gá, hoặc hệ thống máy tính sẽ từ chối các số không hợp lệ hoặc\r\nyêu cầu nhập hai lần số lượng giao dịch nằm ngoài phạm vi bình thường. Còn được\r\ngọi là poka-yoke, chống sai lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\nTập hợp
\r\n\r\nNhóm các mặt hàng có thiết kế và sản xuất giống nhau tạo điều\r\nkiện thuận lợi cho việc lập kế hoạch tổng thể, có hiệu suất bán hàng của những\r\nmặt hàng này được theo dõi cùng nhau và đôi khi chi phí được tổng hợp ở cấp độ này.
\r\n\r\n3.377
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu theo tập hợp
\r\n\r\nLập kế hoạch định mức vật tư cho nhiều danh mục hàng hóa của\r\nmột nhóm sản phẩm nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\ntỷ lệ phần trăm cho mỗi mục danh mục\r\nhàng hóa được xác định bằng cách dự báo.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa dịch chuyển nhanh
\r\n\r\nSản phẩm được giao hoặc sử dụng với tần suất cao hoặc số lượng\r\ntương đối lớn trong mỗi giai đoạn
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực hàng hóa dịch chuyển nhanh
\r\n\r\nKhu vực trong kho hàng nơi hàng hóa thường xuyên được lưu trữ\r\nvà dịch chuyển (trung chuyển)\r\nvới thời gian lưu giữ ngắn
\r\n\r\n\r\n\r\nNgành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG)
\r\n\r\nHàng tiêu dùng có tốc độ quay vòng hàng tồn kho nhanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhản hồi
\r\n\r\nHành động gửi lại thông tin cho một chức năng lập kế hoạch từ\r\ncác nhiệm vụ hoạch định xung quanh, hoặc từ hoạt động được lập kế hoạch, như một\r\nphản ứng với thông tin được cung cấp ở giai đoạn trước bởi nhiệm vụ lập kế hoạch này (ví dụ: kế hoạch, dự toán,\r\nđơn đặt hàng mua sắm, đơn đặt hàng, số liệu về thực tế dịch chuyển hàng hóa)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết quả của việc điều chỉnh phản hồi này có thể được thực hiện.
\r\n\r\nVÍ DỤ:
\r\n\r\n- Phản hồi từ cấp lập kế hoạch thấp hơn lên cấp cao hơn nêu\r\nrõ rằng, ví dụ, các kế hoạch cụ thể dường như không thể thực hiện được;
\r\n\r\n- Phản hồi thông tin về số lượng đạt được cho các cấp kế hoạch\r\nkhác nhau;
\r\n\r\n- Phản hồi từ nhà cung cấp cho khách hàng cho biết rằng\r\nkhông thể đáp ứng kịp thời một đơn đặt hàng cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nDịch vụ trung chuyển
\r\n\r\nCác tuyến vận tải ngắn chạy từ tuyến xe tải đến các khu vực\r\nlân cận nhằm mục đích thu gom và phân phối hàng hóa cho hoạt động vận tải đường\r\nbộ chính
\r\n\r\n\r\n\r\nTrạm trung chuyển
\r\n\r\nKhu vực sản xuất mà sản phẩm của khu vực này được cung cấp\r\ncho khu vực làm việc tiếp theo
\r\n\r\n\r\n\r\nNguyên liệu thô cung cấp cho máy để chế biến
\r\n\r\nNguyên liệu thô\r\nsơ cấp trong quy trình hóa chất hoặc tinh chế thường được nhận bằng đường ống\r\nhoặc thông qua chuyến hàng khối lượng lớn
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu lắp đặt hiện trường
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cho các thành phần và/hoặc cụm phụ\r\nchỉ có thể được lắp khi sản phẩm đang được lắp đặt tại địa điểm của khách hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCác ví dụ về hạng mục bao gồm các kết nối điện, đường ống, ... của từng thành\r\nphần thuộc tất cả các cấp bộ phận\r\n(cụm, cụm phụ, ...). Những mặt hàng này phải được thể hiện như một phần của định mức nguyên vật liệu của sản phẩm và được mã hóa để chỉ ra mối quan hệ của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nDịch vụ sau bán hàng
\r\n\r\nChức năng lắp đặt và bảo trì một sản phẩm cho khách hàng sau\r\nkhi bán hoặc trong suốt thời gian cho thuê tại nhà kho tiêu thụ.
\r\n\r\n[Xem: trung tâm phân phối]
\r\n\r\n\r\n\r\nNhập trước, xuất trước
\r\n\r\nTừ viết tắt của nhập trước, xuất trước
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng được thực hiện
\r\n\r\nĐơn đặt hàng với thời gian giao hàng quá dài, mục đích là nó có thể được thực\r\nhiện trong thời gian mà công suất khả dụng không được sử dụng hoặc không được sử\r\ndụng hoàn toàn đối với các đơn hàng thông thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ hoàn thành đơn hàng
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số\r\nlượng hàng hóa/ dây chuyền giao nhận đến cho khách hàng và tổng số hàng hóa/\r\ndây chuyền được đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nLắp ráp cuối cùng (Lắp ráp ở mức độ cao nhất)
\r\n\r\n1. Lắp ráp cho đối tượng mà không còn bộ phận nào cần bổ\r\nsung thêm, hoặc quy trình lắp ráp cuối cùng cho một sản phẩm
\r\n\r\n2. Sản\r\nphẩm được lắp ráp ở mức độ cao nhất,\r\nkhi nó được chuyển giao đến cho khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu lắp ráp cuối cùng
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cho lịch trình lắp ráp cuối cùng của\r\nđơn hàng khách hàng, đơn hàng kho bãi, đơn hàng hoàn thiện và sự kết hợp của\r\ncác loại đơn trên từ cấp hàng hóa cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nLịch trình lắp ráp cuối cùng (FAS)
\r\n\r\nLịch trình của sản phẩm hoàn thiện hoặc để bổ sung hàng tồn\r\ncho sản phẩm hoàn thiện hoặc để hoàn thành sản phẩm đối với sản phẩm làm theo\r\nđơn hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với sản phẩm làm theo đơn hàng, lịch trình được chuẩn bị sau khi nhận được đơn\r\ntừ khách hàng, bị hạn chế bởi sự sẵn có của vật liệu và công suất, và lên lịch\r\ncác hoạt động được yêu cầu để hoàn thành sản phẩm từ cấp độ khi nó được lưu trữ\r\n(hoặc được lên lịch chính tổng thể) cho đến cấp sản phẩm hoàn thiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa thành phẩm
\r\n\r\nXem: Sản phẩm hoàn thiện, hàng hóa cuối cùng
\r\n\r\n3.394
\r\n\r\nTồn kho thành phẩm
\r\n\r\nHàng tồn kho sẵn sàng để cung cấp cho khách hàng bên ngoài,\r\nbao gồm các hàng hóa đã được cung cấp nhưng chưa được lập hóa đơn, nhưng loại\r\ntrừ các hàng hóa được cấp hóa đơn cho khách hàng bên ngoài
\r\n\r\n3.395
\r\n\r\nSản phẩm hoàn thiện (Sản phẩm/ hàng hóa cuối cùng)
\r\n\r\n1. Cấp độ cao nhất trong định mức nguyên vật liệu (Cấp độ 0)
\r\n\r\n2. Sản phẩm hoàn thiện được sản xuất bởi doanh nghiệp phục vụ việc bán hàng\r\ncho khách hàng bên ngoài
\r\n\r\n3.396
\r\n\r\nThời gian sản xuất hoàn thiện
\r\n\r\nThời gian cần thiết để hoàn thiện việc sản xuất sản phẩm sau\r\nkhi nhận được đơn hàng từ khách hàng.
\r\n\r\n3.397
\r\n\r\nMô hình công suất hữu hạn
\r\n\r\nĐại diện phân xưởng sản xuất có liên hệ đến nhu cầu dự báo về\r\ncông suất sẵn có và cân bằng lại lịch trình phân xưởng sản xuất.
\r\n\r\n3.398
\r\n\r\nHoạch định công suất hữu hạn
\r\n\r\nKỹ thuật lên lịch trình sản phẩm và bộ phận thành phần hoặc\r\nsử dụng nhà máy và thiết bị hoặc cả hai; dựa trên lệnh công việc hoặc tỷ lệ sử\r\ndụng, trong khi không bao giờ vượt quá giới hạn công suất trong một khoảng thời\r\ngian nhất định.
\r\n\r\n3.399
\r\n\r\nTải hữu hạn
\r\n\r\nKỹ thuật lập kế hoạch liên quan đến việc sửa đổi có ưu tiên\r\ndây chuyền sản xuất tự động để cấp tải, theo từng hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVề mặt khái niệm, thuật ngữ này có nghĩa là không đưa nhiều công việc vào trung\r\ntâm làm việc hơn mức mà trung tâm có thể thực hiện.
\r\n\r\n3.400
\r\n\r\nChào hàng cố định
\r\n\r\nVăn bản đề nghị mua hoặc bán hàng hóa sẽ được mở trong một thời gian quy định
\r\n\r\n3.401
\r\n\r\nĐơn hàng có kế hoạch cố định (FPO)
\r\n\r\nĐặt hàng\r\ntheo kế hoạch có thể được cố định về số lượng và thời gian
\r\n\r\n3.402
\r\n\r\nHết hạn trước, xuất trước (FEFO)
\r\n\r\n1. Phương pháp định giá hàng tồn giả định rằng hàng tồn có hạn\r\nsử dụng cũ nhất được tiêu thụ đầu tiên;
\r\n\r\n2. Phương thức (liên quan đến lưu kho) theo đó hàng hóa có hạn\r\nsử dụng cũ nhất được giao (bán) và/hoặc tiêu thụ trước
\r\n\r\n3.403
\r\n\r\nNhập trước, xuất trước
\r\n\r\n1. Phương pháp định giá hàng tồn giả định rằng hàng tồn cũ\r\nnhất được tiêu thụ đầu tiên;
\r\n\r\n2. Phương pháp (liên quan đến lưu kho) theo đó hàng hóa tồn\r\nkho lâu nhất được giao (bán) hoặc tiêu thụ trước
\r\n\r\n3.404
\r\n\r\nHệ thống tái đặt hàng trong khoảng thời gian cố định
\r\n\r\nHệ thống tái đặt hàng định kỳ trong đó khoảng thời gian giữa\r\ncác đơn hàng được cố định, chẳng hạn như hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng quý,\r\nnhưng quy mô của đơn hàng không cố định và các đơn hàng thay đổi tùy theo mức sử\r\ndụng kể từ lần xem xét cuối cùng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nLoại hệ thống kiểm soát hàng tồn kho này được sử dụng khi thuận tiện để kiểm\r\ntra lượng hàng trong kho theo chu kỳ thời gian cố\r\nđịnh, chẳng hạn như trong hệ thống kiểm soát kho hàng, trong đó các hệ thống đặt\r\nđơn hàng bằng máy móc, hoặc để xử lý hàng tồn kho liên quan đến rất nhiều mặt\r\nhàng, dưới một số hình thức kiểm soát văn thư.
\r\n\r\n\r\n\r\nLưu kho tại vị trí cố định
\r\n\r\nphương pháp lưu trữ trong đó một vị trí tương đối cố định được\r\nchỉ định để lưu trữ từng mặt hàng trong một phòng lưu trữ hoặc nhà kho
\r\n\r\n\r\n\r\nLượng đặt hàng cố định
\r\n\r\nKỹ thuật định cỡ hàng loạt trong MRP hoặc quản lý hàng tồn sẽ\r\nluôn tạo ra các đơn đặt hàng theo kế hoạch hoặc thực tế cho một số lượng cố định\r\nđược xác định trước trong MRP hoặc bội số của chúng nếu yêu cầu ròng trong giai đoạn vượt quá\r\nsố lượng đặt hàng cố định
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống lượng đặt hàng cố định
\r\n\r\nPhương pháp kiểm soát hàng tồn kho trong đó quy mô của đơn\r\nhàng là cố định, nhưng khoảng thời gian giữa các lần đặt hàng phụ thuộc vào nhu\r\ncầu thực tế
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thực tiễn đặt hàng theo một số lượng cố định\r\nkhi cần thiết giả định theo các mức dự trữ riêng lẻ được theo dõi liên tục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ thống này bao gồm việc tái đặt hàng với số\r\nlượng cố định (số lượng đặt hàng lại) vào bất kỳ khi nào số lượng có sẵn cộng với số lượng đặt hàng\r\ngiảm xuống hoặc thấp hơn một mức quy định (điểm đặt hàng hoặc điểm đặt hàng lại).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nkhả năng của hệ thống sản xuất về việc đáp ứng nhanh chóng,\r\ntrong thuật ngữ về phạm vi và thời gian, đối với những thay đổi bên ngoài hoặc\r\nbên trong
\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm máy móc linh hoạt (FMC)
\r\n\r\nHệ thống tự động, thường bao gồm các máy điều khiển số bằng\r\nmáy tính với các bộ phận xếp dỡ bằng rô bốt được chuyển tải vào và thông qua hệ\r\nthống
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục đích của hệ thống là cung cấp công suất, sự\r\nthay đổi hệ thống, bộ thiết lập,....\r\nnhanh hơn để sản xuất nhiều sản phẩm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống sản xuất linh hoạt (FMS)
\r\n\r\nQuy trình sản xuất được thiết kế để dây chuyền sản xuất có thể được cân bằng lại thường xuyên
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: FMS nhanh chóng khớp nối sản lượng đầu\r\nra với những thay đổi của nhu cầu. Nó bao gồm lập kế hoạch mã hình hỗn hợp, bộ phận vận hành đa kỹ\r\nnăng, tiêu chuẩn hóa thiết bị để có thời gian thay đổi nhanh chóng, và thiết kế dây chuyền sản xuất để cho phép\r\ncông nhân thực hiện nhiều hơn một công việc và cắt giảm thời gian vận chuyển giữa\r\ncác trạm làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp lập trình trong đó năm được chia thành các khoảng\r\nthời gian ngắn bằng nhau và các chương trình sản xuất và bán hàng ngắn hạn mới\r\nđược lập vào đầu mỗi kỳ
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần đệm (Thời gian, hàng hóa)
\r\n\r\n1. lượng tồn kho trong quá trình sản xuất giữa hai hoạt động\r\nsản xuất, đặc biệt là trong sản xuất lặp đi lặp lại;
\r\n\r\n2. thời gian có sẵn cho một hoạt động hoặc chuỗi hoạt động\r\nkhông bị gián đoạn ngoài thời gian thực hiện của hoạt động đó
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm đặt hàng thả nổi
\r\n\r\nđiểm đặt hàng đáp ứng những thay đổi về nhu cầu và/hoặc những thay đổi về thời gian\r\nthực hiện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn dự trữ của các bộ phận sản xuất không đắt tiền được giữ trong nhà máy, từ đó công\r\nnhân sản xuất có thể lấy đi mà không cần yêu cầu
\r\n\r\n\r\n\r\nKho trên sàn
\r\n\r\nđịa điểm lưu kho xác định (được đánh dấu) trên sàn nơi các\r\nđơn vị lưu trữ được lưu trữ riêng lẻ hoặc trong các ngăn xếp/kệ và được bổ sung\r\nsau khi sử dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nDòng chảy hàng hóa (trong báo cáo lưu chuyển hàng hóa)
\r\n\r\nLượng hàng hóa đạt đến một điểm đo lường trong một khoảng thời\r\ngian nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây có thể là một lô hàng hóa duy nhất được vận\r\nchuyển tại một thời điểm. Nó cũng có thể là sự tích lũy số lượng hàng hóa vận\r\nchuyển trong một khoảng thời gian nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát lưu lượng hàng
\r\n\r\nHệ thống kiểm soát sản xuất cụ thể cơ bản dựa trên việc thiết\r\nlập tỷ lệ sản xuất và cung cấp công việc vào sản xuất để đáp ứng các tỷ lệ kế hoạch này, sau đó theo dõi nó\r\nthông qua sản xuất để đảm bảo rằng nó đang vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm soát dòng chảy được ứng dụng thành công nhất\r\ntrong sản xuất lặp đi lặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống kiểm soát lưu lượng hàng
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng trong đó các yêu cầu được tính toán từ các\r\nchương trình sản xuất dựa trên dự báo bán hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nXưởng sản xuất theo dạng dòng chảy
\r\n\r\nQuy trình sản xuất của xưởng làm việc trong đó việc định tuyến\r\nsản phẩm là một chiều thông qua một loạt các hoạt động tiêu chuẩn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThông thường, xưởng sản xuất theo dạng dòng chảy được tìm thấy trong sản xuất số lượng lớn.
\r\n\r\n3.420
\r\n\r\nDự trữ dưới hình thức dòng chảy
\r\n\r\nPhương pháp lưu trữ đơn vị tải trọng trong các kênh của giá\r\nđỡ cố định cho phép chuyển động ngang của hàng hóa bằng trọng lực hoặc băng tải điều khiển bằng động cơ, bệ lăn điều khiển bằng trọng lực và pallet\r\nlăn hoặc ô tô vệ tinh điều khiển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nViệc lưu trữ và truy xuất diễn ra ở các vị trí đối diện của kênh\r\n(FIFO). Nếu hàng hóa được lưu trữ bị tác động bởi trọng lực thì điểm lưu trữ của chúng luôn ở mức cao hơn điểm lấy hàng.
\r\n\r\n3.421
\r\n\r\nCửa hàng dòng chảy (cửa hàng bách hóa)
\r\n\r\nMột loại cửa hàng nơi các đơn vị lưu trữ đi vào ở một bên và rời đi ở phía đối diện\r\n(trên cùng một tầng hoặc trong các tầng riêng biệt ở trên tầng khác)
\r\n\r\n3.422
\r\n\r\nNhà máy tập trung (nhà máy chuyên dụng)
\r\n\r\nNhà máy được thành lập để tập trung toàn bộ hệ thống sản xuất vào một tập hợp\r\nsản phẩm, công nghệ, khối lượng và thị trường có giới hạn, ngắn gọn, dễ quản lý\r\nvà được xác định chính xác bởi chiến lược cạnh tranh, công nghệ và kinh tế của\r\ncông ty.
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo
\r\n\r\nƯớc tính nhu cầu trong tương lai
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo mức tiêu thụ
\r\n\r\nQuy trình thay thế dự báo bằng đơn đặt hàng của khách hàng\r\nhoặc các loại nhu cầu thực tế khác, khi chúng được nhận
\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng dự báo
\r\n\r\nKhoảng thời gian trong tương lai mà dự báo được chuẩn bị
\r\n\r\n\r\n\r\nKỳ dự báo (khoảng thời gian dự báo)
\r\n\r\nĐơn vị thời gian mà dự báo được chuẩn bị, chẳng hạn như tuần,\r\ntháng hoặc quý
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp dự báo
\r\n\r\nPhương pháp được sử dụng để dự báo các sự kiện trong tương\r\nlai
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCó thể phân biệt ba phương pháp cơ bản:
\r\n\r\n- kỹ thuật định tính (ví dụ kỹ thuật Delphi);
\r\n\r\n- kỹ thuật dựa trên phân tích chuỗi thời gian và ngoại suy;
\r\n\r\n- các mô hình ngẫu nhiên có tính đến ảnh hưởng của môi trường như các yếu tố kinh tế và sự\r\nphát triển của vị thế cạnh tranh, ngoài phương pháp nêu trên.
\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng (FLT)
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu đặt trên sàn để di chuyển ngang, nâng và xếp chồng các tải\r\nđơn vị bằng cách lái hai dĩa bên dưới thiết bị tải bổ sung hoặc bằng cách sử dụng\r\ncác phụ kiện cụ thể của tải (ví dụ như kẹp hoặc gai) nếu không thể lắp dĩa dưới\r\nthiết bị tải
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu ứng Forrester (hiệu ứng khuếch đại, hiệu ứng bullwhip,\r\nhiệu ứng chuỗi kinh doanh)
\r\n\r\nKhuếch đại sự biến động của nhu cầu khi các đơn đặt hàng tiến\r\nlên ngược dòng trong chuỗi cung ứng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiệu ứng này được đặt theo tên của Jay Forrester,\r\nViện Công nghệ Massachusetts (MIT), người đã có bài báo cáo vào năm 1960. Trong\r\nbài Forrester, J.W. Động lực học công nghiệp, Cambridge MA, MIT Press, 1961.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập lịch trình giao nhận
\r\n\r\nKỹ thuật lập lịch trình trong đó người lập lịch tiến hành từ\r\nngày bắt đầu đã biết và tính ngày hoàn thành cho\r\nmột đơn hàng thường tiến hành từ thao tác đầu tiên đến thao tác cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười giao nhận
\r\n\r\nBên sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa bao gồm các dịch vụ được\r\nkết nối và/ hoặc các thủ tục liên quan thay\r\nmặt cho người gửi hàng hoặc người nhận
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ: người giao nhận hàng hóa, người giao nhận\r\nhải quan.
\r\n\r\n3.432
\r\n\r\n\r\n\r\nHành động xử lý việc gửi các lô hàng và tổng hợp thông tin\r\nliên quan đến các lô hàng này và việc vận chuyển chúng và trong trường hợp vận chuyển quốc tế, thông\r\nbáo cho cơ quan quốc gia kiểm soát xuất khẩu
\r\n\r\n3.433
\r\n\r\nĐơn vị tương đương bốn mươi foot (FEU)
\r\n\r\nĐơn vị đo lường tương đương với một container vận chuyển 40\r\nfoot
\r\n\r\n3.434
\r\n\r\nLogistics của bên thứ tư (4PL)
\r\n\r\nThuê ngoài thiết kế, lập kế hoạch/ kiểm soát và các hoạt động\r\nvận hành của một mạng lưới phân phối hoặc chuỗi cung ứng hoàn chỉnh cho một công ty chuyên biệt
\r\n\r\n3.435
\r\n\r\nThời gian đệm
\r\n\r\nTổng thời gian mà một hoạt động có thể bị trì hoãn hoặc kéo\r\ndài mà không làm trì hoãn việc bắt đầu bất kỳ hoạt động\r\ntiếp theo nào hoặc tổng thời gian của dự án
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tính được bằng cách trừ đi khoảng thời gian của\r\nhoạt động đó từ chênh lệch giữa thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của hoạt động\r\nsau và thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của chính hoạt động đó.
\r\n\r\n3.436
\r\n\r\nDự trữ đệm(có sẵn)
\r\n\r\nDự trữ có sẵn để phục vụ nhu cầu ngay lập tức
\r\n\r\n3.437
\r\n\r\nHàng hóa vận chuyển
\r\n\r\nHàng hóa được vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác
\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí vận chuyển
\r\n\r\nChi phí mà người gửi hàng phải chịu trong việc di chuyển hàng\r\nhóa, bằng bất kỳ phương tiện nào, từ nơi này đến nơi khác theo các điều kiện của\r\nhợp đồng vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài chi phí vận chuyển, chi phí này có thể bao\r\ngồm các yếu tố như đóng gói, tài liệu, xếp dỡ, và bảo hiểm (trong phạm vi liên\r\nquan đến chi phí vận chuyển hàng hóa).
\r\n\r\n3.439
\r\n\r\nNgười giao nhận hàng hóa
\r\n\r\nMột bên/đơn vị trung gian thu gom các lô hàng (nhỏ) từ người\r\ngửi hàng, tổng hợp các lô hàng này thành các lô\r\nhàng lớn và sử dụng phương thức cơ bản để vận chuyển các lô hàng tổng hợp này đến điểm đến nơi mà bên tiếp\r\ntheo giao lô hàng cho người nhận
\r\n\r\n\r\n\r\nTải đầy công-te-nơ (FCL)
\r\n\r\nCông-te-nơ bị nhồi hoặc chất đầy hàng hóa dưới trách nhiệm\r\nvà theo nhiệm vụ của người gửi hàng hoặc người nhận hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các mục đích vận hành, công-te-nơ đầy tải\r\n(FCL) được coi là công-te-nơ mà không có hàng hóa nào có thể được chất thêm trong thời gian vận chuyển trong điều kiện FCL.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh tuyến hoàn toàn
\r\n\r\nKhả năng của một hệ thống để tự động theo dõi các yêu cầu đối\r\nvới một bộ phận nhất định cho đến sản phẩm cuối cùng, khách hàng hoặc số hợp đồng của nó
\r\n\r\n\r\n\r\nBố trí theo chức năng (Bố trí theo hướng quá trình)
\r\n\r\nKiểu bố trí nơi các máy hướng theo quy trình và/ hoặc các bộ\r\nphận nơi thực hiện các hoạt động giống nhau hoặc tương tự, được kết hợp trong một\r\nnhóm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bố trí chức năng được sử dụng chủ yếu trong các\r\nnhà máy tham gia vào sản xuất theo xưởng làm việc và sản xuất hàng loạt nhỏ.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiểu đồ Gantt
\r\n\r\nBiểu đồ thanh được\r\nsử dụng như một phương tiện kiểm soát dựa vào đó các công việc được lập kế hoạch\r\nvà công việc đã thực hiện, cho thấy mối quan hệ của chúng với nhau và với thời\r\ngian
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được đặt theo tên của Henry L. Gantt, năm 1917.
\r\n\r\n[Xem thêm: lập kế hoạch biểu đồ thanh]
\r\n\r\n\r\n\r\nCần cẩu giàn
\r\n\r\nGiăng giữa một nút giao giữa đường bộ-đường sắt hoặc bờ tàu,\r\ncấu trúc giàn trên đường chạy cho phép chuyển động tiến hoặc lùi, trong khi bản\r\nthân cần trục cung cấp khả năng di chuyển ngang
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa tổng hợp
\r\n\r\nHàng hóa, bao gồm hàng hóa, chưa đóng gói hoặc đã đóng gói,\r\nví dụ như trong các thùng carton, thùng thưa/sọt, túi hoặc kiện, thường được đặt\r\ntrên palet, nhưng không được đóng trong công-te-nơ vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nHàng tổng hợp có thể được vận chuyển ở dạng rời hoặc đóng công-te-nơ
\r\n\r\n\r\n\r\nCửa hàng tổng hợp
\r\n\r\nxem: nhà cung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nCác mặt hàng
\r\n\r\n1. (theo góc độ kinh tế) tất cả những thứ vật chất và phi vật\r\nchất (ví dụ: sản phẩm và dịch vụ) có thể được sử dụng để thỏa mãn nhu\r\ncầu;
\r\n\r\n2. (trong kế hoạch) sản phẩm phù hợp để di chuyển trong chuỗi\r\nkinh doanh;
\r\n\r\n3. (trong vận tải) toàn bộ hoặc một phần hàng hóa nhận được\r\ntừ người gửi hàng, bao gồm cả thiết bị do người gửi hàng cung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nLuồng hàng hóa
\r\n\r\nhướng và đường di chuyển của hàng hóa và trình tự sắp xếp\r\ncác hàng hóa đó trong chuỗi cung ứng
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa đang vận chuyển (tồn kho trên tàu)
\r\n\r\nhàng hóa xuất phát từ điểm xếp hàng đầu tiên và chưa đến điểm dỡ hàng cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng sản phẩm có thể nhận dạng riêng biệt của một loại sản\r\nphẩm duy nhất, được công nhận trong một khoảng thời gian là đối tượng kinh\r\ndoanh thực tế hoặc tiềm năng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thực thể này được 'sinh ra' khi các sản phẩm được\r\nnhận dạng riêng biệt, thông thường đây là khi số lượng được chỉ định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Bất cứ khi nào một hạng mục hàng hóa được tách ra, hợp nhất với một hạng mục\r\nkhác hoặc thay thế, một hạng mục hàng hóa mới được sinh ra; mặt hàng ban đầu chỉ\r\n“mất đi” khi nó bị xóa khỏi hệ thống thông tin. Một mặt hàng không được tách hoặc\r\ngộp thành các mặt hàng có thể nhận biết riêng biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các trạng thái khác nhau cho mỗi mặt hàng có thể\r\nđược xác định bằng các số lượng (thuộc tính) liên quan khác nhau (ví dụ: số lượng\r\nđược thông báo, số lượng được nhận, ...).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n4: Sự thay đổi số lượng do thay đổi đơn vị đo lường không có nghĩa là một mặt\r\nhàng hàng hóa khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDòng hàng hóa của một sản phẩm cụ thể hoặc một nhóm sản phẩm\r\nđược thể hiện bằng các điều kiện định lượng hoặc tài chính
\r\n\r\n[xem thêm: dòng chảy hàng hóa]
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\ntay treo của cần trục di động hoặc cần cẩu giàn được sử dụng\r\nđể nâng các công-te-nơ hoán đổi đôi khi được gọi là càng cua/kẹp
\r\n\r\n3.453
\r\n\r\nYêu cầu chung
\r\n\r\n1. (chung) Tổng số yêu cầu để đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu\r\ncho quá trình sản xuất, bao gồm các yêu cầu thiết kế và bất kỳ yêu cầu bổ sung\r\nnào
\r\n\r\n2. (trong MRP) Tổng nhu cầu độc lập và phụ thuộc đối với một\r\nbộ phận hoặc một bộ phận lắp ráp trước khi tính toán hàng tồn kho tại chỗ và\r\nbiên nhận theo lịch trình
\r\n\r\n3.454
\r\n\r\nTổng trọng lượng
\r\n\r\n1. (trong vận chuyển) trọng lượng (khối lượng) của hàng hóa\r\nbao gồm cả bao bì đóng gói, nhưng không bao gồm thiết bị của người vận chuyển\r\nđược tính bằng cả kilôgam;
\r\n\r\n2. (đối với hàng hóa bằng đường hàng không) trọng lượng của\r\nmột lô hàng bao gồm các vật liệu cần thiết để bao thành khối, ...
