HỆ THỐNG SẠC ĐIỆN CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 23: TRẠM\r\nSẠC ĐIỆN MỘT CHIỀU CHO XE ĐIỆN
\r\n\r\nElectric\r\nvehicle conductive charging system - Part 23: DC electric vehicle charging\r\nstation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13078-23:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61851-23:2014;
\r\n\r\nTCVN 13078-23:2020 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 13078 (IEC 61851), Hệ\r\nthống sạc điện có dây dùng cho xe điện, gồm có các\r\nphần sau:
\r\n\r\n- TCVN 13078-1:2020 (IEC\r\n61851-1:2017), Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-1:2020 (IEC\r\n61851-21-1:2017), Phần 21-1: Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc lắp trên xe\r\nđiện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-2:2020 (IEC\r\n61851-21-2:2018), Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với\r\nnguồn cấp điện xoay chiều/một chiều - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc\r\nkhông lắp trên xe điện
\r\n\r\n- TCVN 13078-23:2020 (IEC\r\n61851-21-2:2014), Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG SẠC\r\nĐIỆN CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 23: TRẠM SẠC ĐIỆN MỘT CHIỀU CHO XE ĐIỆN
\r\n\r\nElectric\r\nvehicle conductive charging system - Part 23: DC electric vehicle charging\r\nstation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cùng với IEC\r\n61851-1:20101, đưa ra các yêu cầu đối với trạm sạc điện một\r\nchiều dùng cho xe điện (EV), sau đây gọi là trạm sạc DC, để đấu nối dẫn điện đến\r\nphương tiện, có điện áp đầu vào xoay chiều hoặc một chiều đến 1 000 V xoay chiều\r\nvà đến 1 500 V một chiều theo IEC 60038.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này bao gồm cả\r\ncác thông tin về EV đối với đấu nối dẫn điện nhưng không giới hạn ở các nội\r\ndung cần thiết để mô tả giao\r\ndiện nguồn và giao diện tín hiệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các điện áp\r\nđầu ra một chiều đến 1 500 V.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với trao đổi năng lượng\r\nhai chiều đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sơ đồ điển hình và tham số\r\ncủa các hệ thống sạc một chiều được thể hiện trong Phụ lục DD.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến các khía cạnh an\r\ntoàn liên quan đến bảo dưỡng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các hệ thống sạc\r\nmột chiều A, B và C như xác định trong Phụ lục AA, Phụ lục BB và Phụ lục CC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Cấu hình điển hình đối với\r\nhệ thống sạc một chiều cho EV được thể hiện trong Phụ lục EE.
\r\n\r\nCác yêu cầu về EMC đối với các trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV được cho trong TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu\r\nchung đối với truyền thông điều khiển giữa trạm sạc điện một chiều cho EV và EV.\r\nCác yêu cầu đối với truyền thông số giữa trạm sạc điện một chiều cho EV và xe\r\nđiện để điều khiển việc sạc một chiều được cho trong IEC 61851-24.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nÁp dụng Điều 1 của IEC 61851-1 và các\r\ntài liệu dưới đây.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54:2015 (IEC 60364-5-54:2011),\r\nHệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện.\r\nBố trí nối đất và dây bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7589-21 (IEC 62053-21), Thiết\r\nbị đo điện (xoay chiều). Yêu cầu cụ thể. Phần 1: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện\r\nnăng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\nTCVN 9621-1:2013 (IEC/TS\r\n60479-1:2005), Ảnh hưởng của dòng điện lên người và gia súc - Phần 1: Khía cạnh\r\nchung
\r\n\r\nTCVN 11345-11 (IEC 62052-11), Thiết\r\nbị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu chung, thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm -\r\nPhần 11: Công tơ điện
\r\n\r\nIEC 60950-1:2005, amd 1:2009 và amd\r\n2:2013\r\n2, Information\r\ntechnology equipment - Safety - Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ\r\nthông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 61140, Protection against\r\nelectric shock- Common aspects for installation and equipment (Bảo vệ chống điện\r\ngiật - Các khía cạnh chung về hệ thống và thiết bị)
\r\n\r\nIEC 61439-1:2011, Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear assemblies - Part 1: General rules (Cụm lắp ráp cơ cấu\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc chung)
\r\n\r\nIEC 61557-8, Electrical safety in low\r\nvoltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment\r\nfor testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 8:\r\nInsulation monitoring devices for IT systems (An toàn điện trong các hệ thống\r\nphân phối điện áp đến 1 000 V ac và 1 500 V dc- Thiết bị thử nghiệm, đo lường\r\nhoặc theo dõi các biện pháp bảo vệ)
\r\n\r\nIEC 61558-1:2005 3, Safety\r\nof power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 1:\r\nGeneral requirements and tests (An toàn của máy biến áp, cuộn kháng, bộ cấp nguồn\r\nvà các kết hợp của chúng - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 61851-1:2010, Electric vehicle\r\nconductive charging system - Part 1: General requirements (Hệ thống sạc điện dẫn\r\ndùng cho xe điện - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 61851-24:2014, Electric vehicle\r\nconductive charging system - Part 24: Digital communication between a d.c. EV\r\ncharging station and an electric vehicle for control of d.c. charging (Hệ thống\r\nsạc\r\nđiện\r\ndẫn dùng cho xe điện - Phần 24: Truyền thông số giữa trạm sạc điện một chiều cho EV và xe\r\nđiện để điều khiển việc sạc một chiều)
\r\n\r\nIEC 62196-3:2014, Plugs,\r\nsocket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of\r\nelectric vehicles - Part 3 Dimensional compatibility and interchangeability\r\nrequirements for d.c. and a.c./d.c. pin and contact-tube vehicle couplers\r\n(Phích cắm, ổ cắm, đấu nối phương tiện và ổ nối vào EV - Sạc điện dẫn của xe điện\r\n- Phần 3: Các yêu cầu tương tích về kích thước và lắp lẫn đối với chân cắm một\r\nchiều, chân cắm xoay chiều/một chiều và bộ nối kiểu ống tiếp xúc của xe điện)
\r\n\r\nISO 15118-2:2014, Road vehicles -\r\nVehicle-to-Grid Communication Interface - Part 2: Network and application\r\nprotocol requirements (Phương tiện giao thông đường bộ - Giao diện truyền thông\r\ngiữa phương tiện và nguồn lưới - Phần 2: Nguồn lưới và các yêu cầu về giao thức\r\nứng dụng)
\r\n\r\nISO/IEC 15118-3:2015, Road vehicles\r\n-\r\nVehicle\r\nto grid communication interface - Part 3: Physical and\r\ndata link layer requirements (Phương tiện giao thông đường bộ - Giao diện truyền\r\nthông giữa phương tiện và nguồn lưới - Phần 3: Các yêu cầu về và lớp liên kết vật\r\n/ý và lớp liên kết dữ liệu)
\r\n\r\nISO 11898-1, Road vehicles - Controller\r\narea network (CAN) - Part 1: Data link layer and physical signalling\r\n(Phương tiện giao thông đường bộ - Mạng vùng điều khiển (CAN) - Phần 1: Lớp\r\nliên kết dữ liệu và báo hiệu vật lý)
\r\n\r\nDIN SPEC 70121, Electromobility -\r\nDigital communication between a d.c. EV charging station and an electric\r\nvehicle for control of d.c. charging in the Combined Charging System (Tính điện\r\nđộng - Truyền thông số giữa trạm sạc EV và xe điện để điều khiển việc sạc điện\r\nmột chiều trong hệ thống sạc kết hợp)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa cho trong IEC 61851-1 và IEC 61668-1 và các thuật ngữ và định\r\nnghĩa dưới đây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các định nghĩa cho trong\r\ntiêu chuẩn này là những định nghĩa áp dụng chung. Các định nghĩa áp dụng cho biến\r\náp cách ly, biến áp cách ly an toàn, nguồn cung cấp chế độ đóng cắt và kết cấu\r\ncủa chúng được cho trong IEC 61558-1.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\nHệ thống sạc một chiều cho EV (d.c. EV\r\ncharging system)
\r\n\r\nHệ thống bao gồm bộ sạc một chiều, cụm\r\ncáp và thiết bị trên EV cần thiết để thực hiện chức năng sạc điện kể cả\r\ntruyền thông số để điều khiển việc sạc.
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cách ly dùng\r\ncho EV\r\n(isolated d.c. EV charging station)
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV có mạch\r\nđiện một chiều trên phía đầu ra được phân cách về điện bởi tối thiểu cách điện\r\nchính với mạch xoay chiều trên phía hệ thống điện.
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều không cách ly\r\ndùng cho EV\r\n(non-isolated d.c. EV charging station)
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV có mạch\r\nđiện một chiều trên phía đầu ra không được phân cách về điện bởi tối thiểu\r\ncách điện chính với mạch xoay chiều trên phía hệ thống điện.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều có điều tiết\r\ndùng cho EV\r\n(regulated d.c. EV charging station)
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV cấp\r\ndòng điện sạc hoặc điện áp sạc cho pin/acquy của EV theo yêu cầu từ xe điện.
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều không điều tiết\r\ndùng cho EV\r\n(non-regulated d.c. EV charging station)
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n3.106
\r\n\r\nChức năng điều khiển việc sạc một chiều (d.c.\r\ncharging control function)
\r\n\r\nDCCCF
\r\n\r\nChức năng được tích hợp trong trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV để điều khiển công suất ra một chiều theo chỉ dẫn của\r\nVCCF.
\r\n\r\n3.107
\r\n\r\nChức năng điều khiển việc sạc của xe\r\nđiện\r\n(vehicle charging control function)
\r\n\r\nVCCF
\r\n\r\nChức năng trong xe điện để điều khiển\r\ncác tham số sạc của trạm sạc điện một chiều cho EV không nằm trên phương tiện.
\r\n\r\n3.108
\r\n\r\nSạc với dòng điện được điều khiển (controlled\r\ncurrent charging)
\r\n\r\nCCC
\r\n\r\nPhương pháp truyền năng lượng mà trạm\r\nsạc điện một chiều cho EV điều tiết dòng điện sạc theo giá trị dòng điện được\r\nyêu cầu bởi xe điện.
\r\n\r\n3.109
\r\n\r\nSạc với điện áp được điều khiển (controlled\r\nvoltage charging)
\r\n\r\nCVC
\r\n\r\nPhương pháp truyền năng lượng mà trạm\r\nsạc điện một chiều cho EV điều tiết điện áp sạc theo giá trị dòng điện được\r\nyêu cầu bởi xe điện.
\r\n\r\n3.110
\r\n\r\nMạch điện điều khiển (control\r\ncircuit)
\r\n\r\nMạch điện dùng cho truyền thông tín hiệu\r\nvà truyền thông số với xe điện và để quản lý quá trình điều khiển việc sạc.
\r\n\r\n3.111
\r\n\r\nMạch sơ cấp (primary circuit)
\r\n\r\nMạch điện được nối trực tiếp với nguồn\r\nlưới xoay chiều và bao gồm các cuộn sơ cấp của máy biến áp, các thiết bị mang tải\r\nkhác và phương tiện kết nối với nguồn lưới xoay chiều.
\r\n\r\n3.112
\r\n\r\nMạch thứ cấp (secondary circuit)
\r\n\r\nMạch điện không được nối trực tiếp với\r\nmạch sơ cấp và lấy năng lượng từ máy biến áp, bộ chuyển đổi hoặc\r\nthiết bị cách ly tương đương.
\r\n\r\n3.113
\r\n\r\nCách điện (insulation)
\r\n\r\nTất cả các vật liệu và các bộ phận được\r\nsử dụng để cách điện các phần tử dẫn của một cơ cấu, hoặc một tập hợp các đặc\r\ntính đặc trưng cho khả năng của cách điện để cung cấp chức năng của nó. [NGUỒN:\r\nIEC 60050-151:2001, 151-15-41 và IEC 60050-151:2001, 151-15-42, có sửa đổi - Kết\r\nhợp cả hai định nghĩa và bỏ chú thích.]
\r\n\r\n3.114
\r\n\r\nCách ly (isolation)
\r\n\r\nChức năng được thiết kế để khiến cho\r\ntoàn bộ hoặc một phần riêng rẽ của hệ thống lắp đặt điện trở nên mất điện\r\nvì lý do an toàn, bằng cách tách rời hệ thống lắp đặt điện đó hoặc phần đó khỏi\r\nmọi\r\nnguồn\r\nđiện năng.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-17-01]
\r\n\r\n3.115
\r\n\r\nGiới hạn điện áp lớn nhất (maximum\r\nvoltage limit)
\r\n\r\nGiá trị giới hạn trên của điện áp sạc\r\nđược xe điện khai báo cho trạm sạc điện một chiều cho EV, và được sử dụng để bảo\r\nvệ quá điện áp của pin/acquy của xe điện.
\r\n\r\n3.116
\r\n\r\nDây bảo vệ (protective\r\nconductor)
\r\n\r\nPE
\r\n\r\nDây dẫn được cung cấp với mục đích an\r\ntoàn, ví dụ bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-02-09]
\r\n\r\n3.117
\r\n\r\nTrạng thái sạc (charging\r\nstate)
\r\n\r\nTrạng thái vật lý của hệ thống sạc một\r\nchiều cho EV.
\r\n\r\n3.118
\r\n\r\nCắt điện khẩn cấp (emergency\r\nshutdown)
\r\n\r\nCắt điện trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV dẫn đến kết thúc việc sạc, gây ra do lỗi được phát hiện bởi trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV hoặc bởi xe điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 4 của IEC 61851-1.
\r\n\r\n5 Thông số đặc trưng\r\nvề điện áp xoay chiều của nguồn cấp
\r\n\r\nÁp dụng Điều 5 của IEC 61851-1.
\r\n\r\n6 Yêu cầu chung của\r\nhệ thống và giao diện
\r\n\r\nÁp dụng Điều 6 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n6.2 Chế độ sạc EV
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nChế độ sạc EV trong tiêu chuẩn này là Chế độ 4.
\r\n\r\nSạc Chế độ 4 trong tiêu chuẩn\r\nnày có nghĩa là việc đấu nối của EV với mạng điện sử dụng trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV (ví dụ bộ sạc không nằm trên xe điện) trong đó chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc mở rộng cho trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\nCác trạm sạc điện một chiều cho EV cắm\r\nvào được, được thiết kế để nối với mạng điện xoay chiều (nguồn lưới) bằng cách\r\nsử dụng các phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn, phải tương thích với thiết bị dòng dư\r\ncó các đặc tính kiểu A. Trạm sạc điện một chiều cho EV cắm vào được phải có RCD\r\nvà có thể có trang bị thiết bị bảo vệ quá dòng.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với các trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV cắm vào được đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhật cho phép sử dụng RCD\r\nkiểu AC cho trạm sạc điện một chiều cho EV (nguồn lưới xoay chiều)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ và\r\nCanada, việc sử dụng hệ thống bảo vệ phải được thiết kế để ngắt mạch điện với tải\r\nkhi:
\r\n\r\na) dòng điện sự cố chạm đất vượt quá giá\r\ntrị xác định trước mà nhỏ hơn giá trị cần thiết để tác động thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng của mạch nguồn,
\r\n\r\nb) tuyến nối đất trở nên hở mạch hoặc có\r\ntrở kháng cao\r\nquá mức, hoặc
\r\n\r\nc) tuyến nối đất được phát hiện\r\ntrên hệ thống được cách ly (không nối đất).
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.3 Các kiểu đấu\r\nnối EV
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.3.1 Mô tả chung
\r\n\r\nViệc đấu nối các EV bằng cách sử dụng\r\ncác cáp phải được thực hiện trong trường hợp đấu nối C như quy định trong IEC\r\n61851-1.
\r\n\r\n6.3.3 Bộ tiếp hợp
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nKhông được sử dụng bộ tiếp hợp để nối với phích nối\r\ndùng cho EV với ổ nối vào xe điện.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.4 Các chức năng\r\nđược cung cấp trong sạc một chiều
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải cấp\r\ndòng điện hoặc điện áp một chiều cho pin/acquy của xe điện theo yêu cầu của\r\nVCCF.
\r\n\r\nĐối với sạc điện không điều tiết: đang\r\nxem xét.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.4.1 Các chức năng\r\nsạc Chế độ 4
\r\n\r\nHệ thống sạc một chiều phải có các chức\r\nnăng dưới đây:
\r\n\r\n- kiểm tra xác nhận rằng xe điện đã được\r\nnối đúng;
\r\n\r\n- kiểm tra sự liền mạch của dây bảo vệ\r\n(6.4.3.2);
\r\n\r\n- đóng điện hệ thống;
\r\n\r\n- cắt điện hệ thống (6.4.3.4);
\r\n\r\n- cấp điện một chiều cho EV\r\n(6.4.3.101);
\r\n\r\n- đo dòng điện và điện áp (6.4.3.102);
\r\n\r\n- giữ/nhả bộ nối dùng cho xe điện\r\n(6.4.3.103);
\r\n\r\n- khóa bộ nối dùng cho xe điện\r\n(6.4.3.104);
\r\n\r\n- đánh giá tính tương thích\r\n(6.4.3.105);
\r\n\r\n- thử nghiệm cách điện trước khi sạc\r\n(6.4.3.106);
\r\n\r\n- bảo vệ chống quá điện áp tại\r\npin/acquy (6.4.3.107);
\r\n\r\n- kiểm tra xác nhận điện áp tại phích\r\nnối dùng cho EV (6.4.3.108);
\r\n\r\n- tính toàn vẹn của nguồn cấp cho mạch\r\nđiều khiển (6.4.3.109);
\r\n\r\n- thử nghiệm ngắn mạch trước khi sạc\r\n(6.4.3.110);
\r\n\r\n- cắt điện được khởi phát bởi người sử dụng\r\n(6.4.3.111);
\r\n\r\n- bảo vệ quá tải đối với các dây dẫn\r\nsong song (chức năng có điều kiện) (6.4.3.112);
\r\n\r\n- bảo vệ chống quá áp tạm thời\r\n(6.4.3.113);
\r\n\r\n- cắt điện khẩn cấp (6.4.3.114).
\r\n\r\nThay thế;
\r\n\r\n6.4.2 Chức năng tùy\r\nchọn
\r\n\r\nCác chức năng nếu có cần được cung cấp\r\nbởi hệ thống sạc một chiều, như một tùy chọn được cho dưới đây:
\r\n\r\n- xác định các yêu cầu về thông gió của khu vực\r\nsạc;
\r\n\r\n- phát hiện/điều chỉnh dòng điện tải sẵn\r\ncó thời gian thực\r\ncủa bộ sạc một chiều;
\r\n\r\n- chọn dòng điện sạc;
\r\n\r\n- đánh thức trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV bởi EV (6.4.4.101);
\r\n\r\n- phương tiện chỉ thị để thông báo cho\r\nngười sử dụng về trạng thái khóa của bộ nối dùng cho xe điện. Cho phép cung cấp\r\ncác chức năng bổ sung khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các chức năng tránh ngắt có\r\ntải không chú ý có thể được\r\nlắp trong hệ thống khóa liên động chức năng chốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mỹ yêu cầu phương tiện chủ động để ngăn\r\nngừa việc ngắt không chú ý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Xe điện phải có bảo\r\nvệ chính chống quá áp và quá dòng của pin/acquy của xe điện.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.4.3 Chi tiết về\r\ncác chức năng đối với sạc một chiều
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n6.4.3.2 Kiểm tra sự\r\nliền mạch của dây bảo vệ
\r\n\r\nĐối với các hệ thống được cách ly, sự\r\nliền mạch của dây bảo vệ giữ trạm sạc điện một chiều cho EV và xe điện phải được\r\ntheo dõi. Đối với điện áp danh định 60 V một chiều hoặc cao hơn, trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV phải thực hiện cắt điện khẩn cấp (xem 6.4.3.114) trong vòng 10 s\r\nsau khi mất sự liền mạch của dây bảo vệ giữa trạm sạc điện một chiều cho EV và\r\nEV (cắt điện khẩn cấp).
\r\n\r\nĐối với các hệ thống không cách ly,\r\ntrong trường hợp mất sự liền mạch của dây nối đất, trạm sạc điện một chiều\r\nkhông cách ly dùng cho EV phải được ngắt khỏi mạng nguồn xoay chiều (nguồn lưới).\r\nSự liền mạch của dây nối đất giữa trạm sạc điện một chiều cho EV và xe điện phải\r\nđược theo dõi. Đối với điện áp danh định 60 V một chiều hoặc lớn hơn, trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV phải thực hiện cắt điện khẩn cấp trong vòng\r\n5 s sau khi mất sự liền mạch về điện của dây bảo vệ giữa trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV và EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trạm sạc điện một chiều\r\ncách ly dùng cho EV có thể được ngắt khỏi\r\nnguồn lưới xoay chiều khi mất sự liền mạch của dây bảo vệ.
\r\n\r\n6.4.3.4 Cắt điện hệ\r\nthống
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrong trường hợp sự cố mạch điều khiển\r\ncủa trạm sạc điện một chiều cho EV, ví dụ ngắn mạch, chạm đất, hỏng CPU hoặc\r\nnhiệt độ cao quá mức, thì trạm sạc điện một chiều cho EV phải dừng cấp dòng điện\r\nsạc, và ngắt cấp nguồn cho mạch điều khiển. Ngoài ra, dây dẫn nơi phát hiện sự\r\ncố chạm đất hoặc quá dòng phải được ngắt khỏi nguồn cấp của nó.
\r\n\r\nYêu cầu đối với việc ngắt EV được cho\r\ntrong 7.2.3.1.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp: đang được xem\r\nxét.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n6.4.3.101 Nguồn cấp một\r\nchiều cho EV
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải cấp\r\nđiện áp một chiều và dòng điện một chiều cho pin/acquy của xe điện theo sự điều\r\nkhiển của VCCF.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống có điều tiết, trạm\r\nsạc điện một chiều cho EV phải cấp điện áp một chiều hoặc dòng điện một chiều\r\ncó điều tiết (không đồng thời nhưng theo yêu cầu của xe điện trong quá trình sạc)\r\ncho pin/acquy của xe điện theo sự điều khiển của VCCF. Các yêu cầu đối với tính\r\nnăng sạc của dòng điện/điện áp một chiều có điều tiết được cho trong 101.2.1.1,\r\n101.2.1.2, 101.2.1.3 và 101.1.2.1.4.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp đề cập ở trên,\r\ncác thông số đặc trưng lớn nhất của trạm sạc điện một chiều cho EV không được bị\r\nvượt quá.
\r\n\r\nXe điện có thể thay đổi dòng điện yêu\r\ncầu và/hoặc điện áp yêu cầu.
\r\n\r\n6.4.3.102 Đo dòng điện\r\nvà điện áp
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải đo\r\ndòng điện đầu ra và điện áp đầu ra. Độ chính xác của phép đo đầu ra được xác định\r\nđối với từng hệ thống trong các Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\n6.4.3.103 Giữ/nhả bộ nối\r\ndùng cho xe điện
\r\n\r\nPhải có phương tiện để giữ và nhả bộ nối\r\ndùng cho xe điện. Phương tiện này có thể là khóa liên động cơ khí, khóa liên động điện\r\nhoặc kết hợp khóa liên động và chốt.
\r\n\r\n6.4.3.104 Khóa bộ nối
\r\n\r\nPhích nối dùng cho xe điện được sử dụng\r\nđể sạc một chiều phải được khóa trên ổ nối vào xe điện nếu điện áp cao hơn\r\n60 V một chiều.
\r\n\r\nPhích nối dùng cho xe điện không được\r\nnhả khóa (nếu cơ cấu khóa đã được gài khớp) khi điện áp nguy hiểm được phát hiện\r\nthông qua quá trình sạc kể cả sau khi kết thúc quá trình sạc. Trong trường hợp\r\nhệ thống sạc làm việc sai, cho phép có phương tiện để ngắt kết nối một cách an\r\ntoàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phần tác động của chức\r\nnăng khóa có thể là phích nối hoặc ổ nối vào xe điện. Điều này phụ thuộc vào kết\r\ncấu.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải có\r\ncác chức năng dưới đây, trong trường hợp thực hiện khóa bởi trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV:
\r\n\r\n- chức năng khóa điện hoặc cơ để giữ\r\ntrạng thái khóa, và
\r\n\r\n- chức năng phát hiện việc ngắt các mạch\r\nđiện đối với chức năng khóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Chức năng khóa đối với từng\r\nhệ thống được xác định trong các Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ví dụ về chức năng khóa\r\nvà mạch phát hiện ngắt được cho trong Phụ lục AA.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm độ bền cơ, xem\r\nIEC 62196-3.
\r\n\r\n6.4.3.105 Đánh giá tính\r\ntương thích
\r\n\r\nTính tương thích của EV và trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV phải được kiểm tra với thông tin trao đổi ở giai đoạn ban đầu\r\nnhư quy định trong 102.5.1.
\r\n\r\n6.4.3.106 Thử nghiệm\r\ncách điện trước khi sạc
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải khẳng\r\nđịnh điện trở cách điện giữa mạch điện đầu ra một chiều và dây bảo vệ nối với\r\nkhung của xe điện, kể cả vỏ trạm sạc, trước khi côngtắctơ của EV được phép đóng\r\nmạch.
\r\n\r\nNếu giá trị yêu cầu không được đáp ứng,\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV phải gửi tín hiệu đến xe điện rằng không được\r\nphép sạc.
\r\n\r\nXác định sự phù hợp bằng các đo điện trở cách điện\r\nnhư sau:
\r\n\r\nRơ le bất kỳ trong mạch điện đầu ra một\r\nchiều của trạm sạc điện một chiều cho EV phải được đóng lại trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nGiá trị yêu cầu của điện trở cách điện R\r\nphải như thể hiện trong công thức (1):
\r\n\r\n\r\n R ≥ 100 Ω/V\r\n x U \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nU là điện áp đầu ra\r\ndanh định của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n6.4.3.107 Bảo vệ chống\r\nquá điện áp tại pin/acquy
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải thực\r\nhiện cắt điện khẩn cấp và ngắt nguồn cung cấp để ngăn quá điện áp tại\r\npin/acquy, nếu điện áp đầu ra vượt quá giới hạn điện áp lớn nhất được gửi bởi\r\nxe điện. Trong trường hợp sự cố ở xe điện, việc ngắt kết nối với nguồn lưới\r\nxoay chiều có thể không cần thiết.
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể để phát hiện và cắt điện\r\nđược nêu trong Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\nXe điện được phép thay đổi giới hạn điện\r\náp lớn nhất trong quá trình sạc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV được nối\r\nvới nguồn điện áp một chiều hoặc tải giả.
\r\n\r\nĐiện áp của nguồn điện áp một chiều hoặc\r\ntài giả cần nằm trong phạm vi hoạt động của trạm sạc.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV được\r\ncài đặt để sạc nguồn điện\r\nmột chiều ở dòng điện lớn\r\nhơn 10 % dòng điện danh định lớn nhất của trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\nLệnh về giới hạn điện áp lớn nhất thấp\r\nhơn điện áp của nguồn điện áp phải được gửi đến trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\nThời gian giữa khi gửi lệnh và khi bắt\r\nđầu giảm dòng điện sạc cũng như tốc độ giảm đều phải được đo.
\r\n\r\nĐiện áp của nguồn điện áp, cách thức lệnh\r\ngiới hạn điện áp được gửi và giá trị giới hạn điện áp có thể được tự chọn để\r\nphù hợp với thử nghiệm này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc chọn dòng điện sạc có\r\nthể được thực hiện bởi hệ thống hoặc người sử dụng.
\r\n\r\n6.4.3.108 Kiểm tra xác\r\nnhận điện áp phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nĐiều này chỉ áp dụng cho trạm sạc có trách nhiệm\r\nkhóa phích nối dùng cho xe điện, ví dụ hệ thống A và hệ thống B.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV không\r\nđược cấp điện cáp sạc khi phích nối dùng cho xe điện không bị khóa. Điện áp tại\r\nđó phích nối mở khóa phải nhỏ hơn 60 V.
\r\n\r\n6.4.3.109 Sự toàn vẹn\r\ncủa nguồn cấp cho mạch điều khiển
\r\n\r\nNếu sự cố chạm đất, ngắn mạch hoặc quá\r\ndòng được phát hiện trong mạch điện đầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nthì mạch điện phải được ngắt khỏi nguồn cấp của nó, nhưng nguồn cấp điện cho mạch\r\nđiều khiển không được ngắt trừ khi việc ngắt mạch điện là do mất mạng điện xoay\r\nchiều (nguồn lưới).
\r\n\r\n6.4.3.110 Thử nghiệm ngắn\r\nmạch trước khi sạc
\r\n\r\nVới EV được nối với trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV và trước khi côngtắctơ của EV đóng lại, trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV phải có phương tiện để kiểm tra ngắn mạch giữa dương và âm của mạch điện\r\nđầu ra một chiều đối với bộ nối dùng cho xe điện và xe điện.
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật về thử nghiệm sự phù\r\nhợp được cho trong Phụ lục AA, BB và CC (đang được xem xét).
\r\n\r\n6.4.3.111 Cắt điện được\r\nkhởi phát bởi người sử dụng
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải có\r\nphương tiện để cho phép người sử dụng cắt điện quá trình sạc.
\r\n\r\n6.4.3.112 Bảo vệ quá tải\r\nđối với các dây dẫn song song (chức năng có điều kiện)
\r\n\r\nNếu nhiều hơn một dây dẫn hoặc sợi dây\r\nkim loại và/hoặc tiếp điểm phích nối dùng cho xe điện được sử dụng song song để\r\ncấp nguồn dòng một chiều cho xe điện thì trạm sạc điện một chiều cho EV phải có\r\nphương tiện để đảm bảo rằng không có dây dẫn hoặc sợi dây kim loại nào bị quá tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, có thể\r\ntheo dõi các dòng điện trên các tuyến khác nhau hoặc có thể sử dụng nhiều hơn một\r\nnguồn điện.