\r\n\r\n3.455
\r\n\r\nBố cục nhóm
\r\n\r\nPhương pháp phân chia nhà máy thành các nhóm nhân viên và\r\nnguồn lực sản xuất theo cách mà mỗi nhóm riêng biệt có thể sản xuất tất cả hoặc\r\nhầu hết các sản phẩm thuộc một loại cụ thể
\r\n\r\n3.456
\r\n\r\nCông nghệ nhóm (GT)
\r\n\r\nPhương pháp bố trí, lập kế hoạch và tổ chức nhà máy xác định\r\ncác nhóm cơ sở chế biến có thể tạo ra một nhóm hoặc các nhóm, các bộ phận, cụm lắp ráp hoặc sản phẩm\r\nmà không cần sử dụng các hoạt động bên ngoài, để đạt được thời gian sản xuất thấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nGom nhóm
\r\n\r\n1. Tập hợp một số chuyến hàng và hình thành một chuyến hàng\r\nchung;
\r\n\r\n2. (trong vận tải đường bộ) Tập hợp một số lô hàng và hình\r\nthành một lô hàng lớn của chúng
\r\n\r\n\r\n\r\nDịch vụ xử lý
\r\n\r\nDịch vụ liên quan đến việc trung chuyển hàng hóa vật chất
\r\n\r\n\r\n\r\nXử lý ngoài
\r\n\r\nxem: xử lý bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị xử lý
\r\n\r\nxem: Tải trọng đơn vị
\r\n\r\n\r\n\r\nBàn giao lô hàng
\r\n\r\nLô hàng đã được giao nhận bởi một người giao nhận nhưng phải\r\nđược chuyển cho một người giao nhận khác theo quy định của người nhận hàng để\r\nthông quan và giao hàng lần cuối, phù hợp với Incoterms
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân bổ cứng
\r\n\r\nPhân bổ nguyên vật liệu cho một lệnh chế tạo hoặc một đơn đặt\r\nhàng của khách hàng từ tồn kho cứng hoặc theo đơn đặt hàng không chỉ phân bổ số\r\nlượng mà còn phân bổ nguyên vật liệu từ một lô cụ thể hoặc giao hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nRobot tự động hóa
\r\n\r\nSử dụng máy móc chuyên dụng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm mịn hài hòa
\r\n\r\nCách tiếp cận dự báo dựa trên việc điều chỉnh một số tập hợp\r\ncác hàm sin và côsin với mô hình lịch sử của một chuỗi thời gian
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống hài hòa mô tả và mã hàng hóa (HS, hệ thống mô tả và\r\nmã hàng hóa hài hòa)
\r\n\r\nDanh mục sản phẩm quốc tế, được phát triển dưới sự bảo trợ của\r\nTổ chức Hải quan Thế giới (WCO) (trước đây là Hội đồng Hợp tác Hải quan, CCC),\r\nnhằm tạo cơ sở trên toàn thế giới cho việc phân loại, mô tả và mã hóa hàng hóa\r\ncho hải quan, thống kê và mục đích vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Danh mục bao gồm các tiêu đề và phân nhóm cùng\r\ncác mã số liên quan của chúng, phần, chương và ghi chú phân nhóm và các quy tắc\r\nchung để giải thích hệ thống hài hòa.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển đường bộ
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa các địa điểm được đặt\r\ntên
\r\n\r\n3.467
\r\n\r\nBảo hiểm
\r\n\r\n(trong lập lịch tổng thể) một số lượng đã lên lịch để bảo vệ khỏi sự không chắc chắn về cung\r\nhoặc cầu
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm gốc
\r\n\r\nTrong công nghiệp chế biến, một sản phẩm được sử dụng để sản\r\nxuất chính nó; ví dụ: trong sản xuất sữa chua, các thành phần sẽ bao gồm cả\r\nnguyên liệu gốc cũng như các thành phần con
\r\n\r\n\r\n\r\nĐúng thời điểm
\r\n\r\n(Tiếng Nhật) trong triết lý Just-In-Time (đúng lúc), một\r\ncách tiếp cận để xác định cấp độ sản xuất trong toàn bộ chuỗi cung ứng để phù hợp với tỷ lệ bán sản phẩm cuối\r\ncùng theo kế hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá đỡ cao
\r\n\r\nCơ sở để chứa tải đơn vị với các thiết bị tải bổ sung trên dầm\r\nđỡ hoặc bảng điều khiển được lắp vào các cột có chiều cao tối thiểu 12 m
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lưu trữ và thu hồi được thực hiện bởi các đơn vị phục vụ giá đỡ hoặc các\r\nbộ xếp chồng giá cao, hiếm khi bằng máy xếp chồng
\r\n\r\n\r\n\r\nKho lưu trữ giá đỡ cao
\r\n\r\nLoại kho nơi giá đỡ cao, phần mái và tấm tường tạo thành một\r\ncấu trúc hợp nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ hình khối cao
\r\n\r\nCông-te-nơ có chiều dài và chiều rộng tiêu chuẩn ISO nhưng có\r\nthêm chiều cao 2,9 m thay vì 2,44 m
\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng giá cao (Xe xếp lối đi hẹp)
\r\n\r\nLoại xe nâng dùng để vận hành trong các kho hàng có giá trên\r\ncao trong đó các nĩa có thể xoay sang phải hoặc sang trái và kéo dài vào giá đỡ\r\nđể đặt hoặc lấy palet
\r\n\r\n3.474
\r\n\r\nVận thăng
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu trên cao để nâng hàng hóa, di chuyển chúng ở vị trí treo qua không gian và đặt\r\nchúng xuống
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh dừng
\r\n\r\nRa lệnh chỉ đạo rằng một số hoạt động hoặc công việc nhất định\r\nbị gián đoạn hoặc chấm dứt trong khi chờ thay đổi thiết kế hoặc bố trí vật liệu\r\nkhác
\r\n\r\n3.476
\r\n\r\nKhoảng
\r\n\r\n(đang lập kế hoạch) Khoảng thời gian từ hiện tại đến thời điểm xa nhất trong tương lai mà kế hoạch\r\nhoặc dự báo có liên quan
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch hoshin (lập kế hoạch đột phá)
\r\n\r\n(Nhật Bản) Quy trình hoạch định chiến lược, trong đó một\r\ncông ty phát triển tối đa bốn tuyên bố tầm nhìn cho biết công ty sẽ ở đâu trong năm năm tới
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn vận chuyển hàng không
\r\n\r\nChứng từ do người gom hàng cấp cho từng chuyến hàng không\r\nriêng biệt
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó thực hiện chức năng tương tự như vận đơn hàng\r\nkhông.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn đường biển trong nhà
\r\n\r\nChứng từ của người giao nhận thực hiện các chức năng tương tự\r\nnhư vận đơn nhưng không phải là chứng từ thương lượng hay chiết khấu và được sử\r\ndụng chủ yếu để kiểm soát hàng hóa trong hệ thống dịch vụ của chính người giao\r\nnhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nDọn dẹp
\r\n\r\nhoạt động sản xuất nhằm xác định và duy trì một môi trường\r\ncó trật tự để ngăn ngừa sai sót và ô nhiễm trong\r\nquá trình sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất lai tạo (Sản xuất chế độ hỗn hợp)
\r\n\r\nPhong cách sản xuất trong đó môi trường sản xuất cho phép sử\r\ndụng kết hợp các phong cách sản xuất rời rạc, lặp đi lặp lại và/hoặc quy trình
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống tồn kho lai
\r\n\r\nHệ thống kiểm soát kho kết hợp các tính năng của hệ thống đặt\r\nhàng số lượng cố định và hệ thống đặt hàng lại theo khoảng thời gian cố định
\r\n\r\n3.483
\r\n\r\nĐịnh danh
\r\n\r\n(trong EDIFACT) Ký tự hoặc nhóm ký tự được sử dụng để xác định\r\nhoặc đặt tên cho một mục dữ liệu và có thể để chỉ ra các thuộc tính nhất định của\r\ndữ liệu đó
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian nhàn rỗi (Trạng thái vô hiệu hóa bên ngoài)
\r\n\r\nKhoảng thời gian khi một trạm làm việc / nguồn lực sẵn có để\r\nsản xuất nhưng không được sử dụng do thiếu dụng cụ, vật liệu, người vận hành, …
\r\n\r\n\r\n\r\nSự đổ dồn
\r\n\r\n1. Nén dữ liệu chi tiết vào một bản ghi hoặc báo cáo cấp tóm\r\ntắt;
\r\n\r\n2. Truy tìm tác động của việc sử dụng và / hoặc ảnh hưởng của\r\nchi phí từ dưới lên trên (sản\r\nphẩm cuối cùng) của một hóa đơn nguyên liệu sử dụng logic "được sử dụng ở\r\nđâu"
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm dự trữ trong sản xuất
\r\n\r\nVị trí xác định bên cạnh nơi sử dụng dùng cho sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu ngẫu nhiên (Nhu cầu bất thường)
\r\n\r\nThay đổi không lường trước được mức độ đơn đặt hàng của\r\nkhách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa đến
\r\n\r\n(số lượng) Hàng hóa do nhà cung cấp của anh ta giao cho\r\nkhách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng định lượng hoặc\r\nđiều kiện tài chính
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBộ quy tắc quốc tế do ICC (Phòng Thương mại Quốc tế) ban\r\nhành để giải thích các điều khoản giao hàng chính được sử dụng trong các hợp đồng ngoại thương;
\r\n\r\n[Xem: điều khoản giao hàng]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Incoterms xác định các quyền và nghĩa vụ của người\r\nbán và người mua đối với:
\r\n\r\n- bên chịu trách nhiệm đóng gói, vận chuyển, bảo hiểm vận tải, vận chuyển / làm chứng từ hải quan;
\r\n\r\n- bên thanh toán cho các hoạt động nêu trên;
\r\n\r\n- chuyển giao rủi ro (tại điểm và thời gian các rủi ro chuyển\r\ntừ người bán sang người mua)
\r\n\r\n[Xem Phụ lục C để biết định nghĩa]
\r\n\r\n3.490
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu theo cấp
\r\n\r\nMẫu định mức nguyên vật liệu đa cấp thể hiện các cụm lắp ráp\r\nphụ mức độ cao nhất (nguồn) gần lề trái nhất của danh sách và tất cả các thành phần (con) của những\r\nnguồn này được thụt vào lề phải
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tất cả các mức thành phần tiếp theo được thụt vào\r\nxa hơn về bên phải. Nếu một thành phần được sử dụng trong nhiều cụm lắp ráp con\r\ntrong một cấu trúc sản phẩm\r\nnhất định, thì cấu kiện đó sẽ xuất hiện nhiều lần, dưới mọi cụm lắp ráp phụ nơi\r\nnó được sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt hàng khi được sử dụng
\r\n\r\nDanh sách của mọi mặt hàng nguồn và số lượng tương ứng được\r\nyêu cầu, cũng như từng mặt hàng nguồn tương ứng của chúng, tiếp tục cho đến khi\r\nvật phẩm cuối cùng hoặc vật phẩm cấp 0 được tham chiếu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMỗi hạng mục nguồn này là những hạng mục gọi cho một hạng mục thành phần nhất định,\r\ntrong một tập hồ sơ nguyên liệu. Mục thành phần được hiển thị gần nhất với lề trái của danh sách, với mỗi\r\nthành phần tiếp theo được thụt vào bên phải và mỗi thành phần tương ứng của họ\r\ncòn thụt vào sâu hơn về bên\r\nphải.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu độc lập
\r\n\r\nNhu cầu không liên quan đến nhu cầu của các sản phẩm khác,\r\nví dụ: nhu cầu đối với hàng hóa thành phẩm, các bộ phận được yêu cầu để kiểm\r\ntra phá hủy và các yêu cầu về bộ phận dịch vụ là những ví dụ về nhu cầu độc lập
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian độc lập
\r\n\r\nKhoảng thời gian độc lập của một hoạt động được tính bằng\r\ncách trừ đi khoảng thời gian của hoạt động đó từ chênh\r\nlệch giữa thời gian bắt đầu sớm nhất có thể của hoạt động sau và thời gian bắt\r\nđầu có thể có cuối cùng của chính hoạt động
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm nhận dạng
\r\n\r\nĐiểm trong chuỗi cung ứng mà các đơn vị tải trọng được xác định\r\nbằng cách đọc các số nhận dạng như ví dụ nhãn mã vạch để đăng ký chúng và liên\r\nkết chúng với dữ liệu khác (ví dụ: về loại và số lượng tải trọng)
\r\n\r\n3.495
\r\n\r\nVật liệu gián tiếp (vật liệu tiêu hao)
\r\n\r\nVật liệu được sử dụng trong một sản phẩm nhưng không thể\r\ntính phí một cách dễ dàng cho sản phẩm và thường được coi cho mục đích kế toán\r\nnhư một khoản mục chi phí chung, ví dụ: que hàn
\r\n\r\n3.496
\r\n\r\nHoạch định công suất vô hạn (Lập lịch trình công suất vô hạn)
\r\n\r\nPhân bổ công việc cho các trung tâm làm việc trong khoảng thời\r\ngian yêu cầu bất kể công suất hiện có để thực hiện công việc này có hay không.
\r\n\r\n3.497
\r\n\r\nTải trọng vô hạn
\r\n\r\nTính toán công suất cần thiết tại trung tâm làm việc trong các\r\nkhoảng thời gian yêu cầu bất kể công suất có sẵn để đáp ứng tải hay không.
\r\n\r\n3.498
\r\n\r\nLuồng thông tin
\r\n\r\nTruyền thông tin trực tiếp theo hướng từ người phát đến người\r\nnhận để hỗ trợ việc lập kế hoạch, thực hiện và báo cáo trong chuỗi cung ứng
\r\n\r\n3.499
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\n(trong công nghiệp chế biến) Nguyên liệu thô hoặc thành phần\r\ncủa một hỗn hợp
\r\n\r\n3.500
\r\n\r\nVận đơn vận tải đường thủy nội địa
\r\n\r\nChứng từ vận tải được lập cho một người đứng tên, theo lệnh\r\nhoặc mang tên, do người vận chuyển ký và giao cho người gửi sau khi nhận hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho trong quá trình (dự trữ\r\ntrong quá trình)
\r\n\r\nxem: làm việc trong quá trình
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tình trạng hàng hóa được di chuyển giữa các địa điểm;
\r\n\r\n2. (hải quan) Tình trạng của hàng hóa hoặc con người giữa điểm\r\nthông quan xuất và thông quan nhập
\r\n\r\n\r\n\r\nĐầu vào
\r\n\r\n1. (thuật ngữ chung) nguồn lực cần thiết cho một quá trình;
\r\n\r\n2. (trong sản xuất) công việc dịch chuyển đến trung tâm làm\r\nviệc hoặc cơ sở sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhân tích mối quan hệ lẫn nhau giữa các biến số có tính chất\r\nquyết định đối với quá trình sản xuất và quá trình phân phối trong trung tâm sản\r\nxuất, trung tâm phân phối, chi nhánh của ngành, lĩnh vực và / hoặc tổng công ty\r\nliên quan đến hàng hóa nhập và xuất cần thiết cho các quá trình
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát đầu vào/đầu ra
\r\n\r\nKỹ thuật kiểm soát năng lực trong đó sản lượng thực tế từ\r\ntrung tâm làm việc được so sánh với sản lượng kế hoạch được phát triển trong việc\r\nlập kế hoạch yêu cầu công suất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu vào cũng được theo dõi để xem liệu nó có\r\ntương ứng với các kế hoạch không để các trung tâm làm việc sẽ không tạo ra đầu\r\nra khi không có công việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrao đổi bên trong một quá trình (IED)
\r\n\r\nxem: Chuyển đổi nhanh (SMED)
\r\n\r\n\r\n\r\nNhận ngay lập tức
\r\n\r\nNhận toàn bộ số lượng lô hàng trong một khoảng thời gian rất\r\nngắn
\r\n\r\n\r\n\r\nHỗ trợ logistics tích hợp (ILS)
\r\n\r\nPhương pháp tiếp cận có hệ thống được áp dụng cho kỹ thuật và mua lại đồng thời\r\n(các) sản phẩm/ thiết bị và hỗ trợ logistics\r\nliên quan, nhằm cung cấp cho người dùng mức độ sẵn sàng mong muốn và chi phí\r\nvòng đời tối ưu, và để duy trì mức này trong toàn bộ vòng đời
\r\n\r\n\r\n\r\nLập lịch trình tương tác
\r\n\r\nLập lịch máy tính trong đó quá trình bị ngắt tự động hoặc thủ\r\ncông để cho phép người lập lịch có cơ hội xem xét thay đổi lịch trình
\r\n\r\n\r\n\r\nDự trữ trung gian
\r\n\r\nDự trữ nhằm bù đắp cho sự chênh lệch về tốc độ của các hoạt\r\nđộng liên tiếp trong quá trình sản xuất và sự khác biệt về trình tự xử lý sản\r\nphẩm trong mỗi hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nDự trữ trung gian được hình thành giữa các giai đoạn sản xuất khác nhau trong một\r\ncông ty. Nó có thể có chức năng tồn\r\nkho theo lô, dự trữ theo chu kỳ và dự trữ an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải kết hợp
\r\n\r\nSự di chuyển của hàng hóa trong một và cùng một đơn vị xếp tải\r\nhoặc một phương tiện xếp hàng mà sử dụng liên tiếp nhiều phương thức vận tải mà\r\nkhông tự trung chuyển hàng hóa theo các phương thức thay đổi đó
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị vận tải kết hợp (ITU)
\r\n\r\nĐơn vị vận tải có thể là công-te-nơ, thùng hoán đổi, bán rơ\r\nmoóc hoặc rơ moóc đường bộ phù hợp cho vận tải kết hợp
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thiết lập nội bộ
\r\n\r\nCác thành phần của một quy trình thiết lập được thực hiện\r\ntrong khi quy trình không chạy.
\r\n\r\nXem: Chuyển đổi nhanh, SMED
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải nội bộ
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa trong giới hạn của một đơn vị hoạt động,\r\nví dụ: bên trong nhà máy, nhà kho, trung tâm phân nhóm hoặc các cơ sở khác
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thao tác
\r\n\r\nThời gian từ khi hoàn thành một hoạt động đến khi bắt đầu hoạt\r\nđộng tiếp theo
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu chuyển nhượng nội bộ
\r\n\r\nNhu cầu của một nhà máy đối với một bộ phận hoặc sản phẩm được\r\nsản xuất bởi một nhà máy hoặc bộ phận khác trong\r\ncùng một tổ chức
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho đang vận chuyển
\r\n\r\nVật liệu di chuyển giữa các vị trí, thường được phân tách về\r\nmặt địa lý, ví dụ thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy đến trung tâm phân phối
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo nội bộ
\r\n\r\nDự báo dựa trên các yếu tố nội bộ, chẳng hạn như mức trung\r\nbình của doanh số bán hàng trong quá khứ
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn trữ
\r\n\r\nxem: hàng tồn kho
\r\n\r\n\r\n\r\nHỗ trợ gia công nội địa (IPR)
\r\n\r\ngiảm thuế nhập khẩu đối với các bộ phận/thành phần với điều\r\nkiện sản phẩm cuối cùng bao gồm các bộ phận/ thành phần đó hoặc các bộ phận/ thành phần tương\r\ntự được gia công trong nước và sẽ được xuất khẩu
\r\n\r\n3.521
\r\n\r\nVấn đề
\r\n\r\nxem: Loại bỏ
\r\n\r\n3.522
\r\n\r\nChu kỳ phát hành
\r\n\r\nThời gian cần thiết để tạo yêu cầu cho vật liệu, kéo vật liệu\r\ntừ vị trí dự trữ và di chuyển nó đến đích
\r\n\r\n3.523
\r\n\r\nMặt hàng
\r\n\r\nBất kỳ bộ phận, vật liệu, vật liệu trung gian, lắp ráp phụ\r\nhoặc sản phẩm được sản xuất hoặc mua vào nào có thể được xem xét riêng
\r\n\r\n3.524
\r\n\r\nBản ghi danh mục (bản ghi danh mục tổng thể, bản ghi tổng thể bộ phận, bản ghi bộ phận)
\r\n\r\nBản ghi chính cho một mục
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một hồ sơ mặt hàng thường chứa dữ liệu nhận dạng,\r\nmô tả và giá trị kiểm soát (thời gian giao hàng, kích thước lô hàng) và có\r\nthể chứa dữ liệu về tình trạng hàng tồn kho, yêu cầu, đơn đặt hàng và chi phí\r\ntheo kế hoạch. Các hồ sơ hạng mục được liên kết với nhau bằng hồ sơ nguyên vật liệu (hoặc hồ sơ cấu trúc sản phẩm),\r\ndo đó xác định hóa đơn nguyên vật liệu.
\r\n\r\n3.525
\r\n\r\nLệnh đặt hàng
\r\n\r\nxem: lệnh công việc
\r\n\r\n3.526
\r\n\r\nXưởng sản xuất
\r\n\r\n1. Đơn vị sản xuất được tổ chức sản xuất theo quy định số lượng\r\nsản phẩm nhỏ theo đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n2. Quy trình sản xuất ở đó:
\r\n\r\n- định tuyến của các sản phẩm khác nhau luôn khác nhau;
\r\n\r\n- sản phẩm trải qua giai đoạn xử lý tiếp theo ngay khi có sẵn\r\nnguồn lực sản xuất liên quan.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói chung, các sản phẩm chỉ được sản xuất một lần với số lượng nhỏ hoặc lớn\r\nhơn.
\r\n\r\n3.527
\r\n\r\nXưởng sản xuất đơn chiếc (sản xuất một lần)
\r\n\r\nQuy trình liên quan đến việc sản xuất một số lượng nhỏ sản\r\nphẩm phải đáp ứng mong muốn của từng khách hàng và về nguyên tắc, chỉ được đặt\r\nhàng một lần
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc sản xuất cho loại nhu cầu này thường diễn ra\r\ntrong một bộ phận có bố trí chức năng.
\r\n\r\n3.528
\r\n\r\nHợp tác bổ sung
\r\n\r\nĐiều phối việc định cỡ lô và quyết định phát hành đơn đặt\r\nhàng cho các mặt hàng liên quan và coi chúng như một nhóm mặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMục tiêu là đạt được chi phí thấp hơn vì tính kinh tế của việc đặt hàng, thiết\r\nlập, vận chuyển và chiết khấu số\r\nlượng. Thuật ngữ này áp dụng như nhau đối với việc đặt hàng chung và lập lịch\r\ntrình chế tạo bộ phận hỗn\r\nhợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐúng lúc (JIT)
\r\n\r\nGiảm thiểu công việc đang thực hiện và tồn kho thành phẩm bằng\r\ncách kiểm soát chuyển động giữa các quá trình trong chuỗi cung ứng bằng hệ thống\r\nkéo dựa trên quy mô lô giảm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo nghĩa rộng, JIT là cách tiếp cận để đạt được\r\nsự xuất sắc dựa trên việc tiếp tục loại bỏ lãng phí (lãng phí được coi là những thứ không làm tăng giá trị cho\r\nsản phẩm).
\r\n\r\n\r\n\r\nCải tiến liên tục
\r\n\r\n(Tiếng Nhật) Nguyên tắc cải tiến liên tục hiệu quả kinh\r\ndoanh liên quan đến mọi người - người quản lý và người lao động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Từ này được giữ nguyên ở một số quốc gia
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống kéo
\r\n\r\n(Tiếng Nhật) hệ thống kéo được sử dụng tại một điểm tồn kho,\r\nkhi đó lô hàng cung cấp được đặt hàng chỉ khi lô trước đó được rút và đưa vào sử\r\ndụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐược dịch từ tiếng Nhật từ "kanban" có nghĩa là "thẻ",\r\nnghĩa đen nó có nghĩa là "biển quảng cáo" hoặc "biển báo"
\r\n\r\n3.532
\r\n\r\nMóc nối
\r\n\r\nHệ thống vận tải kết hợp theo đó rơ moóc xe tải chở hàng được chở trên các tuyến đường trục trên toa xe lửa
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số hiệu suất hoạt động (KPI)
\r\n\r\nBiến được đo lường so với một định mức, liên quan trực tiếp\r\nđến các mục tiêu logistics của công ty
\r\n\r\n[Xem thêm: Chỉ\r\nsố hiệu suất hoạt động của Logistics.]
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm ghi ngược
\r\n\r\nsee: Điểm tính toán Backflush
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phụ tùng
\r\n\r\nCác thành phần của một mặt hàng chính đã được lấy từ tồn kho\r\nvà sẵn sàng để lắp ráp
\r\n\r\n\r\n\r\nSắp xếp (Tổ chức)
\r\n\r\nKéo vật liệu của một đơn đặt hàng từ tồn kho trước đó khi vật\r\nliệu được yêu cầu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nHành động này thường được thực hiện để phát hiện ra tình trạng thiếu hụt.
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phụ tùng lắp ráp
\r\n\r\nSản phẩm riêng lẻ được trình bày dưới dạng một tập hợp các cụm\r\ncon được đóng gói cùng nhau để vận chuyển cho khách hàng để lắp ráp cuối cùng
\r\n\r\n3.538
\r\n\r\nDán nhãn
\r\n\r\nHoạt động gắn một số nhận dạng, ví dụ: mã vạch cho một mặt\r\nhàng
\r\n\r\n\r\n\r\nNăng suất lao động
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số lượng hàng hóa được sản xuất trong một giai đoạn cụ thể (đầu\r\nra) và số lượng công việc yêu cầu để sản xuất hàng hóa này (đầu vào) trong giai\r\nđoạn đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng suất lao động cho biết số lượng sản phẩm cụ\r\nthể được sản xuất trên một đơn vị lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhập vào cuối cùng, xuất ra đầu tiên (LIFO)
\r\n\r\n1. Nguyên tắc định giá giả định rằng lượng tồn kho mới nhất của một sản phẩm\r\nnhất định được tiêu thụ hoặc bán trước
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo cách này, hàng tồn kho được định giá theo\r\ngiá của quá khứ, trong khi hàng tiêu thụ được định giá theo giá tương đối cập\r\nnhật. (Xem FIFO.)
\r\n\r\n2. Phương pháp (liên quan đến bảo quản) theo đó hàng hóa được\r\ntồn kho trong thời gian ít nhất
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặt hàng muộn
\r\n\r\nxem: đơn hàng quá hạn
\r\n\r\n\r\n\r\nNgày bắt đầu muộn nhất
\r\n\r\nNgày muộn nhất mà một hoạt động có thể được bắt đầu để đáp ứng\r\nngày hết hạn của đơn đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nLập lịch trình khởi chạy tuần tự (LSS)
\r\n\r\nPhương pháp lập kế hoạch hoạt động, được sử dụng với công\r\nnghệ nhóm và kiểm soát lô định kỳ, dựa trên việc lập kế hoạch tuần tự công việc\r\ncho máy vận hành đầu tiên, cùng với việc xử lý trên các máy khác theo trình tự\r\nnghiêm ngặt
\r\n\r\n\r\n\r\nBố trí
\r\n\r\n1. Sự sắp xếp vật lý của các nguồn lực, các trung tâm hoạt động\r\nvà các công đoạn
\r\n\r\n2. Sắp xếp các cột, dữ liệu, ... trên một tài liệu (Xem UNR\r\n1)
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành mục tiêu
\r\n\r\nThời gian từ khi bắt đầu quá trình đến khi hoàn thành
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có nhiều quá trình và quá trình phụ mà thời gian\r\nhoàn thành có thể được ước tính hoặc đo lường.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành mục tiêu bù trừ
\r\n\r\n(trong MRP) Ngày mà đơn đặt hàng theo kế hoạch sẽ được phát\r\nhành để đạt được ngày nhận theo kế hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian tồn kho
\r\n\r\nTồn kho được vận chuyển để đáp ứng nhu cầu trong thời gian\r\nhoàn thành mục tiêu
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất tinh gọn
\r\n\r\nphương pháp tiếp cận sản xuất, phát triển và hoạt động nhằm\r\náp dụng các nguyên tắc của cải tiến liên tục, đúng thời điểm và quản lý chất lượng\r\ntoàn diện cho từng giai đoạn trong quy trình sản xuất bao gồm phát triển sản phẩm\r\nvà quy trình, và dịch vụ khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật định cỡ lô hàng động tính toán số lượng đặt hàng bằng\r\ncách so sánh chi phí thực hiện và chi phí thiết lập (hoặc đặt hàng) cho các\r\nkích cỡ lô khác nhau và chọn kích thước lô mà các chi phí này gần bằng nhau nhất
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ (LCL)
\r\n\r\nCông-te-nơ bị chất tải và tách với tính toán và rủi ro của\r\nngười vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các mục đích vận hành, hàng chất tải ít\r\nhơn 1 công-te-nơ (LCL) được coi là công-te-nơ trong đó nhiều chuyến hàng hoặc\r\ncác bộ phận của chúng được vận chuyển cùng nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nÍt hơn tải trọng xe tải (LTL)
\r\n\r\nSố lượng hoặc khối lượng không lấp đầy một xe tải tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\nCấp độ
\r\n\r\nVị trí trong phân cấp cấu trúc của sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐo lường (thường được biểu thị bằng phần trăm) về mức độ mà\r\nnhu cầu được đáp ứng từ tồn kho hoặc theo lịch trình sản xuất hiện tại
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(trong quản lý truyền thống) Lịch trình sản xuất hoặc lịch\r\ntrình sản xuất tổng thể tạo ra các yêu cầu về vật liệu và lao động được trải đều\r\ntheo thời gian có thể.
\r\n\r\n3.555
\r\n\r\nĐánh giá vòng đời (LCA)
\r\n\r\nXuất phát từ khái niệm chi phí chu kỳ sống, bao gồm việc\r\nđánh giá chi phí/ lợi ích xã hội do sản phẩm tạo ra trong vòng đời của nó
\r\n\r\n3.556
\r\n\r\nChi phí vòng đời (LCC)
\r\n\r\nChi phí liên quan đến chu kỳ sống của sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên\r\nquan đến việc mua lại (nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất và xây dựng\r\nvà giới thiệu), vận hành, hỗ trợ và tiêu hủy sản phẩm.
\r\n\r\n3.557
\r\n\r\nCân bằng dòng
\r\n\r\n1. Phân công các nhiệm vụ cơ bản với yêu cầu thời gian cụ thể\r\ncho mỗi đơn vị sản phẩm và mối quan hệ trình tự với các nhiệm vụ khác, cho các\r\ntrạm làm việc trong dây chuyền lắp ráp, để giảm thiểu số lượng trạm làm việc và giảm thiểu tổng thời\r\ngian nhàn rỗi tại tất cả các trạm
\r\n\r\n2. Kỹ thuật xác định hỗn hợp sản phẩm có thể chạy xuống dây\r\nchuyền lắp ráp để cung cấp dòng công việc khá ổn định thông qua dây chuyền lắp\r\nráp đó với tốc độ dây chuyền dự kiến
\r\n\r\n3.558
\r\n\r\nĐường cân bằng
\r\n\r\nKỹ thuật được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm soát việc sản\r\nxuất các lô sản phẩm đặc biệt sẽ được giao dần\r\ntrong một khoảng thời gian
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các kế hoạch thể hiện sản lượng cần thiết trong từng\r\ngiai đoạn sản xuất, từ từng giai đoạn tiến triển\r\ncủa quá trình, được minh họa bằng đường biểu đồ cân bằng.
\r\n\r\n3.559
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểu bố trí của một nhà máy hoặc bộ phận trong đó máy móc và các nguồn lực sản\r\nxuất khác cần thiết để sản xuất một sản phẩm cụ thể, được sắp xếp theo trình tự sử dụng chúng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bố trí dây chuyền được sử dụng trong các nhà máy\r\ncó sản xuất liên tục hoặc sản xuất loạt lớn, hoặc các nhóm hàng loạt nhỏ.
\r\n\r\n3.560
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình sản xuất trong đó:
\r\n\r\n- máy móc và các nguồn lực khác cần thiết để sản xuất một sản\r\nphẩm cụ thể được thiết lập theo trình tự mà chúng được sử dụng (sơ đồ dây chuyền);
\r\n\r\n- sản phẩm trải qua các giai đoạn khác nhau mà không bị gián\r\nđoạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nChỉ có thể sử dụng sản xuất theo dây chuyền nếu thỏa mãn các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- định tuyến của một loạt sản phẩm được tạo ra liên tiếp gần như giống\r\nnhau
\r\n\r\n- thời gian xử lý cho các hoạt động liên tiếp trên các sản phẩm khác nhau trên thực tế phải giống\r\nnhau, do đó tất cả các sản phẩm trong dây chuyền\r\nluôn di chuyển lên một nơi cùng một lúc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp lưu trữ các mặt hàng có hoặc không có thiết bị tải\r\nbổ sung trong các dòng hàng bao gồm tối đa hai hàng trực tiếp trên sàn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ có quyền truy cập trực tiếp vào các đơn vị\r\nlưu trữ ở các lớp trên cùng của tất cả các\r\nngăn xếp. Quyền truy cập vào các đơn vị lưu trữ trong các lớp bên dưới này bị hạn chế (LIFO), nhưng nó có thể trở nên khả thi sau khi xếp kệ lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông hội hãng tàu
\r\n\r\nNhóm hai hoặc nhiều hãng vận tải khai thác tàu, cung cấp dịch\r\nvụ vận tải quốc tế để vận chuyển hàng hóa trên một tuyến đường cụ thể hoặc các\r\ntuyến đường trong các giới hạn địa lý cụ thể và có thỏa thuận hoặc thỏa thuận,\r\nbất cứ điều gì có thể áp dụng, trong khuôn khổ hoạt động của họ. giá cước vận\r\nchuyển thống nhất hoặc chung và bất kỳ điều kiện thỏa thuận nào khác đối với\r\ncác quy định của dịch vụ tàu biển.
\r\n\r\n\r\n\r\nliner in, free out (LIFO):
\r\n\r\nĐiều kiện vận tải biểu\r\nthị rằng giá cước đã bao gồm chi phí vận chuyển đường biển và chi phí bốc hàng,\r\nsau này theo tập quán của cảng và không bao gồm chi phí dỡ hàng, ngược với FIFO\r\n(Free in, Free out)
\r\n\r\n3.564
\r\n\r\nSự tải
\r\n\r\n1. (trong vận chuyển) Số lượng hoặc bản chất của bất cứ thứ gì đang được vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThuật ngữ này thường dùng để chỉ\r\nvận chuyển bằng xe tải.
\r\n\r\n2. số lượng công việc được áp đặt bởi một đơn đặt hàng nhất định hoặc một tập hợp các đơn\r\nđặt hàng, trên một trung tâm làm việc cụ thể.
\r\n\r\n3.565
\r\n\r\nHệ số tải (sử dụng)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tải thực tế của một nguồn lực sản xuất (nhóm nguồn\r\nlực sản xuất) hoặc một bộ phận (ví dụ cửa hàng/ kho hàng) và công suất khả dụng\r\ntrong một giai đoạn cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nó chỉ ra mức độ sử dụng công suất trong một khoảng thời gian cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nói chung, việc sử dụng thuật ngữ được định\r\nnghĩa như tỷ lệ giữa đầu vào thực tế và đầu vào định mức của quá trình biến đổi.
\r\n\r\n3.566
\r\n\r\nLàm bằng tải (làm mịn công suất)
\r\n\r\nxem: làm mịn
\r\n\r\n3.567
\r\n\r\nLập kế hoạch tải hàng
\r\n\r\nLập kế hoạch phân bổ công suất cần thiết trên năng lực hiện\r\ncó của từng nhân viên, nguồn lực sản xuất và các phòng ban,...
\r\n\r\n3.568
\r\n\r\nHồ sơ tải (hồ sơ tải sản phẩm)
\r\n\r\nHiển thị các yêu cầu công suất trong tương lai dựa trên các\r\nđơn đặt hàng đã lên kế hoạch và đã phát hành trong một khoảng thời gian nhất định
\r\n\r\n3.569
\r\n\r\nThiết bị treo tải
\r\n\r\nThiết bị bên ngoài hoặc thiết bị bổ sung của thiết bị xếp dỡ\r\nvật liệu để xếp hàng hóa thường có thể được thay đổi mà không cần bất kỳ hoạt động tái thiết và lắp đặt đặc\r\nbiệt nào
\r\n\r\n\r\n\r\nKhổ tải
\r\n\r\nĐịnh dạng phía trên đường ray hoặc đường bộ mà phương tiện\r\nđường sắt hoặc đường bộ và tải trọng cần đi qua. Nó bị giới hạn bởi kích thước của đường hầm, cầu và các cấu trúc bên đường như\r\nsân ga, tòa nhà và thiết bị báo hiệu
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho đang xếp (hàng tồn kho đang gửi đi)
\r\n\r\nTồn kho bao gồm tất cả các hàng hóa đã được ban hành hướng dẫn\r\ngiao hàng và chưa được lập hóa đơn hoặc chưa thực sự xuất phát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngày khởi hành thực tế được cho là trùng với ngày\r\nxuất hóa đơn.
\r\n\r\n3.572
\r\n\r\nĐơn vị tải
\r\n\r\nThùng chứa hàng hóa trong suốt chiều dài hành trình của\r\nchúng. Do đó, nó có thể bao gồm ITU hoặc thiết bị chuyên chở của phương tiện\r\ngiao thông đường bộ (xe thùng hoặc xe kéo)
\r\n\r\n\r\n\r\nBốc lên/dỡ xuống (lo / lo)
\r\n\r\nxếp dỡ ITU sử dụng thiết bị nâng
\r\n\r\n\r\n\r\nVị trí
\r\n\r\n1. Bất kỳ địa điểm địa lý nào được đặt tên, được cơ quan quốc\r\ngia có thẩm quyền công nhận, có phương tiện di chuyển hàng hóa thường xuyên, ổn\r\nđịnh, liên quan đến thương mại quốc tế hoặc do chính phủ liên quan hoặc tổ chức\r\nquốc gia hoặc quốc tế có thẩm quyền đề xuất đưa vào UN/LOCODE. (UNR 16)
\r\n\r\n2. Điểm hoặc khu vực có thể nhận dạng được bằng một tham chiếu\r\nnhư địa chỉ, tọa độ, (mã cho) tên riêng cộng với chi tiết khác hoặc (mã cho)\r\ntên riêng được sử dụng trong thương mại
\r\n\r\n\r\n\r\nLogistics
\r\n\r\nLập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát việc di chuyển và bố\r\ntrí người và / hoặc hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ liên quan đến việc di chuyển và bố trí đó, trong một hệ\r\nthống được tổ chức để đạt được các mục tiêu cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nLogistics được sử dụng như một danh từ; hoặc như một tính từ; a logistician là\r\nmột người tham gia vào hậu cần với tư cách như một đơn vị tích hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMạng lưới các trung gian tham gia vào các chức năng vận chuyển,\r\nlưu trữ, xử lý và thông tin liên lạc góp phần vào dòng chảy của hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí liên quan đến các hoạt động logistics
\r\n\r\n\r\n\r\nCác chỉ số hoạt động về logistics
\r\n\r\nTập hợp các phép đo toàn diện nhưng có giới hạn so với một\r\ntiêu chuẩn hoặc quy chuẩn cung cấp phản hồi về tiến độ của các kế hoạch logistics và việc thực hiện các chức\r\nnăng chính liên quan trong quản lý dòng hàng hóa (marketing/ bán hàng, sản xuất\r\nvà logistics) và xác định nhu cầu để khảo sát và hành động khắc phục khi có sự\r\nthiếu hụt
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản trị logistics
\r\n\r\nChức năng thiết lập chiến lược, lập kế hoạch, thực hiện và\r\nkiểm soát dòng chảy và lưu trữ nguyên vật liệu, tồn kho trong quá trình, thành phẩm, và thông tin liên quan giữa điểm\r\nxuất phát và điểm tiêu thụ nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà quản trị logistics
\r\n\r\nNgười quản lý chịu trách nhiệm về chức năng logistics của một\r\nđơn vị tổ chức
\r\n\r\n3.581
\r\n\r\nPhân tích hỗ trợ logistics (LSA)
\r\n\r\nQuy trình phân tích lặp đi lặp lại, như một phần của quy\r\ntrình kỹ thuật sản phẩm, xác định và đánh giá hỗ trợ logistics cho một sản phẩm trong đó hỗ trợ:
\r\n\r\n- xác định các yêu cầu hỗ trợ có liên quan tối ưu đến thiết\r\nkế và với nhau;
\r\n\r\n- sửa đổi thiết kế để cải thiện hỗ trợ;
\r\n\r\n- có được sự hỗ trợ cần thiết; và cung cấp hỗ trợ trong quá\r\ntrình hoạt động
\r\n\r\n3.582
\r\n\r\nĐơn vị logistics
\r\n\r\n1. Đối tượng của cả kế hoạch và hoạt động logistics. Một đơn\r\nvị logistics có thể là một sản\r\nphẩm thô, một mặt hàng được bán (được đóng gói bán lẻ), một tổ hợp các sản phẩm\r\ncủa các mặt hàng được bán khác nhau, một đơn vị đóng gói tiêu chuẩn, ...
\r\n\r\n2. Điểm chốt trong luồng hàng hóa, chủ yếu là cửa hàng hoặc\r\nnhà kho
\r\n\r\n3.583
\r\n\r\nYếu tố thời gian mất đi
\r\n\r\nPhần bổ sung cho thời gian sử dụng, đó là yếu tố trừ đi yếu\r\ntố sử dụng
\r\n\r\n3.584
\r\n\r\nLô hàng
\r\n\r\nSố lượng sản phẩm được sản xuất trong cùng một thời điểm và\r\ntrong cùng một điều kiện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một lô được phân biệt với mẻ ở chỗ tất cả các mặt hàng trong lô được\r\nbiết là có chung vật liệu và điều kiện sản xuất.