\r\n\r\n6.4.3.113 Bảo vệ chống\r\nquá điện áp tạm thời
\r\n\r\nĐối với các trạm cung cấp điện áp đầu\r\nra lớn nhất đến 500 V thì không được có điện áp nào cao hơn 500 V xảy ra trong\r\nthời gian nhiều hơn 5 s tại đầu ra giữa DC+ và PE hoặc giữa DC- và PE.
\r\n\r\nĐối với các trạm sạc cung cấp điện áp\r\nđầu ra cao nhất cao hơn 500 V và đến 1 000 V thì không được có điện áp cao hơn\r\n110 % điện áp đầu ra một chiều trong thời gian dài hơn 5 s tại đầu ra giữa DC+\r\nvà PE hoặc giữa DC- và PE. Xem Hình 101.
\r\n\r\nĐối với điện áp cao hơn 1 000 V: đang\r\nxem xét.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải dừng\r\ncấp dòng điện sạc và ngắt mạch điện một chiều khỏi nguồn của nó trong vòng 5 s\r\nđể loại bỏ nguồn quá điện áp (xem 5.3.3.2.3 trong IEC 60664-1:2007). Điều này cũng\r\nphải áp dụng trong trường hợp sự cố chạm đất đầu tiên trong phần đầu ra được\r\ncách ly của trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\nVới Un là điện áp đầu\r\nra nhỏ nhất của bộ sạc DC, trạm sạc điện một chiều cho EV phải giới hạn điện áp\r\ngiữa DC+/- và PE ở:
\r\n\r\n(2 Un + 1 000) x 1,41 V hoặc
\r\n\r\n(Un + 1 200) x 1,41 V, chọn\r\ngiá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện áp có thể được giới hạn\r\nbằng cách giảm chủng loại quá điện áp hoặc bằng cách đưa thêm thiết bị bảo vệ\r\nchống đột biến với điện áp kẹp thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 101 - Bảo\r\nvệ quá điện áp trong trường hợp sự cố chạm đất
\r\n\r\n6.4.3.114 Cắt điện khẩn\r\ncấp
\r\n\r\nKhi trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphát hiện trường hợp bất thường trong trạm và/hoặc xe điện thì an toàn phải được\r\nđảm bảo bằng cách cắt điện khẩn cấp như sau.
\r\n\r\nDừng sạc bởi:
\r\n\r\na) ngắt có điều khiển dòng điện\r\nhoặc điện áp sạc xe điện, khi dòng điện một chiều giảm với độ dốc được khống chế\r\nvà gửi tín hiệu thích hợp\r\ncho xe điện, hoặc
\r\n\r\nb) dừng sạc đột ngột không điều\r\nkhiển trong các điều kiện sự cố cụ thể, trong đó không có điều khiển dòng điện\r\nvà xe điện có thể không được thông báo kịp thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV có thể đạt yêu\r\ncầu này bằng cách trao đổi thông tin với xe điện (xem 102.4 và Phụ lục AA, BB\r\nhoặc CC).
\r\n\r\nTrong các điều kiện cụ thể, việc ngắt\r\nsau đây, ví dụ, là cần thiết theo đánh giá rủi ro về những bất thường trong trạm\r\nsạc hoặc trong xe điện:
\r\n\r\n- ngắt nguồn đến dây dẫn nơi phát hiện\r\ndòng điện rò chạm đất;
\r\n\r\n- ngắt dây dẫn nơi phát hiện quá dòng\r\nđiện;
\r\n\r\n- ngắt mạch điện một chiều khỏi nguồn\r\nnếu phát hiện hỏng cách điện.
\r\n\r\nQuy trình chung để cắt điện trong quá\r\ntrình điều khiển sạc được cho trong 102.5.3.
\r\n\r\n6.4.4 Chi tiết về\r\nchức năng tùy chọn
\r\n\r\n6.4.4.3 Giữ/nhả bộ nối
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\n6.4.4.5 Chi tiết về các chức\r\nnăng đối với Chế độ 3
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n6.4.4.101 Đánh\r\nthức trạm sạc điện một chiều cho EV bởi EV
\r\n\r\nTrạm sạc có thể hỗ trợ chế độ chờ để\r\ngiảm thiểu tiêu thụ năng lượng. Trong trường hợp này, trạm phải có thể được\r\nđánh thức bởi EV.
\r\n\r\n6.4.5 Chi tiết về\r\nchức năng điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nĐối với sạc một chiều, bắt buộc phải\r\ncó chức năng điều khiển quá trình sạc. Chức năng điều khiển quá trình sạc phải\r\ncó khả năng thực hiện tối thiểu các chức năng bắt buộc được mô tả trong\r\n6.4.3.1, 6.4.3.2, 6.4.3.3 và 6.4.3.4, và cũng có thể có khả năng góp phần vào\r\ncác chức năng tùy chọn được mô tả trong 6.4.4.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n6.101 Phân loại
\r\n\r\nCác trạm sạc và hệ thống sạc một chiều\r\ncho EV có thể được phân loại như sau.
\r\n\r\n6.101.1 Cấp
\r\n\r\n6.101.1.1 Theo kết cấu hệ thống:
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều cách ly dùng\r\ncho EV, theo kiểu cách điện giữa đầu vào và đầu ra:
\r\n\r\na) cách điện chính,
\r\n\r\nb) cách điện tăng cường,
\r\n\r\nc) cách điện kép,
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều không cách\r\nly dùng cho EV.
\r\n\r\n6.101.1.2 Theo điều khiển hệ thống:
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều có điều tiết\r\ndùng cho EV:
\r\n\r\na) sạc với dòng điện có điều khiển,
\r\n\r\nb) sạc với điện áp có điều khiển,
\r\n\r\nc) kết hợp a) và b),
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều không điều\r\ntiết dùng cho EV.
\r\n\r\n6.101.1.3 Theo cách nhận năng lượng:
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều cho EV được nối\r\nvới mạng điện xoay chiều;
\r\n\r\n- trạm sạc điện một chiều cho EV được nối\r\nvới nguồn lưới một chiều.
\r\n\r\n6.101.1.4 Theo các điều kiện môi trường:
\r\n\r\n- sử dụng ngoài trời;
\r\n\r\n- sử dụng trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ và\r\nCanada, các quy định kỹ thuật quốc gia yêu cầu phải có thông gió khi sạc trong\r\nnhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV được phân loại thành sử dụng ngoài trời có thể được sử dụng\r\ntrong nhà, với điều kiện đáp ứng các yêu cầu về thông gió.
\r\n\r\n6.101.1.5 Theo cách hệ thống sử dụng:
\r\n\r\n- hệ thống A (xem Phụ lục AA);
\r\n\r\n- hệ thống B (xem Phụ lục BB);
\r\n\r\n- hệ thống C (xem Phụ lục CC).
\r\n\r\n6.101.2 Thông số đặc trưng
\r\n\r\nTheo điện áp đầu ra một chiều:
\r\n\r\n- đến và bằng 60 V,
\r\n\r\n- trên 60 V đến và bằng 1 500 V.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 7 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n7.2.3.1 Ngắt kết nối EV
\r\n\r\nThay câu thứ nhất bằng:
\r\n\r\nMột giây sau khi ngắt EV khỏi nguồn\r\ncung cấp, điện áp giữa các phần dẫn tiếp cận được hoặc phần dẫn tiếp cận được bất\r\nkỳ và dây bảo vệ phải nhỏ hơn 60 V một chiều và năng lượng trữ sẵn phải nhỏ hơn 20 J (xem\r\nIEC 60950-1).
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n7.2.3.2 Ngắt kết nối trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV
\r\n\r\nCác điều kiện để ngắt kết nối trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV khỏi nguồn lưới giống với các điều kiện được yêu cầu đối\r\nvới việc ngắt kết nối EV như nêu trong 7.2.3.1.
\r\n\r\n7.4 Biện pháp bổ sung
\r\n\r\nKhông áp dụng ngoại trừ đối với trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV di động.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n7.5 Biện pháp bảo vệ đối với\r\ncác trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\nCác loại trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV được đề cập bởi yêu cầu này kể cả tất cả các phần dẫn tiếp cận được trên thiết\r\nbị phải có biện pháp bảo vệ dưới đây như mô tả trong IEC 61140.
\r\n\r\n- biện pháp bảo vệ bằng ngắt nguồn tự\r\nđộng được thực hiện bằng cách nối tất cả các phần dẫn để hở với dây bảo\r\nvệ trong quá trình sạc pin/acquy, trừ khi biện pháp bảo vệ bằng cách điện tăng\r\ncường hoặc cách điện kép hoặc biện pháp bảo vệ bằng phân cách về điện được sử dụng\r\ncho các trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n7.5.101 Yêu cầu của trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV có cách ly
\r\n\r\nYêu cầu đối với trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV có cách ly để bảo vệ chống điện giật được cho đối với từng hệ thống\r\ntrong AA.3.1, BB.2 hoặc CC.4.1.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV có nhiều đầu ra một chiều để làm việc đồng thời, từng mạch đầu ra\r\nphải được cách ly với nhau bằng cách điện chính hoặc cách điện tăng cường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với các đầu\r\nra làm việc đồng thời không được cách ly với nhau đang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ và Canada, cả\r\nthiết bị cấp điện cho xe điện có cách ly và không cách ly và các trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV đều phải phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\nĐối với nhiều đầu ra, xem IEC\r\n60364-7-722.
\r\n\r\n7.5.102 Yêu cầu đối với trạm sạc\r\nđiện một chiều không cách ly dùng cho EV
\r\n\r\nĐối với các trạm sạc điện một chiều\r\nkhông cách ly dùng cho EV: đang xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, cả thiết bị\r\ncấp điện cho xe điện có cách ly và không cách ly và các trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV đều phải phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n7.5.103 Tiết diện dây bảo vệ
\r\n\r\nDây bảo vệ phải có tiết diện đủ để đáp\r\nứng các yêu cầu của TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước, kích thước\r\nvà thông số của dây bảo vệ được quy định trong quy phạm và quy chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n7.6 Yêu cầu bổ sung
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải\r\ntương thích với RCD Kiểu A trong hệ thống lắp đặt điện, tức là mạng điện xoay\r\nchiều (nguồn lưới).
\r\n\r\nBộ sạc Cấp II có thể có dây bảo vệ để\r\nnối đất khung EV.
\r\n\r\n8 Đấu nối giữa nguồn\r\ncấp và EV
\r\n\r\nÁp dụng Điều 8 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n8.1 Quy định chung
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nCác yêu cầu về giao diện điện dẫn giữa\r\nxe điện và trạm sạc điện một chiều cho EV như cho trong IEC 62196-3.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống không cách ly:\r\nđang xem xét.
\r\n\r\n8.2 Trình tự tiếp điểm
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nÁp dụng 6.7 trong IEC 62196-3.
\r\n\r\n8.3 Mô tả chức năng của\r\ngiao diện tiêu chuẩn
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\n8.4 Mô tả chức năng của\r\ngiao diện chính
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n9 Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới bộ nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nÁp dụng Điều 9 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n9.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nYêu cầu về kết cấu và tính năng của bộ\r\nnối dùng cho xe điện được quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nYêu cầu đối với các giao diện một chiều\r\nđược quy định trong IEC 62196-3.
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n9.3 Tuổi thọ vận hành của bộ\r\nnối dùng cho xe điện
\r\n\r\nYêu cầu về kết cấu và tính năng của bộ\r\nnối dùng cho xe điện được quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\n9.4 Khả năng cắt
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nĐối với sạc điện một chiều, các bộ nối\r\ndùng cho xe điện được đặc trưng bởi “không dùng cho ngắt dòng điện”.\r\nKhông được ngắt mạch khi có tải.
\r\n\r\nTrong trường hợp ngắt có tải một chiều\r\ndo sự cố, không được xảy ra tình trạng nguy hiểm bất kỳ.
\r\n\r\nTránh ngắt mạch có tải bằng có thể đạt\r\nđược bằng phương tiện cụ thể trên phích nối dùng cho xe điện hoặc hệ thống có khóa liên động.
\r\n\r\nNgoài cơ cấu khóa được xác định trong\r\n6.4.3.104, trong trường hợp ngắt không chú ý bộ nối dùng cho xe điện, dòng điện\r\nđầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV phải được ngắt trong khoảng thời gian\r\nxác định để hạn chế hồ quang có thể có trong phạm vi vỏ bọc của bộ nối dùng cho xe\r\nđiện. Thời gian ngắt này phải phù hợp với giá trị quy định trong Phụ lục AA, BB\r\nvà CC, bằng cách sử dụng tốc độ tách rời nhau của phích nối dùng cho xe điện là\r\n(0,8 ±0,1) m/s theo IEC 60309-1.
\r\n\r\nViệc ngắt bộ nối dùng cho xe điện có\r\nthể được phát hiện khi xảy một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n- mất truyền thông số;
\r\n\r\n- ngắt (các) mạch khóa liên động, ví dụ\r\nđiều khiển quá trình sạc, mạch cảm biến vị trí, để giảm thiểu hồ quang điện và\r\nnguy hiểm điện giật.
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với khả năng cắt của\r\nhệ thống và dự phòng dư của hệ thống được cho trong Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 10 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n10.1 Thông số đặc trưng về\r\nđiện
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nĐiện áp và dòng điện danh định của từng\r\ndây dẫn phải tương ứng với các điện áp danh định và dòng điện danh định\r\ncủa đầu ra một chiều của trạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng Điều 11 của IEC 61851-1, ngoài\r\nra:
\r\n\r\n11.4 Đặc tính chịu thử điện\r\nmôi
\r\n\r\n11.4.2 Chịu thử điện môi dạng\r\nxung (1,2/50 µs)
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nKhả năng chịu thử điện môi dạng xung của\r\ncác mạch điện phải được kiểm tra bằng cách sử dụng các giá trị như chỉ ra trong\r\nBảng F.1 của IEC 60664-1:2007, cấp III đối với các trạm sạc điện một chiều cho EV\r\ncố định, và cấp II đối với các trạm sạc điện một chiều cho EV có thể tháo rời.\r\nCó thể áp dụng cấp quá điện áp thấp hơn nếu việc giảm quá điện áp phù hợp được\r\ncho trong IEC 60664-1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\ncác yêu cầu trong IEC 61180-1.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n11.4.101 Loại bỏ\r\ncấp quá điện áp
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cách ly dùng\r\ncho EV phải giảm quá điện áp với EV xuống còn điện áp xung danh định 2 500 V.
\r\n\r\nMạch sơ cấp của trạm sạc điện một chiều\r\nsử dụng ngoài trời có cấp quá điện áp (OVC) III theo IEC 61851-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc giảm quá điện áp có thể\r\nđạt được bằng cách kết hợp một hoặc nhiều phương tiện suy giảm theo 4.3.3.6 của\r\nIEC 60664-1:2007.
\r\n\r\n11.5 Điện trở cách điện
\r\n\r\nBổ sung câu sau:
\r\n\r\nĐiện trở cách điện theo 11.5 không bao\r\ngồm các thành phần bắc cầu cách điện theo 1.5.6 và 1.5.7 của IEC 60950-1:2005,\r\namendment 1:2009, amendment 2:2013.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được thực hiện\r\nmà không có hệ thống theo dõi cách điện.
\r\n\r\n11.6 Khe hở không khí và chiều dài\r\nđường rò
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò phải theo IEC 60664-1.
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn tối thiểu phải\r\nnhư quy định dưới đây:
\r\n\r\n- sử dụng ngoài trời: nhiễm bẩn độ 3,
\r\n\r\n- sử dụng trong nhà: nhiễm bẩn độ 2,\r\nngoại trừ các khu vực công nghiệp: nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\nĐộ nhiễm bẩn của vi môi trường đối với\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV có thể bị ảnh hưởng bởi hệ thống lắp đặt bên\r\ntrong vỏ bọc.
\r\n\r\nCHÚ THlCH: Môi trường lớn đối với sử dụng\r\ntrong nhà chỉ được giả thiết là có nhiễm bẩn tối thiểu độ 3 đối với các điều kiện\r\nôn hòa.
\r\n\r\n11.7 Dòng điện chạm rò
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nĐiều này xác định phép đo dòng điện chạy\r\ntrong mạng điện mô phỏng trở kháng của cơ\r\nthể người (dòng điện chạm).
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n11.7.101 Giới hạn dòng điện chạm
\r\n\r\nDòng điện chạm giữa các cực bất kỳ của\r\nmạng điện xoay chiều và các phần kim loại tiếp cận được nối với nhau và với lá\r\nkim loại phủ lên các phần bên ngoài được cách điện không được vượt quá các giá trị\r\ncho trong Bảng 2 của IEC 61851-1.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được thực hiện khi\r\ntrạm sạc điện một chiều cho xe điện đang làm việc với tải điện trở ở công suất\r\nra danh định.
\r\n\r\nĐối với trạm sạc điện một chiều cho EV\r\ncấp I, áp dụng 11.7.106, nếu dòng điện chạm thử nghiệm vượt quá 3,5 mA.
\r\n\r\nMạch điện được nối qua điện trở cố định hoặc\r\nliên quan đến dây bảo vệ (ví dụ kiểm tra đấu nối EV) cần được ngắt trước thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\n11.7.102 Cấu\r\nhình thử nghiệm
\r\n\r\nCác cấu hình để đo dòng điện rò được\r\ncho trong 5.4.1 của IEC 60990:1999.
\r\n\r\n11.7.103 Ứng dụng của mạng\r\nđo
\r\n\r\nMạng đo được xác định trên Hình 102.\r\nTrên Hình 102, đầu nối B của mạng đo được nối với dây dẫn (trung tính) nối đất của\r\nnguồn. Đầu nối A của mạng đo được nối lần lượt với từng bề mặt dẫn hoặc bề mặt\r\nkhông nối đất tiếp cận được. Tất cả các bề mặt dẫn hoặc không nối đất tiếp cận\r\nđược đều được thử nghiệm với dòng điện chạm. Mạng đo trên Hình 102 được lấy từ\r\nHình 4 của IEC 60990:1999.
\r\n\r\nĐối với phần không dẫn tiếp cận được,\r\nthử nghiệm được thực hiện cho lá kim loại có các kích thước 100 mm x 200 mm tiếp\r\nxúc với phần đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 102 - Mạng\r\nđo dòng điện chạm được đánh giá theo sự cảm nhận hoặc phản ứng
\r\n\r\n11.7.104 Điều\r\nkiện thử nghiệm
\r\n\r\nDòng điện chạm phải được đo sau thử\r\nnghiệm nóng ẩm, với trạm sạc điện một chiều cho EV được nối với mạng điện (nguồn\r\nlưới) theo Điều 6 của IEC 60990:1999. Điện áp nguồn phải bằng 1,1 lần điện áp danh\r\nđịnh danh nghĩa.
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện với từng\r\nđiều kiện chạm chập áp dụng được quy định trong 6.2.2 của IEC 60990:1999.
\r\n\r\n11.7.105 Các\r\nphép đo thử nghiệm
\r\n\r\nGiá trị hiệu dụng của điện áp, U2, phải được\r\nđo bằng cách sử dụng thiết bị đo M trên Hình 102. Sử dụng công thức (2) để tính\r\ndòng điện chạm:
\r\n\r\n\r\n Dòng điện chạm\r\n (A) = U2 / 500 \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Các giá trị đo được theo 11.7.104\r\nkhông được vượt quá các giới hạn liên quan được quy định trong 11.7.101.
\r\n\r\n11.7.106 Biện\r\npháp bảo vệ đối với dòng điện chạm vượt quá 3,5 mA
\r\n\r\nĐối với trạm sạc điện một chiều cho EV\r\ncấp I, nếu dòng điện chạm thử nghiệm vượt quá 3,5 mA hiệu dụng, phải đáp ứng tất\r\ncả các yêu cầu dưới đây. Dòng điện chạm phải được đo trong điều kiện sự cố với\r\ndây nối đất được đóng mạch.
\r\n\r\na) Dây bảo vệ phải có tiết diện tối\r\nthiểu 10 mm2 Cu hoặc 16 mm2 AI trên toàn bộ chiều\r\ndài.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp dây bảo vệ có\r\ntiết diện nhỏ hơn 10 mm2 Cu hoặc 16 mm2 AI, phải có dây bảo\r\nvệ thứ hai có tiết\r\ndiện tối thiểu tương tự dây thứ nhất đến điểm tại đó dây bảo vệ thứ nhất có tiết\r\ndiện không nhỏ hơn 10 mm2\r\nCu hoặc 16 mm2 AI.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể đòi hỏi trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV có đầu nối riêng cho dây bảo vệ thứ hai.
\r\n\r\nc) Tự động ngắt nguồn trong trường\r\nhợp mất sự liền mạch của dây bảo vệ.
\r\n\r\nKý hiệu cảnh báo phải được đặt trên phía ngoài của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV, nơi người sử dụng có thể nhìn thấy.
\r\n\r\nKích thước tối thiểu của dây nối đất bảo\r\nvệ phải phù hợp với các quy định về an toàn tại địa phương và phải được nêu\r\ntrong sổ tay hướng dẫn lắp đặt.
\r\n\r\n11.12 Thử nghiệm\r\ntương thích điện từ
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nYêu cầu EMC đối với các trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV được xác định trong IEC 61851-21-2.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n11.101 Thiết bị đo đếm\r\nđiện
\r\n\r\nNếu có thiết bị đo đếm điện thì nó phải\r\nphù hợp với IEC 62052-11 và IEC 62053-21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể áp dụng các quy định\r\nkỹ thuật quốc gia đối với thiết bị đo điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng có thể được\r\nxác định bằng phương tiện khác, ví dụ đo khoảng thời gian sạc điện.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n101 Yêu cầu cụ thể\r\nđối với trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Nhật,\r\ncác quy định quốc gia đưa ra các yêu cầu về vỏ bọc của trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV.
\r\n\r\n101.1 Quy định chung
\r\n\r\n101.1.1 Đóng cắt khẩn cấp
\r\n\r\nThiết bị ngắt khẩn cấp có thể được lắp\r\nđặt để cách ly mạng điện xoay chiều (nguồn lưới) từ trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV trong trường hợp rủi ro điện giật, cháy hoặc nổ. Thiết bị ngắt có thể được\r\ncung cấp phương tiện ngăn ngừa việc tác động ngẫu nhiên.
\r\n\r\n101.1.2 Cấp IP đối với sự thâm\r\nnhập của các vật rắn
\r\n\r\nCấp IP tối thiểu phải như quy định dưới\r\nđây:
\r\n\r\n- trong nhà: IP21,
\r\n\r\n- ngoài trời: IP44.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phụ kiện ví dụ\r\nnhư cụm cáp và phích nối dùng cho xe điện tại vị trí lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV loại đặt tĩnh tại, các điều kiện thử nghiệm có thể được xác định\r\ntheo các điều kiện lắp đặt.
\r\n\r\n10.1.3 Phương tiện bảo quản cụm\r\ncáp và phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nĐối với các trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV, phải có phương tiện bảo quản cụm cáp và phích nối dùng cho xe điện khi\r\nkhông sử dụng.
\r\n\r\nPhương tiện bảo quản được cung cấp đối\r\nvới phích nối dùng cho xe điện phải được đặt ở độ cao từ 0,4 m đến 1,5\r\nm so với mặt đất.
\r\n\r\n101.1.4 Độ ổn định
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải được\r\nlắp đặt như dự kiến trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Phải đặt một lực\r\n500 N trong 5 min theo phương nằm ngang lên bề mặt trên cùng của trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV theo từng hướng trong bốn hướng hoặc theo phương nằm ngang trường\r\nhợp xấu nhất có thể có. Không được có hư hại trạm sạc điện một chiều cho EV hoặc\r\nbiến dạng tại mặt trên của trạm lớn hơn:
\r\n\r\n- 50 mm trong quá trình đặt tải;
\r\n\r\n- 10 mm sau khi đặt tải.
\r\n\r\n101.1.5 Bảo vệ chống dòng công\r\nsuất ngược không kiểm soát được từ xe điện
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải được\r\ntrang bị thiết bị bảo vệ chống dòng công suất ngược không kiểm soát được từ xe\r\nđiện. Dòng công suất không kiểm soát được không bao gồm dồng công suất ngược tức\r\nthời có thể xảy ra khi đóng các côngtắctơ trong phạm vi dung sai và thời gian\r\nquy định trong Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\n101.2 Yêu cầu cụ thể đối với\r\ncác hệ thống cách ly
\r\n\r\n101.2.1 Đầu ra một chiều
\r\n\r\n101.2.1.1 Các đầu\r\nra danh định và công suất ra lớn nhất
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV có thể\r\ngiới hạn dòng điện lớn nhất của nó trong điều kiện cho trước không phụ thuộc\r\nvào công suất danh định và công suất yêu cầu.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải có\r\nkhả năng cung cấp công suất một chiều trong dải điện áp [Vmin, Vmax]\r\nvà dải dòng điện có điều tiết [Imin, Imax] trong phạm\r\nvi giới hạn công suất danh định lớn nhất của nó [Pmax] ở nhiệt độ môi\r\ntrường từ -5 °C đến 40 °C và ở độ cao thấp hơn 1 000 m so với mực nước biển. Trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV không được vượt quá công suất danh định lớn nhất, ngay cả\r\nkhi công suất lớn nhất được yêu cầu bởi EV vượt quá công suất lớn nhất danh định\r\ncủa bộ sạc một chiều. Bên ngoài dải làm việc này, bộ sạc một chiều được phép giảm\r\ncông suất hoặc giảm dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Quy phạm quốc gia hoặc quy\r\nphạm trong công nghiệp và các quy định kỹ thuật có thể yêu cầu các dải nhiệt độ\r\nlàm việc khác nhau.
\r\n\r\n101.2.1.2 Điện\r\náp đầu ra và dung sai dòng điện
\r\n\r\n101.2.1.2.1 Quy định\r\nvề dòng điện đầu ra trong CCC
\r\n\r\nDung sai giữa các điện áp đầu ra của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV so với giá trị yêu cầu được EV gửi đến phải là\r\n±2,5 A đối với yêu cầu thấp hơn 50 A, và ±5 % giá trị yêu cầu đối với 50 A hoặc\r\nlớn hơn.
\r\n\r\n101.2.1.2.2 Quy định\r\nvề dòng điện đầu ra trong CVC
\r\n\r\nDung sai giữa các điện áp đầu ra của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV so với giá trị yêu cầu được EV gửi đến hoạt động\r\nở trạng thái ổn định không được cao hơn 2 % đối với điện áp danh định lớn nhất của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV.
\r\n\r\n101.2.1.3 Trễ điều\r\nkhiển của dòng điện sạc trong CCC
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải điều\r\nkhiển dòng điện đầu ra trong phạm vi 1 s sau khi có yêu cầu từ xe điện với độ\r\nchính xác điều khiển dòng điện quy định trong 101.2.1.2.1, và với tốc độ thay đổi\r\nd/min là 20\r\nA/s hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nNếu xe điện yêu cầu dòng điện mục tiêu\r\nIN, cho thấy độ\r\nlệch nhỏ hơn hoặc bằng 20 A so với giá trị dòng điện gốc l0, thì dòng điện\r\nđầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV phải nằm trong các giới hạn dung sai\r\ncho trong 101.2.1.2.1 trog phạm vi thời gian trễ là 1 s.
\r\n\r\nNếu xe điện yêu cầu dòng điện mục tiêu\r\nbất kỳ lN, cho thấy độ\r\nlệch lớn hơn 20 A so với giá trị dòng điện gốc l0, thì dòng điện\r\nđầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV phải nằm trong các giới hạn dung sai\r\ncho trong 101.2.1.2.1 trong phạm vi thời gian trễ là Td như\r\nxác định trong công thức (3) và thể hiện trên Hình 103.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nTd là trễ điều\r\nkhiển của dòng điện sạc;
\r\n\r\nlN là giá trị\r\ndòng điện mục tiêu;
\r\n\r\nl0 là giá trị\r\ndòng điện gốc, tức là dòng điện đầu ra ở thời điểm có yêu cầu mới;
\r\n\r\nd/min là tốc độ thay\r\nđổi nhỏ nhất của dòng điện.
\r\n\r\nlà giá trị tuyệt đối của chênh lệch giữa lN và l0.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 103 - Đáp tuyến\r\ndạng bậc thang đối với điều khiển giá trị không đổi
\r\n\r\n101.2.1.4 Tốc độ\r\ngiảm dòng điện sạc
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV phải có\r\nkhả năng giảm dòng điện với tốc độ giảm dần là 100 A/s hoặc lớn hơn trong làm\r\nviệc bình thường.
\r\n\r\nĐối với cắt nguồn khẩn cấp và để đáp ứng\r\ncác yêu cầu chung trong 9.4, thậm chí cần tốc độ giảm xuống cao hơn\r\nnhiều. Các giá trị chi tiết được nêu trong Phụ lục AA, BB và CC.
\r\n\r\n101.2.1.5 Sai lệch\r\ntheo chu kỳ và sai lệch ngẫu nhiên (nhấp nhô dòng điện)
\r\n\r\nNhấp nhô dòng điện của trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV trong quá trình điều tiết dòng điện không được vượt quá giới hạn\r\nxác định trong Bảng 101. Phép đo phải được thực hiện ở công suất danh định lớn\r\nnhất và dòng điện danh định lớn nhất, hoặc trong trường hợp xấu nhất khi điện\r\náp đầu ra và dòng điện đầu ra tương ứng về lý thuyết với nhấp nhô lớn nhất của\r\ndòng điện. Nhấp nhô dòng điện không được tính trong dung sai xác định trong\r\n101.2.1.2.1.
\r\n\r\nPhải sử dụng nguyên tắc của phép đo thể\r\nhiện trên Hình 104.