\r\n\r\n3.585
\r\n\r\nĐặt hàng theo lô (đơn hàng rời rạc)
\r\n\r\nKỹ thuật định cỡ hàng loạt tạo ra các đơn đặt hàng theo kế\r\nhoạch với số lượng tương đương với yêu cầu ròng của từng thời kỳ
\r\n\r\n3.586
\r\n\r\nKích thước lô
\r\n\r\nxem: Kích thước mẻ
\r\n\r\n3.587
\r\n\r\nTồn kho theo kích thước lô
\r\n\r\nxem: mẻ hàng
\r\n\r\n3.588
\r\n\r\nTruy xuất lô hàng (hoạt động truy xuất)
\r\n\r\nCơ sở để ghi lại việc tiêu thụ, sản xuất, trạng thái và vị\r\ntrí của vật liệu theo danh tính lô hoặc số sê-ri thông qua tất cả hoặc một số\r\nquy trình từ lần mua ban đầu đến giao hàng cho khách hàng cuối cùng, và khả\r\nnăng truy xuất thông tin này về sau, từ cấp độ xây dựng thấp hơn trở lên, hoặc\r\nngược lại, từ cấp độ xây dựng cao hơn trở xuống hoặc từ bất kỳ quy trình riêng lẻ nào
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần xác định nguồn gốc để đáp ứng các yêu cầu về khả năng\r\nthu hồi (q.v.) trong một số ngành nhất định.
\r\n\r\nXem thêm: truy xuất theo số seri
\r\n\r\n3.589
\r\n\r\nMã cấp thấp
\r\n\r\nSố xác định mức thấp nhất trong bất kỳ định mức nguyên vật\r\nliệu nào mà tại đó một thành phần cụ thể xuất hiện
\r\n\r\n3.590
\r\n\r\nToa xe bệ thấp
\r\n\r\nToa xe lửa\r\nvới bệ tải thấp được chế tạo đặc biệt để chở các thiết bị vận tải kết hợp
\r\n\r\n3.591
\r\n\r\nNhu cầu không liên tục
\r\n\r\nSố lượng và tần suất nhu cầu không nhất quán hoặc không thể\r\ndự đoán được
\r\n\r\n3.592
\r\n\r\nGiờ máy
\r\n\r\nxem: thời gian hoạt động
\r\n\r\n3.593
\r\n\r\nTrung tâm gia công
\r\n\r\nMáy móc công cụ có khả năng thực hiện nhiều nguyên công cơ\r\nkhí với vật liệu trên một bộ phận, thường được điều khiển bằng số
\r\n\r\n3.594
\r\n\r\nKho hàng chính
\r\n\r\nKho hàng mà từ đó các cửa hàng khác được cung cấp liên quan\r\nđến vật liệu, thành phần và sản phẩm cụ thể
\r\n\r\n3.595
\r\n\r\nSản xuất và vận chuyển để tồn kho
\r\n\r\nLoại hình sản xuất trong đó sản phẩm được sản xuất và vận chuyển theo kỳ vọng của đơn đặt hàng khách\r\nhàng
\r\n\r\n3.596
\r\n\r\nQuyết định tự sản xuất hay mua ngoài
\r\n\r\nquá trình đưa ra sự lựa chọn giữa việc tự sản xuất một sản\r\nphẩm hoặc mua nó
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất theo đơn hàng
\r\n\r\nLoại hình sản xuất trong đó sự tác động chỉ bắt đầu khi nhận\r\nđược đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất để tồn kho
\r\n\r\nLoại hình sản xuất trong đó các sản phẩm được tạo ra theo kỳ\r\nvọng của đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nBản kê khai hàng hóa
\r\n\r\n(trong vận tải) Tài liệu liệt kê các thông số kỹ thuật đầy đủ\r\ncủa hàng hóa được xếp để vận chuyển đến các điểm đến khác nhau bằng tàu hoặc\r\ncác phương tiện vận tải khác
\r\n\r\n[Xem thêm: Các khuyến nghị của LHQ.]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Theo quy định, các bản kê khai hàng hóa được lập bởi các đại lý tại các cảng xếp hàng và được dựa trên Vận\r\nđơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Trong việc vận chuyển, một bản kê khai hàng hóa đại diện cho một tập hợp các\r\nvận đơn cho các mục đích chính\r\nthức và hành chính.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng sản xuất (thiết kế cho sản xuất hàng loạt, DFM)
\r\n\r\nĐo lường việc thiết kế của một sản phẩm có cân nhắc đến tính\r\ndễ sản xuất của nó trong các cơ sở vật chất nhất định
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất (để)
\r\n\r\nChế tạo sản phẩm (bộ phận, linh kiện, cụm, bán thành phẩm và\r\nthành phẩm)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần lớn thuật ngữ sản xuất được sử dụng cụ thể\r\ncho các hoạt động vật lý để tạo ra sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nBố trí mặt bằng sản xuất
\r\n\r\nBố trí không gian của các nguồn lực sản xuất trong nhà máy\r\nhoặc bộ phận nhà máy
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể là bố trí theo chức năng, bố trí theo dòng, bố trí theo ô hoặc bố trí theo nhóm.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian sản xuất (Thời gian sản xuất thông qua (MTT))
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi phát hành đơn đặt hàng đến khi hoàn\r\nthành
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở\r\nđây bao gồm thời gian chờ, thời gian thiết lập, thời gian chạy, thời gian di\r\nchuyển, kiểm tra và thời gian cất giữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh chế tạo
\r\n\r\nxem: Lệnh công việc
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình sản xuất
\r\n\r\nMột loạt các hoạt động được thực hiện trên vật liệu để chuyển\r\nnó từ trạng thái thô hoặc bán thành phẩm sang trạng thái hoàn thiện hơn và có\r\ngiá trị lớn hơn
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định nguồn lực sản xuất (MRPII)
\r\n\r\nKỹ thuật hoạch định công suất và vật liệu và trong đó bổ\r\nsung kiểm tra năng lực, lập kế hoạch sản xuất và quản lý nhu cầu cho MRP
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian sản xuất thông qua (MTT)
\r\n\r\nxem: thời gian sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ hàng hải
\r\n\r\nCông-te-nơ phù hợp với tiêu chuẩn ISO cho phép nó được sử dụng\r\ntrong tàu di động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hầu hết các công-te-nơ hàng hải phù hợp với các tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế\r\n(ISO).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu điều phối hàng (khu vực vận chuyển)
\r\n\r\nKhu vực trong một kho hàng để giao hàng ra bên ngoài của kho\r\nhàng hóa lưu trữ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khu vực này bao gồm các khu vực và không gian để\r\nđặt hàng hóa sẵn sàng theo khách hàng và các quy trình hoạt động (đơn đặt hàng) và xếp hàng hóa. Ngoài ra,\r\ncác hoạt động chuẩn bị hàng hóa để vận chuyển, đóng gói\r\nhoặc xây dựng đơn vị vận chuyển cũng có thể được thực hiện ở đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động để tạo ra một khoảng cách giữa hàng hóa hoặc đơn vị\r\ntải mà nối tiếp gần nhau trong một tập hợp hoặc dòng hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nTùy chỉnh hàng loạt
\r\n\r\nCác phương pháp sản xuất hàng hóa tiêu chuẩn cho phép hàng\r\nhóa được điều chỉnh theo thứ tự với các thông số kỹ thuật riêng biệt và trong\r\nquy mô thời gian thường gắn với sản xuất hàng loạt
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất hàng loạt
\r\n\r\nSản xuất số lượng lớn được đặc trưng bởi chuyên môn hóa thiết bị và lao động
\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch kỹ thuật tổng thể
\r\n\r\nChương trình cấp cao hiển thị thời gian phát hành theo kỹ\r\nthuật thiết kế của các thiết kế sản phẩm mới và các sửa đổi thiết kế chính cho các sản phẩm hiện có
\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch sản xuất tổng thể
\r\n\r\nChương trình cấp cao thể hiện các điều khoản chung về tỷ lệ\r\nsản lượng của nhà máy, thiết bị vốn được bổ sung hoặc thay thế và yêu cầu lao động\r\nđể hỗ trợ kế hoạch hoạt động của công ty để sản xuất các dòng sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch chính
\r\n\r\n1. Quy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất đầu ra tổng thể, thường được nêu bằng các thuật\r\nngữ rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm).
\r\n\r\n2. Hoạch định (tổng thể) (của các cấp kế hoạch cao hơn),\r\ntrong đó các hoạt động trong tương lai được trình bày trong một phác thảo rộng\r\nliên quan đến địa điểm và thời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNgày thực hiện các hoạt động quan trọng nhất và ngày hoàn thành được quy định\r\ntrong kế hoạch của một dự án cụ thể. Trong việc hoạch định sản xuất liên tục,\r\ncác mức sản xuất được xác định cho các giai đoạn tới. Trong việc hoạch định sản\r\nxuất theo lô và sản xuất theo chu kỳ, trình tự và có thể là quy mô của các lô\r\nđược đặt ra.
\r\n\r\n3. (MRP) chức năng thiết lập mức sản lượng sản xuất tổng thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Mục đích chính của nó là thiết lập tốc độ sản xuất để đạt được các mục tiêu\r\ncủa quản trị về tăng hoặc giảm lượng dự trữ hoặc\r\ntồn đọng, trong khi thường cố gắng giữ cho lực lượng sản xuất tương đối ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Kế hoạch tổng thể thường được trình bày theo\r\ncác thuật ngữ rộng (ví dụ nhóm sản phẩm, danh mục sản phẩm) và nó thể hiện\r\nchính sách quản trị về dịch vụ khách hàng. Nó sẽ mở rộng qua việc hoạch định theo chiều ngang đủ để lập\r\nkế hoạch về lao động, thiết bị, phương tiện, vật chất và tài chính cần thiết để hoàn thành kế hoạch tổng thể. Các\r\nđơn vị đo lường khác nhau được các công ty khác nhau sử dụng để thể hiện kế hoạch như giờ tiêu chuẩn,\r\ntrọng tải, lao động, người vận hành, đơn vị, miếng, tiền,...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n3: Vì kế hoạch này ảnh hưởng đến tất cả các chức năng của công ty, nên kế hoạch\r\nnày thường được chuẩn bị với\r\ncác thông tin từ marketing, sản xuất, kỹ thuật, tài chính, vật liệu, ... Đến lượt\r\nnó, kế hoạch tổng thể trở\r\nthành ủy quyền của quản trị cho người hoạch định tổng thể để chuyển đổi thành một\r\nkế hoạch chi tiết hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\nLịch trình sản xuất tổng thể (MPS)
\r\n\r\nKế hoạch sản xuất thực tế, chi tiết, trong đó tất cả các nhu cầu và ràng buộc có thể\r\ncó áp dụng với các cơ sở sản xuất đã được xem xét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: MPS là bản liệt kê về những gì công ty (ví dụ nhóm sản phẩm, đơn vị kinh doanh) mong đợi sản\r\nxuất và mua được thể hiện bằng các mặt hàng đã chọn (mặt hàng MPS) với số lượng\r\nvà ngày cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không nên nhầm lẫn MPS với dự báo bán hàng thể\r\nhiện một bản liệt kê về nhu cầu.\r\nMPS sẽ tính đến dự báo cộng với các yếu tố cân nhắc quan trọng khác (tồn đọng,\r\nvật liệu sẵn có, năng lực sẵn có, chính sách quản lý và mục tiêu, ...) trước\r\nkhi xác định chiến lược sản xuất\r\ntốt nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng tổng tiến độ sản xuất
\r\n\r\nxem: lịch trình sản xuất tổng thể
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm theo kế hoạch tổng thể
\r\n\r\nMục hàng có ảnh hưởng đáng kể đến doanh số bán hàng, nguồn lực\r\nhoặc tài chính được hoạch định trong lịch trình sản xuất tổng thể (MPS)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác sản phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất, chẳng hạn\r\nnhư linh kiện, vật liệu thô và các vật liệu phụ trợ
\r\n\r\n\r\n\r\nVấn đề vật liệu
\r\n\r\n1. Phát hành một số lượng cụ thể và các loại vật liệu và bộ\r\nphận từ một kho lưu trữ để sử dụng trong quá trình sản xuất
\r\n\r\n2. Vật liệu và bộ phận được cấp từ một kho để sử dụng trong\r\nquá trình sản xuất.
\r\n\r\n3. Số lượng vật liệu và linh kiện được phát hành ra từ một\r\nkho lưu trữ trong một thời kỳ cụ thể để sử dụng trong quá trình sản xuất, và được\r\nthể hiện bằng định lượng hoặc điều kiện tài chính
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu vật liệu
\r\n\r\nYêu cầu đối với vật liệu sử dụng trong sản xuất trong một\r\nkhoảng thời gian cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định yêu cầu vật liệu (MRP)
\r\n\r\n"Kỹ thuật" để tính toán số lượng và ngày đến hạn của\r\nlệnh công việc và lệnh đặt hàng mua cần thiết để đáp ứng tiến độ sản xuất tổng\r\nthể của hệ thống điểm đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc tính toán này sẽ giảm bớt nhu cầu so với\r\ncác kho hiện có và đơn hàng cung ứng, cung cấp các thông báo khi ngày cần của\r\nchúng được điều chỉnh hoặc các\r\nđơn đặt hàng mới được đưa ra. Khi các mặt hàng cấp thấp hơn được yêu cầu, nó sử\r\ndụng định mức nguyên vật liệu để xác định số lượng thành phần cần thiết và giai đoạn thời gian ngày nhu\r\ncầu của chúng theo thời gian yêu cầu để sản xuất mặt hàng chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: MRP được sử dụng để hoạch định vật liệu trong sản xuất các mặt hàng cuối\r\ncùng và phụ tùng và được tính theo từng giai đoạn cho phép lên lịch lại các đơn\r\nđặt hàng khi ngày đến hạn và ngày nhu cầu không cùng pha. MRP bắt đầu với các mục\r\nđược đánh số bộ phận được liệt kê trong lịch trình sản xuất tổng thể và xác định\r\nsố lượng của tất cả các thành phần và vật liệu được yêu cầu và ngày mà các vật\r\nliệu và thành phần được yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n3: MRP được thực hiện bằng cách nhân tất cả các thành phần được liệt kê trong định\r\nmức nguyên vật liệu sản phẩm với số lượng của sản\r\nphẩm đó được yêu cầu trong khoảng thời gian đó, tính tổng số lượng đó với hàng tồn kho có sẵn và theo đơn\r\nđặt hàng, và bù đắp các yêu cầu ròng đó\r\ntheo thời gian giao hàng thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đôi khi MRP còn được gọi là MRPI.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hướng và đường di chuyển của các vật liệu và trình tự sắp\r\nxếp các vật liệu đó trong chuỗi cung ứng
\r\n\r\n2. Sự di chuyển có mục đích của hàng hóa trong không gian và\r\nthời gian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó mô tả đặc biệt dòng chảy xác định của hàng hóa\r\n(vật liệu) từ lối vào đến lối ra của một hệ thống liên kết tất cả các hoạt động\r\nđể sản xuất, làm việc và sử dụng cũng như phân phối hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác hoạt động xếp, dỡ, đặt và thao tác vật liệu và di chuyển\r\ntrong quy trình
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các khu vực và không gian của một kho hàng được sử dụng\r\nbởi thiết bị xử lý vật liệu để xử lý\r\nhàng hóa đến, lưu trữ và dịch chuyển các đơn vị lưu trữ và đưa chúng đến khu vực\r\ngiao hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khu vực lưu trữ trước là một phần của khu vực xử lý vật liệu. Nó cũng có thể gồm nơi làm việc\r\nví dụ: để lấy hàng từ các vị trí lưu trữ theo\r\nlệnh lấy hàng, để đóng gói chúng, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu
\r\n\r\nThiết bị kỹ thuật để di chuyển hàng hóa bằng cách bốc xếp, vận\r\nchuyển và giao hàng đến nơi
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian xử lý vật liệu
\r\n\r\nThời gian cần thiết để di chuyển vật liệu từ trung tâm làm\r\nviệc này đến trung tâm làm việc tiếp theo
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản lý vật liệu
\r\n\r\nHoạch định và kiểm soát các hoạt động liên quan đến dòng vật\r\nliệu từ nhà cung cấp cho đến khi kết thúc quá trình chuyển đổi/ sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng đặt hàng tối đa
\r\n\r\nCông cụ sửa đổi số lượng đặt hàng, được áp dụng sau khi kích\r\nthước lô đã được tính toán, giới hạn số lượng đặt hàng ở mức tối đa được thiết lập trước
\r\n\r\n\r\n\r\nMức hàng tồn kho tối đa
\r\n\r\nMức dự trữ cao nhất theo kế hoạch, trên đó lượng hàng được coi\r\nlà dư thừa và thường được gắn cờ để quản lý chú ý
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương tiện vận chuyển
\r\n\r\nTàu đặc biệt, phương tiện hoặc thiết bị khác được sử dụng để\r\nvận chuyển hàng hóa hoặc người
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(trong lĩnh vực logistics/kế toán) Điểm tham chiếu trong nguồn\r\nhàng vận chuyển liên tục, là sự kết hợp của vị trí và thời điểm mà các phép đo\r\nđược thực hiện, ví dụ: số lượng, mức độ dịch vụ
\r\n\r\n\r\n\r\nVấn đề điều chỉnh
\r\n\r\nVấn đề về các bộ phận hoặc vật liệu từ các kho hàng với số\r\nlượng tương ứng với cùng tốc độ sử dụng vật liệu
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển đường vòng
\r\n\r\nLộ trình thường xuyên để nhận hàng hỗn hợp từ một số nhà\r\ncung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng đặt hàng tối thiểu
\r\n\r\nSố lượng đặt hàng nhỏ nhất mà về nguyên tắc được phép
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMức dự trữ thấp nhất theo kế hoạch, dưới mức hàng tồn thường được gắn cờ để quản lý chú ý và đơn đặt hàng được\r\nxử lý nhanh chóng
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng tối thiểu - tối đa\r\n(Hệ thống đặt hàng B-S)
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định (“B”), khoảng\r\nthời gian đặt hàng thay đổi và số lượng đặt hàng thay đổi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNgay sau khi hàng tồn giảm xuống dưới mức “B”, một lệnh sẽ được đặt sao cho hàng tồn trở nên bằng mức\r\n“S”.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình thiết lập phụ
\r\n\r\nCác hoạt động thiết lập gia tăng cần thiết khi thay đổi sản\r\nxuất từ mặt hàng này sang mặt hàng khác trong một nhóm mặt hàng
\r\n\r\n3.639
\r\n\r\nHỗn hợp
\r\n\r\nxem: hỗn hợp sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nSự linh hoạt trong kết hợp
\r\n\r\nKhả năng của một đơn vị sản xuất thay đổi nhanh chóng từ việc\r\nsản xuất loại sản phẩm này sang loại sản\r\nphẩm khác
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo sản phẩm kết hợp
\r\n\r\nTỷ lệ sản phẩm sẽ được bán trong một nhóm sản phẩm nhất định\r\nhoặc tỷ lệ các tùy chọn được cung cấp trong một dòng sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nSự kết hợp sản phẩm và tùy chọn sẽ được dự báo cũng như các nhóm sản phẩm tổng\r\nhợp. Mặc dù mức độ đơn vị phù hợp được dự báo cho một dòng sản phẩm nhất định,\r\ndự báo hỗn hợp không chính\r\nxác có thể tạo ra tình trạng thiếu vật liệu và\r\ncác vấn đề tồn kho.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất theo chế độ hỗn hợp
\r\n\r\nxem: sản xuất lai
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương thức vận tải
\r\n\r\nPhương thức vận tải được sử dụng để vận chuyển hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nSửa đổi
\r\n\r\nSự thay đổi được thực hiện đối với sản phẩm hiện có về mặt vật\r\nlý thường dẫn đến cải thiện hiệu suất và thường được thực hiện do thay đổi thiết\r\nkế (ví dụ: thay ổ trục trơn bằng ổ lăn kín), ví dụ: ghi chú thay đổi thiết kế,\r\nthay đổi kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu theo mô đun
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu được sắp xếp trong các mô-đun sản\r\nphẩm hoặc tùy chọn. Nó thường được sử dụng trong các công ty nơi sản phẩm có\r\nnhiều tính năng khách hàng tùy chọn, ví dụ: các công ty lắp ráp theo đơn đặt hàng\r\nvới tư cách là nhà sản xuất xe
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng tải đường một ray (vô tận)
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu trên cao hỗ trợ đơn vị tải trong quá\r\ntrình lưu thông
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các xe đẩy tải được cố định vào xích kéo và di\r\nchuyển liên tục. Đường vận chuyển\r\ncó thể chạy ngang, cong hoặc nghiêng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(trong hoàn cảnh tức thời) Thẻ hoặc tín hiệu khác chỉ ra rằng một số lượng đơn vị cụ thể\r\ncủa một mặt hàng cụ thể sẽ được lấy từ một nguồn (thường là một điểm kho gửi\r\nđi) và được đưa đến một điểm sử dụng (thường là điểm kho gửi đến)
\r\n\r\n[Xem thêm: Kanban]
\r\n\r\n3.648
\r\n\r\nĐường trung bình động
\r\n\r\nTrung bình số học của một số lượng nhất định của các quan\r\nsát gần đây nhất, ví dụ: di chuyển trung bình hàng năm
\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch định kỳ động (MPP)
\r\n\r\nKế hoạch các hoạt động với một khoảng thời gian cố định,\r\ntheo đó một giai đoạn mới được thêm vào sau mỗi giai đoạn đã qua
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCác kế hoạch được sửa đổi ít nhất\r\nmột lần mỗi kỳ. Các đại lượng liên quan đến tổng các thời kỳ được lập kế hoạch\r\nvà/ hoặc các thời kỳ riêng lẻ
\r\n\r\n\r\n\r\nHạng mục hoạch định tổng thể
\r\n\r\nMặt hàng được người hoạch định tổng thể chọn để lập kế hoạch\r\ntrong lịch trình sản xuất tổng thể (MPS) và được mô tả bằng định mức nguyên vật\r\nliệu và/ hoặc định mức lao động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lựa chọn một mặt hàng MPS sẽ phụ thuộc vào đặc\r\nđiểm của một thị trường cụ thể nói chung và vào vị trí điểm phân tách và cấu trúc sản phẩm nói riêng.
\r\n\r\nVí dụ về các hạng mục MPS là: một sản phẩm bán hàng, một loại thương mại, một thành phần,\r\nmột mô-đun sản xuất, một hạng mục chính của bảng kế hoạch vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nTúi đa lớp lót
\r\n\r\nChèn lót linh hoạt được sản xuất từ dệt kim hoặc màng nhựa\r\ncho phép đóng gói mật độ cao vì dạng dệt kim có hình dạng của thành phần
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu đa cấp độ
\r\n\r\nhiển thị tất cả các thành phần được sử dụng trực tiếp hoặc\r\ngián tiếp trong một thành phần chính, cùng với số lượng cần thiết của mỗi thành\r\nphần
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách vật liệu đa cấp độ khi sử dụng
\r\n\r\nbản ghi bộ phận thành phần liệt kê tất cả các mục lớn mà\r\ntrong đó bộ phận thành phần đó được sử dụng trực tiếp, các mục chính cấp cao\r\nhơn tiếp theo nơi mỗi mục lớn được sử dụng và lên đến mục cấp cao nhất (cấp 0)
\r\n\r\n\r\n\r\nVận tải đa phương thức
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải\r\nkhác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nDùng nhiều nhà cung ứng
\r\n\r\nLựa chọn và làm việc với nhiều hơn hai nhà cung cấp cho một sản phẩm nhất định
\r\n\r\n\r\n\r\nXe xếp lối đi hẹp
\r\n\r\nxem: xe nâng giá cao
\r\n\r\n\r\n\r\nHạn cần hàng hóa
\r\n\r\nNgày khi một mặt hàng được yêu cầu cho mục đích sử dụng của\r\nnó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống MRP, ngày này có được bằng bảng tổng\r\nhợp vật liệu về lịch trình sản xuất tổng thể và tính tổng số lượng\r\nđược tính dựa trên nguồn dự trữ sẵn có.
\r\n\r\n3.658
\r\n\r\nSự bất ổn
\r\n\r\n(trong MRP) Đặc trưng trong hệ thống MRP khi có những thay đổi\r\nnhỏ trong hồ sơ cấp cao hơn (ví dụ: cấp 0 hoặc 1) lịch trình sản xuất chính gây ra những thay đổi đáng kể về thời gian hoặc số lượng\r\nở cấp thấp hơn (ví dụ: cấp 5 hoặc 6)\r\nlịch trình và đơn đặt hàng
\r\n\r\n3.659
\r\n\r\nCông suất khả dụng ròng
\r\n\r\nxem: công suất kế hoạch
\r\n\r\n3.660
\r\n\r\nHoạch định thay đổi ròng (MRP thay đổi ròng)
\r\n\r\nCách tiếp cận mà kế hoạch yêu cầu vật liệu liên tục được lưu\r\nlại trong máy tính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nBất cứ khi nào có thay đổi về yêu cầu, đơn đặt hàng mở hoặc tình trạng còn hàng, hoặc việc sử dụng kỹ\r\nthuật, rối loạn cục bộ có thể xảy ra đối với những bộ phận bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi. Hệ thống thay đổi ròng\r\ncó thể liên tục và hoàn toàn theo định hướng\r\ngiao dịch, hoặc được thực hiện theo lô định kỳ (thường là hàng ngày).
\r\n\r\n3.661
\r\n\r\nHàng tồn ròng
\r\n\r\nxem: tồn kho sẵn sàng
\r\n\r\n3.662
\r\n\r\nYêu cầu ròng
\r\n\r\nSự khác biệt giữa tổng yêu cầu và tổng lượng hàng dự trữ,\r\nbiên lai theo lịch trình và hàng tồn an toàn trong hoạch định yêu cầu vật liệu
\r\n\r\n3.663
\r\n\r\nTính trị giá ròng
\r\n\r\nQuy trình tính toán yêu cầu ròng
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định mạng lưới
\r\n\r\nHoạch định của một hệ thống bằng cách xác định và giải quyết\r\nmạng lưới các hoạt động có liên quan với nhau mà nó bao gồm
\r\n\r\n\r\n\r\nLắp ráp cao hơn giai đoạn tiếp theo
\r\n\r\nSản phẩm lắp ráp ở cấp độ cao hơn tiếp theo trong cấu trúc sản phẩm
\r\n\r\n3.666
\r\n\r\nĐiểm nút
\r\n\r\nĐiểm cố định trong hệ thống logistics của một công ty nơi\r\nhàng hóa đến điểm dừng: bao gồm nhà máy, nhà kho, nguồn cung cấp và thị trường
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn phi sản xuất
\r\n\r\nHàng tồn không được kết hợp vào thành phẩm (ví dụ: văn phòng\r\nphẩm, vật liệu bảo dưỡng, vật liệu làm sạch)
\r\n\r\n\r\n\r\nVật liệu không phù hợp
\r\n\r\nBất kỳ vật liệu thô, bộ phận, thành phần hoặc sản phẩm nào có một hoặc nhiều đặc điểm\r\nkhác với thông số kỹ thuật, hình vẽ hoặc mô tả sản phẩm đã được phê duyệt khác
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu danh nghĩa
\r\n\r\n(trong hệ thống MRP) Việc tính toán yêu cầu như được tính từ\r\nđịnh mức nguyên vật liệu mà không bổ sung các khoản bổ sung cho phế liệu, hao hụt\r\nhoặc nhu cầu độc lập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiờ mà máy không được lên lịch hoạt động như: nghỉ ăn, làm\r\nviệc vào ban đêm, cuối tuần, ngày lễ và bảo trì theo kế hoạch
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho định mức (Hàng tồn kho tiêu chuẩn)
\r\n\r\nHàng tồn của một loại sản phẩm cụ thể được đặt làm tiêu chuẩn\r\ncho một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng các thuật ngữ định lượng hoặc\r\ntài chính
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hàng tồn kho định mức là định mức tồn kho được biểu thị bằng số lượng tuyệt đối.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng sản phẩm định trước của một loại sản phẩm được (sẽ)\r\nvận chuyển tại một thời điểm đến một điểm đến nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng cung cấp định mức phải là bội số của số\r\nlượng cung cấp tối thiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu thực tế sau khi loại bỏ các biến động ngẫu nhiên
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu dữ liệu nhu cầu không có sẵn, thì dữ liệu bán\r\nhàng có thể phải được sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDoanh số bán hàng thực tế sau khi loại bỏ các biến động ngẫu\r\nnhiên
\r\n\r\n3.675
\r\n\r\nĐiều khiển số (NC)
\r\n\r\nKiểm soát tự động quy trình được thực hiện bởi một thiết bị\r\nsử dụng dữ liệu số thường được giới thiệu trong khi hoạt động đang diễn ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThuật ngữ điều khiển số thường được sử dụng trong các ứng dụng máy công cụ.
\r\n\r\n3.676
\r\n\r\nBiểu đồ mục tiêu
\r\n\r\nLịch trình phân phối tích lũy được sử dụng trong kỹ thuật\r\ncân bằng
\r\n\r\n[Xem thêm: Đường cân bằng.]
\r\n\r\n3.677
\r\n\r\nVật liệu bắt buộc
\r\n\r\nXem: Vật liệu dự trữ
\r\n\r\n3.678
\r\n\r\nHàng tồn kho quá hạn
\r\n\r\nHàng tồn kho không thể hoặc không có khả năng được tiêu thụ\r\ntrong quá trình sản xuất trong tương lai hoặc không được bán theo kế hoạch ban đầu
\r\n\r\n3.679
\r\n\r\nGiảm tải
\r\n\r\nLên lịch lại hoặc sử dụng các quy trình thay thế để giảm khối\r\nlượng công việc trên máy móc, trung tâm làm việc hoặc cơ sở
\r\n\r\n3.680
\r\n\r\nSức mua của người tiêu dùng
\r\n\r\nSố lượng hoặc giá trị thực tế của hàng hóa mà khách hàng lấy\r\ntừ nhà cung cấp trong một khoảng thời gian cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sức mua của người tiêu dùng có thể khác với\r\n"nhu cầu" nếu điều này không thể được đáp ứng đầy đủ hoặc nếu lượng hàng được vận\r\nchuyển nhiều hơn mức yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.681
\r\n\r\nHệ thống kanban một thẻ
\r\n\r\nHệ thống kanban chỉ sử dụng thẻ di chuyển
\r\n\r\n3.682
\r\n\r\nSản xuất một lần
\r\n\r\nxem: xưởng sản xuất đơn chiếc
\r\n\r\n3.683
\r\n\r\nHoạt động vận chuyển nội địa
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa đến nơi đến sau khi dỡ hàng khỏi phương\r\ntiện vận tải chính
\r\n\r\n3.684
\r\n\r\nSố dư thực tế
\r\n\r\nSố lượng của một mặt hàng được hiển thị trong hồ sơ kiểm kê\r\nnhư đang có trong kho
\r\n\r\n3.685
\r\n\r\nDịch vụ trực tuyến
\r\n\r\nXử lý dữ liệu giao dịch ngay khi giao dịch xảy ra. Đó là xử\r\nlý thời gian thực chứ không phải xử lý hàng loạt
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu suất lịch trình đúng kế hoạch
\r\n\r\nĐo lường (phần trăm) đáp ứng ngày yêu cầu giao hàng đã\r\nthương lượng ban đầu của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nTruy cập mở
\r\n\r\nKhả năng của các nhà khai thác đường sắt (trong những điều\r\nkiện nhất định) được tiếp cận vào mạng lưới đường sắt của các nước thành viên\r\nchâu Âu khác
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn trữ đầu kỳ
\r\n\r\nHàng tồn sản phẩm của một loại sản phẩm trong giai đoạn đầu\r\ncủa giai đoạn thời gian quá khứ, hiện tại hoặc tương lai
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng mở
\r\n\r\nĐơn hàng chưa hoàn thành
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hệ thống MRP, đơn đặt hàng mở là đơn đặt\r\nhàng sản xuất hoặc mua hàng đã phát hành (nhận theo lịch trình).
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động
\r\n\r\nCông việc hoặc nhiệm vụ, bao gồm một hoặc nhiều yếu tố của\r\ncông việc, thường được thực hiện ở một\r\nđịa điểm
\r\n\r\n\r\n\r\nƯu tiên hoạt động
\r\n\r\nNgày đến hạn đã lên lịch và/ hoặc ngày bắt đầu của một hoạt\r\nđộng cụ thể trên một công việc cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này thường được xác định bằng cách lên lịch\r\nquay lại từ ngày hoàn thành công việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự hoạt động (định tuyến)
\r\n\r\nTrình tự các hoạt động mà một sản phẩm phải trải qua trong\r\nquá trình sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoạt động (thời gian xử lý, giờ máy)
\r\n\r\n1. Khoảng thời gian cần thiết để thực hiện một thao tác cụ\r\nthể trên một sản phẩm
\r\n\r\n2. Tổng các khoảng thời gian cần thiết để thực hiện tất cả\r\ncác hoạt động cần thiết trên một sản phẩm trước khi sản phẩm có thể được giao,\r\nkhông bao gồm thời gian thiết lập và thời gian ngừng hoạt động
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định hoạt động
\r\n\r\nxem: Lên lịch nhà máy
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh đặt hàng
\r\n\r\nYêu cầu cung cấp số lượng hàng hóa cụ thể hoặc cung cấp các dịch vụ cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “lệnh đặt hàng” trong tiếng Anh cũng có nghĩa là “lệnh sản xuất"\r\ntrong lĩnh vực sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nChấp nhận đơn đặt hàng
\r\n\r\nQuy trình chấp nhận và xác nhận đơn đặt hàng, dựa trên sự sẵn\r\ncó và/ hoặc tính khả dụng trong tương lai của hàng hóa và các thỏa thuận liên\r\nquan đến các điều khoản giao hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đơn đặt hàng của đơn vị sản xuất, việc chấp nhận đơn đặt hàng bao gồm\r\nkiểm tra sự sẵn có của vật liệu và công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian xác nhận đơn hàng
\r\n\r\nThời gian thực hiện của nhà cung cấp để xác nhận đã nhận được\r\nđơn đặt hàng từ khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng chưa đến thời điểm giao hàng
\r\n\r\nxem: đơn hàng chưa đến thời điểm giao hàng - đơn đặt hàng\r\nquá hạn
\r\n\r\n\r\n\r\nSổ đặt hàng
\r\n\r\ntổng số đơn đặt hàng đã nhận chưa được giao, chưa bị hủy và/ hoặc chưa lập\r\nhóa đơn
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm rõ đơn đặt hàng
\r\n\r\nĐánh giá các đơn đặt hàng đến, làm rõ bất kỳ điểm nào chưa\r\nrõ ràng và chuyển các đơn đặt hàng thành thông tin rõ ràng và ràng buộc
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát đơn hàng
\r\n\r\nKiểm soát các hoạt động sản xuất theo lệnh đặt hàng của từng\r\ncông đoạn sản xuất, công việc hoặc phân xưởng, do nhân viên lập kế hoạch phát\r\nhành và ủy quyền cho nhân viên sản xuất hoàn\r\nthành một lô hoặc cỡ lô nhất định của một mặt hàng được sản xuất cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin để hoàn thành đơn đặt hàng (yêu cầu các bộ phận, yêu cầu trung\r\ntâm làm việc và hoạt động, yêu cầu dụng cụ, ...) thường được in ra giấy hoặc thẻ\r\nvà được phân phối cho nhân viên sản xuất. Chúng thường được gọi là lệnh phân xưởng hoặc lệnh công\r\nviệc.