\r\n\r\nBảng 101 - Giới\r\nhạn nhấp nhô dòng điện của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n\r\n Giới hạn a \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n
\r\n 1,5 A \r\n | \r\n \r\n Dưới 10 Hz \r\n | \r\n
\r\n 6 A \r\n | \r\n \r\n Dưới 5 000\r\n Hz \r\n | \r\n
\r\n 9 A \r\n | \r\n \r\n Dưới 150\r\n kHz \r\n | \r\n
\r\n a Chênh lệch\r\n giữa phần đỉnh dương cao\r\n nhất và phần đỉnh âm cao nhất ở đầu ra toàn dải. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nR1 biến trở
\r\n\r\nC1 giá trị đặt để\r\nngăn ngừa tổn hao bên trong của dòng điện nhấp nhô trong trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV ; (5 600 µF hoặc lớn hơn)
\r\n\r\nI1 dòng điện một\r\nchiều (dòng điện đo)
\r\n\r\nHình 104 -\r\nThiết bị đo nhấp nhô dòng điện bằng tụ điện
\r\n\r\n101.2.1.6 Sai lệch\r\ntheo chu kỳ và sai lệch ngẫu nhiên (nhấp nhô điện áp trong CVC)
\r\n\r\nĐối với CVC, sai lệch điện áp lớn nhất\r\ntrong trạng thái trước nạp và trong quá trình nạp pin/acquy của xe điện/phương\r\ntiện kéo không được vượt quá ±5 % điện áp yêu cầu. Nhấp nhô điện áp lớn nhất\r\ntrong làm việc bình thường không được vượt quá ±5 V. Tốc độ thay đổi điện áp lớn\r\nnhất trong làm việc bình thường không được vượt quá ±20 V/ms.
\r\n\r\nĐể giải thích các thuật ngữ, xem Hình\r\n105.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 105 -\r\nCác thông số đặc trưng lớn nhất của điện áp
\r\n\r\nĐối với CVC, khi pin/acquy của xe điện\r\nkhông được nối: đang xem xét.
\r\n\r\n101.2.1.7 Sa thải\r\nphụ tải
\r\n\r\nTrường hợp xấu nhất của sa thải phụ tải\r\nlà giảm dòng điện đầu ra từ 100 % giá trị danh nghĩa xuống còn 0 %, ví dụ do ngắt\r\npin/acquy của xe điện trong khi các tải khác trong EV vẫn đang nối. Trong mọi trường\r\nhợp sa thải phụ tải, mức quá điện áp không được vượt quá giới hạn quy định đối\r\nvới từng hệ thống trong Phụ lục AA, BB hoặc CC.
\r\n\r\nTốc độ thay đổi lớn nhất của điện áp đầu\r\nra trong trường hợp sa thải phụ tải không được lớn hơn 250 v/ms.
\r\n\r\n101.2.2 Sự liền mạch nối đất hiệu\r\nquả giữa vỏ bọc và mạch bảo vệ bên ngoài
\r\n\r\nPhần dẫn để hở của trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV phải được nối với đầu nối của dây bảo vệ bên ngoài. Thử\r\nnghiệm phải được thực hiện theo 10.5.2 trong IEC 61439-1:2011 trừ khi có quy định\r\nkhác trong quy định kỹ\r\nthuật quốc gia.
\r\n\r\n101.3 Yêu cầu cụ thể\r\nđối với các hệ thống không cách ly
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n102 Truyền thông\r\ngiữa EV và trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n102.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐiều này đưa ra các yêu cầu chung đối\r\nvới chức năng truyền thông điều khiển và hệ thống giữa EV và trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV. Các yêu cầu cụ thể của truyền thông số của việc điều khiển sạc giữa\r\nhệ thống sạc một chiều không nằm trên xe điện và xe điện được cho trong IEC\r\n61851-24.
\r\n\r\nEV được trang bị pin/acquy truyền động\r\ncó công nghệ và điện áp khác nhau. Do đó, quá trình sạc phải được quản lý bởi\r\nxe điện để đảm bảo việc sạc cho các hệ thống tích trữ năng lượng thuộc các loại\r\nkhác nhau trên trên xe điện.
\r\n\r\nEV được trang bị VCCF để quản lý quá\r\ntrình sạc. Mục đích chung của các trạm sạc điện một chiều cho EV là phải có\r\nphương tiện cho phép xe điện điều khiển được các tham số sạc của trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV.
\r\n\r\n102.2 Cấu hình hệ thống
\r\n\r\nTruyền thông giữa trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV và xe điện có thể được thiết lập thông qua truyền thông cơ bản và\r\ncác truyền thông mức cao.
\r\n\r\nCác bước chính trong quá trình điều\r\nkhiển sạc, ví dụ khởi động việc sạc và cắt nguồn bình thường/khẩn cấp, phải được\r\nquản lý thông qua truyền thông cơ bản với sự trao đổi tín hiệu thông qua các đường\r\ndây dẫn điều khiển quá trình sạc trong hệ thống sạc một chiều cho EV.
\r\n\r\nNgoài truyền thông cơ bản, trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV phải được trang bị với phương tiện truyền thông số để trao đổi\r\ncác tham số điều khiển đối với sạc điện một chiều giữa trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV và xe điện thông qua truyền thông mức cao. Các phương tiện truyền thông số\r\ndưới đây được sử dụng bởi các hệ thống xác định trong Phụ lục AA, BB và CC:
\r\n\r\na) mạng vùng điều khiển (CAN)\r\ntrên mạch truyền thông số chuyên dụng theo ISO 11898-1, hoặc
\r\n\r\nb) truyền thông đường dây điện\r\n(PLC) trên mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\n102.3 Truyền thông cơ bản
\r\n\r\n102.3.1 Giao diện
\r\n\r\nCác giao diện điển hình của chức năng\r\nđiều khiển quá trình sạc trên các hệ thống sạc một chiều cho EV được quy định\r\ntrong Phụ lục AA, BB và CC. Mỗi hệ thống phải thực hiện chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc thông qua các dây dẫn và các đầu nối điều khiển quá trình sạc quy định\r\ntrong IEC 62196-3.
\r\n\r\n102.3.2 Trạng thái sạc
\r\n\r\nBảng 102 xác định trạng thái sạc của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV. Trạng thái sạc thể hiện trạng thái\r\nvật lý của hệ thống sạc một chiều cho EV. Trạm sạc điện một chiều cho EV và xe điện có\r\nthể trao đổi trạng thái sạc của chúng thông qua truyền thông tín hiệu và truyền\r\nthông số.
\r\n\r\nBảng 102 - Trạng\r\nthái sạc của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Xe điện được\r\n nối \r\n | \r\n \r\n Côngtắctơ của\r\n xe điện \r\n | \r\n \r\n Có thể sạc \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n |
\r\n DC-A \r\n | \r\n \r\n Không được nối \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện không kết nối \r\n | \r\n
\r\n DC-B1 \r\n | \r\n \r\n Khởi động \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/không sẵn sàng tiếp\r\n nhận năng lượng/truyền thông chưa thiết lập/phích nối đã nhả/côngtắctơ của xe\r\n điện đã hở mạch \r\n | \r\n
\r\n DC-B2 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/không sẵn sàng tiếp\r\n nhận năng lượng/truyền thông đã thiết lập/phích nối đã nhả/côngtắctơ của xe điện\r\n đã hở mạch \r\n | \r\n |
\r\n DC-B3 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/không sẵn sàng tiếp\r\n nhận năng lượng/truyền\r\n thông đã thiết lập/phích nối đã\r\n khóa/côngtắctơ của xe\r\n điện đã hở mạch/chưa\r\n các quá trình bổ sung khác đã hoàn thành \r\n | \r\n |
\r\n DC-C \r\n | \r\n \r\n Truyền năng lượng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/ sẵn sàng tiếp nhận\r\n năng lượng/không yêu cầu thông gió khu vực sạc trong nhà/truyền thông đã thiết\r\n lập/phích nối đã khóa/côngtắctơ của xe điện đã khép mạch/ các quá trình\r\n bổ sung khác đã hoàn thành \r\n | \r\n
\r\n DC-D \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/ sẵn\r\n sàng tiếp nhận năng lượng/có yêu cầu\r\n thông gió khu vực sạc trong nhà/truyền thông đã thiết lập/phích nối đã\r\n khóa/côngtắctơ của xe\r\n điện đã khép mạch/ các quá trình bổ sung khác đã hoàn thành \r\n | \r\n |
\r\n DC-B’1 \r\n | \r\n \r\n Cắt nguồn \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/việc sạc đã kết thúc/truyền\r\n thông được duy trì/phích nối đã nhả/côngtắctơ của xe điện đã khép mạch \r\n | \r\n
\r\n DC-B’2 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/việc sạc đã kết thúc/truyền\r\n thông được duy trì/phích nối\r\n đã khóa/côngtắctơ của xe điện đã hở mạch/các quá trình bổ sung khác đã\r\n hoàn thành \r\n | \r\n |
\r\n DC-B’3 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/việc sạc đã kết thúc/truyền\r\n thông được duy trì/phích nối đã nhả/côngtắctơ của xe điện đã hở mạch \r\n | \r\n |
\r\n DC-B’4 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Xe điện đã kết nối/việc sạc đã kết thúc/kết\r\n thúc truyền\r\n thông/phích nối đã nhả/côngtắctơ của xe điện đã hở mạch \r\n | \r\n |
\r\n DC-E \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Bộ sạc điện một chiều đã ngắt mạch khỏi\r\n xe điện/bộ sạc\r\n điện một chiều đã ngắt khỏi nguồn điện lưới, bộ sạc điện một chiều mất nguồn\r\n điện lưới hoặc dẫn hướng điều khiển nối tắt với tham chiếu điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n DC-F \r\n | \r\n \r\n Sai chức năng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Vấn đề khác của bộ sạc một chiều \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các chức năng điều khiển\r\n quá trình sạc như quy định trong Bảng 102 có thể đạt được bằng\r\n cách sử dụng điều khiển quá trình sạc PWM như mô tả trong IEC 61851-1 hoặc hệ\r\n thống khác bất kỳ cung cấp các kết quả tương tự. \r\n | \r\n
102.4 Truyền thông số
\r\n\r\nTruyền thông số được quy định trong\r\nIEC 60851-24.
\r\n\r\n102.5 Quá trình và trạng thái\r\nđiều khiển sạc
\r\n\r\n102.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nQuá trình điều khiển sạc của các trạm\r\nsạc điện một chiều cho EV mục đích thông dụng phải gồm ba giai đoạn sau:
\r\n\r\n- quá trình trước khi bắt đầu sạc\r\n(khởi động);
\r\n\r\n- quá trình trong khi sạc (truyền\r\nnăng lượng);
\r\n\r\n- quá trình cắt nguồn (cắt nguồn).
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV và xe điện phải\r\nđồng bộ hóa quá trình điều khiển với nhau. Các tín hiệu và thông tin sau phải\r\nđược sử dụng trong quá trình đồng bộ hóa.
\r\n\r\n- các tín hiệu thông qua mạch điện\r\ncủa dây dẫn điều khiển quá trình sạc;
\r\n\r\n- các tham số thông qua mạch\r\ntruyền thông số;
\r\n\r\n- các giá trị đo ví dụ mức điện\r\náp và dòng điện của mạch sạc một chiều.
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV và xe\r\nđiện phải có các ràng buộc\r\nquy định về thời gian và điều chỉnh việc điều khiển để đâm bảo việc điều khiển\r\nsạc và hoạt động trơn tru.
\r\n\r\nQuá trình điều khiển sạc như một mức\r\nhoạt động hệ thống được thể hiện trong Bảng 103. Sơ đồ trình tự chung được quy\r\nđịnh trong Phụ lục AA, Phụ lục BB và Phụ lục CC. Các tham số, định dạng truyền thông\r\nvà các yêu cầu truyền thông khác được quy định trong IEC 61851-24.
\r\n\r\nBảng 103 -\r\nQuá trình điều khiển sạc của trạm sạc điện một chiều cho EV ở mức hoạt động\r\nhệ thống
\r\n\r\n\r\n Giai đoạn điều\r\n khiển sạc (quá trình) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Hoạt động mức\r\n cao a \r\n | \r\n |
\r\n Khởi động \r\n | \r\n \r\n Bắt tay \r\n | \r\n \r\n DC-A \r\n | \r\n \r\n Xe điện không kết nối \r\n | \r\n
\r\n DC-B1 \r\n | \r\n \r\n Phích nối đã cắm \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B1 \r\n | \r\n \r\n Đánh thức DCCCF và VCCF \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B1 \r\n | \r\n \r\n Khởi động dữ liệu truyền thông \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B1->DC-B2 \r\n | \r\n \r\n Thiết lập truyền thông, trao đổi tham số và\r\n kiểm tra tính\r\n tương thích \r\n | \r\n ||
\r\n Chuẩn bị sạc \r\n | \r\n \r\n DC-B2->DC-B3 \r\n | \r\n \r\n Phích nối đã khóa \r\n | \r\n |
\r\n DC-B3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm cách điện đối với đường\r\n dây một chiều \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B3 \r\n | \r\n \r\n Sạc trước (tùy thuộc vào kiến trúc của\r\n hệ thống) \r\n | \r\n ||
\r\n Truyền năng lượng \r\n | \r\n \r\n DC-C hoặc DC-D \r\n | \r\n \r\n Côngtắctơ phía xe điện đã\r\n khóa \r\n | \r\n |
\r\n DC-C hoặc DC-D \r\n | \r\n \r\n Sạc theo yêu cầu về dòng điện (đối với\r\n CCC) \r\n | \r\n ||
\r\n DC-C hoặc DC-D \r\n | \r\n \r\n Sạc theo yêu cầu về điện áp (đối với\r\n CVC) \r\n | \r\n ||
\r\n DC-C hoặc DC-D -> DC-B’1 \r\n | \r\n \r\n Triệt dòng điện \r\n | \r\n ||
\r\n DC-C hoặc DC-D \r\n | \r\n \r\n Đàm phán lại các giới hạn tham số\r\n (tùy chọn) \r\n | \r\n ||
\r\n Cắt nguồn \r\n | \r\n \r\n DC-B‘1 \r\n | \r\n \r\n Xác nhận dòng điện bằng không \r\n | \r\n |
\r\n DC-B’1->DC-B’2 \r\n | \r\n \r\n Phát hiện việc ăn khớp (bởi xe điện,\r\n tùy chọn) \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B’2 \r\n | \r\n \r\n Mở côngtắctơ phía xe điện \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B’2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra xác nhận điện áp đường dây\r\n một chiều \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B’3 \r\n | \r\n \r\n Phích nối đã nhả khóa \r\n | \r\n ||
\r\n DC-B’4 \r\n | \r\n \r\n Kết thúc việc sạc ở mức truyền thông \r\n | \r\n ||
\r\n DC-A \r\n | \r\n \r\n Phích nối đã được rút \r\n | \r\n ||
\r\n a Trình tự các hoạt\r\n động không phải quy trình của quá trình điều khiển sạc. \r\n | \r\n
102.5.2 Mô tả quá\r\ntrình trước khi bắt đầu sạc (khởi động)
\r\n\r\nTrong quá trình này, xe điện và trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV trao đổi các giới hạn làm việc và các tham số liên quan để\r\nđiều khiển sạc điện. Các bản tin, ví dụ giới hạn điện áp của pin/acquy của xe điện,\r\ndòng điện sạc lớn nhất, v.v. cũng được truyền cho nhau. Điện áp mạch điện phải\r\nđược đo để kiểm tra xem pin/acquy và trạm sạc điện một chiều cho EV đã được nối\r\ntrước khi bắt đầu sạc hay chưa và pin/acquy hay chưa và trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV đã được ngắt sau khi kết thúc quá trình sạc hay chưa. Trạm sạc điện một\r\nchiều cho EV không được tiếp tục giai đoạn tiếp theo của quá trình sạc trừ khi\r\nđã kiểm tra tính tương thích với xe điện. Sau khi kiểm tra tính tương thích, trạm\r\nsạc điện một chiều cho EV phải thực hiện thử nghiệm cách điện giữa các đường\r\ndây một chiều và vỏ bọc, kể cả khung của xe điện. Phích nối dùng cho xe điện phải\r\nđược khóa trước khi thử nghiệm cách điện.