\r\n\r\nCụm từ\r\nnày đôi khi ngụ ý một môi trường nơi tất cả các thành phần cho một đơn đặt hàng\r\nnhất định được chọn và chuyển đi từ một địa điểm dự trữ, tất cả cùng một lúc,\r\nvà sau đó được chuyển như một bộ dụng cụ để sản xuất trước khi bất kỳ hoạt động\r\nnào bắt đầu. Thường thấy nhất trong sản xuất cửa\r\nhàng việc làm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLượng hàng bao gồm theo đơn (số dư tự\r\ndo)
\r\n\r\nTổng lượng hàng có sẵn trên thực tế và theo đơn đặt hàng, trừ\r\nđi bất kỳ hàng dự trữ nào
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình kiểm tra, chấp nhận và truyền tải những gì khách\r\nhàng muốn thành các điều khoản được nhà sản xuất hoặc nhà phân phối sử dụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể đơn giản như việc tạo các chứng từ\r\nvận chuyển cho một hàng hóa đã hoàn\r\nthành trong môi trường sản xuất để dự\r\ntrữ hoặc có thể là một chuỗi hoạt động phức tạp hơn, bao gồm nỗ lực kỹ thuật\r\ncho các sản phẩm làm theo đơn đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa các lần sắp xếp đơn hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nxem: thời gian đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nThời điểm đặt hàng
\r\n\r\nThời điểm mà việc đặt hàng có thể và/ hoặc sẽ diễn ra
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThu thập hàng hóa trong một kho hàng thuộc về đơn đặt hàng của\r\nkhách hàng
\r\n\r\n[Xem thêm: Lấy hàng.]
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực hoặc không gian của cửa hàng nơi thực hiện công việc\r\nlấy hàng theo lệnh
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nKhu vực này có thể có các làn của giá đỡ nếu hàng hóa được lấy tại vị trí lưu trữ của chúng, hoặc nó có thể\r\nđược thiết kế như một số trạm lấy\r\nhàng xác định nơi các đơn vị lưu trữ được đưa đến.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLoại kho hàng mà từ đó các mặt hàng được chọn theo đơn đặt\r\nhàng của khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe tải nâng được trang bị bệ của người vận hành có thể nâng\r\nlên bằng bệ hoặc tay nâng, cho phép người vận hành tải hoặc dỡ hàng hóa từ giá đỡ đến bộ phận mang tải
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch thực hiện các đơn đặt hàng trong các khoảng thời\r\ngian liên tiếp, đưa ra thời gian giao hàng đã thỏa thuận cho các đơn đặt hàng\r\nvà, nếu có, các hoạt động khác nhau phải được thực hiện cho mỗi đơn hàng và\r\nnăng lực sẵn có và/ hoặc cần thiết cho việc này
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm đặt hàng (Mức tái đặt hàng)
\r\n\r\nMức độ kiểm soát mà số lượng hàng tồn kho và hàng đã đặt được\r\ngiám sát đối lập nhau
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi hàng và số lượng đặt hàng giảm xuống bằng\r\nhoặc dưới điểm đặt hàng, hành động được thực hiện để bổ sung hàng. Điểm đặt\r\nhàng thường được tính là mức sử dụng dự báo trong thời gian bổ sung hàng đầu cộng\r\nvới lượng hàng an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi số lượng giảm xuống dưới mức đặt hàng lại,\r\nsố lượng cố định hoặc thay đổi (tùy thuộc vào hệ thống đặt hàng được áp dụng) sẽ\r\nđược đặt theo đơn đặt hàng. Mức đặt hàng lại và số lượng đặt hàng lại được sử dụng\r\ntrong hệ thống đặt hàng lại. Chúng có liên quan với nhau bởi một công thức bao gồm dự trữ an\r\ntoàn và có nghĩa là sử dụng trong thời gian bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống điểm đặt hàng (Hệ thống mức\r\ntái đặt hàng)
\r\n\r\nHệ thống kéo được sử dụng tại một điểm dự trữ trong đó nguồn\r\ncung cấp được đặt hàng khi lượng hàng trong kho đã giảm xuống dưới một mức nhất\r\nđịnh
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống mức đặt hàng lại trong đó kho được tách\r\nbiệt về mặt vật lý được gọi là hệ thống hai thùng (hoặc đôi khi là hệ thống ba\r\nthùng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm xác định một sản phẩm phải\r\nđược đặt hàng (ngày yêu cầu đặt hàng) và thời điểm đơn đặt hàng được phát hành\r\n(ngày phát hành đơn đặt hàng)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu phát sinh từ một đơn đặt\r\nhàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Khoảng thời gian từ thời điểm nhận được lệnh phân xưởng tại\r\ntrung tâm sản xuất đến thời điểm lệnh công việc được cấp đến trung tâm làm việc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian cần thiết để xác nhận đơn đặt hàng, chấp nhận\r\nđơn đặt hàng và chuẩn bị (các) lệnh công việc là một phần của thời gian tiến\r\nhành xử lý đơn đặt hàng.
\r\n\r\n2. Khoảng thời gian từ thời điểm một đơn đặt hàng đã được nhận\r\ntrong một tổ chức bán hàng và thời điểm một đơn đặt hàng được phát hành để lấy\r\nmột số lượng sản phẩm cụ thể từ kho để vận chuyển và/hoặc quá trình sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát tiến độ đơn hàng
\r\n\r\nKiểm tra tiến độ của đơn đặt hàng liên quan đến việc lập kế\r\nhoạch đặt hàng và/hoặc thời gian giao hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nCam kết đơn hàng (Cam kết đơn hàng khách hàng, hẹn đặt hàng)
\r\n\r\nQuy trình thiết lập ngày giao hàng cho đơn hàng và cam kết với\r\nkhách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng theo đơn
\r\n\r\nSố lượng của một hàng hóa cụ thể được đặt hàng từ nhà máy hoặc\r\nnhà cung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh điều chỉnh số lượng theo đơn
\r\n\r\nĐiều chỉnh được thực hiện đối với số lượng đặt hàng được\r\ntính toán
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng đặt hàng được tính toán dựa trên quy tắc định cỡ lô nhất\r\nđịnh, nhưng có thể cần điều chỉnh\r\nkích thước lô do một số cân nhắc đặc biệt (ví dụ: số lượng đặt hàng tối thiểu của\r\nnhà cung cấp hoặc kích thước công-te-nơ).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐăng ký đơn hàng
\r\n\r\nGhi lại các đơn đặt hàng đã được nhận
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu theo đơn
\r\n\r\nHướng dẫn từ bộ phận này đến bộ phận khác để thu mua các mặt hàng đã sản xuất hoặc\r\nđã mua, ví dụ như một yêu cầu\r\nmua hàng do bộ phận kiểm soát hàng tồn cấp cho bộ phận mua hàng
\r\n\r\n[Xem thêm: nhu cầu thu mua.]
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo sát đặt hàng
\r\n\r\nKhảo sát tình hình đặt hàng tại một ngày nhất định, cho một\r\nsản phẩm nhất định và/ hoặc một khách hàng hoặc nhà cung cấp nhất định và/ hoặc\r\ntrong một khoảng thời gian nhất định
\r\n\r\n3.724
\r\n\r\nĐặt hàng
\r\n\r\nHành động đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh mục đặt hàng
\r\n\r\nTập hợp các sản phẩm mà theo đó các quy tắc giống nhau được áp dụng đối với việc đặt hàng,\r\nví dụ: cùng tần suất đặt hàng, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nTần suất đặt hàng
\r\n\r\nSố lần trên mỗi giai đoạn mà một sản phẩm cụ thể hoặc một\r\nnhóm sản phẩm được đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nThủ tục đặt hàng
\r\n\r\nCác thủ tục để bắt đầu một cách hệ thống, vào những thời điểm\r\nthích hợp, các lệnh thực hiện các hoạt động cung ứng để đạt được mục tiêu hoặc\r\ncam kết cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy trình này có thể dựa trên nhiều yếu tố như\r\ntrình tự nhận đơn đặt hàng, yêu cầu giao hàng, thời gian quy trình, sử dụng nguồn\r\nlực, tiến độ công việc, chi phí giữ hàng và mức tồn\r\nkho. Nhiều kỹ thuật và tiêu đề hệ thống được sử dụng trong thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc đặt hàng
\r\n\r\nTập hợp các hướng dẫn đặt hàng, kết hợp các thông số, ví dụ:\r\ncác danh mục đặt hàng sắp xếp lại mức độ và số lượng đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBộ quy tắc xác định thời điểm và số lượng đặt hàng
\r\n\r\n[Xem thêm: Hệ thống đặt hàng theo mức độ tái đặt hàng(B-Q),\r\ntheo chu kỳ tái đặt hàng (S-T), tối đa- tối\r\nthiểu (BS), Hệ thống đặt hàng s-Q,\r\nHệ thống đặt hàng s-S]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các quy tắc này dựa trên một số thông số và chỉ số như:
\r\n\r\n- B, mức tái đặt hàng cho các hệ thống đặt hàng với khoảng thời gian đặt\r\nhàng thay đổi;
\r\n\r\n- Q, số lượng đặt hàng cố định;
\r\n\r\n- s, mức tái đặt hàng cho các hệ thống đặt hàng với khoảng thời gian đặt hàng cố định;
\r\n\r\n- S, mức tồn kho "tối đa" (đặt hàng theo cấp độ), được sử dụng để tính toán số lượng đặt hàng thay đổi;
\r\n\r\n- T, khoảng thời gian đặt hàng cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc kết hợp các thông số này dẫn đến hệ thống\r\ntái đặt hàng thứ tự “kết hợp”\r\nnhư là hệ thống đặt hàng s-Q\r\nvà s-S.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nxem: nước xuất xứ
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà sản xuất thiết bị gốc (OEM)
\r\n\r\nNhà sản xuất mua và kết hợp sản phẩm của nhà cung cấp khác\r\nvào sản phẩm của chính mình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các sản phẩm/mặt\r\nhàng được cung cấp do đó được gọi là thiết bị OEM.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm xuất hàng tồn
\r\n\r\nCác vị trí được chỉ định gần điểm sử dụng trong nhà máy mà vật\r\nliệu được sản xuất sẽ được đưa đến cho đến khi nó được kéo sang hoạt động tiếp\r\ntheo
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn gửi đi
\r\n\r\nxem: hàng tồn kho đang xếp
\r\n\r\n\r\n\r\nCửa hàng tồn kho
\r\n\r\nNơi hàng hóa tồn kho được chào bán
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định cửa hàng tồn kho
\r\n\r\nLựa chọn kênh phân phối và cửa hàng, và lập kế hoạch lưu\r\nchuyển hàng hóa cho lựa chọn đó trong kế hoạch phân phối
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm đầu ra
\r\n\r\nSản phẩm\r\ncủa một quá trình hoặc một hệ thống
\r\n\r\n\r\n\r\nBiến đầu ra
\r\n\r\nBiến hệ thống mà người quản lý không thể chỉ định các giá trị\r\ntùy ý
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nChỉ có thể thay đổi các giá trị này một cách gián tiếp bằng các giá trị liên\r\nquan khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nChuyển đổi bên ngoài (OED)
\r\n\r\nxem: chuyển đổi nhanh (SMED)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối tượng ngoài cuộc
\r\n\r\nNgười vận chuyển (trong vận tải), hoạt động trên tuyến đường\r\nđược phục vụ bởi thành viên công hội hãng tàu nhưng\r\nkhông phải là thành viên của hội đó
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động thuê ngoài
\r\n\r\nQuy trình yêu cầu các nhà cung cấp cung cấp các loại hàng\r\nhóa và dịch vụ đã được cung cấp nội bộ trước đây
\r\n\r\n\r\n\r\nXử lý bên ngoài
\r\n\r\nCác hoạt động được thực hiện trên hàng hóa ở bên ngoài, cả về mặt hành chính và\r\nvật lý, từ thời điểm đơn đặt hàng chuyển tiếp có thể được thực hiện đến thời điểm hàng hóa thực sự rời đi
\r\n\r\n\r\n\r\nGiảm thuế nhập khẩu cho hàng gia công bên xuất khẩu (OPR)
\r\n\r\ngiảm thuế nhập khẩu đối với các bộ phận/thành phần của sản\r\nphẩm cuối cùng, đã được xuất khẩu để sử dụng trong sản phẩm cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\nVượt quá, thiếu và hư hại (OS&D)
\r\n\r\nsự khác biệt giữa hàng hóa đã giao và hàng hóa ghi trên vận đơn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hàng hóa không được ghi trên hóa đơn được gọi\r\nlà "thừa"; hàng hóa thiếu được cho là "thiếu"; và hàng hóa\r\nbị hư hỏng được gọi là "hư hại"
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các đại lý vận tải nộp các báo cáo OS&D thường\r\nxuyên ghi lại những sai lệch này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng quá hạn
\r\n\r\nĐơn đặt hàng không hoàn thành khi đến hạn
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống băng tải trên cao
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu không được hỗ trợ trực tiếp trên sàn\r\nvà không cần giữ miễn làm trống bất kỳ khu vực hoặc hành lang nào
\r\n\r\n3.746
\r\n\r\nQuá tải
\r\n\r\nMức tải trên một tài nguyên vượt quá khả năng của tài nguyên\r\nđó
\r\n\r\n3.747
\r\n\r\nVượt quá
\r\n\r\nSố lượng nhận được từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp vượt quá\r\nsố lượng đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nGói hàng (bưu kiện)
\r\n\r\nSàn phẩm hoàn chỉnh\r\ncủa hoạt động đóng gói, như được chuẩn bị để vận chuyển và bao gồm bao bì (thùng chứa, công-te-nơ, bao bì)\r\nvà hàng hóa chứa trong đó
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng gói hàng
\r\n\r\nLô các mặt hàng được đóng gói trong một gói duy nhất như một\r\nđơn vị bán để thuận tiện trong việc xử lý, bảo quản và phân phối
\r\n\r\n3.750
\r\n\r\nBao bì
\r\n\r\nVật liệu được sử dụng để chứa, bảo vệ, xử lý, giao hàng và\r\ntrình bày hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nPhiếu định mức nguyên vật liệu đóng gói
\r\n\r\nDanh sách các vật liệu cần thiết để đóng gói một sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đôi khi nó được coi là một cấp độ lắp ráp bổ sung trong định mức\r\nnguyên vật liệu sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nLoại đóng gói
\r\n\r\nHình dạng hoặc cấu hình của một gói hàng khi nó xuất hiện để\r\nphục vụ vận chuyển
\r\n\r\n3.753
\r\n\r\nđóng gói
\r\n\r\nHoạt động đóng gói và bảo quản hàng hóa trong bao bì
\r\n\r\n\r\n\r\nMật độ đóng gói
\r\n\r\nSố thùng trên một đơn vị thể tích
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một thùng carton có thể chứa một hoặc một số sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng kê hàng hóa
\r\n\r\nTài liệu chỉ rõ nội dung của việc giao hàng, chẳng hạn như\r\nviệc phân phối hàng hóa theo từng gói riêng lẻ
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị đóng gói
\r\n\r\nLoại đóng gói mà trong đó một lượng sản phẩm tiêu chuẩn của\r\nmột loại sản phẩm cụ thể có thể được đóng gói và không yêu cầu đóng gói bổ sung\r\nphục vụ cho bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\nPalet
\r\n\r\nBệ nằm ngang, có chiều cao tối thiểu tương thích để xếp dỡ bằng\r\nxe nâng tay hoặc xe nâng máy và các thiết bị xếp dỡ thích hợp khác được sử dụng\r\nnhư làm bệ đỡ để lắp ráp, lưu trữ, xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa và tải trọng, để tạo điều kiện nâng và xếp\r\nhàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nó có thể được chế tạo bằng, hoặc lắp bằng cấu\r\ntrúc thượng tầng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các vấn đề kỹ thuật và kích thước của\r\npallet phẳng để xử lý vật liệu xuyên lục địa, xem ISO 6780: 2003.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNhóm để trao đổi các palet kích thước tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng sản phẩm đóng trên một palet theo tiêu chuẩn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng này có thể là bội số của đơn vị đóng gói của sản phẩm\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhung xương, có thiết kế cố định hoặc có thể điều chỉnh, để hỗ trợ một số tải palet riêng lẻ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng xếp chồng trong đó tay nâng được mở rộng trên cấu trúc khung
\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng palet
\r\n\r\nXe nâng không xếp chồng do người đi bộ hoặc người lái điều\r\nkhiển được trang bị tay nâng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị palet
\r\n\r\nSố lượng hàng hóa đóng gói, tốt nhất là có thể xếp chồng lên\r\nnhau, đã được kết hợp với một pallet để tạo thành một đơn vị tải trọng có thể\r\nđược xử lý bằng xe nâng máy hoặc xe nâng tay
\r\n\r\n\r\n\r\nCông te-nơ palet rộng
\r\n\r\nCông-te-nơ có chiều rộng bên trong là 2,44 m cho phép hai\r\npalet 1,2 m được xếp chồng lên nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nMua hàng không giấy tờ
\r\n\r\nxem: từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp, B2B
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định song song
\r\n\r\nQuy trình cân đối kế hoạch của các phòng ban hoặc trung tâm\r\nlàm việc nơi thực hiện các hoạt động phải hoàn thành cùng một lúc
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân tách song song
\r\n\r\nSử dụng đồng thời hai hoặc nhiều trạm làm việc, mỗi trạm\r\ntrên một phần của cùng một lô và mỗi trạm thực hiện cùng một hoạt động, do đó\r\ngiảm thời gian vận hành với chi phí tăng thêm thời gian thiết lập
\r\n\r\n3.768
\r\n\r\nMục hàng lớn
\r\n\r\nSản phẩm được lắp ráp trong danh sách các bộ phận trong đó tất\r\ncả các mục từ một cấp trở\r\nxuống đều là thành phần
\r\n\r\n3.769
\r\n\r\nMối quan hệ mục lớn/ thành phần
\r\n\r\nQuan hệ cấp độ đơn lẻ trong một định mức nguyên vật liệu cho\r\nbiết mặt hàng chính, sản phẩm hoặc cụm lắp ráp, nơi một mặt hàng, thành phần hoặc\r\nvật liệu, được sử dụng
\r\n\r\n3.770
\r\n\r\nPhân tích Pareto (Quy tắc Pareto)
\r\n\r\nxem: phân loại ABC
\r\n\r\n3.771
\r\n\r\nPhần
\r\n\r\nThành phần của lắp ráp hoặc sản phẩm
\r\n\r\n3.772
\r\n\r\nBản ghi thành phần chính
\r\n\r\nxem: Bản ghi danh mục
\r\n\r\n3.773
\r\n\r\nCân đối từng phần định kỳ (PPB)
\r\n\r\nKỹ thuật định cỡ hàng loạt động sử dụng logic tương tự như\r\nphương pháp tổng chi phí ít nhất, nhưng thêm một quy trình gọi là "nhìn về\r\nphía trước / nhìn lại".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi tính năng nhìn trước / nhìn lại được sử dụng,\r\nmột lô sẽ được tính toán và trước khi được xác nhận, nhu cầu của kỳ tiếp theo\r\nhoặc kỳ trước được đánh giá để\r\nxác định xem liệu có kinh tế khi đưa chúng vào lô hiện tại hay không.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân loại và mã hóa các bộ phận
\r\n\r\nKỹ thuật tập hợp các bộ phận tương tự nhau về vật liệu, hình\r\ndạng và/hoặc chức năng và mã hóa chúng dần dần theo mức độ giống nhau, để mỗi\r\nmã số phân biệt rõ ràng vật liệu, hình dạng và / hoặc chức năng của bộ phận
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách các bộ phận
\r\n\r\nLiệt kê các bộ phận cấu thành của một sản phẩm hoặc bộ phận\r\nlắp ráp
\r\n\r\n[Xem: Định mức nguyên vật liệu.]
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn hàng quá hạn
\r\n\r\nChi tiết đơn hàng trên một đơn đặt hàng của khách hàng đang mở có ngày giao hàng ban đầu được lên\r\nlịch sớm hơn ngày hiện tại
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm thanh toán
\r\n\r\nxem: Điểm tính toán
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu chốt
\r\n\r\nYêu cầu ở cấp\r\nthành phần hiển thị mục lớn cấp tiếp theo và danh tính của nhu cầu đã thực sự tạo\r\nra các yêu cầu
\r\n\r\n3.779
\r\n\r\nChọn mốc
\r\n\r\n(trong hoạch định yêu cầu vật liệu) Hiển thị cho một sản phẩm\r\nnhất định chi tiết về các nguồn của các yêu cầu tổng thể và/hoặc phân bổ của\r\nnó, ví dụ: "trực tiếp" thông tin về nơi được sử dụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó có thể là mức đơn lẻ, ví dụ chỉ thông tin nhận dạng nhu cầu tức thời được báo cáo, hoặc đa cấp,\r\ntức là nhận dạng nhu cầu tức thời và cuối cùng được báo cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số báo hiệu suất (PI)
\r\n\r\nThông tin về một quy trình:
\r\n\r\n- được xác định và ghi theo cách quy định;
\r\n\r\n- hỗ trợ hoạt động quản lý doanh nghiệp;
\r\n\r\n- liên quan đến tiêu chuẩn hoặc thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo lường hiệu suất
\r\n\r\nQuy trình thiết kế, giám sát và kiểm soát việc thực hiện của\r\nmột hoạt động / doanh nghiệp sử dụng các chỉ số đã thỏa thuận nhằm khuyến khích\r\ndoanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược của mình
\r\n\r\n[Xem thêm: chuẩn đối sánh]
\r\n\r\n3.782
\r\n\r\nKiểm soát theo lô định kỳ (PBC)
\r\n\r\nPhương pháp đặt hàng trong đó việc đặt hàng các bộ phận đã\r\nchế tạo dựa trên sự xuất hiện bất ngờ từ một loạt các chương trình ngắn hạn và\r\ncàng xa càng tốt, việc giao vật liệu và các bộ phận đã mua từ các nhà cung cấp\r\ndựa trên các ghi chú gọi ra do cùng một sự xuất hiện bất ngờ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: PBC là một phần mở rộng của lập trình linh hoạt. Nó là\r\nkiểm soát dòng hàng, chu kỳ đơn lẻ, phương pháp đẩy của việc đặt hàng
\r\n\r\n3.783
\r\n\r\nSố lượng đặt hàng định kỳ
\r\n\r\nKỹ thuật định cỡ lô theo đó kích thước lô bằng với yêu cầu\r\nròng cho một số khoảng thời gian nhất định (ví dụ: tuần) trong tương lai
\r\n\r\n3.784
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng định kỳ
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng, trong đó nó được xác định vào những thời\r\nđiểm cố định xem có phải đặt hàng mua sắm hay không và số lượng đặt hàng sẽ là\r\nbao nhiêu
\r\n\r\n3.785
\r\n\r\nBổ sung định kỳ
\r\n\r\nPhương pháp tổng hợp các yêu cầu để đặt giao hàng với số lượng\r\nkhác nhau trong những khoảng thời gian cách đều nhau, thay vì giao hàng cách\r\nnhau với số lượng bằng nhau
\r\n\r\n3.786
\r\n\r\nHệ thống đánh giá định kỳ
\r\n\r\nxem: hệ thống tái đặt hàng theo khoảng thời gian cố định
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp kê khai thường xuyên
\r\n\r\nHệ thống lưu trữ hồ sơ hàng tồn kho trong đó mỗi giao dịch\r\nvào và ra được ghi lại và số cân bằng mới được tính toán.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu được sử dụng cho các cụm lắp ráp tức\r\nthời hoặc tạm thời, so sánh đến định mức của vật liệu không thật
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Các cụm lắp ráp thường không được dự trữ, nhưng trong trường hợp chúng được\r\ndự trữ, bất kỳ lượng hàng nào như vậy sẽ được đưa vào tính toán trong mạng lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc lập kế hoạch các yêu cầu về vật liệu được\r\nlập trình để bỏ qua nhóm vật liệu có định mức không thật (có thời gian thực hiện\r\nbằng 0 và số lượng đặt hàng theo lô) và tiến hành trực tiếp đến các thành phần của\r\nnó."
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng được xây dựng và tiêu thụ ngay lập tức trong tập hợp\r\ngốc của nó mà không cần lưu trữ trong kho điểm, so sánh với hàng không thật
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một loại hàng như vậy yêu cầu xử lý đặc biệt bởi MRP. Bảng vật liệu xác định mối\r\nquan hệ giữa giá trị ảo, mục lớn và (các) thành phần của nó được gọi là bảng vật\r\nliệu ảo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đôi khi thuật ngữ "lắp ráp tạm thời"\r\ncũng được sử dụng thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân phối vật lý
\r\n\r\nCác hoạt động liên quan đến dòng chảy của hàng hóa từ khi kết\r\nthúc sản xuất đến tay khách hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo nghĩa chung hơn, phân phối là tập hợp các hoạt\r\nđộng đảm bảo sự sẵn có của hàng\r\nhóa với chất lượng, số lượng, địa điểm và thời gian mong muốn cho khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho vật lý (Hàng tồn trên thực tế)
\r\n\r\nSố lượng hàng hóa trong lượng hàng tồn có thể nhận biết\r\nriêng biệt ở một nơi cụ thể (nhà kho, cửa hàng kỹ thuật hoặc địa điểm tập kết\r\nkhác) được thể hiện bằng các điều kiện định lượng và/ hoặc tài chính
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy hàng và giao hàng
\r\n\r\nDịch vụ liên quan đến việc thu gom hàng hóa từ cơ sở của người\r\ngửi hàng và giao hàng đến cơ sở của người nhận hàng
\r\n\r\n3.793
\r\n\r\nLấy hàng
\r\n\r\nQuy trình rút hàng khỏi kho thành phẩm để chuyển cho khách hàng, hoặc các thành phần\r\nđể tạo ra sản phẩm
\r\n\r\n[Xem thêm: lấy hàng theo lệnh.]
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh lấy hàng
\r\n\r\nLệnh lấy một số lượng sản phẩm cụ thể nhất định ra khỏi kho\r\n(để vận chuyển và/ hoặc cho quá trình sản xuất)
\r\n\r\n3.795
\r\n\r\nKho lấy hàng
\r\n\r\nMột phần của khu vực lưu trữ nơi hàng hóa được lấy từ đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường được bổ sung từ một cửa hàng số lượng lớn.
\r\n\r\n3.796
\r\n\r\nChi tiết
\r\n\r\nNhững phần bao gồm một chi tiết; không có hoạt động lắp ráp\r\nnào liên quan
\r\n\r\n3.797
\r\n\r\nXe sơ mi rơ moóc chở phương tiện
\r\n\r\nVề cơ bản là sơ mi rơ moóc đường bộ nhưng với dầm bên được\r\ngia cố giúp có thể nâng bằng\r\ngiàn hoặc cần trục di động
\r\n\r\n3.798
\r\n\r\nVận chuyển chở phương tiện
\r\n\r\nVận chuyển bằng ray của sơ mi rơ moóc được điều chỉnh phù hợp\r\ntrên toa xe được thiết kế đặc biệt gọi là toa xe móc nối
\r\n\r\n3.799
\r\n\r\nXưởng sản xuất thử
\r\n\r\nCơ sở sản xuất quy mô nhỏ được sử dụng để phát triển quy\r\ntrình sản xuất và sản xuất số lượng nhỏ sản phẩm mới để thử nghiệm tại hiện trường
\r\n\r\n3.800
\r\n\r\nĐường vận chuyển
\r\n\r\nĐường dẫn giữa các địa điểm kho hàng khác nhau hoặc các quy\r\ntrình vật lý hoặc các điểm đo trên chuỗi cung ứng
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn trữ trên đường vận chuyển
\r\n\r\nxem: Hàng tồn kho trên đường vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian trên đường vận chuyển
\r\n\r\nThời gian mà một sản phẩm cần để đi qua giữa hai điểm đo đã\r\ncho trong một đường vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho trên đường vận chuyển
\r\n\r\nTổng lượng hàng tồn được giữ giữa hai điểm đo trong chuỗi\r\ncung ứng
\r\n\r\n\r\n\r\nNơi chấp nhận (nơi nhận hàng)
\r\n\r\nĐịa điểm nơi người vận chuyển nhận hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nNơi khởi hành
\r\n\r\nCảng, sân bay hoặc địa điểm khác mà từ đó phương tiện vận tải\r\ndự kiến khởi hành hoặc đã khởi hành
\r\n\r\n\r\n\r\nNhóm kế hoạch
\r\n\r\nMức tổng hợp thấp nhất của tập hợp các nguồn lực sản xuất có\r\nmức độ thay thế cho nhau cao đến mức không cần thêm các thông số kỹ thuật chi\r\ntiết cho việc lập kế hoạch liên quan
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất kế hoạch (Công suất khả dụng ròng)
\r\n\r\nTổng công suất máy bình thường và thời gian làm thêm theo kế\r\nhoạch
\r\n\r\n3.808
\r\n\r\nVấn đề theo kế hoạch (Vấn đề được kiểm soát)
\r\n\r\nVấn đề của một mặt hàng được dự đoán bởi MRP thông qua việc tạo ra một yêu cầu\r\ntổng thể hoặc phân bổ hoặc các công cụ lập kế hoạch khác
\r\n\r\n3.809
\r\n\r\nTải theo kế hoạch
\r\n\r\nGiờ làm việc tiêu chuẩn theo yêu cầu của các lệnh sản xuất\r\n(theo kế hoạch) do MRP đề xuất
\r\n\r\n3.810
\r\n\r\nĐặt hàng theo kế hoạch
\r\n\r\nSố lượng đặt hàng đề xuất và ngày đến hạn do hệ thống (MRP)\r\ntạo ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các đơn đặt hàng theo kế hoạch ở một cấp sẽ được chuyển thành các yêu cầu tổng thể đối với các thành phần ở cấp thấp hơn tiếp theo. Các đơn đặt hàng đã lên kế hoạch cũng đóng vai trò là đầu\r\nvào cho việc lập kế hoạch yêu cầu công suất, cùng với các đơn đặt hàng đã phát\r\nhành, để hiển thị tổng yêu cầu công suất trong các khoảng thời gian tương lai.
\r\n\r\n3.811
\r\n\r\nHoạt động nhận hàng theo kế hoạch
\r\n\r\nViệc tiếp nhận dự định so với đơn đặt hàng mở hoặc lệnh sản xuất mở trong hệ thống MRP
\r\n\r\n\r\n\r\nLượng hàng tồn dự kiến
\r\n\r\nMức tồn kho là tổng của tồn kho chu kỳ và tồn kho đệm
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định
\r\n\r\nQuy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất tổng thể, thường\r\nđược nêu bằng các thuật ngữ rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm)
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định định mức nguyên vật liệu
\r\n\r\nPhân nhóm nhân tạo các thành phần và cụm lắp ráp con, theo một\r\ndạng định mức nguyên vật liệu, được sử dụng để dễ dàng cho việc lập danh mục tổng\r\nthể và/ hoặc hoạch định vật liệu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVật liệu gốc của định mức nguyên vật liệu này là một mặt hàng không thể xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kỳ kế hoạch
\r\n\r\nKhoảng thời gian liên quan đến một kế hoạch cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nCấp hoạch định
\r\n\r\nCấp mà kế hoạch có liên quan trong hệ thống phân cấp lập kế\r\nhoạch: ví dụ: chiến lược (kế hoạch kinh doanh), chính sách (tiến độ sản xuất tổng\r\nthể) và kiểm soát chi tiết (kế hoạch yêu cầu vật liệu)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng và loại cấp độ lập kế hoạch phụ thuộc\r\nvào những thứ khác, vào bản chất của dòng hàng hóa được lập kế hoạch và các thỏa\r\nthuận với khách hàng và nhà cung cấp (ví dụ: liệu một người có đang làm việc với\r\ncác kế hoạch và / hoặc đơn đặt hàng hay không)
\r\n\r\n\r\n\r\nThời kỳ kế hoạch
\r\n\r\nChỉ số về khoảng thời gian mà các số liệu kế hoạch có liên quan, (ví dụ: số liệu hàng\r\nnăm, số liệu hàng tháng, số liệu hàng tuần, ...)
\r\n\r\n\r\n\r\nGiới hạn thời gian lập kế hoạch (PTF)
\r\n\r\nThời điểm trong lịch trình sản xuất tổng thể mà sau đó khả\r\nnăng thay đổi đơn đặt hàng cung cấp bị hạn chế hoặc không tồn tại
\r\n\r\n\r\n\r\nToa xe móc nối
\r\n\r\nToa xe đường sắt có không gian để chứa bánh xe của sơ mi rơ\r\nmoóc để vẫn nằm trong biên dạng khổ tải
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm bán hàng
\r\n\r\nGiải phóng hàng tồn kho và tính toán dữ liệu bán hàng tại thời\r\nđiểm và địa điểm bán hàng, thường thông qua việc sử dụng mã vạch hoặc phương tiện\r\nvà thiết bị từ tính
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát hành tích cực
\r\n\r\nQuy trình theo đó các sản phẩm có thể được vận chuyển đến một địa điểm mới hoặc khách hàng\r\nmới trong tình trạng cách ly và được giữ tại địa điểm đó cho đến khi xuất xưởng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nViệc phát hành tích cực yêu cầu kiểm soát lô hàng, pallet hoặc mức vận chuyển của\r\nhàng hóa bởi bộ phận vận chuyển và đảm bảo chất\r\nlượng của nhà cung cấp và bộ\r\nphận nhập hàng và cửa hàng của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhấu trừ sau thuế
\r\n\r\nsee: Trừ sau
\r\n\r\n\r\n\r\nPalet bưu kiện
\r\n\r\nPalet có cấu trúc cố định hoặc có thể tháo rời của các trụ để\r\ncho phép xếp chồng, có hoặc không có ray hoặc các mặt
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng tải xích không dùng điện.
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để vận chuyển theo chiều ngang hoặc\r\ntheo chiều lên của các đơn vị tải nơi các xe đẩy được liên kết và kéo bởi một dây chuyền lưu thông trong một\r\nkênh
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển nội địa giai đoạn đầu
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa từ nơi nhận đến nơi xếp hàng vào phương\r\ntiện vận tải chính
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành giai đoạn đầu
\r\n\r\nChức năng\r\ntheo dõi các đơn đặt hàng mở trước ngày giao hàng dự kiến, để đảm bảo giao vật\r\nliệu kịp thời với số lượng quy định
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát hành giai đoạn đầu
\r\n\r\nKhoảng thời gian đánh giá đặc điểm kỹ thuật, thiết kế và xem\r\nxét thiết kế của sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực trước lưu trữ
\r\n\r\nMột phần\r\ncủa khu vực xử lý vật liệu của một kho hàng nằm ngay phía trước khu vực lưu trữ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTại đây, các đơn vị lưu trữ được kiểm tra (kiểm tra bề ngoài), đăng ký (điểm nhận\r\ndạng) và được chuyển đến vị trí\r\nlưu trữ. Ngoài ra, các đơn vị lưu trữ sẽ được di chuyển ra khỏi vị trí lưu trữ\r\ncủa chúng để được kiểm tra và giao hàng để lấy hàng hoặc xử lý hàng hóa xuất đi.
\r\n\r\n3.829
\r\n\r\nThời gian chuẩn bị
\r\n\r\n1. (chung) Khoảng thời gian trước khi bắt đầu một hoạt động\r\nnhất định và được yêu cầu thực hiện một hoặc nhiều hoạt động trước đó;
\r\n\r\n2. (đối với sản xuất) Khoảng thời gian từ khi nhận được lệnh\r\ncông việc đến khi bắt đầu sản xuất và cần thiết để thực hiện các hoạt động chuẩn\r\nbị sản xuất
\r\n\r\n3.830
\r\n\r\nVị trí cơ bản
\r\n\r\nChỉ định một vị trí lưu trữ nhất định làm vị trí tiêu chuẩn,\r\nưu tiên cho một mặt hàng
\r\n\r\n3.831
\r\n\r\nKiểm soát ưu tiên
\r\n\r\nQuy trình thông báo ngày bắt đầu và ngày hoàn thành cho các\r\nbộ phận sản xuất để thực hiện kế hoạch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Danh sách công việc là công cụ thường được sử dụng để cung cấp những ngày này dựa\r\ntrên kế hoạch và trạng thái hiện tại của tất cả các đơn đặt hàng đang mở.
\r\n\r\n3.832
\r\n\r\nHoạch định ưu tiên
\r\n\r\nLập kế hoạch các hoạt động trên cơ sở ưu tiên
\r\n\r\n3.833
\r\n\r\nKho tư nhân
\r\n\r\nNhà kho được điều hành bởi chủ sở hữu của hàng hóa được lưu\r\ntrữ ở đó
\r\n\r\n3.834
\r\n\r\nQuá trình
\r\n\r\nMột loạt các hành động và/ hoặc hoạt động có liên quan lẫn nhau nhằm biến đổi một\r\nđầu vào cụ thể (thông tin và/ hoặc vật liệu, thành phần, công việc, năng lượng,\r\n...) thành một đầu ra cụ thể (thông tin và/ hoặc sản phẩm mới)
\r\n\r\n3.835
\r\n\r\nKiểm soát quá trình
\r\n\r\nSắp xếp và các hành động cần thiết để duy trì sự ổn định\r\ntrong quá trình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường, một hệ thống giám sát các thông số chính của hệ thống và tạo ra một vòng\r\nphản hồi phủ định, được vận hành tự động hoặc thủ\r\ncông sẽ liên tục điều chỉnh quá trình để duy trì sự ổn định.
\r\n\r\n3.836
\r\n\r\nQuy trình sản xuất dòng chảy
\r\n\r\nHệ thống sản xuất trong đó có sự gián đoạn tối thiểu trong\r\nquá trình xử lý bất kỳ một lần sản xuất nào hoặc giữa các lần sản xuất các sản\r\nphẩm tương tự
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian xếp hàng hầu như được loại bỏ bằng cách\r\ntích hợp sự di chuyển của sản phẩm vào hoạt động thực tế của nguồn lực thực hiện\r\ncông việc.
\r\n\r\n3.837
\r\n\r\nLên lịch quy trình dòng hàng (PFS)
\r\n\r\nPhương pháp lập kế hoạch sử dụng thiết bị và yêu cầu vật liệu\r\nsử dụng cấu trúc quy trình để hướng dẫn tính toán lập kế hoạch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp này được sử dụng trong môi trường\r\ndòng hàng phổ biến trong các ngành công nghiệp quy trình chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nBố cục quy trình
\r\n\r\nSắp xếp nơi các nguồn lực thực hiện các chức năng tương tự\r\nđược nhóm lại trong các bộ phận
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định quy trình
\r\n\r\nHoạt động xác định các hoạt động cần thiết, trình tự của chúng và phương pháp sản xuất, để\r\nsản xuất một bộ phận hoặc lắp ráp
\r\n\r\n\r\n\r\nSản xuất theo quy trình
\r\n\r\nSản xuất trong đó các sản phẩm đồng nhất được sản xuất không\r\nphải bằng cách lắp ráp hoặc gia công các bộ phận rời rạc, ví dụ: bằng cách trộn,\r\ntạo hình, xử lý
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian tiến trình
\r\n\r\nxem: thời gian hoạt động
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị xử lý
\r\n\r\n(trong lĩnh vực logistics) Nguồn lực nhỏ nhất có thể được sử\r\ndụng để lập kế hoạch và báo hiệu liên quan đến sản xuất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐây có thể là một máy móc, một nhân viên hoặc kết hợp cả hai.
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động thu mua
\r\n\r\nCác hoạt động đảm bảo sự sẵn có của nguyên vật liệu hoặc dịch\r\nvụ cho người sử dụng với chất lượng, số lượng, địa điểm và thời gian cần thiết
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thu mua
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa việc nhận ra một nhu cầu và sự thỏa\r\nmãn nhu cầu đó
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt mua hàng
\r\n\r\nxem: đơn đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân bổ sản phẩm
\r\n\r\nĐặt trước một số lượng cụ thể của một sản phẩm cụ thể cho một khách hàng hoặc\r\ntheo yêu cầu sản xuất nhất định
\r\n\r\n\r\n\r\nLô sản phẩm
\r\n\r\nTập hợp các "sản phẩm cùng loại" được coi là một\r\nđơn vị liên quan đến hoạt động nhất định, ví dụ: xử lý, thu mua cho sản xuất, vận\r\nchuyển
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức lấy sản phẩm làm trung tâm
\r\n\r\nTổ chức mà nhóm những người, chức năng và hoạt động lại với\r\nnhau để sản xuất một sản phẩm cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tổ chức dịch vụ có thể lấy dịch vụ làm trung\r\ntâm, nhóm được lập ra liên quan đến việc cung cấp một dịch vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCấu hình sản phẩm
\r\n\r\nxem: cấu hình
\r\n\r\n\r\n\r\nHạng sản phẩm
\r\n\r\nNhóm sản phẩm có chung một hoặc nhiều đặc điểm cụ thể, ví dụ\r\nđồ kim loại, linh kiện điện, phụ tùng máy, sản phẩm tồn kho hoặc đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản lý dữ liệu sản phẩm (PDM)
\r\n\r\nQuá trình mà dữ liệu liên quan đến vật liệu, quy trình,\r\nthông số kỹ thuật và bản vẽ được sử dụng để sản xuất một sản phẩm cuối cùng được\r\nphát triển và duy trì
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nPDM thường được hỗ trợ bởi một hệ thống máy tính để lưu trữ dữ liệu và bản vẽ\r\nvà kiểm soát sự phát triển.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhóm sản phẩm
\r\n\r\nSố lượng sản phẩm có một hoặc nhiều đặc tính chung để thuận\r\ntiện cho việc kết hợp chúng cho mục đích lập kế hoạch và kiểm soát
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCác đặc điểm chung có thể bao gồm kỹ thuật sản xuất tương tự, nguồn lực hoặc\r\ncác yêu cầu marketing giống nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nVòng đời sản phẩm (vòng đời)
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi bắt đầu sản phẩm cho đến khi loại bỏ hoặc ngừng sử dụng sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo thuật ngữ logistics, vòng đời được coi là\r\ncác giai đoạn kế tiếp nhau: lên ý tưởng - thiết kế - phát triển - giao hàng (kết hợp sản xuất và phân phối) - bảo\r\ntrì - tái chế và / hoặc thải bỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Trong hoạt động marketing có thể phân biệt các giai đoạn sau của chu kỳ vòng\r\nđời của sản phẩm: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng\r\nthành, bão hòa, suy giảm, kết thúc.
\r\n\r\n3.854
\r\n\r\nSố lượng vòng đời sản phẩm
\r\n\r\nSố lượng sản phẩm phản ánh tổng số lượng sản phẩm được cung cấp sẵn có cho nhu cầu dự\r\nkiến trong tổng vòng đời sản phẩm thương mại, do bộ phận thương mại của một\r\ncông ty xác định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng vòng đời của sản phẩm được sử dụng để xác định báo giá tính toán cho các\r\nchi phí kỹ thuật ban đầu.\r\nĐồng thời để xác định báo giá công cụ cho các công cụ mục đích chung và công cụ\r\ncụ thể và cũng để xác định báo giá đầu tư vốn của các máy móc cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảo trì sản phẩm
\r\n\r\nSự kết hợp của tất cả các hoạt động quản lý hành chính, kỹ\r\nthuật trong vòng đời của một sản phẩm nhằm mục đích duy trì hoặc khôi phục sản\r\nphẩm ở trạng thái mà nó có thể thực hiện\r\nchức năng cần thiết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nBảo trì sản phẩm là một phần của hỗ trợ logistics\r\ntích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nHỗn hợp sản phẩm
\r\n\r\nSự kết hợp của các loại sản phẩm riêng lẻ tạo nên tổng thể\r\nloại
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức theo sản phẩm
\r\n\r\nLoại cấu trúc nhà máy trong đó các đơn vị chế biến hoàn\r\nthành tất cả các bộ phận hoặc cụm lắp ráp mà họ tạo ra, ví dụ: một dòng liên tục\r\nhoặc tổ chức công nghệ nhóm
\r\n\r\n3.858
\r\n\r\nKế hoạch theo sản phẩm
\r\n\r\nTài liệu bao gồm cho từng loại sản phẩm thương mại:
\r\n\r\n1. mô tả sản phẩm chung (các tính năng chính,…)
\r\n\r\n2. chỉ số giá xuất xưởng và chuỗi tính toán liên quan;
\r\n\r\n3. vòng đời sản phẩm được hoạch định; và mối quan hệ giữa\r\nchúng
\r\n\r\n3.859
\r\n\r\nCấu trúc theo sản phẩm
\r\n\r\nHệ thống các mối quan hệ theo cấp độ bao gồm các bộ phận cấu thành của sản phẩm lắp ráp
\r\n\r\n3.860
\r\n\r\nCây theo sản phẩm
\r\n\r\nBiểu diễn đồ họa của một định mức nguyên vật liệu
\r\n\r\n3.861
\r\n\r\nLoại theo sản phẩm
\r\n\r\nLoại sản phẩm tương tự hoặc giống hệt nhau
\r\n\r\n3.862
\r\n\r\nSản xuất
\r\n\r\nChuyển đổi vật liệu và lắp ráp các thành phần để tạo ra sản\r\nphẩm
\r\n\r\n3.863
\r\n\r\nKiểm soát hoạt động sản xuất
\r\n\r\nxem: kiểm soát phân xưởng sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân bổ sản xuất
\r\n\r\nPhân bổ cho các nhà máy liên quan về chủng loại và số lượng để được sản xuất của\r\nnhiều loại sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nQuản lý sản xuất và hàng tồn kho (PIM), Kiểm soát sản xuất\r\nvà hàng tồn kho (PIC)
\r\n\r\nChức năng hoạch định và kiểm soát các nguồn lực sản xuất và nguồn cung cấp vật liệu\r\nđể đáp ứng kế hoạch kinh doanh
\r\n\r\n\r\n\r\nLô sản xuất (số lượng lô, mẻ)
\r\n\r\nĐịnh trước số lượng đơn vị của một loại sản phẩm cụ thể (sẽ)\r\nđược sản xuất mà không bị gián đoạn (ngoài những gián đoạn thông thường đối với\r\nthời gian làm việc) và được biểu thị bằng các thuật ngữ định lượng
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho sản xuất hàng loạt
\r\n\r\nHàng tồn kho được tính toán phát sinh từ thực tế là sản phẩm\r\nđược sản xuất theo lô
\r\n\r\n\r\n\r\nPhiếu định mức nguyên vật liệu sản xuất
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu thể hiện cấu trúc và số lượng của từng bộ phận ở mọi cấp độ (cụm\r\nlắp ráp, cụm lắp ráp phụ, vật liệu thô, bộ phận đã mua, ...) cần thiết để tạo\r\nnên một đơn vị sản phẩm nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phiếu định mức nguyên vật liệu được cấu trúc theo\r\ncách sản phẩm thực sự được sản xuất theo các bước: vật liệu thô đến các bộ phận\r\nđến cụm lắp ráp con đến cụm lắp ráp đến sản phẩm cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLượng tài nguyên có sẵn để sản xuất sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sau khi trừ đi tất cả thời gian phi sản xuất\r\nnhư bảo dưỡng theo kế hoạch, ngày nghỉ và thời gian nghỉ ngơi, phụ cấp cho sự cố nhà máy, ốm đau và vắng mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Thời gian thiết lập máy có thể\r\nđược bao gồm hoặc loại trừ khỏi công suất sản xuất, tùy theo việc nó có được\r\ncoi là hoạt động theo kế hoạch hay không. Các hoạt động tạo thành một phần quan trọng của quá trình sản xuất,\r\nchẳng hạn như thử nghiệm, nên được đưa vào kế hoạch\r\ncông suất sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác hoạt động hoặc hệ thống đảm bảo rằng các hoạt động sản\r\nxuất diễn ra theo đúng kế hoạch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các sắp xếp/ hệ thống này bao gồm việc ban hành lệnh\r\ncông việc, giám sát việc thực hiện và bắt đầu các hành động khắc phục.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác hoạt động liên tiếp trong toàn bộ quá trình sản xuất từ\r\nviệc chấp nhận một đơn đặt hàng cung cấp đến việc giao hàng cuối cùng cho sản\r\nphẩm đã đặt hàng, ví dụ: Thời gian tiến hành sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi nhận được lệnh công việc đến khi\r\nhoàn thành
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở\r\nđây bao gồm thời gian xử lý đơn đặt hàng, thời gian chuẩn bị, thời gian sản xuất,\r\nkiểm tra và thời gian cất giữ.
\r\n\r\n3.873
\r\n\r\nDây chuyền sản xuất
\r\n\r\nTrình tự các trạm làm việc dành riêng cho việc sản xuất các\r\nsản phẩm cụ thể hoặc nhóm sản phẩm
\r\n\r\n3.874
\r\n\r\nLệnh sản xuất
\r\n\r\nXem: lệnh công việc
\r\n\r\n3.875
\r\n\r\nKế hoạch sản xuất
\r\n\r\n1. Hồ sơ về hỗn hợp sản phẩm, khối lượng sản phẩm và thứ tự\r\nsản xuất dự định sản xuất trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai;
\r\n\r\n2. Trong ERP và MRPII, tuyên bố về mức sản lượng tổng thể được\r\nsản xuất.
\r\n\r\n[xem thêm: kế hoạch bán hàng và hoạt động]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này thường được nêu dưới dạng tỷ lệ hàng tháng cho từng tập hợp sản phẩm (nhóm hoặc sản\r\nphẩm, mặt hàng, tùy chọn, tính năng) và có thể được biểu thị dưới dạng đơn vị,\r\ntrọng tải, giờ tiêu chuẩn, số lượng công nhân,...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Kế hoạch sản xuất là sự ủy quyền của ban lãnh đạo cho người lập lịch\r\ntổng thể để chuyển nó thành một kế hoạch chi tiết hơn, nghĩa là, lịch trình sản\r\nxuất tổng thể.
\r\n\r\n3.876
\r\n\r\nHoạch định sản xuất
\r\n\r\nQuy trình thiết lập mức sản lượng sản xuất đầu ra tổng thể, thường được nêu bằng\r\ncác thuật ngữ phạm vi rộng (ví dụ: nhóm sản phẩm, tập hợp sản phẩm)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách hoặc biểu đồ hiển thị các sản phẩm và số lượng sẽ\r\nđược sản xuất trong khoảng thời gian nhất định
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo sản xuất và kiểm soát tình\r\ntrạng
\r\n\r\nPhương tiện cung cấp phản hồi về lịch trình sản xuất cho\r\nphép thực hiện hành động khắc phục và duy trì cân bằng hợp lệ theo đơn đặt hàng\r\nvà theo thực tế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nBáo cáo sản xuất và kiểm soát tình\r\ntrạng thông thường bao gồm ủy quyền lệnh chế tạo, xuất xưởng, chấp nhận, bắt đầu\r\nvận hành, báo cáo di chuyển, báo cáo phế liệu và làm lại, kết thúc đơn hàng và\r\ngiao diện tính chi phí.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch cho phép nhà máy sản xuất một số lượng nhất định của\r\nmột mặt hàng cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nNăng suất
\r\n\r\nTỷ lệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Năng suất là thước đo sự đóng góp của một yếu tố\r\nđầu vào so với đầu ra của một quá trình, ví dụ: Năng suất lao động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố giờ tiêu chuẩn tương đương với hoạt động sản xuất đạt được,\r\ncho dù đã hoàn thành hay chưa, chia cho (hoặc biểu thị theo tỷ lệ phần trăm) số giờ tiêu chuẩn được\r\ndự toán.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố dư hàng tồn dự kiến trong tương lai
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nđó là tổng số hàng tồn kho trên thực tế trừ đi các yêu cầu cộng với các kế hoạch\r\nnhận hàng của các đơn hàng mua trước đó và đơn hàng theo kế hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: lập kế hoạch yêu cầu công suất
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(trong MRP) số dư hàng tồn kho dự kiến trong tương lai
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây là tổng số hàng tồn kho đang thực hiện trừ đi\r\ncác yêu cầu cộng với kế hoạch nhận hàng của các đơn hàng mua trước đó (số dư có\r\nsẵn dự kiến trừ đi các đơn đặt hàng theo kế hoạch).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVị trí địa lý nơi xuất phát một lô hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức giả của nguyên vật liệu
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu được sử dụng để mô tả một tập hợp\r\ncon không thể được lắp ráp độc lập với sản phẩm chính, xem thêm định mức nguyên\r\nvật liệu ảo và lập kế hoạch định mức nguyên vật liệu ảo
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Một ví dụ về điều này là hệ thống radio trên xe hơi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: lập kế hoạch yêu cầu vật liệu được lập trình để bỏ qua nguồn gốc của một định\r\nmức nguyên vật liệu giả (không có thời gian thực\r\nhiện và số lượng đặt hàng\r\ntheo lô) và để tiến hành trực tiếp đến các thành phần của nó.
\r\n\r\n3.887
\r\n\r\nMục hàng ảo
\r\n\r\nMục hàng không tồn tại được chỉ định làm mục gốc cho một tập\r\nhợp các thành phần có liên quan để nhóm các mục nhằm tạo điều kiện thuận lợi\r\ncho việc lập kế hoạch thiết kế hoặc một hoạt động vật chất liên quan đến định mức\r\nnguyên vật liệu, xem thêm mục hàng ảo
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu xác định mối quan hệ\r\ngiữa mục hàng ảo và (các) thành phần của nó được gọi là định mức nguyên vật liệu\r\nảo.
\r\n\r\n3.888
\r\n\r\nKho hàng công cộng
\r\n\r\nNhà kho có sẵn cho tất cả các công ty và những người muốn sử\r\ndụng các dịch vụ được cung cấp
\r\n\r\n3.889
\r\n\r\nHệ thống kéo
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng trong đó đơn đặt hàng được tạo ra theo nhu\r\ncầu
\r\n\r\n\r\n\r\nMua và sản xuất theo đơn hàng
\r\n\r\nLoại hình sản xuất trong đó vật liệu được mua và chuyển đổi\r\nchỉ khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.
\r\n\r\n3.891
\r\n\r\nThời gian mua hàng
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi đặt hàng một mặt hàng cho nhà cung cấp\r\nđến khi nhận mặt hàng đó
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt hàng (Đơn thu mua hàng)
\r\n\r\nHướng dẫn cho nhà cung cấp để cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng thường chỉ định số lượng, hướng dẫn giao hàng và giá cả.
\r\n\r\n3.893
\r\n\r\nThu mua
\r\n\r\nChức năng tìm kiếm và phát triển các nguồn cung cấp, nhận\r\nbáo giá, thương lượng giá cả và điều kiện, đặt hàng mua và tiến hành giao hàng\r\ntheo kết quả đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị kéo đẩy
\r\n\r\nBộ phận gắn vào xe nâng được thiết kế để kéo tải đơn vị được\r\nvận chuyển trên bảng tải, thường bao gồm một tấm ván sợi, vào tấm nâng hoặc dĩa\r\nbằng cách kẹp vào mép gần bằng một kẹp do người lái điều khiển.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đẩy
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng trong đó các đơn đặt hàng được tạo ra bằng\r\ncách lập kế hoạch để đáp ứng nhu cầu kỳ vọng hoặc dự báo
\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo kim tự tháp
\r\n\r\nKỹ thuật dự báo cho phép các nhà quản lý xem xét và điều chỉnh\r\ncác dự báo được thực hiện ở cấp\r\nđộ tổng hợp và giữ cân bằng các dự báo cấp thấp hơn
\r\n\r\n3.897
\r\n\r\nCách ly
\r\n\r\nĐể riêng các mặt hàng khỏi sự sẵn có để sử dụng hoặc bán cho\r\nđến khi thực hiện các kiểm tra nghiệm chất lượng bắt buộc và được chứng nhận sự\r\nphù hợp
\r\n\r\n[xem thêm: Hàng tồn kho bị chặn]
\r\n\r\n3.898
\r\n\r\nXếp hàng
\r\n\r\nCông việc tại một trung tâm làm việc nhất định đang chờ xử\r\nlý
\r\n\r\n3.899
\r\n\r\nTỷ lệ xếp hàng
\r\n\r\nHàng đợi được lên lịch ban đầu giữa ngày bắt đầu hoạt động đang\r\nđược xem xét và ngày đến hạn đã lên lịch, chia cho số giờ còn lại dành cho công\r\nviệc
\r\n\r\n3.900
\r\n\r\nThời gian xếp hàng
\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi vật liệu đến trạm làm việc đến khi bắt\r\nđầu công việc trên đó
\r\n\r\n3.901
\r\n\r\nBáo giá
\r\n\r\nThông báo về giá cả, điều khoản bán hàng và mô tả hàng hóa\r\nhoặc dịch vụ do nhà cung cấp cung cấp cho người mua tiềm năng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Báo giá được đưa ra để đáp lại việc hỏi hàng, nó\r\nthường được coi là một đề nghị bán.
\r\n\r\n3.902
\r\n\r\nGiá đỡ
\r\n\r\nThiết bị lưu trữ để xử lý vật liệu trong palet
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị phục vụ giá đỡ
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để lưu trữ và truy xuất tải đơn vị\r\ntrong giá đỡ theo dây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nViệc tải các tải đơn vị được thực hiện bằng cách truyền động dưới và nâng lên\r\nthông qua nĩa ống lồng, bằng cách kéo chúng qua thiết bị kéo hoặc (kết nối với giá đỡ hàng hóa chạy qua) bằng\r\ncách lăn qua băng tải con lăn của\r\nbệ nâng. Bộ phận tải chuyển động thẳng đứng được thực hiện bằng cách nâng và thả\r\nbệ nâng. Đối với chuyển động ngang, bộ phận phục vụ giá đỡ được dẫn hướng bằng\r\ncác thanh ray trên sàn và trên đỉnh\r\ngiá hoặc trên trần nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\nLưu trữ vị trí ngẫu nhiên
\r\n\r\nPhương pháp lưu trữ trong đó các bộ phận được đặt trong bất\r\nkỳ không gian trống thuận tiện nào khi chúng đến cửa hàng hoặc nhà kho
\r\n\r\n[xem thêm: “lưu kho tại vị trí cố định” và “hệ thống vị trí\r\nhàng tồn kho”.]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nPhương pháp này yêu cầu bản ghi định vị để xác định vị trí của các bộ phận nhưng thường chiếm ít không gian lưu trữ hơn hệ thống lưu kho tại vị trí cố định.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập lịch dựa trên tỷ lệ
\r\n\r\nPhương pháp lập lịch và sản xuất dựa trên tỷ lệ định kỳ, ví\r\ndụ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTheo truyền thống, phương pháp này được áp dụng cho các ngành công nghiệp chế\r\nbiến và khối lượng lớn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất định mức
\r\n\r\nCông suất có thể đạt được dựa trên việc sử dụng và hiệu quả\r\nthực tế đã biết
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác mặt hàng đã mua hoặc vật liệu chiết xuất được chuyển đổi\r\nqua quá trình sản xuất thành các thành phần và sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe xếp dỡ di động được trang bị máy rải (đối với thùng nâng\r\ntrên cùng) và tay kéo (đối với thân hoán đổi nâng dưới)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng xếp chồng với các thanh chống nơi có thể định vị lại\r\ntải trọng bằng cách di chuyển cột trụ hoặc tay nâng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng xác định vị trí và có khả năng trả lại tất cả các sản\r\nphẩm được sản xuất hoặc trung gian có các đặc tính xác định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về đặc tính xác định của sản phẩm có thể\r\nkhiến sản phẩm bị thu hồi là nếu nó chứa bất kỳ phần nào của lô vật liệu bị ô nhiễm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khả năng thu hồi là một yêu cầu pháp lý trong một\r\nsố ngành như dược phẩm.
\r\n\r\n3.911
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Số lượng hàng hóa mà khách hàng nhận được từ các nhà cung\r\ncấp của mình trong một thời kỳ cụ thể và được thể hiện bằng định lượng của các\r\nđiều khoản tài chính;
\r\n\r\n2. Chứng từ ghi số lượng hàng hóa đã nhận
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực trong một kho hàng để lưu trữ các hàng hóa được cung\r\ncấp từ bên ngoài
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khu vực này bao gồm một khu vực và không gian cho\r\ncác phương tiện giao hàng dỡ hàng (ví dụ: đường dốc), để kiểm tra nguồn cung cấp và để đặt hàng hóa đã sẵn sàng để mang đi. Ngoài ra, các hoạt\r\nđộng phân chia đơn vị vận chuyển, đóng gói lại chúng và xây dựng các đơn vị lưu\r\ntrữ cũng có thể được xử lý ở\r\nđó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian từ khi hàng hóa đến cửa của tổ chức nhận\r\nhàng (hoặc điểm đến được chỉ định), theo điều khoản giao hàng và thời điểm hàng\r\nhóa đó có sẵn để sử dụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nỞ đây bao gồm thời gian cần thiết để\r\nnhận hàng thực (kiểm tra sự phù hợp với đơn đặt hàng, số lượng, hư hỏng), kiểm tra chất\r\nlượng, thời gian cất giữ và bất kỳ\r\nthời gian chờ đợi nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChấp nhận hàng hóa thực từ nhà cung cấp và quy trình thông\r\ntin xác nhận giao dịch
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này có thể bao gồm kiểm tra danh tính, số lượng và chất lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTồn kho hàng đang nhận
\r\n\r\nHàng tồn kho bao gồm tất cả các hàng hóa đã đến cửa của tổ\r\nchức nhận và hàng hóa chưa có trong hàng tồn của tổ chức đó
\r\n\r\n\r\n\r\nCải tạo lại
\r\n\r\nQuy trình\r\nlàm sạch, sửa chữa, đóng gói lại hoặc sản xuất lại sản phẩm đã sản xuất trước\r\nđó để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐo lường sự phù hợp của các giá trị được ghi lại trong hệ thống\r\nghi chép, chẳng hạn như hệ thống hồ sơ tồn kho với giá trị thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTrong thời gian không đủ công suất, khôi phục lại hệ thống\r\ncông việc sau một sự cố gián đoạn ngoài kế hoạch nhờ việc sao lưu vô thời hạn
\r\n\r\n\r\n\r\nCó thể tái chế
\r\n\r\nVật liệu sau khi phục vụ mục đích ban đầu vẫn có các đặc\r\ntính vật lý hoặc hóa học hữu ích và do đó có thể được tái sử dụng thành sản phẩm\r\nmới
\r\n\r\n\r\n\r\nTái chế
\r\n\r\nQuá trình mà các vật liệu khác dành cho việc thải bỏ được\r\nthu gom, xử lý và tái sản xuất thành các sản phẩm mới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. (đối với hàng hóa bằng đường hàng\r\nkhông) Trả lại lô hàng cho bên giao hàng ban đầu\r\ncho người chuyên chở;
\r\n\r\n2. Trả lại tàu thuê cho chủ sở hữu
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định tái tạo
\r\n\r\nLập kế hoạch loại bỏ tất cả các kế hoạch trước đó và bắt đầu lại từ dữ liệu\r\ncơ bản
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng được làm mới lại
\r\n\r\nXem: các bộ phận sản xuất lại
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định yêu cầu vật liệu tái tạo
\r\n\r\nÁp dụng kế hoạch tái tạo trong đó các đơn đặt hàng đã lên kế\r\nhoạch bị loại bỏ nhưng các đơn đặt hàng cung cấp chắc chắn và tiếp theo vẫn được\r\ngiữ lại và các kế hoạch mới được xây dựng xung quanh các kế hoạch này để đáp ứng\r\nnhu cầu, do đó tạo ra một tập hợp các đơn đặt hàng mới
\r\n\r\n\r\n\r\nYếu tố từ chối
\r\n\r\nYếu tố phần trăm trong cấu trúc sản phẩm được sử dụng để\r\ntăng yêu cầu tổng thể chịu trách nhiệm cho tổn thất dự kiến trong quá trình sản xuất một sản phẩm cụ\r\nthể
\r\n\r\n\r\n\r\nTừ chối
\r\n\r\nSản phẩm\r\nhoặc thành phần, được xử lý ở một công đoạn cụ thể, không đáp ứng\r\ncác yêu cầu chất lượng quy định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Từ chối có thể được chia thành các phần sau:
\r\n\r\n- Sản phẩm\r\nvẫn có thể đáp ứng các yêu cầu\r\nchất lượng đặt ra bằng cách trải\r\nqua quá trình xử lý tiếp theo;
\r\n\r\n- Sản phẩm\r\nđáp ứng yêu cầu chất lượng thấp hơn;
\r\n\r\n- Sản phẩm\r\nbị mất hoàn toàn giá trị ban đầu (phế liệu).
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ bị loại bỏ
\r\n\r\nPhần trăm chênh lệch giữa giá trị hoặc số lượng đơn vị sản\r\nphẩm được bắt đầu trong quá trình sản xuất và giá trị hoặc số lượng đơn vị được\r\nhoàn thành ở mức chất lượng chấp nhận được
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát hành
\r\n\r\nHành động thay đổi trạng thái của một đơn đặt hàng từ khi được\r\nlên kế hoạch hoặc được công ty dự kiến phát hành để sản xuất, mua hàng hoặc gửi\r\nđi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để kiểm soát hiệu quả, người lập kế hoạch nên kiểm tra xem thay đổi này có khả thi không.\r\nVí dụ. Cho một lệnh sản xuất, vật liệu, công suất máy móc và dụng cụ có sẵn\r\nkhông.
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh phát hành
\r\n\r\nXem: Đơn hàng mở
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ tin cậy
\r\n\r\nXác suất mà một sản phẩm sẽ thực hiện chức năng cụ thể của\r\nnó trong các điều kiện quy định mà không bị hỏng trong một khoảng thời gian nhất định
\r\n\r\n[xem thêm: độ tin cậy giao hàng]
\r\n\r\n\r\n\r\nMức tái đặt hàng
\r\n\r\nXem: điểm đặt hàng, điểm tái đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng đặt lại (hệ thống đặt hàng B-Q)
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định (“B”), khoảng thời gian đặt hàng thay\r\nđổi và số lượng đặt hàng cố định (“Q”)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNgay sau khi hàng tồn giảm xuống dưới mức “B”, số lượng “Q” được đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng dựa trên giai đoạn tái đặt hàng (hệ thống\r\nđặt hàng S-T)
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với số lượng đặt hàng thay đổi và khoảng\r\nthời gian đặt hàng cố định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vào cuối mỗi khoảng thời gian đặt hàng cố định ("T"), một đơn đặt\r\nhàng được đặt với số lượng cần thiết để bổ sung hàng đến mức “S”.
\r\n\r\n3.934
\r\n\r\nSố lượng tái đặt hàng (ROQ)
\r\n\r\nTrong một hệ thống đặt hàng cố định của kiểm soát hàng tồn,\r\nsố lượng cố định cần được đặt hàng mỗi khi lượng hàng có sẵn (trên thực tế cộng với đơn đặt\r\nhàng) giảm xuống dưới điểm đặt hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một hệ thống số lượng đặt hàng lại có thể\r\nthay đổi, số lượng đặt hàng trong từng khoảng thời gian sẽ khác nhau.
\r\n\r\n3.935
\r\n\r\nĐóng gói lại
\r\n\r\nCác hoạt động liên quan đến việc khôi phục và/ hoặc thay đổi\r\nbao bì của sản phẩm, bao bì được điều chỉnh để có thể giới thiệu cho khách hàng ở dạng đã được phục hồi và/ hoặc thay\r\nđổi
\r\n\r\n3.936
\r\n\r\nSản xuất lặp (Sản xuất theo dòng chảy)
\r\n\r\nSản xuất của các đơn vị rời rạc, thường được lên kế hoạch và\r\nthực hiện theo lịch trình dựa trên tốc độ, thường ở tốc độ và khối lượng tương đối cao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVật liệu có xu hướng chuyển động liên tục trong quá trình sản xuất, nhưng các mặt hàng khác nhau có thể được sản xuất\r\ntuần tự trong dòng chảy đó.