\r\n\r\n102.5.3 Mô tả quá trình sạc\r\n(truyền năng lượng)
\r\n\r\nTrong quá trình này, xe điện tiếp tục\r\ngửi giá trị đặt của dòng điện sạc hoặc điện áp sạc đến trạm sạc điện một chiều\r\ncho EV trong suốt quá trình sạc. Phải thực hiện một trong hai thuật toán sau.
\r\n\r\na) CCC
\r\n\r\n- Pin/acquy của xe điện có thể được sạc bằng\r\ncách sử dụng CCC với xe điện là chủ và trạm sạc điện một chiều cho EV làm\r\ntớ.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải nhận giá trị dòng điện sạc mà xe điện yêu cầu (giá trị lệnh) trong suốt\r\nquá trình điều khiển sạc.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải đặt giá trị yêu cầu làm mục tiêu điều khiển, và điều chỉnh dòng điện sạc\r\nmột chiều.
\r\n\r\n- Giá trị yêu cầu từ xe điện phải\r\nđược thông báo cho trạm sạc điện một chiều cho EV ở các khoảng cách\r\nđều đặn theo yêu cầu của hệ thống.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải điều chỉnh dòng điện sạc một chiều tương ứng với sự thay đổi giá trị yêu cầu\r\ncủa xe điện.
\r\n\r\nb) CVC
\r\n\r\n- Pin/acquy của xe điện có thể được sạc bằng\r\ncách sử dụng CVC với xe điện là chủ và trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV làm tớ.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải nhận giá trị điện áp sạc mà xe điện yêu cầu (giá trị lệnh) trong suốt quá\r\ntrình điều khiển sạc.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải đặt giá trị yêu cầu làm mục tiêu điều khiển, và điều chỉnh điện áp sạc một\r\nchiều.
\r\n\r\n- Giá trị yêu cầu từ xe điện phải\r\nđược thông báo đến trạm sạc điện một chiều cho EV ở các khoảng cách đều đặn\r\ntheo yêu cầu của hệ thống.
\r\n\r\n- Trạm sạc điện một chiều cho EV\r\nphải điều chỉnh điện áp sạc một chiều tương ứng với sự thay đổi giá trị yêu cầu\r\ncủa xe điện.
\r\n\r\n102.5.4 Mô tả quá trình cắt nguồn
\r\n\r\nCắt nguồn bình thường phải xảy ra khi\r\ndung lượng pin/acquy của xe điện đạt đến giới hạn nhất định, hoặc khi quá trình\r\nsạc được dừng bởi người sử dụng\r\nvới phương tiện dừng bình thường, cắt nguồn khẩn cấp xảy ra trong điều kiện sự\r\ncố (xem 6.4.3.114). Sau khi hoàn thành giai đoạn sạc, bước cắt nguồn cho phép\r\nxe điện và trạm sạc điện một chiều cho EV quay trở về các điều kiện sao\r\ncho người sử dụng có thể thu dọn an toàn cáp sạc và phích nối dùng cho xe điện.\r\nKhi việc kết thúc quá trình sạc được thông báo bởi xe điện thì trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV phải giảm dòng điện sạc về không. Côngtắctơ phía xe điện\r\nmở ra ở dòng điện gần\r\nbằng “không”. Sau khi điện áp ở ổ nối vào EV đạt đến mức an toàn, phích nối\r\ndùng cho xe điện có thể được mở khóa bởi trạm sạc điện một chiều cho EV hoặc bởi xe điện, và\r\nngười sử dụng có thể tháo phích nối dùng cho xe điện khỏi ổ nối vào EV (xem 6.4.3.108).\r\nYêu cầu tối thiểu về điện áp an toàn được quy định trong 7.2.3.1.
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục trong IEC 61851-1\r\ncùng với các phụ lục dưới đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống A cho EV
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp các yêu cầu cụ thể\r\nđối với các trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống A cho EV (sau đây gọi là trạm\r\nsạc hệ thống A) bổ sung cho các yêu cầu chung được xác định trong tiêu chuẩn này.\r\nHệ thống A là hệ thống sạc một chiều có điều chỉnh sử dụng mạch điện truyền\r\nthông CAN chuyên biệt dùng cho truyền thông số giữa trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV và EV để điều khiển sạc một chiều. Bộ nối dùng cho xe điện có cấu hình AA\r\nnhư quy định trong IEC 62196-3 áp dụng cho hệ thống A. Yêu cầu cụ thể đối với\r\ntruyền thông số và chi tiết về các hoạt động truyền thông và các tham số của hệ\r\nthống A được xác định trong Phụ lục A của IEC 61851-24.
\r\n\r\nĐiện áp danh định của đầu ra điện một\r\nchiều đối với trạm sạc hệ thống A được giới hạn ở 500 V một chiều.
\r\n\r\nHệ thống này thích hợp cho các xe điện\r\nchở khách và xe tải nhẹ.
\r\n\r\nPhụ lục này xác định hệ thống có đầu\r\nvào xoay chiều nhưng không cấm đầu vào điện một chiều. Phụ lục này đưa\r\nra thông tin về các mạch điện phía xe điện.
\r\n\r\nThông tin chi tiết về hệ thống A được\r\nxác định trong JIS/TSD0007.
\r\n\r\nAA.2 Lược đồ và sơ đồ\r\nmạch điện giao diện
\r\n\r\nSơ đồ khối của hệ thống A được cho\r\ntrên Hình AA.1. Mạch điện giao diện giữa trạm sạc và xe điện dùng để điều khiển\r\nsạc được thể hiện trên Hình AA.2. Mạch điện CAN-bus được cung cấp cho truyền\r\nthông số với xe điện. Định nghĩa và mô tả của các ký hiệu và thuật ngữ trên\r\nHình AA.1 và Hình AA.2 được cho trong Bảng AA.1. Các giá trị của tham số đối với\r\nmạch điện giao diện được cho trong Bảng AA.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình AA.1 -\r\nLược đồ và sơ đồ mạch điện giao diện
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình AA.2 - Mạch\r\nđiện giao diện để điều khiển sạc của trạm sạc hệ thống A
\r\n\r\nBảng AA.1 - Định\r\nnghĩa các ký hiệu trong Hình AA.1 và Hình AA.2
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Trạm sạc hệ thống A \r\n | \r\n \r\n Di \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ngăn dòng điện ngược (ví dụ\r\n điốt: catốt trên phía xe điện, anốt trên phía trạm sạc) \r\n | \r\n \r\n AA.3.3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt trên CP đề điều khiển\r\n các tín hiệu khởi động/dừng sạc từ\r\n trạm sạc đến xe điện \r\n | \r\n \r\n AA.3.5, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n d2 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt trên CP để điều khiển\r\n các tín hiệu khởi động/dừng sạc từ trạm sạc đến xe điện \r\n | \r\n \r\n AA.3.5, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n j \r\n | \r\n \r\n Thiết bị nhạy với tín hiệu để\r\n phát hiện xem xe điện sẵn sàng/không sẵn sàng nhận năng lượng \r\n | \r\n \r\n AA.3.6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vdc \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo điện áp \r\n | \r\n \r\n AA.3.2, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Adc \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo dòng điện \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n u \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ ngắn mạch (ví dụ cầu\r\n chảy giới hạn dòng) \r\n | \r\n \r\n AA.3.3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +V DC \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều đến côngtắctơ EV \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n Xe điện \r\n | \r\n \r\n C1, C2 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt ngắt đường dây nguồn\r\n một chiều (côngtắctơ của EV) \r\n | \r\n \r\n AA.3.5, AA.3.7, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n Rơ le dùng để bật côngtắctơ của EV \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cảm nhận tín hiệu để phát\r\n hiện trạng thái d1 \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cảm nhận tín hiệu để phát\r\n hiện trạng thái d2 \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cảm nhận tin hiệu để phát\r\n hiện nối/ngắt bộ nối dùng cho xe điện \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n k \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt để bắt đầu/dừng sạc \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n R4 \r\n | \r\n \r\n Điện trở \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +V DCE \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều trên xe điện \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n Đầu nối và dây dẫn \r\n | \r\n \r\n DC+ \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều (dương) \r\n | \r\n \r\n AA.3.7, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n DC- \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều (âm) \r\n | \r\n \r\n AA.3.7, Điều AA.4 \r\n | \r\n |
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Điều khiển quá trình sạc chỉ thị trạng\r\n thái khởi động/dừng của trạm sạc \r\n | \r\n \r\n Điều AA.2, AA.3.5, Điều AA.4 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n CP2 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển quá trình sạc chỉ thị trạng\r\n thái khởi động/dừng của trạm sạc \r\n | \r\n \r\n Điều AA.2, AA.3.5, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CS \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn điều khiển quá trình sạc chỉ\r\n thị trạng thái của đấu nối\r\n bộ nối \r\n | \r\n \r\n Bảng AA.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CP3 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển quá trình sạc khẳng định\r\n rằng xe điện đã sẵn sàng để sạc \r\n | \r\n \r\n Điều AA.2, AA.3.6, Điều AA.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n COM1 \r\nCOM2 \r\n | \r\n \r\n Cặp đường tín hiệu dùng cho truyền\r\n thông số \r\n | \r\n \r\n Điều AA.4, Phụ lục A của IEC\r\n 61851-24. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n PE \r\n | \r\n \r\n Dây bảo vệ giữa trạm sạc và EV để\r\n phát hiện sự cố chạm đất một chiều lần đầu \r\n | \r\n \r\n AA.3.1 \r\n | \r\n
\r\n Phích nối dùng cho xe điện \r\n | \r\n \r\n CL \r\n | \r\n \r\n Cơ chế chốt và hãm phích nối \r\n | \r\n \r\n AA.3.4 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng AA.2 -\r\nTham số và giá trị dùng cho mạch giao diện trên Hình AA.2
\r\n\r\n\r\n Trạm sạc hệ thống A \r\n | \r\n |||||
\r\n Đầu nối/dây \r\n | \r\n \r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Giá trị thông thường \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n +V DC \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n Điện trở R1 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n CP3 \r\n | \r\n \r\n Điện trở R2 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 050 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tải của cơ cấu đóng cắt d1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n mA \r\n | \r\n
\r\n CP2 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tải của cơ cấu\r\n đóng cắt d2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n mA \r\n | \r\n
\r\n Xe điện \r\n | \r\n |||||
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tải (khi d1 và d2 đóng) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n mA \r\n | \r\n
\r\n CP2 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tải (khi d1 và d2 đóng) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 000 \r\n | \r\n \r\n mA \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n Điện trở R3 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 050 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n +V DCE \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CP3 \r\n | \r\n \r\n Điện trở R4 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
AA.3 Yêu cầu an toàn\r\ncụ thể\r\n
\r\n\r\nAA.3.1 Bảo vệ sự cố\r\ntrong mạch thứ cấp
\r\n\r\nAA.3.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nĐể bảo vệ sự cố trong mạch thứ cấp, trạm\r\nsạc hệ thống A phải có các biện pháp sau:
\r\n\r\na) máy biến áp cách ly tăng cường;
\r\n\r\nb) đo dòng điện rò chạm đất sử dụng\r\nđiện trở nối đất giữa\r\ncác đường dây nguồn một chiều DC+/DC- và đất (vỏ bọc và khung);
\r\n\r\nc) tự động ngắt nguồn với mạch\r\nnguồn một chiều khi có sự cố chạm đất một chiều lần đầu;
\r\n\r\nd) cáp sạc bao gồm các dây dẫn của\r\nđường dây được cách điện riêng rẽ.
\r\n\r\nKhi PE tạo thành một phần của cáp sạc,\r\ntiết diện của PE phải được xác định bởi công thức trong 543.1.2 của TCVN\r\n7447-5-54:2015 (IEC 60364-5-54:2011).
\r\n\r\nBảng AA.3 thể hiện nguyên tắc bảo vệ sự\r\ncố, trong đó áp dụng trường hợp 1 cho hệ thống A.
\r\n\r\nBảng AA.3 -\r\nNguyên tắc bảo vệ sự cố
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện\r\n trong trường hợp sự cố lần đầu \r\n | \r\n \r\n Biện pháp bảo\r\n vệ trong trường hợp sự cố lần đầu \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống\r\n sự cố thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp 1 \r\n | \r\n \r\n Không yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tự động tắt \r\n | \r\n \r\n Cấm hoạt động ở sự cố lần đầu \r\n | \r\n
\r\n Trường hợp 2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n - Phát hiện và lưu ý về sự cố lần\r\n đầu sử dụng thiết bị theo dõi cách điện \r\n- Khuyến cáo để loại bỏ sự cố lần\r\n đầu với thời\r\n gian trễ ngắn nhất cho phép \r\n | \r\n \r\n - PE tương đương với nối đất TN\r\n yêu cầu \r\n- Cảnh báo nhìn thấy được đối\r\n với người thao tác hệ thống khi phát hiện sự cố hệ thống \r\n | \r\n
AA.3.1.2 Tự động ngắt\r\nvà theo dõi sự cố chạm đất
\r\n\r\nTrạm sạc hệ thống A đo dòng điện rò chạm\r\nđất giữa mạch thứ cấp và vỏ của nó, hoặc giữa mạch thứ cấp và khung của xe điện.
\r\n\r\nKhi sự cố chạm đất được phát hiện\r\ntrong quá trình sạc, trạm sạc phải giảm dòng điện đầu ra một chiều xuống còn 5\r\nA hoặc nhỏ hơn. Khi đó, cơ cấu đóng cắt d1 phải được mở nhằm ngăn xe điện đóng côngtắctơ\r\ncủa EV. Điện áp dây của đầu ra một chiều Vdc phải được giảm xuống thấp\r\nhơn 60 V. Quá trình tự động ngắt phải được thực hiện trong vòng 5 s từ khi phát\r\nhiện sự cố chạm đất. Nguyên tắc phát hiện dòng điện sự cố và các yêu cầu tính\r\nnăng được xác định trên Hình AA.3 và Bảng AA.4.
\r\n\r\nYêu cầu có phương pháp phát hiện dòng\r\nđiện sự cố một chiều đối với sự cố chạm đất lần đầu. Trạm sạc hệ thống A phải\r\nphát hiện dòng điện sự cố gây ra do sự cố lần đầu trong mạch thứ cấp như quy định\r\ntrong Bảng AA.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nRf điện trở\r\ncách điện giữa DC+/DC- và xe điện hoặc vỏ bọc ở sự cố lần đầu
\r\n\r\nR điện trở nối đất để\r\nphát hiện và giới hạn\r\ndòng điện sự cố lần đầu
\r\n\r\nIg dòng điện rò\r\nchạm đất ở sự cố chạm đất lần đầu
\r\n\r\nHình AA.3 -\r\nNguyên tắc phát hiện sự cố bằng cách phát hiện dòng điện rò một chiều
\r\n\r\nBảng AA.4 - Yêu\r\ncầu đối với theo dõi sự cố chạm đất
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Tính năng\r\n phát hiện \r\n | \r\n ||||
\r\n Thời gian phát hiện lớn nhấta \r\n | \r\n \r\n 1 s hoặc ngắn hơn \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngăn ngừa tác động \r\n | \r\n \r\n Thời gian đáp ứng nhỏ nhất phải\r\n là 0,2 s hoặc lâu hơn với theo dõi ngưỡng \r\n | \r\n ||||
\r\n không đúng \r\n | \r\n \r\n liên tục \r\n | \r\n ||||
\r\n Độ nhạy b \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy của thiết bị đo dòng điện rò\r\n chạm đất và điện trở nối đất của ‘R’ phải được thiết kế sao cho dòng điện qua\r\n cơ thể người ở sự cố chạm đất lần đầu nằm trong vùng DC-2 trên Hình 22 của\r\n IEC/TS 60479-1:2005. \r\n | \r\n ||||
\r\n Ví dụ \r\nBố trí điều kiện 1: Khi dòng điện cơ\r\n thể người Ih vượt quá\r\n vùng DC-2 được tính bởi công thức (AA.1), thiết bị đo được thiết kế để phát hiện\r\n sự suy giảm chất lượng của điện trở cách điện Rf như một sự\r\n cố chạm đất lần đầu bằng cách đo dòng điện rò chạm đất thể hiện\r\n trong công thức (AA.2): \r\n
trong đó \r\nIh dòng điện\r\n qua cơ thể người \r\nVdc điện áp\r\n dây của mạch đầu ra một chiều \r\nR điện trở\r\n chạm đất \r\nRf điện trở\r\n cách điện \r\n
trong đó \r\nIg dòng điện đo được \r\nBố trí điều kiện 2: Thiết bị đo được\r\n thiết kế để phát hiện dòng điện qua cơ thể người trong vùng DC-2, ngoại trừ\r\n khi thiết kế điều kiện 1. \r\n | \r\n |||||
\r\n a Thời gian\r\n phát hiện không bao gồm thời gian cắt dòng điện đầu ra một chiều. \r\nb Dòng điện\r\n qua cơ thể người thực tế có thể khác với dòng điện rò đo được Ig, nhưng cần\r\n được tính đến khi thiết kế trạm sạc. \r\n | \r\n
AA.3.2 Đo điện áp của\r\nđường dây điện một chiều để mở khóa phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nTheo 6.4.3.104, phích nối dùng cho xe\r\nđiện không được mở\r\nkhóa\r\nkhi phát hiện điện áp nguy hiểm. Để mở khóa phích nối dùng cho xe điện, điện\r\náp đường dây một chiều phải được đo ở Vdc trong Hình AA.1 và\r\nđược khẳng định là nằm trong các mức an toàn, tức là 10 V hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\nAA.3.3 Ngăn ngừa\r\nnguy hiểm do ngắn mạch pin/acquy của xe điện
\r\n\r\nPhải có thiết bị bảo vệ quá dòng, như\r\ncầu chảy hạn chế dòng u, trong mạch điện đầu ra của trạm sạc hệ thống A\r\nđể ngăn ngừa nguy hiểm do dòng điện ngắn mạch của pin/acquy của xe điện gây ra\r\nbởi đấu nối ngược cáp sạc do nhầm lẫn, tức là khi DC+/DC- trên xe điện hoặc\r\nphía trạm sạc được nối với DC-/DC+ của đầu nối phích nối dùng cho xe điện do bảo\r\ndưỡng lỗi. Thiết bị bảo vệ quá dòng\r\nphải có thông số đặc trưng về dòng điện là 250 A hoặc nhỏ hơn, và phải là loại\r\ncắt nhanh.
\r\n\r\nAA.3.4 Theo dõi khóa\r\nvà chốt đối với phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nPhích nối dùng cho xe điện phải có\r\nphương tiện chốt cơ khí, khóa điện và theo dõi khóa và chốt.
\r\n\r\nTrong trường hợp hỏng chốt cơ khí hoặc\r\nkhóa điện của phích nối dùng cho xe điện, trạm sạc không được cấp điện cho đường\r\ndây điện một chiều được nối với phích nối dùng cho xe điện. Nếu sự cố được phát\r\nhiện trong quá trình sạc, trạm sạc phải giảm dòng điện đầu ra một chiều xuống\r\ncòn 5 A hoặc nhỏ hơn trong vòng 2 s. Sau đó, cơ cấu đóng cắt d1 phải\r\nmở ra.
\r\n\r\nPhích nối dùng cho xe điện phải có\r\nphương tiện cung cấp cho trạm sạc hệ thống A thông tin về việc phát hiện bất\r\nthường trong khi theo dõi chốt và khóa điện. Hình AA.4 thể hiện ví dụ về phương\r\ntiện phát hiện trong phích nối dùng cho xe điện và trạm sạc hệ thống A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nK bộ so sánh
\r\n\r\nS1 cơ cấu đóng cắt
\r\n\r\nS2 cơ cấu đóng cắt, được\r\nkhóa liên động với khóa và chốt
\r\n\r\nM cuộn hút
\r\n\r\nHình AA.4 -\r\nVí dụ về mạch theo dõi việc chốt và khóa phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nAA.3.5 Bảo vệ côngtắctơ\r\ncủa EV
\r\n\r\nĐể ngăn ngừa việc dính tiếp điểm côngtắctơ\r\nEV, cơ cấu đóng cắt d1 và d2 không được mở ở dòng điện vượt quá 5 A.
\r\n\r\nAA.3.6 Tắt khẩn cấp khi ngắt điều\r\nkhiển quá trình sạc
\r\n\r\nNếu điều khiển quá trình sạc được ngắt\r\ntrong quá trình sạc, trạm sạc hệ thống A phải giảm dòng điện đầu ra xuống còn 5\r\nA hoặc nhỏ hơn trong vòng 30 ms. Phát hiện có thể thực hiện bằng cách sử dụng CP,\r\nCP2 hoặc CP3 như xác định bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\nAA.3.7 Đóng dòng điện\r\nkhởi động đối với\r\nmạch điện xe điện
\r\n\r\nDòng điện khởi động trên đường dây nguồn\r\nmột chiều của trạm sạc hệ thống A không được vượt quá 20 A ở phích\r\nnối dùng cho xe điện.
\r\n\r\nAA.3.8 Bảo vệ chống\r\nquá áp tại pin/acquy
\r\n\r\nTrạm sạc hệ thống A phải giảm dòng điện\r\nđầu ra một chiều xuống còn 5 A hoặc nhỏ hơn dòng điện danh định trong vòng 3 s\r\nđể ngăn ngừa quá điện áp tại pin/acquy, nếu điện áp đầu ra vượt quá giới hạn điện\r\náp lớn nhất được gửi từ xe điện.
\r\n\r\nAA.3.9 Sa thải phụ\r\ntải
\r\n\r\nTrong trường hợp sa thải phụ tải bất kỳ,\r\nquá điện áp của đầu ra một chiều của trạm điện không được vượt quá 600 V.
\r\n\r\n\r\n\r\nAA.4.1 Biện pháp\r\ntruyền thông
\r\n\r\nTruyền thông giữa trạm sạc và xe điện\r\nđược thực hiện thông qua các điều khiển quá trình sạc CP, CP2 và CP3, mạch điện\r\ntiệm cận CS, và các mạch\r\ntruyền thông số COM1 và COM2. CP và CP2 truyền các tín hiệu như “sẵn sàng sạc”\r\nvà “kết thúc sạc” từ trạm đến xe điện. CP3 được sử dụng để truyền các hướng\r\ndẫn nhằm khởi động sạc hoặc tắt, từ xe điện đến trạm sạc. Các tham số bằng số\r\ntrong Phụ lục A của IEC 61851-24 như thông số đặc trưng đầu ra của trạm sạc và\r\nđiện áp lớn nhất của pin/acquy được trao đổi thông qua COM1 và COM2.
\r\n\r\nAA.4.2 Quá trình điều\r\nkhiển sạc
\r\n\r\nAA.4.2.1 Sơ đồ chuyển\r\ntiếp trạng thái và sơ đồ trình tự
\r\n\r\nQuá trình sạc của hệ thống A phải phù\r\nhợp với sơ đồ chuyển dịch trạng thái như thể hiện trên Hình AA.5. Hình AA.5 đưa\r\nra trình tự điều khiển sạc trong các điều kiện bình thường.
\r\n\r\nAA.4.2.2 Bắt đầu sạc
\r\n\r\nKhi quá trình sạc được khởi động bởi trạm sạc hệ\r\nthống A, d1 phải được đóng lại. Cơ cấu đóng cắt d2 phải được mở cho đến khi kết\r\nthúc thử nghiệm cách điện trong AA.4.2.3.
\r\n\r\nAA.4.2.3 Thử nghiệm\r\ncách điện trước khi sạc
\r\n\r\nThử nghiệm cách điện không được bắt đầu\r\ncho đến khi xe điện cung cấp cho trạm sạc hệ thống A tín hiệu cho phép thông\r\nqua CP3 và các tham số cho phép bởi truyền thông số như thể hiện trong Phụ lục A\r\ncủa IEC 61851-24. Trước thử nghiệm cách điện, trạm sạc hệ thống A phải thông\r\nbáo với xe điện thông qua truyền thông số rằng phích nối dùng cho xe điện đã được\r\nkhóa.
\r\n\r\nThử nghiệm cách điện phải được thực hiện\r\ntheo 6.4.3.106 và theo quy trình sau.
\r\n\r\na) Trước thử nghiệm, trạm sạc phải\r\nđo Vdc của đường dây một chiều và khẳng định rằng côngtắctơ EV mở.\r\nĐiện áp đường dây một chiều, được đo ở Vdc, phải là 10 V hoặc nhỏ\r\nhơn. Nếu điện áp đo được vượt quá 10 V, quá trình sạc phải được tắt (xem Hình\r\nAA.5).
\r\n\r\nb) Điện áp U áp dụng cho đường\r\ndây một chiều phải là điện áp đầu ra lớn nhất của trạm sạc.
\r\n\r\nc) Sau thử nghiệm, phải khẳng định\r\nrằng điện áp tại Vdc là 20 V hoặc nhỏ hơn.\r\nKhi đó, trạm sạc phải thông tin cho xe điện để dừng thử nghiệm bằng\r\ncách đóng cơ cấu đóng cắt d2.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm cách điện, sự\r\ncố chạm đất phải được theo dõi phù hợp với AA.3.1.2.
\r\n\r\nAA.4.2.4 Truyền năng\r\nlượng
\r\n\r\nHệ thống A phải theo dõi liên tục giá\r\ntrị dòng điện sạc yêu cầu bởi xe điện. Dòng điện sạc phải được thay đổi theo giá trị\r\nyêu cầu của xe điện, phù hợp với các yêu cầu CCC trong 101.2.1.2.1 và 101.2.1.3.\r\nĐặc tính điều khiển dòng điện sạc phải đáp ứng Bảng AA.5 và Hình AA.8.
\r\n\r\nAA.4.2.5 Tắt
\r\n\r\nĐể kết thúc việc sạc một cách an toàn,\r\ntrạm sạc hệ thống A phải tuân thủ quy trình sau.
\r\n\r\na) Trạm sạc phải thông báo cho xe\r\nđiện về việc bắt đầu quá trình dừng thông qua truyền thông số.
\r\n\r\nb) Trạm sạc phải đảm bảo dòng điện\r\nđầu ra xuống còn 5 A hoặc thấp hơn.
\r\n\r\nc) Trong các điều kiện bình thường,\r\ncơ cấu đóng cắt d1 và d2 không được mở cho đến khi xe điện kết thúc việc\r\nphát hiện hiện tượng dính tiếp điểm côngtắctơ của EV.
\r\n\r\nd) Sau khi d1 và d2 mở, và trước\r\nkhi côngtắctơ của xe điện mở khóa, phải khẳng định rằng điện áp tại Vdc\r\nlà 10 V hoặc thấp hơn.
\r\n\r\nAA.4.3 Dòng điện và\r\nđiện áp đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của phép đo đầu ra của hệ\r\nthống A phải nằm trong phạm vi các giá trị sau:
\r\n\r\n- dòng điện: ± (1,5 % dòng điện\r\nthực + 1) A;
\r\n\r\n- điện áp: ± 5 V.
\r\n\r\nAA.5 Đáp ứng với lệnh\r\ncủa xe điện về dòng điện sạc
\r\n\r\nTrạm sạc hệ thống A phải cung cấp dòng\r\nđiện một chiều cho xe điện bằng cách sử dụng CCC với xe điện là chủ và bộ sạc\r\nDC là tớ. Quy định\r\nkỹ thuật khuyến cáo về yêu cầu dòng điện sạc từ xe điện và tính năng đáp ứng của\r\ntrạm sạc hệ thống A được cho trong Bảng AA.5 và Hình AA.7 đối với xe điện, và\r\ntrong Bảng AA.6 và Hình AA.8 đối với trạm sạc hệ thống A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình AA.5 -\r\nSơ đồ dịch chuyển trạng thái của quá trình sạc đối với hệ thống A
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình AA.6 -\r\nSơ đồ trình tự của hệ thống A
\r\n\r\nBảng AA.5 -\r\nQuy định kỹ thuật khuyến cáo của dòng điện sạc yêu cầu bởi xe điện
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n ||
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n |||
\r\n Phạm vi yêu cầu dòng điện sạc \r\n | \r\n \r\n Ireq \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện đầu\r\n ra có sẵn (IEC 61851-24, Phụ lục A) \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ thay đổi giá trị yêu cầu \r\n | \r\n \r\n ∆Ireq1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n A/s \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ giảm tại thời điểm tắt \r\n | \r\n \r\n ∆Ireq2 \r\n | \r\n \r\n Tắt bình\r\n thường \r\n | \r\n \r\n NA \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n A/s \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình AA.7 -\r\nGiá trị dòng điện sạc yêu cầu bởi xe điện
\r\n\r\nBảng AA.6 -\r\nYêu cầu đối với tính năng đáp ứng đầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Quy định kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n ||
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n |||
\r\n Độ chính xác đầu ra \r\n | \r\n \r\n Idev \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu dòng điện sạc: 0 A đến 50 A \r\n | \r\n \r\n I - 2,5 A \r\n | \r\n \r\n I + 2,5 A \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu dòng điện sạc: 50 A đến 125\r\n A \r\n | \r\n \r\n I x 95 % \r\n | \r\n \r\n I x 105 % \r\n | \r\n |||
\r\n Trễ điều khiển với yêu cầu của xe điện \r\n | \r\n \r\n Td \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ đáp ứng đầu ra \r\n | \r\n \r\n ∆Iout1 \r\n | \r\n \r\n Khi đang sạc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n A/s \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ giảm dòng điện đầu ra \r\n | \r\n \r\n ∆Iout2 \r\n | \r\n \r\n Tắt bình thường \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n Tắt khẩn cấp \r\n | \r\n \r\n 200 a \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |||
\r\n a Trong trường hợp\r\n ngắt CP, CP2 hoặc CP3 trong quá trình sạc, yêu cầu dừng dòng điện sạc nhanh\r\n hơn. Xem AA.3.6. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Truyền\r\n năng lượng \r\n | \r\n \r\n b) Tắt nguồn \r\n | \r\n
Hình AA.8 -\r\nTính năng đáp ứng đầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống B cho\r\nEV
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục này không áp dụng ở\r\nChâu Âu.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này thể hiện quy định kỹ thuật\r\ncủa trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống B cho EV sử dụng bộ nối dùng cho xe\r\nđiện điện một chiều chuyên dụng có cấu hình BB như quy định trong IEC 62196-3.