\r\n\r\n3.937
\r\n\r\nSự thay thế
\r\n\r\n1. (liên quan đến doanh số) Doanh số\r\nbán hàng do khách hàng thay thế các sản phẩm lâu bền đã mua trước đó;
\r\n\r\n2. (liên quan đến vật liệu) Vật liệu trong phiên bản sau với\r\nđặc điểm kỹ thuật của một ứng dụng nhất định, sẽ thay thế một vật liệu nhất định\r\nkhác
\r\n\r\n\r\n\r\nBổ sung
\r\n\r\n1. Hành động cung cấp cho khách hàng những hàng mới hoặc số\r\nlượng phát sinh từ hành động đó;
\r\n\r\n2. Làm đầy lại hàng tồn đang sử dụng từ hàng tồn mua số lượng\r\nlớn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nViệc bổ sung thực tế hoặc theo kế hoạch của một sản phẩm hoặc thành phần. Số lượng bổ sung phải được tạo ra để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm hoặc linh kiện hoặc trong dự\r\nđoán nhu cầu đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành bổ sung
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm đưa ra quyết định rằng một sản phẩm sẽ được bổ sung và thời điểm sản phẩm có sẵn để sử dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ tùng thay thế (phụ tùng thay đổi)
\r\n\r\nCác thành phần được cung cấp trong quá trình điều chỉnh, sửa\r\nchữa hoặc bảo dưỡng để khôi phục các hạng mục bị mòn, hư hỏng hoặc thiếu
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian bổ sung
\r\n\r\nThời gian giữa các đơn hàng bổ sung liên tiếp
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất yêu cầu
\r\n\r\nTổng đơn vị công suất của một nguồn lực cần thiết để sản xuất\r\nmột lượng sản phẩm cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nTính toán yêu cầu
\r\n\r\nTính toán những gì cần thiết để đáp ứng nhu cầu, dựa trên định\r\nmức nguyên vật liệu của sản\r\nphẩm được đặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nThay đổi tỷ lệ
\r\n\r\nXác định lại định mức nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất\r\nsử dụng các yếu tố và/hoặc đặc tính có thể phi tuyến tính
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình thay đổi ngày đến hạn giao hàng hoặc vận hành, thường\r\nlà do chúng lệch pha với thời điểm khi chúng được cần
\r\n\r\n\r\n\r\nDự trữ
\r\n\r\nXem: phân bổ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBất kỳ cơ sở vật chất nào về giờ công, kho chứa, lượng hàng\r\ntồn kho, nhà cửa, thiết bị, vốn đầu tư, ... nhằm thực hiện kế hoạch kinh doanh\r\nvà/hoặc kế hoạch sản xuất tổng thể
\r\n\r\n\r\n\r\nSự sẵn sàng của nguồn lực
\r\n\r\nPhần trăm thời gian mà một nguồn lực, công nhân hoặc máy móc\r\ncó khả năng làm việc
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch yêu cầu nguồn lực (RRP) (Lập kế hoạch công suất sơ bộ, Lập kế hoạch nguồn lực\r\nsơ bộ)
\r\n\r\nQuá trình chuyển đổi lịch trình tổng thể (hoặc kế hoạch và /\r\nhoặc lập kế hoạch sản xuất tổng thể) thành tác động đến các nguồn lực chính, chẳng hạn như giờ công, giờ\r\nmáy, lưu trữ, lượng hàng dự trữ, ...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mục đích của việc này là để đánh giá kế hoạch\r\ntrước khi cố gắng thực hiện nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Hồ sơ mức tải của sản phẩm hoặc định mức nguồn lực có thể được sử dụng để thực\r\nhiện điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân bổ nguồn lực
\r\n\r\nDự trữ công suất sản xuất hoặc vật liệu để sản xuất một sản\r\nphẩm cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian phản hồi
\r\n\r\nKhoảng thời gian hoặc độ trễ trung bình giữa thời gian bắt đầu giao dịch và kết quả của giao\r\ndịch
\r\n\r\n\r\n\r\nSắp xếp lại
\r\n\r\nHoạt động để chuyển hàng hóa khỏi một ngăn xếp và chuyển\r\nchúng sang một ngăn xếp khác bên cạnh nó, để cho phép tiếp xúc với một mặt hàng\r\ncụ thể trong ngăn xếp đầu tiên
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, hàng hóa hoặc đơn vị tải\r\nđược tái sắp xếp trước khi duy trì ở vị trí hiện tại của chúng hoặc trong các trường hợp khác, chúng được trả về ngăn xếp cũ\r\nsau khi nhận được yêu cầu lấy lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDoanh nghiệp mua sản phẩm và bán lại cho khách hàng hoặc người\r\ntiêu dùng cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy hàng
\r\n\r\nHoạt động để dịch chuyển các đơn vị lưu trữ khỏi kho hàng, xếp\r\nđơn vị lưu trữ tại vị trí lưu trữ, di chuyển nó đến và giao nó tại điểm dỡ hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐối lập với 'lưu trữ'.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChiến lược xác định trình tự lệnh lấy hàng và chọn vị trí\r\nlưu trữ nếu có nhiều đơn vị lưu trữ thuộc loại được\r\nyêu cầu tồn tại trong khu vực lưu trữ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTiêu chí có thể là thời gian lấy hàng ngắn nhất, khoảng cách chạy rỗng tối thiểu,\r\nviệc sử dụng đồng đều các nguồn lực hoặc sự sẵn có đồng nhất của các loại trong\r\ncác làn lưu trữ khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThu gom và phân phối các sản phẩm và/hoặc bao bì đã qua sử dụng,\r\như hỏng hoặc lỗi thời từ người dùng cuối đến các nhà bán lẻ và nhà phân phối hoặc\r\nđến các nhà sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình thiết kế, lập kế hoạch và kiểm soát việc trả lại\r\nvà tái sử dụng các sản phẩm và bao bì đã qua sử dụng nhằm bảo tồn tài nguyên và\r\nbảo vệ môi trường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều này bao gồm phân phối ngược, hoạt động khiến\r\nhàng hóa và thông tin lưu chuyển theo hướng ngược lại\r\nvới các hoạt động logistics thông thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương tiện tự vận hành được
\r\n\r\nThiết bị cho phương tiện giao thông đường bộ được lái lên và\r\nxuống tàu hoặc, như trong trường hợp xe lửa lăn bánh
\r\n\r\n\r\n\r\nXe kéo đường sắt
\r\n\r\nXe bán kéo đường bộ với bánh răng có thể thu vào cho phép gắn\r\ntrên một cặp đường ray để vận chuyển bằng đường sắt
\r\n\r\n\r\n\r\nBăng chuyền trục lăn
\r\n\r\nBăng tải bao gồm một khung chứa các con lăn được cấp năng lượng\r\nhoặc quay tự do xoay chuyển nhờ tải trọng trên băng tải
\r\n\r\n\r\n\r\nĐường lăn
\r\n\r\nVận chuyển các phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh\r\ntrên toa xe sàn thấp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hoàn cảnh bảo dưỡng xe, đường lăn là một thiết bị để kiểm tra xe
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phận xe lửa
\r\n\r\nThuật ngữ chung cho đầu máy, toa xe, toa khách và phương tiện\r\ngiao thông đường sắt
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch năng lực cắt giảm thô (RCCP), (lập kế hoạch tài\r\nnguyên cắt giảm thô)
\r\n\r\nQuy trình chuyển đổi lịch trình sản xuất tổng thể thành các\r\nyêu cầu đối với các nguồn lực chính, bao gồm lao động, máy móc, không gian nhà\r\nkho, khả năng của nhà cung cấp và trong một số trường hợp là tiền
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Mục đích của nó là kiểm tra tính khả thi của kế hoạch sản xuất và / hoặc lịch\r\ntrình sản xuất tổng thể trước khi nó được\r\nthực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Hình thức lập kế hoạch năng lực được đơn giản hóa thường bỏ qua tiến trình công việc đang thực\r\nhiện và tập trung vào các nguồn lực chính hoặc quan trọng.
\r\n\r\n\r\n\r\nLộ trình
\r\n\r\n1. (chung) con đường (được) thực hiện để đi từ điểm xuất\r\nphát đến điểm đích;
\r\n\r\n2. (trong giao nhận) con đường mà hàng hóa được vận chuyển;
\r\n\r\n3. (trong sản xuất) trình tự dự kiến của các trung tâm làm\r\nviệc hoặc trạm làm việc để sản xuất một sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nThẻ công đoạn sản xuất (Danh sách\r\nquy trình, Danh sách định tuyến)
\r\n\r\nTài liệu thể hiện trình tự các hoạt động đã được lên kế hoạch\r\nđể sản xuất một sản phẩm hoặc bộ phận và thường dùng để xác định công việc và\r\nghi lại tiến trình của nó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó cho thấy cụ thể thông số hoạt động, mô tả hoạt động và trung tâm làm việc được sử dụng cho\r\nmỗi hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh tuyến
\r\n\r\n1. (định tuyến vận tải) Xác định (các) lộ trình mà người,\r\nhàng hóa, vật liệu và/hoặc phương tiện vận tải phải đi theo ở bên trong hoặc bên ngoài công ty;
\r\n\r\n2. (trong sản xuất) Trình tự các hoạt động cần thiết để sản xuất một mặt hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình chạy rà
\r\n\r\n(liên quan đến sản xuất) Quy trình đưa sản phẩm vào sản xuất\r\nlần đầu tiên hoặc bắt đầu sản xuất lại và/hoặc sử dụng một nguồn lực sản xuất\r\ntrong quá trình sản xuất lần đầu tiên hoặc bắt đầu sử dụng lại
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng hàng loạt
\r\n\r\nSố lượng các bộ phận giống hệt nhau được sản xuất tại một\r\ntrung tâm làm việc cụ thể trước khi thay đổi để chế tạo một số bộ phận khác.
\r\n\r\n[xem thêm: số lượng lô]
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất an toàn
\r\n\r\nLập kế hoạch hoặc dự trữ nhân lực và/ hoặc thiết bị dư thừa\r\nso với yêu cầu đã biết để hỗ trợ nhu cầu đột xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho an toàn
\r\n\r\nTồn kho đóng vai trò như một bộ phận giảm trấn cho các sự kiện\r\nbất ngờ như sự khác biệt giữa mức tiêu thụ dự báo và thực tế và giữa thời gian\r\ngiao hàng dự kiến và thực tế
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian cho phép được giới thiệu bằng cách đặt ngày hoàn\r\nthành sớm hơn để cung cấp khoảng thời gian và nguồn hàng tồn kho chống lại những\r\nxáo trộn như lỗi dự báo, nhu cầu khách hàng bất thường, giao hàng trễ, ...
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: hàng đang quá cảnh, hàng đang chuyển tải
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNgày mà hàng hóa được chỉ định trong đơn đặt hàng được nhà\r\ncung cấp hứa hẹn sẽ giao hàng và có sẵn cho người mua
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạch định phối hợp sản xuất và bán hàng
\r\n\r\nQuy trình cung cấp cho nhà quản lý khả năng định hướng chiến\r\nlược hoạt động kinh doanh của mình để đạt được lợi thế cạnh tranh trên cơ sở\r\nliên tục bằng việc tích hợp các kế hoạch marketing tập trung vào khách hàng cho\r\ncác sản phẩm mới và hiện có với việc quản lý chuỗi cung ứng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTuyên bố chính thức được thiết lập trên cơ sở ước tính hoặc\r\ntính toán thống kê về số lượng\r\nbán hàng trong tương lai
\r\n\r\n3.976
\r\n\r\nĐơn hàng bán
\r\n\r\nDanh sách tất cả các loại và số lượng hàng hóa mà khách hàng yêu cầu giao đến một địa chỉ\r\nvà vào một ngày giao hàng hoặc để cung cấp các dịch vụ cụ thể.
\r\n\r\n[xem thêm: đơn đặt hàng của khách hàng]
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình xử lý đơn đặt hàng người mua
\r\n\r\nTổng tất cả các hoạt động quản trị, từ việc nhận đơn đặt\r\nhàng đến lập hóa đơn và chuẩn bị hướng dẫn vận chuyển cần thiết để cung cấp các\r\nsản phẩm hoặc dịch vụ được nêu trong đơn đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy trình xử lý đơn đặt hàng là một trong những yếu tố đầu vào của lịch trình sản\r\nxuất tổng thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nKế hoạch bán hàng
\r\n\r\nKế hoạch do tổ chức bán hàng lập trong đó nêu rõ số lượng\r\nthành phẩm hoặc nhóm sản phẩm riêng lẻ đã hoàn thành sẽ được bán cho khách hàng\r\ntrên một đơn vị thời gian
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nDự báo về các mặt hàng cuối cùng mà một công ty có kế hoạch\r\nbán cho khách hàng của mình trong suốt thời kỳ (thường là một năm hoặc một quý)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: nó được phân biệt với lịch trình tổng thể bởi thực tế là xét theo quan điểm bán hàng và không nhất thiết phải xem xét năng lực lập kế\r\nhoạch sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: chương trình bán hàng dựa trên lịch sử và trực\r\ngiác và sẽ bao gồm các sản phẩm mới, các sản\r\nphẩm có mô hình bán hàng sẽ bị ảnh hưởng bởi các chiến dịch bán hàng và ưu đãi đặc biệt, các sản\r\nphẩm có mô hình bán hàng có thể\r\nthay đổi hoặc bị ảnh hưởng bởi việc giới thiệu hoặc sự ngừng của các sản phẩm cạnh tranh và đơn đặt hàng đặc biệt\r\nđược dự kiến.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị điện tử chuyển đổi dữ liệu được mã hóa về mặt quang\r\nhọc, từ tính hoặc điện tử thành tín hiệu điều khiển điện để bắt đầu hoặc dừng một\r\nquy trình/hoạt động hoặc đọc mã vạch
\r\n\r\n\r\n\r\nLên lịch (đến)
\r\n\r\nLập kế hoạch thời gian cho các hoạt động bắt đầu và/hoặc kết\r\nthúc
\r\n\r\n\r\n\r\nLịch trình (lịch trình sản xuất)
\r\n\r\nDanh sách hoặc biểu đồ hiển thị thời gian bắt đầu và/hoặc kết\r\nthúc theo kế hoạch cho các nhiệm vụ công việc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nVí dụ về lịch trình là lịch vận chuyển, lịch sản xuất hoặc lịch trình của nhà\r\ncung cấp.
\r\n\r\n3.983
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng được lên lịch để giao cho khách hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đã lên lịch có nghĩa là ngày giao hàng đã biết.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh công việc hoặc lệnh đặt mua hàng mở vào ngày hết hạn hoặc vào thời điểm\r\nđến hạn của nó, liên quan đến lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Kế hoạch nhận hàng sẽ được coi là một phần của hàng tồn có sẵn trong quá\r\ntrình nhập khẩu trong khoảng thời gian được đề cập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ thống MRP thường không tự động thay đổi số\r\nlượng và ngày nhận hàng theo kế hoạch. Hơn nữa, kế hoạch nhận hàng không được\r\nđưa vào các yêu cầu đối với các thành phần vì logic MRP giả định rằng tất cả\r\ncác thành phần cần thiết để sản\r\nxuất loại sản phẩm liên quan đã được phân bổ hoặc cấp cho phân xưởng sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNgày và giờ dự kiến đến một cảng (sân bay hàng không) nhất định\r\nhoặc bất kỳ điểm nhập cảnh nào khác trong chuỗi cung ứng
\r\n\r\n3.986
\r\n\r\nPhế liệu
\r\n\r\n1. Vật liệu nằm bên ngoài đặc tính kỹ thuật và đặc tính sở hữu\r\nkhiến việc tái sản xuất trở\r\nnên không thực tế;
\r\n\r\n2. Các hạng mục vật liệu bị loại bỏ do không có khả năng sửa\r\nchữa hoặc tận dụng trong quá trình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể tái chế phế liệu để sản xuất vật liệu thô\r\nhoặc các vật liệu khác mà từ đó phế liệu có nguồn gốc.
\r\n\r\n3.987
\r\n\r\nYếu tố phế liệu
\r\n\r\nYếu tố tỷ lệ\r\nphần trăm trong cấu trúc sản phẩm được sử dụng để tăng yêu cầu tổng thành phần\r\nđể tính đến tổn thất dự kiến trong quá trình sản xuất một sản phẩm cụ thể
\r\n\r\n3.988
\r\n\r\nMùa
\r\n\r\nKhoảng thời gian trong năm được đặc trưng bởi một sự kiện, đặc điểm hoặc hoàn cảnh\r\ncụ thể.
\r\n\r\n[xem thêm: hiệu ứng theo mùa]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với dòng hàng hóa, mùa có nguồn gốc từ thị\r\ntrường (ví dụ: lượng bán tủ lạnh tương đối cao ngay trước mùa hè).
\r\n\r\n3.989
\r\n\r\nThành phần theo mùa
\r\n\r\nMột phần của hàng hóa đến, hoạt động giao hàng của nhà máy,\r\nhàng đi, giao hàng, sản xuất, tiêu thụ, bán hàng, nhu cầu, hàng tồn kho và các\r\nchuyến hàng,... do đặc tính mùa vụ gây ra
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hiệu chỉnh một chuỗi thời gian hoặc một con số từ một chuỗi\r\nthời gian cho hiệu ứng theo mùa;
\r\n\r\n2. Xem: thành phần theo mùa
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh kỳ (thường là hàng năm) xảy ra sự thay đổi định kỳ của\r\nnhu cầu (hàng tháng)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả của các hiện tượng mà các hoạt động nhất định thể hiện\r\nsự phụ thuộc vào mùa hàng năm
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số theo mùa
\r\n\r\nBộ số, đưa ra giá trị tương đối của nhu cầu trong các khoảng\r\nthời gian của năm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ số theo mùa được sử dụng để sửa đổi các dự\r\nbáo thu được từ bất kỳ kỹ thuật\r\ndự báo nào bỏ qua các ảnh hưởng theo mùa.
\r\n\r\n[xem thêm: mẫu nhu cầu]
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hàng tồn kho dự trữ được hình thành để có thể đáp ứng nhu\r\ncầu với sự biến động theo mùa trong khi mức sản xuất hoàn toàn không biến động\r\nhoặc thậm chí thay đổi ở mức độ thấp hơn nhu cầu;
\r\n\r\n2. Hàng tồn kho phát sinh từ sản xuất theo mùa vụ;
\r\n\r\n3. Lượng hàng tồn được tính toán phát sinh từ sự khác biệt\r\ngiữa số lượng hàng tháng (bán ra) và số lượng mua vào hàng tháng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChứng từ không thể thương lượng đóng vai trò làm bằng chứng\r\ncho một hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và việc người vận chuyển\r\ntiếp quản việc bốc hàng, và qua đó người vận chuyển cam kết giao hàng cho người\r\nnhận hàng có tên trong chứng từ, so sánh với Vận đơn hàng không
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm chưa hoàn thiện đang chờ các thao tác cuối cùng thực\r\nhiện chức năng xác định đơn hàng mà theo đó cơ sở sản xuất sẽ phải thực hiện một\r\nsố công việc khác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nSơ mi rơ moóc
\r\n\r\nBất kỳ phương tiện nào được thiết kế để ghép nối với một\r\nphương tiện cơ giới theo cách mà một phần của nó nằm trên phương tiện cơ giới\r\nvà một phần trọng lượng đáng kể và trọng lượng tải của nó được đặt lên phương\r\ntiện cơ giới đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng truy xuất số sê-ri
\r\n\r\nKhả năng truy xuất nguồn gốc của bất kỳ thành phần quan trọng\r\nnào bằng cách duy trì hồ sơ liên kết với số sê-ri của mặt hàng.
\r\n\r\n[xem thêm: truy xuất nguồn gốc lô]
\r\n\r\n\r\n\r\nMặt hàng nửa duy nhất
\r\n\r\nThành phần hoặc cụm phụ được tìm thấy có cùng số lượng nhiều\r\ntrong hơn một loại hàng hóa nhưng không phải trong tất cả các sản phẩm thuộc tổng\r\nsố các dòng sản phẩm đang được xem xét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMột thành phần hoặc cụm phụ có trong tất cả các sản phẩm đang được xem xét, nhưng với số lượng khác nhau, được\r\ncoi là chung đối với số lượng cơ bản và là duy nhất hoặc bán duy nhất đối với số lượng bổ sung.
\r\n\r\n3.1000
\r\n\r\nTrình tự
\r\n\r\nXác định thứ tự đơn hàng mà một cơ sở sản xuất sẽ tiến hành\r\nmột số công việc khác nhau
\r\n\r\n3.1001
\r\n\r\nDịch vụ
\r\n\r\nTập hợp tác nghiệp do một tổ chức cung cấp cho người dùng
\r\n\r\n3.1002
\r\n\r\nMức độ dịch vụ
\r\n\r\n1. Đo lường mức độ mà đơn đặt hàng của khách hàng có thể được\r\nthực hiện ở các điều kiện giao hàng thông thường\r\nđược chấp nhận trên thị trường;
\r\n\r\n2. Tham số trong mô hình tính toán lượng hàng dự trữ an toàn\r\nthể hiện chiến lược đối với rủi ro được chấp nhận khi mà đơn đặt hàng của khách\r\nhàng gặp phải tình huống hết hàng.
\r\n\r\n[xem thêm: mức độ chăm sóc khách hàng]
\r\n\r\n3.1003
\r\n\r\nBộ phận dịch vụ (phụ tùng sửa chữa, phụ tùng thay thế)
\r\n\r\n1. Bộ phận thay thế các bộ phận tương ứng của sản phẩm để\r\nduy trì chức năng ban đầu của sản\r\nphẩm;
\r\n\r\n2. Các bộ phận được sử dụng để sửa chữa và/hoặc bảo trì sản phẩm đã lắp ráp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bộ phận gốc sau đó có thể được sửa chữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bộ phận được dùng để thay thế bộ phận khác\r\ntrong một sản phẩm nhất định có thể được gọi là “exchange part - bộ phận trao đổi”.
\r\n\r\n3.1004
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cho bộ phận dịch vụ
\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cho các thành phần hoặc cụm lắp ráp\r\nđược sử dụng để bảo dưỡng hoặc sửa chữa thành phẩm hoặc lắp ráp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định\r\nmức của loại bộ phận này trở\r\nnên cần thiết khi một bộ phận hoặc cụm lắp ráp được bán để thay thế yêu cầu một\r\nsố bộ phận như khớp nối hoặc miếng đệm thường là các bộ phận của cụm lắp ráp cấp\r\ncao tiếp theo trong định mức nguyên vật liệu thành phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí chuẩn bị cơ sở vật chất để tiến hành chế tạo một bộ\r\nphận cụ thể, bao gồm cả chi phí thủ tục giấy tờ.
\r\n\r\n[xem thêm: chi phí chuyển đổi]
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thiết lập
\r\n\r\nThời gian cần thiết để chuẩn bị máy móc và các nguồn lực sản\r\nxuất khác để thực hiện các hoạt động
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian quy định trước khi sử dụng đối với các hàng\r\nhóa vốn có thể bị hỏng hóc được coi là vẫn phù hợp để sử dụng trong các điều kiện\r\nquy định
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTập hợp nhận dạng riêng biệt của một hoặc nhiều mặt hàng được\r\nvận chuyển hoặc có sẵn để vận chuyển cùng nhau
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMột lô hàng có thể được vận chuyển liên tiếp trong nhiều chuyến gửi hàng khác\r\nnhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười gửi hàng
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức lập vận đơn mà qua đó người vận chuyển được chỉ đạo để vận chuyển hàng hóa\r\ntừ địa điểm này đến địa điểm khác
\r\n\r\n\r\n\r\nKhu vực vận chuyển hàng
\r\n\r\nXem: khu điều phối hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nTần suất vận chuyển hàng
\r\n\r\nSố lần\r\ntrên mỗi khoảng thời gian tiêu chuẩn mà các lô hàng được (hoặc sẽ) gửi đi
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNhãn gắn với đơn vị vận chuyển, mang một hoặc nhiều phần tử dữ liệu xác định và mô\r\ntả đơn vị vận chuyển cũng như nội dung của nó
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: Xác nhận gửi hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng hàng hóa được vận chuyển đến một khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLịch ngày có thể làm việc được sử dụng trong nhà máy cho mục\r\nđích lập kế hoạch, được thể hiện bằng ngày được đánh số hoặc ngày theo lịch
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm soát phân xưởng sản xuất
\r\n\r\nChức năng định tuyến, lên lịch và phát lệnh công việc cần thực\r\nhiện trên một phân xưởng sản xuất; phân công ưu tiên cho từng lệnh phân xưởng; duy trì hồ sơ công việc đang làm;\r\nvà truyền tải thông tin về tình trạng lệnh phân xưởng so với kế hoạch cho quản\r\nlý sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh phân xưởng
\r\n\r\nXem: Lệnh công việc
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhối hợp xử lý vật liệu, tính sẵn có của vật liệu, việc thiết\r\nlập và sẵn sàng công cụ để có thể thực hiện một công việc trên một máy móc cụ\r\nthể.
\r\n\r\n[xem thêm: Lên lịch nhà máy]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lập kế hoạch nhà máy thường là một phần của chức\r\nnăng điều động, và thuật ngữ này đôi khi được sử dụng thay thế cho điều động mặc\r\ndù việc điều động không nhất thiết phải bao gồm trong kế hoạch cửa hàng. Ví dụ, việc lựa chọn công việc có thể được thực hiện bởi chức năng điều phối tập trung trong\r\nkhi việc “Lên kế hoạch nhà máy” thực tế có thể do\r\nquản đốc hoặc một trong những người đại\r\ndiện của anh ta thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nLên lịch nhà máy (Lên lịch trình hoạt\r\nđộng)
\r\n\r\nẤn định ngày bắt đầu hoặc ngày hoàn thành cho các hoạt động hoặc nhóm hoạt\r\nđộng để cho biết khi nào những việc này sẽ được thực hiện nếu lệnh công việc được\r\nhoàn thành đúng hạn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Những ngày này được sử dụng trong chức năng điều\r\nphối hoặc lập kế hoạch nhà máy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch liên quan đến việc đưa ra các quyết định chủ yếu\r\ngây ra tác động trong một thời gian ngắn (một số tháng)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Rất khó để đưa ra tiêu chí về sự khác biệt giữa\r\nthời gian ngắn và dài vì điều\r\nnày phụ thuộc vào bản chất của doanh nghiệp và sản phẩm mà bản hoạch định có\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChênh lệch âm giữa số lượng thực tế có sẵn hoặc số lượng được\r\ngiao với số lượng được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí do thiếu hụt hàng hóa (Chi\r\nphí do hết hàng)
\r\n\r\nChi phí phát sinh do sự thiếu hụt hoặc hết hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về những chi phí này là:
\r\n\r\n- Mất\r\nlợi thế kinh doanh;
\r\n\r\n- Xúc tiến bổ sung;
\r\n\r\n- Giữ hàng tồn cho các bộ phận liên quan cho đến khi sự thiếu\r\nhụt được xóa;
\r\n\r\n- Sản xuất thiếu hụt.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc thời gian xử lý ngắn nhất
\r\n\r\nQuy tắc phân phối định hướng trình tự các công việc theo thứ\r\ntự tăng dần dựa trên cơ sở thời gian xử lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo quy tắc này, hầu hết các công việc trong một\r\nkhoảng thời gian sẽ được xử lý. Nhờ đó, việc làm muộn trung bình được giảm thiểu,\r\nnhưng một số công việc sẽ rất muộn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiảm số lượng thực tế của các mặt hàng trong kho, đang xử\r\nlý, đang vận chuyển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTổn thất có thể do phế liệu, trộm cắp, hư hỏng, bay hơi, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ số hao hụt (Tỷ lệ hao hụt)
\r\n\r\nHệ số phần trăm trong hồ sơ tổng thể mặt hàng bù đắp cho tổn\r\nthất dự kiến trong chu kỳ sản xuất bằng cách tăng tổng yêu cầu hoặc bằng cách\r\ngiảm số lượng hoàn thành dự kiến của các đơn đặt hàng theo kế hoạch và đang mở
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nYếu tố hao hụt khác với yếu tố phế liệu ở chỗ yếu\r\ntố này ảnh hưởng đến tất cả các mục đích sử dụng của bộ phận và các thành phần của nó. Yếu tố phế liệu chỉ liên quan đến một hoạt động sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương đặt hàng theo chu kỳ
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng trong đó một năm được chia thành các giai\r\nđoạn bằng nhau và trong đó các đơn đặt hàng được phát hành theo các bộ sản phẩm\r\ncân đối, mỗi bộ bao gồm các yêu cầu cho một giai đoạn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đơn đặt hàng được phát hành ngay trước khi bắt đầu\r\nmột giai đoạn để hoàn thành vào cuối giai đoạn đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống giảm tồn trữ đơn cấp
\r\n\r\nHình thức giúp giảm lượng hàng tồn kho chỉ trên các bộ phận cấp thấp hơn được sử dụng trong một bộ\r\nphận lắp ráp hoặc lắp ráp phụ
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu đơn cấp
\r\n\r\nHiển thị những thành phần được sử dụng trực tiếp trong một mục\r\nlớn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiều này chỉ hiển thị các mối quan hệ xuống một cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục sử dụng đơn cấp
\r\n\r\nMục sử dụng đơn cấp cho một thành phần liệt kê từng bộ phận\r\nchính nơi thành phần đó được sử dụng trực tiếp và với số lượng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThông tin này thường được cung cấp\r\nthông qua kỹ thuật được gọi là "sự đổ dồn".
\r\n\r\n\r\n\r\nChuyển đổi nhanh (SMED)
\r\n\r\nPhương pháp phân tích các hoạt động cần thiết để trao đổi\r\nkhuôn hoặc dụng cụ nhằm mục đích rút ngắn thời gian trao đổi thông qua việc\r\ntách các hoạt động để thực hiện khi máy đã dừng (trao đổi bên trong khuôn\r\n(IED)) và các hoạt động có thể được thực hiện trước trong suốt quá trình máy hoạt\r\nđộng hoặc sau (OED)
\r\n\r\n\r\n\r\nTìm nguồn cung ứng duy nhất
\r\n\r\nLựa chọn và làm việc với một nhà cung cấp cho một mặt hàng\r\nnhất định
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động xử lý vật liệu mô tả một trình tự các hoạt động\r\nxác định (chẳng hạn như bốc xếp, vận chuyển, dỡ hàng và trả hàng rỗng) mà khi kết\r\nthúc chuỗi hoạt động này thì thiết bị đã trở lại vị trí ban đầu và sẵn sàng bắt đầu lại trình tự\r\nđó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nTrong một kho hàng tồn tại một chu kỳ làm việc đơn khi tiến hành hoạt động lưu\r\ntrữ hoặc hoạt động truy xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nĐầu kéo khung xương
\r\n\r\nXe đầu kéo hoặc bán đầu kéo chỉ bao gồm một khung xe, nhưng\r\nđược lắp khóa xoắn để chở\r\ncác thùng chứa và container hoán đổi
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian dự trữ
\r\n\r\nKhoảng thời gian được tính toán trong đó một sự kiện phải xảy\r\nra trong các ràng buộc logic và áp đặt của mạng lưới, mà không ảnh hưởng đến tổng thời lượng dự án
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giá trị có thể bị âm trước một ngày áp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “slack” được dùng để chỉ một sự kiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc thời gian dự trữ
\r\n\r\nQuy tắc lên lịch định hướng trình tự sắp xếp công việc dựa\r\ntrên (ngày còn lại x giờ / ngày) -\r\n(giờ chuẩn, còn lại) = mức độ ưu tiên
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa luân chuyển chậm
\r\n\r\nSản phẩm được phân phối hoặc sử dụng với tần suất thấp hoặc\r\nsố lượng tương đối thấp mỗi kỳ
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho luân chuyển chậm
\r\n\r\nHàng tồn của vật liệu hoặc sản phẩm có tốc độ sử dụng chậm\r\nvà hầu như không thường xuyên
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm mịn (Làm bằng tải)
\r\n\r\nPhân bổ\r\nđơn đặt hàng đúng lúc hoặc lên lịch địa điểm để khối lượng công việc được thực\r\nhiện trong các khoảng thời gian tuần tự có xu hướng được phân bổ đồng đều và có\r\nthể đạt được
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phân bổ mềm
\r\n\r\nPhân bổ vật liệu cho một lệnh chế tạo hoặc một lệnh đặt hàng\r\ncủa khách hàng từ lượng hàng tồn có sẵn trong kho hoặc có theo đơn đặt hàng, bất\r\nkể từ lô hàng hoặc phương thức giao hàng nào, việc phân bổ được thực hiện
\r\n\r\n\r\n\r\nTìm nguồn cung ứng
\r\n\r\nQuy trình xác định một công ty cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ\r\ncần thiết
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân (lô) mẻ hàng
\r\n\r\nSố lượng hàng của lệnh chế tạo đã được chia thành hai hoặc\r\nnhiều số lượng nhỏ hơn thường sau khi đơn hàng được xử lý
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao hàng chia nhỏ
\r\n\r\nPhương pháp đặt hàng số lượng lớn hơn trên đơn hàng mua (ví\r\ndụ: để đảm bảo giá thấp hơn) nhưng việc giao hàng được chia thành số lượng nhỏ hơn và trải dài trong nhiều\r\nngày để kiểm soát hàng tồn vào kho, tiết kiệm không gian lưu trữ, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nNhu cầu tức thời
\r\n\r\nNhu cầu, có thời gian thực hiện ngắn, khó ước tính
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ phận mở rộng
\r\n\r\n(trong xử lý hàng hóa)
\r\n\r\n1. Thiết bị dùng cho nâng công-te-nơ và hàng chờ gom thành\r\nđơn tiêu chuẩn hóa;
\r\n\r\n2. Dầm khung của cáp treo trong quá trình vận chuyển hàng\r\nhóa;
\r\n\r\n3. Bộ phận kết nối cáp nâng trên cầu trục hoặc giàn với\r\ncontainer
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ phận mở rộng có bốn điểm cố định có thể điều chỉnh được thiết kế để kết nối với\r\ncác góc khóa xoắn phía trên của công-te-nơ 20' hoặc 40'.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng s-Q
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định “s”, số lượng\r\nđặt hàng cố định “Q” và khoảng thời gian đặt hàng thay đổi
\r\n\r\n[xem: hệ thống đặt hàng]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nKhi lượng hàng tồn kho nhỏ hơn mức “s” thì số lượng “Q” được đặt hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đặt hàng s-S
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với mức đặt hàng lại cố định “s”, số lượng\r\nđặt hàng thay đổi và khoảng thời gian đặt hàng thay đổi.
\r\n\r\nXem: hệ thống đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: khi lượng hàng tồn trở nên nhỏ hơn mức “s”, đơn hàng sẽ được đặt cho số lượng cần\r\nthiết để bổ sung hàng đến mức “S”.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống S-T (đặt hàng)
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng với số lượng đặt hàng thay đổi và khoảng\r\nthời gian đặt hàng cố định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: nếu lượng hàng tồn (kinh tế) nhỏ hơn\r\n"S" tại thời điểm đặt hàng\r\ncố định, thì đơn đặt hàng mua được đặt với số lượng sao cho lượng hàng (kinh tế)\r\ntrở nên bằng mức “S”. “S” được tính\r\ntoán trước và được điều hòa theo định kỳ với bất kỳ thay đổi nào về nhu cầu dự kiến và / hoặc thời\r\ngian giao hàng cũng như các biến số quyết định khác. “T” là khoảng thời gian đặt\r\nhàng cố định
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng xếp chồng lên nhau
\r\n\r\nĐặc tính cụ thể của hàng hóa hoặc đơn vị tải để có thể cho\r\nphép hàng hóa được đặt chắc chắn và an toàn khi xếp chồng lên nhau vì hình dạng\r\nhình học cũng như khả năng chịu tác dụng của lực từ trên xuống
\r\n\r\n3.1049
\r\n\r\nCẩu xếp
\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu để vận chuyển hàng hóa trên cao\r\ntrong không gian với hàng hóa được vận chuyển bằng cách sử dụng đầu chạc hoặc đầu\r\nnhọn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cẩu\r\nxếp có một thanh dầm thẳng đứng\r\nđược trang bị bệ đỡ và di chuyển dọc theo lối đi\r\nđể cất và lấy đồ từ giá đỡ.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian chờ đợi xếp chồng
\r\n\r\nThời gian chờ đợi xuất hiện khi việc cân nhắc chi phí ngăn cản\r\nmột hoạt động cụ thể được bắt đầu cho đến khi vật tư cần thiết để vận hành sẵn\r\nsàng hoặc khi quá trình thực hiện diễn ra vào những thời điểm cố định
\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng lô tiêu chuẩn
\r\n\r\nSố lượng sản phẩm chính được sử dụng làm cơ sở để xác định\r\ncác yêu cầu vật liệu để sản xuất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: "số lượng trên mỗi" sẽ được biểu thị bằng số lượng để tạo ra SBQ,\r\nkhông phải chỉ tạo ra một trong số các sản phẩm\r\ngốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thường được sử dụng bởi các nhà sản xuất, những đối tượng sử dụng một số\r\nthành phần với số lượng rất nhỏ, và / hoặc các nhà sản xuất liên\r\nquan đến quá trình.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu suất tiêu chuẩn
\r\n\r\nTỷ lệ sản lượng đầu ra mà người lao động có trình độ có thể đạt được mà không cần gắng\r\nsức quá mức là mức trung bình trong ngày làm việc hoặc ca làm việc miễn là họ\r\ntuân thủ phương pháp và miễn là họ có động lực\r\nđặc biệt để tự áp dụng vào công việc
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm tiêu chuẩn
\r\n\r\nSản phẩm được chuyển giao theo cấu hình tiêu chuẩn, không\r\nbao gồm những thay đổi từ phía khách hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho tiêu chuẩn
\r\n\r\nHàng tồn kho của một loại sản phẩm cụ thể được đặt làm tiêu\r\nchuẩn trong một khoảng thời gian cụ thể, được thể hiện bằng các thuật ngữ định\r\nlượng hoặc tài chính
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn hóa
\r\n\r\nHoạt động thiết lập, liên quan đến các vấn đề thực tế hoặc\r\ntiềm ẩn, các quy định cho hoạt động sử dụng phổ biến và lặp đi lặp lại, nhằm đạt\r\nđược mức độ tối ưu của đơn hàng trong một bối cảnh nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cụ thể, hoạt động này bao gồm các quá trình xây\r\ndựng, ban hành và thực hiện các tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Các lợi ích quan trọng của tiêu chuẩn hóa là cải thiện tính phù hợp của sản phẩm, quá trình và dịch vụ\r\ncho các mục đích được định sẵn, ngăn ngừa các rào cản đối với thương mại và tạo thuận lợi cho hợp tác công\r\nnghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh để giao một số lượng hàng hóa cụ thể định kỳ cho đến\r\nkhi có thông báo mới
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiải thích hoặc biện minh về tình trạng được báo cáo của các\r\nlô hàng, hàng hóa và/ hoặc thiết bị tại bất kỳ thời điểm hoặc địa điểm nào,\r\ntrong toàn bộ chuỗi vận chuyển hoặc logistics
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXác định các vật liệu và thành phần cần thiết trong một khoảng\r\nthời gian nhất định trên cơ sở ngoại suy của dữ liệu lịch sử, tuân theo một số\r\nmẫu ngẫu nhiên
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVật liệu trong chuỗi cung ứng hoặc trong một phân đoạn của\r\nchuỗi cung ứng, được thể hiện bằng số lượng, vị trí và/hoặc giá trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Hàng tồn có thể đặt trong đường ống, nhà kho, cửa hàng, nơi sản xuất, trên phương tiện, nơi tiếp nhận bất kể quyền sở hữu thực tế của những vật liệu này thuộc về ai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: từ “hàng tồn trữ”, khi được\r\nsử dụng như một thuật ngữ chung, đồng nghĩa với “hàng tồn kho”. Việc sử dụng này\r\nphổ biến ở Hoa Kỳ và rộng rãi ở Anh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ban đầu “hàng tồn kho” là (các) sản phẩm vật chất và “hàng tồn trữ” là một\r\ndanh sách đại diện cho nó, nhưng hai thuật ngữ này đã trở nên có thể thay đổi lẫn nhau khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí liên quan đến việc có hàng tồn kho
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Các chi phí này bao gồm:
\r\n\r\n- Lãi trên vốn đầu tư;
\r\n\r\n- Chi phí liên quan đến không gian mà hàng tồn kho chiếm dụng;
\r\n\r\n- Chi phí liên quan đến rủi ro giảm giá hoặc không thể bán được hàng tồn kho;
\r\n\r\n- Quản trị, bảo hiểm, kiểm\r\ntoán và kiểm soát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi xác định mức chi phí hàng tồn kho, sẽ có sự\r\nphân biệt giữa:
\r\n\r\n1. Tính toán các chi phí theo giá vốn;
\r\n\r\n2. Tính toán các chi phí để thiết lập mức tồn kho tối ưu\r\n(đánh đổi kinh tế).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định có hệ thống về mức tồn kho liên quan đến thời gian\r\nvà số lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng thời gian hàng tồn sẵn có trên thực tế sẽ tồn tại ở mức\r\ntiêu thụ giả định
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn trên đường vận chuyển
\r\n\r\nHàng hóa di chuyển giữa các địa điểm, thường được phân tách\r\nvề mặt địa lý, ví dụ: thành phẩm được vận chuyển từ nhà máy đến trung tâm phân\r\nphối
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị phân loại hàng tồn kho (SKU)
\r\n\r\nMặt hàng tại một vị trí địa lý cụ thể được xác định riêng\r\ncho mục đích lưu kho
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThước đo dựa trên số lượng của hàng tồn trong hệ thống
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống vị khí hàng tồn kho
\r\n\r\nHệ thống nơi tất cả các vị trí trong kho đều được đặt tên và\r\nđánh số để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và lấy hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch và kiểm soát số lượng, chất lượng và vị trí của\r\nhàng tồn kho
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ hàng tồn kho so với ví dụ như doanh số bán hàng, được\r\nđặt làm tiêu chuẩn và được biểu thị dưới dạng phần\r\ntrăm, hoặc dưới dạng hệ số hoặc dưới dạng số ngày, tuần hoặc tháng.
\r\n\r\n[xem thêm: hàng tồn kho mục tiêu]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định mức hàng tồn được xác định bằng cách tính đến:
\r\n\r\n- Hàng tồn kho an toàn;
\r\n\r\n- Hàng tồn kho sản xuất theo mẻ hoặc vận chuyển theo mẻ;
\r\n\r\n- Hàng tồn kho bình thường theo mùa;
\r\n\r\n- Hàng tồn kho định mức theo đường vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: Hàng tồn vật lý
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: Hàng tồn bị kho chặn
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho theo đơn đặt hàng
\r\n\r\nSố lượng được thể hiện bằng tổng tất cả các hàng hóa đã được\r\nđặt nhưng chưa giao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số dư theo đơn đặt hàng tăng khi có đơn đặt hàng\r\nmới và giảm khi hàng hóa được để\r\nthực hiện đơn đặt hàng hoặc khi đơn đặt hàng bị hủy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐặt hàng bổ sung hàng tồn kho ngược lại với đơn hàng để làm\r\nmột sản phẩm cụ thể cho một khách hàng cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nGián đoạn tồn kho
\r\n\r\nSự xuất hiện của cân bằng hàng tồn bằng không, không nhất\r\nthiết phản ánh sự thiếu hụt
\r\n\r\n\r\n\r\nChi phí do thiết hụt tồn kho
\r\n\r\nXem: chi phí do thiếu hụt hàng hóa
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ thiếu hụt tồn kho
\r\n\r\nSố lượng chi tiết mục hàng phát sinh thiếu hụt tồn kho trong một khoảng thời\r\ngian so với tổng số đơn hàng đã đặt hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiếu hụt tồn kho là một thước đo hiệu quả mà một\r\ncông ty đáp ứng với nhu cầu thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nRủi ro thiếu hụt tồn kho
\r\n\r\nRủi ro được chấp nhận về việc thiếu hụt hàng tồn của một số loại hàng. Nó được sử dụng để\r\ntính toán dự trữ an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiểm hàng tồn kho
\r\n\r\n1. (chuỗi cung ứng) điểm trong chuỗi cung ứng mà mục đích của\r\nnó là giữ cho các mặt hàng luôn có sẵn;
\r\n\r\n2. (dây chuyền sản xuất) vị trí xác định bên cạnh nơi sử dụng\r\ntrên dây chuyền sản xuất mà vật liệu được đưa đến khi cần thiết và từ đó vật liệu\r\nđược lấy để sử dụng ngay lập tức
\r\n\r\n\r\n\r\nChính sách hàng tồn
\r\n\r\nChính sách liên quan đến nội dung hàng tồn nào nên được lưu\r\ngiữ và việc này nên được thực hiện ở đâu và như thế nào
\r\n\r\n\r\n\r\nTối ưu hóa tỷ lệ hàng tồn kho (STROP)
\r\n\r\nPhương pháp đặt hàng trong đó ghi lại tỷ lệ hàng tồn theo xu\r\nhướng nhu cầu trong các khoảng thời gian đều đặn và trong đó các mặt hàng được\r\nđặt hàng để bổ sung hàng tồn theo trình tự nghiêm ngặt; đặt hàng trước những mặt hàng với thời gian thực hiện ít nhất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: STROP là hệ thống đặt hàng dựa trên cơ sở hàng tồn\r\nkho được sử dụng bởi các nhà máy sản xuất nhiều loại linh kiện thành phần hoặc sản phẩm khác nhau để dự trữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều chỉnh hàng tồn kho
\r\n\r\nSo sánh giữa số lượng hàng tồn vật lý và số lượng hàng tồn\r\nđược ghi lại trên hệ thống và cách giải quyết sự khác biệt giữa hai số lượng\r\nnày
\r\n\r\n\r\n\r\nHao hụt của hàng tồn kho
\r\n\r\nTổn thất do phế liệu, hư hỏng, ăn cắp vặt, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nVòng quay hàng tồn (Tỷ lệ quay vòng hàng tồn) (Hệ số vòng\r\nquay hàng tồn)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa việc giao hàng hoặc tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể\r\nvới lượng hàng tồn kho (trung bình) trong khoảng thời gian đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó cho biết số lần hàng tồn được giao hoặc tiêu\r\nthụ trong một khoảng thời gian cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nThu mua và sản xuất không hàng tồn\r\nkho
\r\n\r\nThu mua và tiêu thụ hàng hóa, bộ phận và cung cấp cho các bộ\r\nphận liên quan sử dụng trực tiếp, so sánh với khái niệm sản xuất không dự trữ\r\n(ZI)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThu mua và sản xuất không hàng\r\ntồn kho được sử dụng như một giải pháp thay thế cho việc nhận hàng hóa, bộ phận\r\nvà đưa vào các kho hàng và sau đó cấp chúng cho các phòng ban.
\r\n\r\n\r\n\r\nLưu kho
\r\n\r\nHoạt động đặt hàng hóa vào kho hàng, hoặc trạng thái đang ở trong kho hàng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng như một từ đồng\r\nnghĩa với “store” (kho hàng).
\r\n\r\n\r\n\r\nDiện tích lưu trữ (Khu vực lưu trữ)
\r\n\r\nKhu vực trong một kho hàng, trong đó các hàng hóa có đặc\r\ntính như nhau và được gia công tương tự nhau được lưu trữ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một khu vực kho bãi có thể chứa nhiều khu vực lưu\r\ntrữ.
\r\n\r\n\r\n\r\nVị trí lưu kho
\r\n\r\nVị trí, giá đỡ, khoảng trống, silo hoặc thùng để lưu trữ\r\nhàng hóa có thể được xác định bằng tọa độ, một số liên tiếp hoặc một tên
\r\n\r\n3.1087
\r\n\r\nKho hàng
\r\n\r\nVị trí vật lý của một điểm hàng dự trữ
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh xuất hàng
\r\n\r\nTài liệu nội bộ hoặc hướng dẫn điện tử để xuất ra sản phẩm, vật liệu hoặc\r\nbộ phận từ kho hàng
\r\n\r\n3.1089
\r\n\r\nLưu kho
\r\n\r\nQuá trình giữ hàng hóa tại các địa điểm được cung cấp nhằm mục\r\nđích dự trữ hoặc trong không gian thích hợp để thu hẹp thời gian từ khi hàng\r\nhóa đến và khi sử dụng chúng
\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động xếp hàng
\r\n\r\nĐặt và cố định hàng hóa hoặc container trên tàu hoặc trong\r\nphương tiện vận tải hoặc container.
\r\n\r\n\r\n\r\nXe cẩu xếp dỡ công-te-nơ
\r\n\r\nXe có bánh được thiết kế để nâng và chở các công-te-nơ vận chuyển trong không gian riêng của\r\nnó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNó được sử dụng để di chuyển, và đôi khi xếp chồng, vận chuyển công-te-nơ tại một\r\nbến công-te-nơ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXe nâng xếp chồng với các chân chống, được trang bị một cái\r\ncẩu mà các cần cẩu được đặt giữa các chân chống và nơi tải trọng tâm luôn nằm\r\ntrong thiết bị đa giác ổn định
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXác định các mục tiêu mà công ty mong muốn đạt được, các\r\nphác thảo của chính sách cần tuân thủ để đạt được các mục tiêu này và đưa ra các quyết định chiến lược\r\nliên quan đến tăng trưởng,\r\nmarketing, nghiên cứu và phát triển, đầu tư, tài chính và các lĩnh vực chức\r\nnăng khác
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHàng dự trữ của mặt hàng có tầm quan trọng thiết yếu cho việc\r\ntiếp tục quá trình sản xuất và được xây dựng để bù đắp cho việc hàng hóa nhập\r\nvào bị tồn đọng lâu (do đình công và khó khăn chính trị, ... ở một quốc gia hoặc khu vực cụ thể)
\r\n\r\n\r\n\r\nBốc dỡ (tách dỡ) hàng
\r\n\r\n(trong xử lý hàng hóa) dỡ hàng ra khỏi đơn vị vận tải kết hợp\r\n(ITU)
\r\n\r\n\r\n\r\nXếp hàng (Chất hàng)
\r\n\r\n(trong xử lý hàng hóa) xếp hàng hóa vào đơn vị vận tải kết hợp (ITU)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu tổng hợp
\r\n\r\nBiểu mẫu vật liệu nhiều cấp, liệt kê tất cả các bộ phận và số\r\nlượng của chúng cần thiết trong một cấu trúc sản phẩm nhất định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không giống như định mức nguyên vật liệu có định\r\nhướng, định mức nguyên vật liệu tổng hợp không liệt kê các mức độ sản xuất và chỉ liệt kê một danh sách thành phần cho tổng số lượng được sử dụng.
\r\n\r\n3.1098
\r\n\r\nYếu tố phụ
\r\n\r\n1. (chung) hỗn hợp;
\r\n\r\n2. (trong vận chuyển hàng hóa) tổng số lượng của dòng hàng hóa đến và đi và các điều chỉnh\r\nhàng tồn không được xác định riêng biệt, được biểu thị bằng các điều kiện định\r\nlượng hoặc tài chính. Ví dụ. Sự chênh lệch hàng tồn, thay thế miễn phí, hàng hỏng\r\nvà mẫu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu số lượng là số dương, tổng là một dòng hàng\r\nđi; nếu nó là âm thì tổng là một\r\ndòng hàng đến.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐịnh mức nguyên vật liệu cao cấp
\r\n\r\nLoại danh mục kế hoạch, nằm ở cấp cao nhất trong cấu trúc, liên kết các danh mục mô-đun\r\nkhác nhau (và có thể là danh mục bộ phận chung) để xác định toàn bộ sản phẩm hoặc\r\nnhóm sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMối quan hệ "số lượng trên mỗi" của một định mức nguyên vật liệu cao cấp đối với các mô-đun thể hiện tỷ lệ phần trăm tổng thể dự báo của mỗi\r\nmô-đun. Số lượng dự kiến chính của định mức nguyên vật liệu cao cấp xuất hiện để tạo ra các yêu cầu cho\r\ncác mô-đun bản thân cũng được lập lịch chính.
\r\n\r\n\r\n\r\nSiêu dòng (Ngược dòng đa cấp độ)
\r\n\r\nKỹ thuật khấu trừ mức sử dụng thành phần từ các cấp hàng tồn\r\nbằng cách sử dụng định mức nguyên vật liệu hoàn chỉnh, dựa trên số lượng các\r\nđơn vị thành phẩm được sản xuất và/ hoặc chuyển sang hàng tồn thuộc loại hàng hóa thành phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA)
\r\n\r\nHệ thống thu thập dữ liệu ở tầng kho hàng, nơi các hoạt động\r\nmáy móc và các hoạt động thử nghiệm được thu thập và giám sát trực tuyến và các\r\nsai lệch có thể được sửa chữa tự động; hoặc nếu không thể sửa được nếu không có sự can thiệp hoặc tắt máy
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành sản xuất phía nhà cung cấp
\r\n\r\nKhoảng thời gian tính từ thời điểm xác nhận đơn hàng do nhà\r\ncung cấp đưa ra (ngày xác nhận đơn hàng) đến thời điểm hàng hóa thực sự được vận\r\nchuyển (ngày khởi hành thực tế\r\nhoặc ngày xuất hóa đơn)
\r\n\r\n\r\n\r\nXếp hạng nhà cung cấp (xếp hạng người bán)
\r\n\r\nĐánh giá một cách có hệ thống về hiệu suất hoạt động của các\r\nnhà cung cấp liên quan đến chất lượng, giao hàng đúng hạn, giá cả và các yếu tố\r\nkhác
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSố lượng hàng hóa do nhà cung cấp giao cho khách hàng trong\r\nmột khoảng thời gian cụ thể và được thể hiện bằng điều khoản định lượng hoặc\r\ntài chính
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChuỗi các sự kiện, có thể bao gồm chuyển đổi, di chuyển hoặc\r\nsắp sặt, góp phần làm tăng thêm giá trị
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức, lập kế hoạch, kiểm soát và thực hiện các dòng sản\r\nphẩm từ phát triển và thu mua, thông qua sản xuất và phân phối, đến khách hàng\r\ncuối cùng nhằm đáp ứng các yêu cầu của thị trường với chi phí hiệu quả
\r\n\r\n\r\n\r\nMô hình tham chiếu hoạt động chuỗi\r\ncung ứng (mô hình SCOR)
\r\n\r\nCông cụ phân tích các quy trình logistics trong một chuỗi\r\ncung ứng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đây là một thuật ngữ được bảo vệ và là sở hữu của\r\nHội đồng chuỗi cung ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nLên lịch cung cấp (Lên lịch vận chuyển)
\r\n\r\nQuy trình chuẩn bị và thực hiện giao hàng trên cơ sở đơn các\r\nđơn hàng hoặc kế hoạch cung ứng đối với cả khía cạnh vận chuyển và giao nhận,\r\ncó tính đến tính sẵn có của hàng hóa và trong một số trường hợp tính đến cả việc\r\nlập hóa đơn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKho lưu trữ vật liệu thô; hàng hóa từ các nhà cung cấp khác\r\nnhau được lưu trữ cùng nhau tại kho bãi và nhà máy nơi mà các đơn đặt hàng được\r\nkết hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho mà không có yêu cầu trước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCông-te-nơ để vận\r\nchuyển hàng hóa có thể đứng riêng lẻ khi được xếp hoặc dỡ và có thể chuyển giao\r\ngiữa các phương tiện đường bộ và toa xe đường sắt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phương pháp sản xuất bao gồm một tập hợp nhất quán các\r\nnguyên tắc, thủ tục và kỹ thuật liên quan đến mọi quyết định và hoạt động để đạt\r\nđược mục tiêu tổng thể (đúng lúc);
\r\n\r\n2. Kiểu lên lịch sản xuất phần lớn dựa trên lý thuyết ràng\r\nbuộc nhằm đạt được việc giao hàng đúng hạn bằng cách phối hợp các tỷ lệ sản xuất\r\nkhác nhau của các quá trình khác nhau có liên quan
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMức hàng tồn kho mà doanh nghiệp dự kiến đạt được vào một\r\nngày nhất định.
\r\n\r\n[xem thêm: định mức hàng tồn kho]
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác sản phẩm tiêu chuẩn không có sản phẩm thay thế theo quan điểm của khách hàng, mặc dù một số\r\nkhác biệt về kỹ thuật có thể xảy ra giữa các sản phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị xử lý vật liệu trên cao bằng ô tô thường được trang\r\nbị bánh răng nâng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với hoạt động xếp hàng, di chuyển và dỡ hàng,\r\nô tô chuyển động theo chiều ngang, lên trên hoặc xuống dưới trên các đường\r\nray có giàn mắt cửa gia cố hoặc giàn treo theo đường thẳng hoặc đường cong và công tắc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrạm đầu mối
\r\n\r\nNơi thay đổi phương thức diễn ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNó là một vị trí\r\nở hai đầu của một tuyến\r\nvận tải bao gồm; văn phòng, cơ sở dịch vụ và xử lý hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nKho lưu trữ đầu cuối
\r\n\r\nLoại kho hàng mà khu vực nhận hàng và khu vực giao hàng nằm ở một và cùng phía của tòa nhà
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐối lập với kho hàng dạng luồng (kho hàng hành lang).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả\r\ncác điều kiện được chấp thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng liên quan đến việc\r\ngiao hàng hóa và / hoặc dịch vụ
\r\n\r\n[xem: Phụ lục C, Incoterms]
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều khoản vận chuyển
\r\n\r\nCác điều kiện (được) chấp thuận giữa người vận chuyển và người\r\ngiao nhận/ người gửi hàng về loại hàng hóa và cước phí do người vận chuyển chịu\r\ntrách nhiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác điều khoản và phương thức thanh toán cho hàng hóa và dịch\r\nvụ, được chấp thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
\r\n\r\n[xem: UN Rec. 17]
\r\n\r\n\r\n\r\nCông suất lý thuyết
\r\n\r\nCông suất sản xuất đầu ra tối đa, cho phép không điều chỉnh\r\nđể duy trì phòng ngừa, thời gian ngừng hoạt động ngoài kế hoạch, ...
\r\n\r\n\r\n\r\nLý thuyết điểm hạn chế (TOC)
\r\n\r\nKhái niệm để xác định và khắc phục những hạn chế đó (“nút thắt\r\ncổ chai”) trong một hệ thống mà hạn chế\r\nhiệu suất hoặc việc đạt được các mục tiêu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn E.M. Goldratt, 'lý thuyết ràng buộc' Công\r\nty báo chí North River, 1999.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦy quyền tất cả các hoạt động liên quan đến phân phối của một nhà cung cấp,\r\nnhà sản xuất hoặc nhà phân phối cho một công ty chuyên môn
\r\n\r\n\r\n\r\nNăng suất thông qua
\r\n\r\nTổng số lượng sản xuất di chuyển qua một cơ sở (máy móc,\r\ntrung tâm làm việc, phòng ban, nhà máy hoặc mạng lưới nhà máy)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nNăng suất thông qua không bao gồm việc sản\r\nxuất số lượng thực hiện trước thời hạn hoặc vượt tiến độ.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian thông qua
\r\n\r\nThời gian cần thiết để hoàn thành một giai đoạn sản xuất cụ\r\nthể hoặc một loạt các giai đoạn đó
\r\n\r\n3.1126
\r\n\r\nBạt che
\r\n\r\nTấm bạt nhẹ bao quanh khung của một công rời hoặc phủ một\r\nchiếc xe đầu kéo hở nắp
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian tích cầu
\r\n\r\n(trong lập kế hoạch và dự báo) Khoảng thời gian, được sử dụng\r\nđể tích lũy nhu cầu và thông qua đó nguồn cung cấp được lên kế hoạch hoặc dự kiến
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian tích cầu thường lớn hơn một ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian giới hạn không hoạch định
\r\n\r\nThời điểm trong tương lai mà các chính sách hoặc ràng buộc vận\r\nhành hoặc tiêu chí lập kế hoạch thay đổi
\r\n\r\n3.1129
\r\n\r\nĐiểm đặt hàng theo thời gian (TPOP)
\r\n\r\nPhương pháp được sử dụng trong hoạch định yêu cầu vật liệu\r\n(MRP) cho các hạng mục nhu cầu độc lập, trong đó tổng yêu cầu đến từ một dự\r\nbáo, không phải thông qua sự bùng phát bất ngờ.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân chia theo thời gian
\r\n\r\nKỹ thuật thể hiện nhu cầu, cung và hàng tồn kho trong tương\r\nlai theo khoảng thời gian
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phân chia theo thời gian là một trong những yếu tố\r\nquan trọng của việc lập kế hoạch yêu cầu vật liệu.
\r\n\r\n3.1131
\r\n\r\nDãy số thời gian
\r\n\r\nChuỗi giá trị của một biến cụ thể tại một số thời điểm liên\r\ntiếp hoặc đối với một số thời kỳ kế tiếp, được biểu thị bằng các thuật ngữ định\r\nlượng hoặc tài chính
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân tích dãy số thời gian
\r\n\r\nPhân tích dữ liệu lịch sử trình bày theo chuỗi, nhằm cho\r\nphép rút ra kết luận và/hoặc kỳ vọng liên quan đến các sự kiện trong tương lai\r\ntrên cơ sở các quy luật được tìm thấy trong dãy số thời gian này
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dãy số thời gian được nghiên cứu liên quan đến sự xuất hiện của sự dao động bắt\r\nkịp xu hướng, theo mùa và ngẫu nhiên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian tồn tại của hàng hóa trong chuỗi cung ứng từ khi\r\nhàng hóa ở dạng thức vật liệu thô đến khi nó\r\nđược giao đến người tiêu dùng cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTổng thời gian cần thiết để hình thành, thiết kế, phát triển\r\nvà giới thiệu một sản phẩm mới ra thị trường
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKỹ thuật trong đó các công cụ được thêm vào máy hoặc trung\r\ntâm làm việc khác nhằm điều chỉnh công cụ phù hợp với việc sản xuất một bộ phận\r\ncụ thể hoặc một nhóm các bộ phận tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: lắp ráp cuối cùng
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng thời gian thả nổi
\r\n\r\nThời gian thả nổi của một hoạt động có được bằng cách trừ đi\r\nkhoảng thời gian của hoạt động đó khỏi sự chênh lệch giữa thời gian khởi động\r\nchậm nhất có thể với thời gian khởi động sớm nhất có thể của chính bản thân hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng thời gian hoàn thành sản xuất
\r\n\r\nXem: Thời gian hoàn thành tích lũy
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTriết lý quản lý với mục tiêu tham gia và hợp tác liên tục của\r\ntất cả các thành viên trong tổ chức trong việc cải tiến sản phẩm, dịch vụ và hoạt\r\nđộng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: TQM hướng tới việc đạt được sự hài lòng của khách\r\nhàng và các mục tiêu của tổ chức.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: Bộ giá kệ lưu kho dạng dọc carousel
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXem: truy xuất nguồn gốc lô và truy tìm số sê-ri
\r\n\r\n\r\n\r\nTheo dõi
\r\n\r\nGhi lại và truy xuất thông tin cần thiết để truy xuất nguồn gốc lô (xem thêm) hoặc truy\r\nxuất số sê-ri (xem thêm)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiám sát vị trí thực tế của một mặt hàng, một lô hàng hoặc một\r\nphương tiện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng cách giữa các mặt bên trong của đường ray trên tuyến\r\nđường sắt
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n(trong vận tải) Hành động truy xuất thông tin liên quan đến\r\ntình trạng và địa điểm của hàng hóa, các mặt hàng, lô hàng hoặc thiết bị
\r\n\r\n\r\n\r\nTrao đổi dữ liệu thương mại (TDI)
\r\n\r\nPhương thức giao tiếp tiêu chuẩn quốc tế để trao đổi thông\r\ntin liên quan đến giao dịch thương mại giữa các tổ chức dưới dạng máy tính có thể đọc được
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phương pháp cấu trúc thông điệp đã được xác định\r\ndưới sự bảo trợ của Ủy ban kinh tế châu Âu (CECE).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc cung cấp số lượng\r\nhàng hóa và/hoặc dịch vụ cụ thể theo các điều kiện đã được thỏa thuận và/hoặc\r\nđược áp đặt
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao thông
\r\n\r\n1. Chuyển động của các phương tiện vận tải;
\r\n\r\n2. Số lượng hành khách, số lượng hàng hóa, phương tiện, ...\r\nđược vận chuyển trên một tuyến đường nhất định
\r\n\r\n\r\n\r\nChuyển giao
\r\n\r\nQuá trình di chuyển\r\nhàng hóa hoặc tải đơn vị từ vị trí lưu trữ này sang vị trí lưu trữ khác
\r\n\r\n3.1150
\r\n\r\n\r\n\r\nKho lưu trữ mà trong đó các bộ phận tạo ra được tích lũy\r\nthành bộ sản phẩm cho đến khi chúng sẵn sàng để sử dụng và được yêu cầu chuyển\r\nđi để lắp ráp hoặc cho khách hàng
\r\n\r\n3.1151
\r\n\r\nCông ước về vận tải đường bộ quốc tế (TIR)
\r\n\r\nHệ thống quá cảnh hải quan quốc tế cho hàng hóa vận chuyển bằng\r\nđường bộ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nó dựa trên 5 nguyên tắc thiết yếu - 5 trụ cột của\r\nhệ thống TIR:
\r\n\r\n- Xe hoặc container an toàn;
\r\n\r\n- Chuỗi bảo hành quốc tế;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận vận tải đường bộ quốc tế;
\r\n\r\n- Thừa nhận lẫn nhau về kiểm soát hải quan;
\r\n\r\n- Truy cập có kiểm soát.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiấy chứng nhận vận tải đường bộ quốc tế
\r\n\r\nChứng từ quá cảnh hải quan cho phép tạo thuận lợi cho thương\r\nmại quốc tế và vận tải đường bộ quốc\r\ntế, trong đó việc vận chuyển hàng hóa được thực hiện theo thủ tục gọi là\r\n"thủ tục TIR” quy định trong công ước TIR.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTập hợp các hoạt động nhất quán thay đổi hình thức, đặc điểm,\r\ndiện mạo hoặc cách bố trí đầu vào
\r\n\r\n\r\n\r\nSự chuyển tải
\r\n\r\n1. (trong vận tải) Hành động mà hàng hóa được chuyển từ phương tiện vận tải\r\nnày sang phương tiện vận tải\r\nkhác trong quá trình thực hiện một hoạt động vận tải;
\r\n\r\n2. (hải\r\nquan) Thủ tục hải quan theo đó hàng hóa chuyển giao dưới sự kiểm soát của hải\r\nquan từ phương tiện vận tải nhập khẩu sang phương tiện vận tải xuất khẩu trong phạm vi địa bàn của một cơ\r\nquan hải quan đóng vai trò là trụ sở xuất nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. (chung) Hành động đi qua, hoặc được chuyển tải qua một địa\r\nđiểm hoặc khu vực;
\r\n\r\n2. (hải quan) Thủ tục hải quan trong đó hàng hóa được vận chuyển\r\ndưới sự kiểm soát của hải quan từ cơ quan hải quan này đến cơ quan hải quan\r\nkhác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bộ phận cơ quan hải quan thường cho phép hàng\r\nhóa được vận chuyển quá cảnh trong địa bàn hoạt\r\nđộng của họ:
\r\n\r\na) Từ văn phòng nhập cảnh đến văn phòng xuất cảnh (quá cảnh\r\nthông qua);
\r\n\r\nb) Từ văn phòng nhập cảnh đến văn phòng hải quan nội địa\r\n(quá cảnh nhập);
\r\n\r\nc) Từ cơ quan hải quan nội địa đến chi cục xuất cảnh (quá cảnh\r\nxuất);
\r\n\r\nd) Từ cơ quan hải quan nội địa này đến cơ quan hải quan nội\r\nđịa khác (quá cảnh nội địa).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: các hoạt động quá cảnh hải quan như được mô tả từ a) đến c) ở trên được gọi là "quá cảnh hải\r\nquan quốc tế" khi chúng diễn ra như một phần của một hoạt động quá cảnh hải\r\nquan đơn lẻ trong quá trình đó một hoặc nhiều biên giới được đi qua tuân theo một hiệp định song\r\nphương hoặc đa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hoàn thành quá cảnh
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm đưa hàng hóa từ địa điểm ban\r\nđầu đến khi hàng hóa đó đến tổ chức tiếp nhận
\r\n\r\n3.1157
\r\n\r\nVận chuyển
\r\n\r\nSự di chuyển của người và/hoặc hàng hóa được hỗ trợ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thuật ngữ “vận chuyển” nói chung được sử dụng cho các chuyển động được hỗ trợ bởi\r\ncác phương tiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm vận tải
\r\n\r\nMặt bằng và cơ sở vật chất, liên quan đến dịch vụ vận chuyển\r\nhàng hóa, ví dụ: phương tiện trung chuyển, phục vụ nhiều tổ chức vận tải
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một trung tâm vận tải thường được sở hữu và điều hành bởi một số công ty đang được phục vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông ước Vận tải đường bộ quốc tế (TIR)
\r\n\r\nCông ước vận tải đường bộ quốc tế tạo thuận lợi cho việc vận\r\nchuyển hàng hóa xuyên biên giới bằng cách đơn giản hóa thủ tục hải quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐóng gói trong vận chuyển
\r\n\r\nHoạt động đóng gói được sử dụng trong vận chuyển, nhưng\r\nkhông bao gồm các phương tiện vận chuyển phụ trợ như palet hộp hoặc công-te-nơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nLập kế hoạch vận tải
\r\n\r\nLập kế hoạch về phương thức vận chuyển và năng lực vận chuyển\r\ncần thiết
\r\n\r\n\r\n\r\nDịch vụ vận tải
\r\n\r\nDịch vụ được cung cấp để vận chuyển hàng hóa, con người, ... trên một tuyến đường xác định
\r\n\r\n\r\n\r\nTình trạng vận chuyển
\r\n\r\n1. Vị trí và tình trạng của lô hàng, hàng hóa và/ hoặc thiết\r\nbị tại bất kỳ thời điểm hoặc địa điểm\r\nbất kỳ trong chuỗi vận tải hoặc chuỗi logistics đầy đủ (UN TDED Rec. 24);
\r\n\r\n2. Báo cáo về vị trí và/ hoặc tình trạng của lô hàng, hàng\r\nhóa và/ hoặc thiết bị
\r\n\r\n\r\n\r\nMã trạng thái vận chuyển
\r\n\r\nHệ thống mã hóa cho trạng thái vận chuyển
\r\n\r\n[xem: UN TDED Rec 24]
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian vận chuyển
\r\n\r\nThời gian cần thiết để vận chuyển các mặt hàng từ địa điểm\r\nnày đến địa điểm khác
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian vận chuyển không bao gồm thời gian chờ\r\nđợi trước khi xếp hàng hoặc sau khi dỡ hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị tương đương hai mươi foot\r\n(TEU)
\r\n\r\nĐơn vị tiêu chuẩn (6,10 m) được sử dụng để biểu thị một số\r\ncontainer có chiều dài khác nhau và để mô tả sức chứa của các tàu container hoặc\r\nbến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMột container thuộc chuỗi tiêu chuẩn 40’ ISO tương đương với 2 TEUs.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhóa xoắn
\r\n\r\nThiết bị cố định nhằm bảo đảm thiết bị của ITU gắn kết vào\r\nphương tiện vận chuyển hoặc tàu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nCó một tiêu chuẩn ISO cho các vấn đề kỹ thuật này.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống hai thùng
\r\n\r\nHệ thống đặt hàng kéo được sử dụng tại một điểm hàng tồn kho\r\nthường cung cấp cho giai đoạn tiếp theo trong quy trình sản xuất, chứa hai lô\r\ngiống hệt nhau, trong đó\r\nlô cung cấp được đặt hàng khi lô đầu tiên được sử dụng hết hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n(Lịch trình sản xuất chính) hai cấp (MPS)
\r\n\r\nPhương pháp lập lịch trình chính trong đó định mức (vật liệu)\r\ntheo kế hoạch được sử dụng để lập lịch trình chính cho sản phẩm cuối cùng hoặc\r\ntập hợp sản phẩm, cùng với các tùy chọn, tính năng và tệp đính kèm chính được lựa\r\nchọn
\r\n\r\n\r\n\r\nVận chuyển không đi cùng
\r\n\r\nChuyển động của các phương tiện giao thông đường bộ hoàn chỉnh\r\nqua một phương tiện vận tải khác (ví dụ như phà hoặc tàu hỏa) mà không có người\r\nlái
\r\n\r\n3.1171
\r\n\r\nChưa đủ tải
\r\n\r\nTình trạng khi mức độ bình thường của toàn bộ công suất\r\nkhông được sử dụng tại một thời điểm cụ thể trong quá trình sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn đặt hàng chưa thực hiện
\r\n\r\nXem: Đơn hàng dự phòng
\r\n\r\n\r\n\r\nMã sản phẩm chung (UPC)
\r\n\r\nHệ thống được sử dụng ở hoa kỳ để áp dụng mã vạch duy nhất\r\ncho các sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Mã vạch UPC là mã chỉ số, thường mã hóa 12 chữ số (UPC-A),\r\nmặc dù trong các trường hợp cụ thể, các ký hiệu ngắn hơn (UPC-E), mã bổ sung và\r\nkiến trúc ký hiệu dài hơn (UPC-D) được sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Hệ thống tương đương quốc tế (trong đó upc về mặt kỹ thuật là một tập hợp\r\ncon) là hệ thống mã vạch châu Âu (EAN).
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng hóa duy nhất
\r\n\r\nThành phần hoặc cụm phụ chỉ được tìm thấy trong một sản phẩm trong tổng số các sản phẩm đang được\r\nxem xét
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nMột thành phần hoặc cụm phụ được tìm thấy trong tất cả các sản phẩm đang được xem xét, nhưng với số lượng khác nhau,\r\nđược coi là chung đối với số lượng cơ bản và là duy nhất hoặc bán duy nhất đối\r\nvới số lượng bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\nTải trọng tiêu chuẩn
\r\n\r\nChất hàng bao gồm các vật phẩm hoặc gói hàng được xếp lại với\r\nnhau bằng một hoặc nhiều phương tiện và được định hình hoặc lắp để xếp dỡ, vận\r\nchuyển, xếp và lưu trữ như một khối hàng (đơn vị)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị đo lường (UM)
\r\n\r\nTiêu chuẩn đo lường trong đó các giao dịch của một mặt hàng\r\nđược ghi lại
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n1: Ví dụ về các đơn vị đo lường bao gồm: những hàng hóa riêng lẻ, hàng nghìn hàng hóa, khối lượng tính bằng\r\nkilôgam, chiều dài tính bằng mét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH\r\n2: Các đơn vị đo lường khác nhau có thể được sử dụng cho cùng một mặt hàng\r\ntrong các hệ thống con cho sản xuất khác nhau, ví dụ, các vòng đệm bằng thép có\r\nthể được mua theo kg, đựng trong hộp 1000 vòng và được cấp trong các gói 10. Hệ\r\nsố chuyển đổi cũng có thể được ghi lại để cho phép hệ thống lập kế hoạch chuyển đổi nhu cầu và nguồn\r\ncung cấp giữa các hệ thống con.