\r\n\r\nPhụ lục này thể hiện quy định kỹ thuật\r\ncủa trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống B cho EV bằng cách sử dụng bộ ghép cặp\r\nđiện một chiều chuyên dụng trên xe điện có cấu hình BB như quy định trong IEC\r\n62196-3.
\r\n\r\nBB.2 Giải pháp cơ bản\r\ncho hệ thống an ninh sạc một chiều
\r\n\r\nHình BB.1 thể hiện giải pháp cơ bản của\r\nhệ thống sạc một chiều dùng cho sạc Chế độ 4, bao gồm khối điều khiển bộ sạc\r\nDC, điện trở R1, R2, R3, R4 và R5, cơ cấu đóng cắt S, côngtắctơ mạch nguồn xoay chiều\r\nK0, biến áp cách ly T, bộ nghịch lưu AC/DC, các côngtắctơ mạch cấp điện một chiều\r\nK1 và K2, côngtắctơ mạch cấp điện phụ hạ áp K3 và K4, côngtắctơ mạch sạc K5 và\r\nK6, thiết bị ngăn dòng điện\r\nngược bao gồm điốt K7 và R6, khóa liên động điện và bộ điều khiển xe điện. Bộ\r\nđiều khiển xe điện có thể được tích hợp trong BMS (hệ thống quản lý pin/acquy).\r\nĐiện trở R2 và R3 được lắp đặt trên phích nối dùng cho xe điện, và điện trở R4\r\nđược lắp trong đầu nối vào xe điện. Cơ cấu đóng cắt S là công tắc bên trong\r\nphích nối dùng cho xe điện, và nó sẽ đóng khi phích nối dùng cho xe điện và đầu\r\nnối vào xe điện được nối đúng. Trong toàn bộ quá trình sạc, bộ điều khiển bộ sạc\r\nmột chiều cần phát hiện và điều khiển các trạng thái của K1, K2, K3 và K4,\r\ntrong khi bộ điều khiển xe điện phát hiện và điều khiển K5 và K6. Trong quy\r\ntrình sạc, nếu IMD (thiết bị theo dõi cách điện) phát hiện rằng điện trở cách\r\nđiện rơi xuống thấp hơn giá trị\r\nđặt, giá trị đặt không được nhỏ hơn giá trị tính được khi nhân 100 Q/V với\r\nthông số đặc trưng của điện áp đầu ra lớn nhất của trạm sạc điện một chiều cho\r\nEV.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình BB.1 -\r\nSơ đồ khối dùng cho cách điện chính của hệ thống sạc một chiều
\r\n\r\nBB.3 Quy trình vận\r\nhành và điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nBB.3.1 Độ chính xác\r\ncủa phép đo dòng điện và điện áp
\r\n\r\nĐộ chính xác của phép đo đầu ra hệ thống\r\nB phải nằm trong phạm vi các giá trị sau:
\r\n\r\n- phép đo điện áp: ± 0,5 %
\r\n\r\n- phép đo dòng điện:
\r\n\r\n• ± 2 % dòng điện thực nếu dòng điện thực lớn hơn\r\n(>) 50 A;
\r\n\r\n• ± 1 A nếu dòng điện thực nhỏ hơn hoặc\r\nbằng (≤) 50 A.
\r\n\r\nBB.3.2 Chức năng tiệm\r\ncận
\r\n\r\nKhi phích nối dùng cho xe điện được cắm\r\nvào ổ cắm vào xe\r\nđiện, chức năng tiệm cận sẽ được kích hoạt. Đó là khi điện áp điểm phát hiện 2\r\nthay đổi từ 12 V xuống 6 V, xe điện xác nhận đã sự có mặt của phích nối dùng\r\ncho xe điện.
\r\n\r\nBB.3.3 Khẳng định trạng\r\nthái nối giao diện xe điện (trạng thái 3)
\r\n\r\nKhi người vận hành khởi động cấu hình\r\nsạc đối với trạm sạc điện một chiều cho EV, việc điều khiển sạc một chiều có thể\r\nxác định xem phích nối dùng cho xe điện đã được kết nối đúng vào ổ nối vào xe điện\r\nhay chưa bằng cách đo điểm phát hiện 1. Ví dụ, nếu điện áp điểm phát hiện 1 là\r\n4 V, có thể xác định rằng giao diện xe điện đã được kết nối đúng. Khi người vận\r\nhành hoàn thành bố trí tương tác người-máy và trạm sạc điện một chiều cho EV được\r\nkết nối đúng thì bộ điều khiển bộ sạc điện một chiều duy trì\r\nkhóa liên động điện. Việc nhả khóa liên động điện không thể đạt được trừ khi\r\nđáp ứng ba điều kiện dưới đây:
\r\n\r\n- kết thúc việc sạc (không có đầu\r\nra dòng điện sạc);
\r\n\r\n- tất cả K1 - K6 được ngắt;
\r\n\r\n- nhận được lệnh mở khóa từ người\r\nvận hành.
\r\n\r\nBBB.3.4 Kết thúc việc\r\ntự phát hiện của bộ sạc điện một chiều (trạng thái 4)
\r\n\r\nSau khi giao diện xe điện được nối\r\nđúng, nếu việc tự phát hiện của bộ sạc điện một chiều kết thúc (kể cả thao dõi\r\ncách điện), đóng K3 và K4 để khởi động mạch nguồn hạ áp phụ. Trong khi đó, “bản\r\ntin thông báo nhận diện bộ sạc” được gửi định kỳ. Sau khi năng lượng được truyền\r\nđến mạch nguồn hạ áp bởi bộ sạc điện\r\nmột chiều, bộ điều khiển trên xe điện EV xác định xem giao diện xe điện được nối\r\nđúng hay chưa bằng phép đo điện áp điểm phát hiện 2. Nếu điện áp điểm phát hiện\r\n2 là 6 V thì bộ điều khiển xe điện bắt đầu gửi “bản tin thông báo nhận diện bộ\r\nđiều khiển xe điện (hoặc hệ thống quản lý pin/acquy)” định kỳ. Tín hiệu có thể\r\nđược xem như một trong các điều kiện tác động của trạng thái không lái xe.
\r\n\r\nBB.3.5 Bộ sạc đã sẵn\r\nsàng (trạng thái 5)
\r\n\r\nSau khi bắt tay và cấu hình cho bộ điều\r\nkhiển xe điện và bộ điều khiển bộ sạc một chiều đã hoàn tất bằng truyền thông,\r\nbộ điều khiển trên xe điện đóng K5 và K6 để đóng điện mạch đầu ra cấp điện sạc;\r\nvà bộ điều khiển bộ sạc một chiều đóng K1 và K2 để đóng điện mạch cấp điện một\r\nchiều.
\r\n\r\nBB.3.6 Giai đoạn sạc\r\n(trạng thái 5)
\r\n\r\nTrong toàn bộ quá trình sạc, bộ điều\r\nkhiển xe điện điều khiển quá trình sạc bằng cách gửi các yêu cầu mức sạc\r\npin/acquy đến bộ điều khiển bộ sạc điện một chiều. Bộ điều khiển bộ sạc một chiều\r\nđiều chỉnh điện áp và dòng điện sạc để đảm bảo hoạt động bình thường của quy\r\ntrình sạc theo các yêu cầu mức sạc của pin/acquy. Ngoài ra, bộ điều khiển xe điện\r\nvà bộ điều khiển bộ sạc một chiều gửi trạng thái sạc cho nhau.
\r\n\r\nBB.3.7 Kết thúc sạc\r\ntrong điều kiện bình thường
\r\n\r\nBộ điều khiển xe điện xác định khi nào\r\ndừng sạc theo trạng thái sạc của hệ thống pin/acquy hoặc khi có bản tin “Kết\r\nthúc yêu cầu/đáp ứng sạc” từ trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV. Khi một trong các điều kiện kết thúc sạc nêu trên được\r\nđáp ứng, bộ điều khiển xe điện bắt đầu gửi định kỳ bản tin “Kết thúc yêu cầu/đáp\r\nứng sạc của bộ điều khiển xe điện (hệ thống quản lý pin/acquy)”, và làm cho\r\nbộ sạc dừng sạc trước khi K1, K2, K5 và K6 mở. Sau khi đóng truyền thông, K3 và K4 phải mở ra, sau đó\r\nnhả khóa liên động điện. Cuối cùng bộ nối dùng cho xe điện có thể được ngắt và\r\ntoàn bộ quá trình sạc kết thúc.
\r\n\r\nBB.3.8 Bảo vệ an\r\ntoàn trong chế độ sự cố
\r\n\r\nBB.3.8.1 Bảo vệ an\r\ntoàn khi sự cố chung
\r\n\r\nTrong quá trình sạc, khi có sự cố\r\nchung, bộ điều khiển bộ sạc một chiều tự động dừng sạc (tắt đầu ra dòng điện sạc)\r\nthì côngtắctơ K1, K2, K5, K6, K3 và K4 mở ra bởi bộ điều khiển bộ sạc một chiều và bộ điều\r\nkhiển xe điện trước khi người vận hành nhà khóa liên động điện thông qua bố trí\r\nbộ sạc một chiều và rút phích nối dùng cho xe điện hoặc thực hiện kiểm tra lỗi.\r\nCác sự cố chung này bao gồm nhưng không giới hạn ở các điều kiện sau.
\r\n\r\n- Xe điện không tiếp tục sạc. Vào thời\r\nđiểm này, bộ điều khiển xe điện định kỳ gửi bản tin “yêu cầu dừng sạc” đến bộ điều\r\nkhiển bộ sạc một chiều; bộ sạc một chiều không tiếp tục sạc. Vào thời điểm này,\r\nbộ điều khiển bộ sạc một chiều gửi bản tin “yêu cầu dừng sạc” đến bộ điều khiển\r\nxe điện; truyền thông ngắt giữa bộ điều khiển bộ sạc một chiều và bộ điều khiển\r\nxe điện (trạng thái 6).
\r\n\r\nBB.3.8.2 Bảo vệ chống\r\nquá điện áp tại pin/acquy
\r\n\r\nTrạm sạc hệ thống B phải giảm dòng điện\r\nđầu ra một chiều xuống thấp hơn 5 A trong vòng 2 s, để ngăn quá điện áp ở pin/acquy nếu\r\nđiện áp đầu ra vượt quá giới hạn điện áp lớn nhất của hệ thống pin/acquy trong\r\n1 s.
\r\n\r\nBB.8.3.3 Yêu cầu đối với\r\nsa thải phụ tải
\r\n\r\nTrong trường hợp sa thải phụ tải, quá\r\nđiện áp không được vượt quá 110 % giới hạn điện áp lớn nhất yêu cầu bởi xe điện.
\r\n\r\nBảng BB.1 cung cấp các định nghĩa về\r\ncác trạng thái sạc.
\r\n\r\nCác tham số khuyến cáo của hệ thống an\r\nninh sạc một chiều được thể hiện trên Bảng BB.2.
\r\n\r\nBảng BB.1 - Định\r\nnghĩa các trạng thái sạc
\r\n\r\n\r\n Trạng thái sạc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n Kết thúc tự\r\n phát hiện bộ sạc một chiều \r\n | \r\n \r\n Kết thúc bắt\r\n tay và xác định cấu\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Trạng thái truyền\r\n thông \r\n | \r\n \r\n Sạc hoặc không \r\n | \r\n \r\n U1 \r\nV \r\n | \r\n \r\n U2 \r\nV \r\n | \r\n \r\n Chú thích \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 1 \r\n | \r\n \r\n Ngắt \r\n | \r\n \r\n MỞ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n ?? \r\n | \r\n \r\n Không truyền thông \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 2 \r\n | \r\n \r\n Ngắt \r\n | \r\n \r\n MỞ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không truyền thông \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 3 \r\n | \r\n \r\n Nối \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Không kết thúc tự phát hiện và không\r\n truyền thông \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 4 \r\n | \r\n \r\n Nối \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n K3 và K4 đóng, tiếp tục truyền thông \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 5 \r\n | \r\n \r\n Nối \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n K5, K6, K1, K2 đóng \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 6 \r\n | \r\n \r\n Nối \r\n | \r\n \r\n ĐÓNG \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ngắt truyền thông, bắt đầu bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 7 \r\n | \r\n \r\n Nối \r\n | \r\n \r\n MỞ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nếu trạng thái này giữ trong thời\r\n gian cố định (200 ms), thiết bị điều khiển bộ sạc một chiều bắt đầu chấp nhận\r\n bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái 8 \r\n | \r\n \r\n Ngắt \r\n | \r\n \r\n MỞ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n CÓ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n KHÔNG \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n VCE và thiết bị điều khiển bộ sạc một\r\n chiều chấp nhận các giải pháp bảo vệ khác \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trạng thái sạc được phát\r\n hiện bởi điện áp điểm 1 (U1) và điểm 2 (U2). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng BB.2 -\r\nCác tham số khuyến cáo của hệ thống an ninh sạc một chiều
\r\n\r\n\r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n Tham số a \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu của bộ điều khiển bộ sạc DC \r\n | \r\n \r\n Điện trở tương đương R1 \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp tăng lên \r\n | \r\n \r\n U1 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp 1 \r\n | \r\n \r\n U1a \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n |
\r\n U1b \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n ||
\r\n U1c \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n ||
\r\n Yêu cầu của phích nối dùng cho xe điện \r\n | \r\n \r\n Điện trở tương đương R2 \r\n | \r\n \r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tương đương R3 \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n |
\r\n Yêu cầu của ổ nối vào xe điện \r\n | \r\n \r\n Điện trở tương đương R4 \r\n | \r\n \r\n