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách đơn vị đóng gói
\r\n\r\nXem: bản kê khai công-te-nơ
\r\n\r\n\r\n\r\nMã vị trí khu vực của Liên Hiệp quốc
\r\n\r\nThành phần mã đại diện cho tên của một cảng, một sân bay, điểm\r\nthông quan nội địa, nhà ga hàng hóa nội địa hoặc một địa điểm
\r\n\r\n\r\n\r\nTrao đổi dữ liệu điện tử của Liên Hiệp quốc cho Hành chính, Thương mại và Vận tải
\r\n\r\nGiao thức ứng dụng của người dùng để sử dụng trong các hệ thống\r\nứng dụng của người dùng về dữ liệu được trao đổi điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nThông điệp chuẩn của Liên Hiệp quốc
\r\n\r\nThông tin trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) được coi như là một thông báo chuẩn hóa UN/EDIFACT.
\r\n\r\n\r\n\r\nVấn đề ngoài kế hoạch
\r\n\r\nPhát hành giao dịch để cập nhật số lượng có sẵn, nhưng không có phân bổ hoặc đơn đặt\r\nhàng nào tồn tại
\r\n\r\n\r\n\r\nMức độ sử dụng
\r\n\r\n1. Tỷ lệ giữa đầu vào thực tế của một quá trình và đầu vào định\r\nmức;
\r\n\r\n2. Tỷ lệ giữa năng lực được sử dụng và năng lực khả dụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức độ sử dụng là tỷ lệ nghịch của hiệu suất sử dụng/hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiá trị gia tăng logistics
\r\n\r\nCác hoạt động bổ sung được thực hiện trong một trung tâm\r\nphân phối để tùy chỉnh sản phẩm. Ví dụ như đóng gói, dán nhãn, thêm phần mềm, lập\r\nhóa đơn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nGiá trị của một đơn vị khối lượng sản phẩm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thường\r\nđược biểu thị bằng giá trị trên m3.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiến thể
\r\n\r\nCấu hình sản phẩm\r\nthay thế
\r\n\r\n3.1186
\r\n\r\nTồn kho quản lý bởi nhà cung cấp (VMI)
\r\n\r\nHàng tồn sản phẩm được giữ trên khu vực của khách hàng nhưng\r\nđược quản lý và bổ sung bởi\r\nnhà cung cấp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nHàng tồn có thể thuộc sở hữu bởi cả hai bên tùy thuộc vào hợp đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuan hệ đối tác với nhà cung cấp
\r\n\r\nMối quan hệ (thường là hợp đồng) giữa nhà cung cấp và khách hàng,\r\ntheo đó các điều khoản như thiết kế sản phẩm, chất lượng, giá cả và quản lý\r\ncung ứng được thỏa thuận để cả hai bên cùng có lợi
\r\n\r\n\r\n\r\nXếp hạng người bán
\r\n\r\nXem: xếp hạng nhà cung cấp
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống đánh giá trực quan
\r\n\r\nHệ thống kiểm soát hàng tồn kho đơn giản trong đó việc tái đặt\r\nhàng hàng dự trữ dựa trên việc thực sự xem xét số lượng hàng tồn kho thực có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThường được sử dụng cho các mặt hàng có giá trị thấp như đai ốc và bu lông.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ dung tích trên trọng lượng
\r\n\r\nTỷ lệ giữa dung tích hàng hóa so với khối lượng của chúng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tỷ lệ m3 trên tấn thường được áp dụng trong vận\r\ntải hàng không và cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ lựa chọn phương thức vận\r\nchuyển (đường biển / đường hàng không).
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian đợi
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm một hoạt động sẽ bắt đầu và\r\nthời điểm nó thực sự bắt đầu
\r\n\r\n\r\n\r\nKho bãi (kho hàng thương mại)
\r\n\r\n1. Công trình đặc biệt được thiết kế để nhận, lưu trữ và xử\r\nlý hàng hóa;
\r\n\r\n2. Nhà kho cho sản phẩm bán hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng không gian nhà kho
\r\n\r\nTỷ lệ giữa diện tích sàn của một nhà kho được sử dụng bởi các đơn vị lưu trữ và tổng diện\r\ntích sàn của nhà kho.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng dung tích nhà kho
\r\n\r\nTỷ lệ giữa dung tích của một nhà kho chứa đầy các đơn vị lưu trữ và tổng dung tích có sẵn của một kho lưu trữ (ví dụ:\r\nkhông gian bên trong tổng thể của một kho lưu trữ)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHoạt động tiếp nhận, lưu trữ và xử lý hàng hóa trong kho\r\nhàng
\r\n\r\n\r\n\r\nPhế liệu
\r\n\r\n1. Sản phẩm phụ của một quá trình hoặc bộ phận có các đặc điểm\r\nriêng biệt yêu cầu kiểm soát quản lý đặc biệt;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc sản xuất chất thải thường có thể được lập kế hoạch và một số việc được kiểm soát. Phế\r\nliệu thường không được lập kế hoạch và có thể là kết quả của quá trình sản xuất giống như chất thải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Thông thường chủ\r\nsở hữu không coi trọng giá trị thải liệu.
\r\n\r\n2. (trong sản xuất tức thời) là bất kỳ thứ gì làm tăng thêm\r\nchi phí mà không tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nXử lý và loại bỏ chất thải đến điểm xử lý cuối cùng hoặc đến\r\nnơi có thể tái sử dụng hoặc thu hồi
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác hoạt động logistics xử lý chất thải như thu gom, phân loại,\r\ntháo rời, thu hồi và xử lý
\r\n\r\n\r\n\r\nVận đơn
\r\n\r\nXem: phiếu gửi hàng
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách nơi đã sử dụng
\r\n\r\nDanh sách của mọi mặt hàng chính yêu cầu một thành phần nhất\r\nđịnh và số lượng tương ứng được yêu cầu từ một định mức nguyên vật liệu
\r\n\r\n\r\n\r\n(Các vấn đề) loại bỏ
\r\n\r\n1. Loại bỏ hàng hóa ra khỏi kho;
\r\n\r\n2. Giao dịch đưa hàng hóa đến một địa điểm cụ thể, vận hành\r\nhoặc lên lịch
\r\n\r\n\r\n\r\nNgười bán buôn
\r\n\r\nTrung gian giữa nhà sản xuất và nhà bán lẻ - đối tượng bán sản\r\nphẩm sẽ được bán lẻ bởi người khác
\r\n\r\n\r\n\r\nCông thức tính kích thước lô Wilson (Công thức tính kích thước\r\nlô tổng)
\r\n\r\nXem: công thức kích thước lô
\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm làm việc (Trung tâm máy móc)
\r\n\r\nTập hợp các trạm làm việc được phân nhóm nhằm mục đích thuận\r\ntiện cho việc lập kế hoạch hoặc dòng công việc
\r\n\r\n\r\n\r\nCông việc đang thực hiện (WIP)
\r\n\r\nHàng tồn giữa các điểm lưu trữ mà các khâu đã được thực hiện hoặc đã được chuẩn bị\r\nsẵn sàng để có thể bắt đầu công việc, nhưng chưa được nhận vào kho hoặc sẵn\r\nsàng cung cấp cho khách hàng bên ngoài
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều quan trọng khi phân nhỏ hàng tồn đang sản xuất dở dang là mô tả đầy đủ cần được thực hiện. Ví dụ: hàng tồn\r\nkho đang sản xuất dở dang có thể được\r\nchia nhỏ vào công việc phân xưởng chính hoặc công việc\r\nhợp đồng phụ trong quy trình dự trữ hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhối lượng công việc
\r\n\r\nSố lượng công việc được giao cho cơ sở sản xuất trước thời hạn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về cơ sở sản xuất là: một trạm làm việc hoặc\r\nmột nhóm công suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nLệnh công việc (Lệnh sản xuất, Lệnh chế tạo, lệnh nhà máy, Lệnh\r\nphân xưởng, lệnh đặt hàng)
\r\n\r\nHướng dẫn nội bộ chuyển giao mệnh lệnh nhằm tiến hành sản xuất\r\nmột sản phẩm hoặc các bộ phận, hoặc cung cấp dịch vụ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nSố lượng và ngày hoàn thành thường được\r\nquy định trong lệnh công việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrạm làm việc
\r\n\r\nTập hợp các nguồn lực nhỏ nhất nhằm mục đích lập kế hoạch,\r\nlên chi phí và kiểm soát, tạo thành một đơn vị sản xuất tại một địa điểm cụ thể\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nDanh sách công việc để làm (danh sách điều phối)
\r\n\r\nDanh sách các lệnh công việc theo thứ tự ưu tiên trong đó có\r\nthông tin chi tiết về mức độ ưu tiên, vị trí, số lượng và yêu cầu năng lực của\r\ntừng lệnh công việc theo hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Danh sách công việc thường được tạo hàng ngày và\r\nđược sắp xếp cho các trung tâm làm việc riêng lẻ.
\r\n\r\n\r\n\r\nChu kỳ công việc
\r\n\r\nVận hành xử lý hàng hóa theo chu trình khép kín.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mỗi chu kỳ bao gồm các giai đoạn sau: xếp hàng lên, vận chuyển, dỡ hàng và đưa thiết bị treo tải rỗng về\r\nvị trí ban đầu xác định.
\r\n\r\n[xem thêm: chu kỳ làm việc kết hợp/chu kỳ làm việc đơn lẻ]
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng tồn kho có hiệu lực
\r\n\r\n1. (trong sản xuất) Hàng tồn về vật liệu, linh kiện và cụm\r\nphụ kiện cần thiết cho một giai đoạn cụ thể để cho phép các bộ phận và nguồn lực\r\nsản xuất làm việc hiệu quả nhất có thể trong giai đoạn đó;
\r\n\r\n2. (trong nghiệp vụ kho hàng) hàng tồn sản phẩm mà từ đó tiến\r\nhành việc lấy hàng theo được thực hiện.
\r\n\r\n3.1212
\r\n\r\nSản lượng
\r\n\r\nGiá trị có thể sử dụng hoặc tỷ lệ sản phẩm được sản xuất\r\ntrong hoạt động chế tạo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sản lượng thường thay đổi trong các ngành công\r\nnghiệp chế tạo.
\r\n\r\n3.1213
\r\n\r\nSản xuất không tồn kho (ZI)
\r\n\r\nMục tiêu cuối cùng cho một vòng quay hàng tồn sẽ tạo ra chi\r\nphí tồn kho bằng không
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mục tiêu sản xuất không tồn kho không thể đạt được\r\nnhưng nó tạo ra động lực liên tục để di chuyển hàng hóa nhanh hơn trong một quá\r\ntrình
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCấu trúc đề xuất cho hệ thống\r\nlogistics
\r\n\r\nTrong bản gốc prEN 12777, một số điều khoản được trình bày\r\ntheo khuôn khổ sau:
\r\n\r\n1. Điều khoản chung
\r\n\r\nĐịnh nghĩa cơ bản:
\r\n\r\n- Logistics
\r\n\r\n2. Hệ thống ứng dụng
\r\n\r\n2.1 hệ thống thương mại:
\r\n\r\n- Logistics kinh doanh
\r\n\r\n2.2 hệ thống phi thương mại
\r\n\r\n3. Các phương pháp
\r\n\r\n3.1 các phương pháp tiếp cận liên quan đến\r\ndòng vật liệu
\r\n\r\n3.1.1\r\n Dòng vật liệu:
\r\n\r\n- Dòng chảy vật liệu
\r\n\r\n- Chuỗi cung ứng
\r\n\r\n3.1.2 Cấu trúc logistics
\r\n\r\n- Lắp ráp theo đơn hàng
\r\n\r\n- Điểm tách nối đơn đặt hàng của khách hàng
\r\n\r\n- Điểm tách nối
\r\n\r\n- Thiết kế theo đơn hàng
\r\n\r\n- Sản xuất và vận chuyển để tồn kho
\r\n\r\n- Sản xuất theo đơn hàng
\r\n\r\n- Sản xuất để tồn kho
\r\n\r\n- Mua và sản xuất theo đơn hàng
\r\n\r\n- Hàng tồn kho
\r\n\r\n- Điểm hàng tồn kho
\r\n\r\n3.2 Hỗ trợ logistics tích hợp
\r\n\r\n- Hỗ trợ logistics tích hợp
\r\n\r\n- Đánh giá vòng đời sản phẩm
\r\n\r\n- Chi phí vòng đời sản phẩm
\r\n\r\n- Phân tích hỗ trợ logistics
\r\n\r\n4. Khía cạnh/ Lĩnh vực ứng dụng:
\r\n\r\n4.1 Logistics thu mua
\r\n\r\n- Thu mua
\r\n\r\n4.2 Logistics sản xuất:
\r\n\r\n- Sản xuất
\r\n\r\n4.3 Logistics phân phối
\r\n\r\n- Phân phối vật chất
\r\n\r\n- Giao nhận hàng hóa
\r\n\r\n4.4 Logistics cho bảo trì hàng hóa:
\r\n\r\n- Logistics bảo trì hàng hóa
\r\n\r\n4.5 Logistics thu hồi
\r\n\r\n- Phân phối ngược
\r\n\r\n- Logistics thu hồi
\r\n\r\n5. Tác nghiệp liên quan đến logistics
\r\n\r\n5.1 Tác nghiệp vật chất
\r\n\r\n5.1.1 Đóng gói
\r\n\r\n- Đóng gói
\r\n\r\n5.1.2 Xử lý và trung chuyển hàng hóa
\r\n\r\n- Xử lý và trung chuyển hàng hóa
\r\n\r\n5.1.3 Lưu trữ
\r\n\r\n- Lưu trữ
\r\n\r\n- Quản lý kho hàng
\r\n\r\n- Hoạt động kho bãi
\r\n\r\n5.1.4 Vận tải
\r\n\r\n- Vận tải
\r\n\r\n5.1.5 Xử lý chất thải
\r\n\r\n- Xử lý chất thải
\r\n\r\n5.2 Xử lý thông tin
\r\n\r\n- Đơn hàng dự trữ
\r\n\r\n- Đơn hàng mở
\r\n\r\n- Đơn hàng
\r\n\r\n- Xử lý đơn hàng
\r\n\r\n- Đặt hàng
\r\n\r\n5.3 Logistics liên quan đến hợp đồng
\r\n\r\n- Điều khoản thương mại quốc tế
\r\n\r\n- Logistics bên thứ ba
\r\n\r\n6. Hoạt động quản trị logistics
\r\n\r\n6.1 Hoạt động chung
\r\n\r\n- Quản lý cầu
\r\n\r\n- Nhu cầu phụ thuộc
\r\n\r\n- Nhu cầu độc lập
\r\n\r\n- Đúng thời điểm
\r\n\r\n- Quản trị vật tư
\r\n\r\n- Quản trị phân phối vật chất
\r\n\r\n- Quản trị hàng tồn kho
\r\n\r\n6.1.2 Dịch vụ
\r\n\r\n- Dịch vụ khách hàng
\r\n\r\n6.2 Hoạch định
\r\n\r\n- Hoạch định yêu cầu phân phối (DRP)
\r\n\r\n- Hoạch định nguồn phân phối (DRP II)
\r\n\r\n- Hoạch định tổng thể
\r\n\r\n- Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP)
\r\n\r\n- Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực sản xuất (MRP II)
\r\n\r\n- Hoạch định
\r\n\r\n- Chu kỳ hoạch định
\r\n\r\n- Lập lịch trình (cho)
\r\n\r\n6.3 Kiểm soát
\r\n\r\n- Kiểm soát (trong việc đưa ra quyết định)
\r\n\r\n- Điều phối
\r\n\r\n- Đối tượng di chuyển nhanh
\r\n\r\n- Kanban
\r\n\r\n- Hệ thống điểm đặt hàng
\r\n\r\n- Kiểm soát sản xuất
\r\n\r\n- Kiểm soát sản xuất
\r\n\r\n- Hệ thống kéo
\r\n\r\n- Hệ thống đẩy
\r\n\r\n- Trình tự\r\nchuỗi
\r\n\r\n- Đối tượng di chuyển chậm
\r\n\r\n- Hệ thống hai thùng
\r\n\r\n7. Hiệu quả hoạt động trong logistics
\r\n\r\n- Nút thắt cổ chai
\r\n\r\n- Mức dịch vụ khách hàng
\r\n\r\n- Thời gian chu kỳ
\r\n\r\n- Độ tin cậy giao hàng
\r\n\r\n- Thời gian giao hàng
\r\n\r\n- Thời gian sản xuất
\r\n\r\n- Tính hiệu quả
\r\n\r\n- Chi phí\r\nlogistics
\r\n\r\n- Chỉ số hiệu quả hoạt động
\r\n\r\n- Hệ số vòng quay hàng tồn kho
\r\n\r\n- Mức độ sử dụng
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, khung cấu trúc này đã không được áp dụng\r\nvì những lý do sau:
\r\n\r\n- Dễ dàng\r\nhơn cho người dùng tìm thấy khái niệm\r\nkhi tất cả các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái chặt chẽ;
\r\n\r\n- Sự phân biệt giữa các điều khoản được định nghĩa trong\r\nkhung cấu trúc này và những thuật ngữ còn lại có thể không rõ ràng đối với người\r\ndùng;
\r\n\r\n- Số lượng các thuật ngữ được liệt kê trong phụ lục cũng có\r\nthể được đưa vào khung cấu trúc này.
\r\n\r\nDo đó nhóm làm việc đã quyết định sắp xếp tất cả các thuật\r\nngữ theo thứ tự bảng chữ cái.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nBảng chú giải thuật ngữ viết tắt\r\nliên quan đến logistics
\r\n\r\n\r\n ABC-analysis \r\n | \r\n \r\n Phân tích ABC - Phân tích tình huống mặt hàng được phân\r\n nhóm \r\n | \r\n
\r\n ABC-classification \r\n | \r\n \r\n Phân loại ABC - Phân loại nhóm các mặt hàng theo tầm quan\r\n trọng \r\n | \r\n
\r\n ABC-zoning \r\n | \r\n \r\n Phân vùng ABC - Xác định vị trí lưu trữ theo mặt hàng đã\r\n được phân nhóm \r\n | \r\n
\r\n ADR \r\n | \r\n \r\n Hiệp định Châu Âu về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường\r\n bộ \r\n | \r\n
\r\n AGV \r\n | \r\n \r\n Phương tiện hướng dẫn tự động \r\n | \r\n
\r\n AIDC \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng tự động và thu thập dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n AMR \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu vật liệu trước \r\n | \r\n
\r\n APS \r\n | \r\n \r\n Hoạch định và lập kế hoạch trước \r\n | \r\n
\r\n ASN \r\n | \r\n \r\n Thông báo vận chuyển trước \r\n | \r\n
\r\n AS/RS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống lưu trữ / truy xuất tự động \r\n | \r\n
\r\n ATP \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng cam kết \r\n | \r\n
\r\n AWB \r\n | \r\n \r\n Vận đơn hàng không \r\n | \r\n
\r\n B/L \r\n | \r\n \r\n Vận đơn đường biển \r\n | \r\n
\r\n B2A \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp với Chính phủ \r\n | \r\n
\r\n B2B \r\n | \r\n \r\n Từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp \r\n | \r\n
\r\n B2C \r\n | \r\n \r\n Từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng \r\n | \r\n
\r\n BOM \r\n | \r\n \r\n Định mức nguyên vật liệu \r\n | \r\n
\r\n BOL \r\n | \r\n \r\n Định mức lao động \r\n | \r\n
\r\n B-Q \r\n | \r\n \r\n Hệ thống đặt hàng B-Q \r\n | \r\n
\r\n BPR \r\n | \r\n \r\n Tái thiết kế quy trình kinh doanh \r\n | \r\n
\r\n BRP \r\n | \r\n \r\n Hoạch định nguồn lực kinh doanh \r\n | \r\n
\r\n B-S \r\n | \r\n \r\n Bổ sung định kỳ theo lô (hệ thống đặt hàng) \r\n | \r\n
\r\n CAD \r\n | \r\n \r\n Thiết kế được sự hỗ trợ của máy tính \r\n | \r\n
\r\n CAE \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật với sự hỗ trợ của máy tính \r\n | \r\n
\r\n CAM \r\n | \r\n \r\n Sản xuất với sự hỗ trợ của máy tính \r\n | \r\n
\r\n CIM \r\n | \r\n \r\n Sản xuất tích hợp máy tính \r\n | \r\n
\r\n CMR \r\n | \r\n \r\n Công ước CMR - Công ước về hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường bộ quốc tế \r\n | \r\n
\r\n CNC \r\n | \r\n \r\n Điều khiển bằng máy tính \r\n | \r\n
\r\n COT \r\n | \r\n \r\n Thay đổi theo thời gian \r\n | \r\n
\r\n CPFR \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch hợp tác, Dự báo và Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n CPM \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đường găng \r\n | \r\n
\r\n CTD \r\n | \r\n \r\n Chứng từ vận tải kết hợp \r\n | \r\n
\r\n CRP \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch yêu cầu công suất \r\n | \r\n
\r\n CTO \r\n | \r\n \r\n Nhà điều hành vận tải kết hợp \r\n | \r\n
\r\n CTP \r\n | \r\n \r\n Quá trình CTP - Khả năng thực hiện cam kết \r\n | \r\n
\r\n DFMA \r\n | \r\n \r\n Thiết kế để sản xuất và lắp ráp \r\n | \r\n
\r\n DP \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối \r\n | \r\n
\r\n DP-1 \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối sản xuất và vận chuyển để lưu kho \r\n | \r\n
\r\n DP-2 \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối sản xuất đưa vào tồn kho \r\n | \r\n
\r\n DP-3 \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối lắp ráp đưa vào tồn kho \r\n | \r\n
\r\n DP-4 \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối thực hiện theo đơn đặt hàng \r\n | \r\n
\r\n DP-5 \r\n | \r\n \r\n Điểm tách nối mua và thực hiện theo đơn đặt hàng \r\n | \r\n
\r\n DRP \r\n | \r\n \r\n Hoạch định yêu cầu phân phối \r\n | \r\n
\r\n EC \r\n | \r\n \r\n Ủy ban châu Âu \r\n | \r\n
\r\n ECO \r\n | \r\n \r\n Đơn đặt hàng thay đổi kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n ECR \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng khách hàng hiệu quả \r\n | \r\n
\r\n EDI \r\n | \r\n \r\n Trao đổi dữ liệu điện tử \r\n | \r\n
\r\n EDD \r\n | \r\n \r\n Ngày hết hạn sớm nhất \r\n | \r\n
\r\n EDIFACT \r\n | \r\n \r\n Trao đổi dữ\r\n liệu điện tử cho quản trị, thương mại và vận tải \r\n | \r\n
\r\n EFD \r\n | \r\n \r\n Thời hạn kết thúc sớm \r\n | \r\n
\r\n EOQ \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn đặt hàng kinh tế \r\n | \r\n
\r\n EPC \r\n | \r\n \r\n Mã sản phẩm điện tử \r\n | \r\n
\r\n ERP \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp \r\n | \r\n
\r\n ETA \r\n | \r\n \r\n Thời gian dự kiến đến \r\n | \r\n
\r\n ETD \r\n | \r\n \r\n Thời gian dự kiến khởi hành \r\n | \r\n
\r\n ETO \r\n | \r\n \r\n Đánh đổi kinh tế \r\n | \r\n
\r\n FAS \r\n | \r\n \r\n Lịch trình lắp ráp cuối cùng \r\n | \r\n
\r\n FCL \r\n | \r\n \r\n Tải đầy công-te-nơ \r\n | \r\n
\r\n FEFO \r\n | \r\n \r\n Hết hạn trước, xuất trước \r\n | \r\n
\r\n FEU \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tương đương bốn mươi foot \r\n | \r\n
\r\n FIFO \r\n | \r\n \r\n Nhập trước, xuất trước \r\n | \r\n
\r\n FLT \r\n | \r\n \r\n Xe nâng \r\n | \r\n
\r\n FMS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống sản xuất linh hoạt \r\n | \r\n
\r\n FPO \r\n | \r\n \r\n Đơn hàng có kế hoạch cố định \r\n | \r\n
\r\n GT \r\n | \r\n \r\n Công nghệ nhóm \r\n | \r\n
\r\n GTIN \r\n | \r\n \r\n Mã toàn cầu phân định thương phẩm \r\n | \r\n
\r\n ICC \r\n | \r\n \r\n Phòng Thương mại Quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ICC-Incoterms \r\n | \r\n \r\n Điều kiện giao hàng, Phòng Thương mại Quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ICS \r\n | \r\n \r\n Văn phòng vận tải biển quốc tế \r\n | \r\n
\r\n IPR \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ gia công nội địa \r\n | \r\n
\r\n ISO \r\n | \r\n \r\n Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế \r\n | \r\n
\r\n ITU \r\n | \r\n \r\n Đơn vị vận tải kết hợp \r\n | \r\n
\r\n JIT \r\n | \r\n \r\n Đúng lúc \r\n | \r\n
\r\n KPI \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đánh giá thực hiện công việc \r\n | \r\n
\r\n LCA \r\n | \r\n \r\n Đánh giá vòng đời \r\n | \r\n
\r\n LCC \r\n | \r\n \r\n Chi phí vòng đời \r\n | \r\n
\r\n LCL \r\n | \r\n \r\n Hàng chất tải ít hơn 1 công-te-nơ \r\n | \r\n
\r\n LIFO \r\n | \r\n \r\n Nhập vào cuối cùng, xuất ra đầu tiên \r\n | \r\n
\r\n LO/LO \r\n | \r\n \r\n Bốc lên / dỡ xuống \r\n | \r\n
\r\n LSA \r\n | \r\n \r\n Phân tích hỗ trợ logistics \r\n | \r\n
\r\n MAA \r\n | \r\n \r\n Đường trung bình động hàng năm \r\n | \r\n
\r\n MAD \r\n | \r\n \r\n Độ lệch giá trị tuyệt đối trung bình \r\n | \r\n
\r\n MICR \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng ký tự mực từ tính \r\n | \r\n
\r\n MPP \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch định kỳ động \r\n | \r\n
\r\n MPS \r\n | \r\n \r\n Lịch trình sản xuất tổng thể \r\n | \r\n
\r\n MRP I \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu \r\n | \r\n
\r\n MRP II \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực sản xuất \r\n | \r\n
\r\n NHA \r\n | \r\n \r\n Lắp ráp cao hơn giai đoạn tiếp theo \r\n | \r\n
\r\n OCR \r\n | \r\n \r\n Nhận dạng ký tự quang học \r\n | \r\n
\r\n OEM \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất thiết bị gốc \r\n | \r\n
\r\n OPR \r\n | \r\n \r\n Giảm thuế nhập khẩu cho hàng gia công bên xuất khẩu \r\n | \r\n
\r\n OPT \r\n | \r\n \r\n Công nghệ sản xuất tối ưu hóa \r\n | \r\n
\r\n OS&D \r\n | \r\n \r\n Vượt quá, thiếu và hư hại \r\n | \r\n
\r\n OSI \r\n | \r\n \r\n Mô hình OSI - Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở \r\n | \r\n
\r\n PAC \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát hoạt động sản xuất \r\n | \r\n
\r\n PDM \r\n | \r\n \r\n Quản\r\n lý dữ liệu sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n PFS \r\n | \r\n \r\n Lên lịch quy trình dòng hàng \r\n | \r\n
\r\n PI \r\n | \r\n \r\n Chỉ số báo hiệu suất \r\n | \r\n
\r\n PIC \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát sản xuất và hàng tồn kho \r\n | \r\n
\r\n PIM \r\n | \r\n \r\n Quản lý sản xuất và hàng tồn kho \r\n | \r\n
\r\n 3PL \r\n | \r\n \r\n Logistics bên thứ ba \r\n | \r\n
\r\n 4PL \r\n | \r\n \r\n Logistics bên thứ tư \r\n | \r\n
\r\n PLC \r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển logic có thể lập trình được \r\n | \r\n
\r\n QA \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo chất lượng \r\n | \r\n
\r\n PTF \r\n | \r\n \r\n Hàng rào thời gian lập kế hoạch \r\n | \r\n
\r\n RCCP \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch năng lực cắt giảm thô \r\n | \r\n
\r\n RFID \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nhận dạng bằng sóng vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n Ro/Ro \r\n | \r\n \r\n Ro/Ro \r\n | \r\n
\r\n ROQ \r\n | \r\n \r\n Số lượng tái đặt hàng \r\n | \r\n
\r\n RRP \r\n | \r\n \r\n Lập kế hoạch yêu cầu nguồn lực \r\n | \r\n
\r\n SBQ \r\n | \r\n \r\n Số lượng lô tiêu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n SCADA \r\n | \r\n \r\n Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n SCM \r\n | \r\n \r\n Quản lý chuỗi cung ứng \r\n | \r\n
\r\n SCOR-model \r\n | \r\n \r\n Mô hình SCOR - Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng \r\n | \r\n
\r\n SKU \r\n | \r\n \r\n Đơn vị lưu giữ hàng tồn kho \r\n | \r\n
\r\n SMED \r\n | \r\n \r\n Phương pháp SMED -\r\n Chuyển đổi nhanh \r\n | \r\n
\r\n SOP \r\n | \r\n \r\n Quy trình xử lý đơn đặt hàng người mua \r\n | \r\n
\r\n SPT \r\n | \r\n \r\n Quy tắc thời gian xử lý ngắn nhất (quy tắc ưu tiên) \r\n | \r\n
\r\n s-Q \r\n | \r\n \r\n Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng cố định (hệ thống\r\n đặt hàng) \r\n | \r\n
\r\n s-S \r\n | \r\n \r\n Mức tái đặt hàng cố định, số lượng đặt hàng biến đổi (hệ\r\n thống đặt hàng) \r\n | \r\n
\r\n S-T \r\n | \r\n \r\n Số lượng đặt hàng thay đổi, thời điểm đặt hàng cố định (hệ\r\n thống đặt hàng) \r\n | \r\n
\r\n STROP \r\n | \r\n \r\n Tối ưu hóa tỷ lệ hàng tồn kho \r\n | \r\n
\r\n TDED \r\n | \r\n \r\n Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại (Liên Hiệp quốc) \r\n | \r\n
\r\n TDI \r\n | \r\n \r\n Trao đổi dữ liệu thương mại TDI (Liên Hiệp Quốc) \r\n | \r\n
\r\n TEU \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tương đương hai mươi foot \r\n | \r\n
\r\n TIR \r\n | \r\n \r\n Công ước vận tải đường bộ quốc tế \r\n | \r\n
\r\n TPOP \r\n | \r\n \r\n Điểm đặt hàng theo thời gian \r\n | \r\n
\r\n TQC \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát chất lượng toàn diện \r\n | \r\n
\r\n TQM \r\n | \r\n \r\n Quản lý chất lượng toàn diện \r\n | \r\n
\r\n UM \r\n | \r\n \r\n Quản lý theo đơn vị \r\n | \r\n
\r\n UN \r\n | \r\n \r\n Liên Hiệp quốc \r\n | \r\n
\r\n UN/LOCODE \r\n | \r\n \r\n Mã vị trí khu vực của Liên Hiệp quốc \r\n | \r\n
\r\n UNR \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị của Liên hợp quốc (về thuận lợi hóa Thương mại) \r\n | \r\n
\r\n UNSM \r\n | \r\n \r\n Thông điệp chuẩn của Liên hợp quốc \r\n | \r\n
\r\n UNTDED \r\n | \r\n \r\n Thư mục các yếu tố dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc \r\n | \r\n
\r\n UNTDID \r\n | \r\n \r\n Thư mục trao đổi dữ liệu thương mại của Liên hợp quốc \r\n | \r\n
\r\n UPC \r\n | \r\n \r\n Mã sản phẩm chung \r\n | \r\n
\r\n VAL \r\n | \r\n \r\n Giá trị gia tăng logistics \r\n | \r\n
\r\n VMI \r\n | \r\n \r\n Tồn kho quản lý bởi nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n WCO \r\n | \r\n \r\n Tổ chức Hải quan Thế giới \r\n | \r\n
\r\n WIP \r\n | \r\n \r\n Công việc đang thực hiện \r\n | \r\n
\r\n ZI \r\n | \r\n \r\n Sản xuất không tồn kho \r\n | \r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nĐiều kiện giao hàng
\r\n\r\nDanh sách một số điều kiện giao hàng viết tắt theo\r\n“Incoterms” 2000
\r\n\r\n\r\n CIF \r\n | \r\n \r\n Chi phí, Bảo hiểm và Cước phí vận tải \r\n | \r\n
\r\n CIP \r\n | \r\n \r\n Cước phí, bảo hiểm trả tới \r\n | \r\n
\r\n DAF \r\n | \r\n \r\n Giao hàng tại biên giới \r\n | \r\n
\r\n CFR \r\n | \r\n \r\n Tiền hàng và cước phí vận tải trả tới \r\n | \r\n
\r\n CFT \r\n | \r\n \r\n Cước phí trả tới \r\n | \r\n
\r\n DDU \r\n | \r\n \r\n Giao hàng thuế chưa trả \r\n | \r\n
\r\n DDP \r\n | \r\n \r\n Giao hàng thuế đã trả \r\n | \r\n
\r\n DEQ \r\n | \r\n \r\n Giao hàng trên cầu cảng \r\n | \r\n
\r\n DES \r\n | \r\n \r\n Giao hàng tại tàu \r\n | \r\n
\r\n EXW \r\n | \r\n \r\n Giao hàng tại xưởng \r\n | \r\n
\r\n FAS \r\n | \r\n \r\n Giao hàng dọc mạn tàu \r\n | \r\n
\r\n FCA \r\n | \r\n \r\n Giao hàng cho người vận tải \r\n | \r\n
\r\n FOB \r\n | \r\n \r\n Giao hàng lên tàu \r\n | \r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] prEN 12777, Logistics - Structure, basic terms and definitions in logistics (Logistics\r\n- Cấu trúc, các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong logistics)
\r\n\r\n[2] CR 13908, Logistics Performance Measures - Requirements and Measuring Methods (Đo\r\nlường hoạt động logistics - Yêu cầu và phương pháp đo lường)
\r\n\r\n[3] ISO 1496, Rescue equipment - Rescue lifting device (Thiết bị cứu hộ - Thiết bị nâng cứu\r\nhộ)
\r\n\r\n[4] TCVN 7563-4 (ISO/IEC 2382-4), Công nghệ thông tin - Từ\r\nvựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu
\r\n\r\n[5] TCVN 7217 (ISO 3166) (all parts), Mã thể hiện tên và\r\nvùng lãnh thổ của các nước (tất cả các phần))
\r\n\r\n[6] TCVN 9022 (ISO 6780), Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa\r\n- Kích thước chính và dung sai
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13200:2020 (BS EN 14943:2005) về Dịch vụ vận tải – Logistics – Thuật ngữ và định nghĩa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13200:2020 (BS EN 14943:2005) về Dịch vụ vận tải – Logistics – Thuật ngữ và định nghĩa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13200:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |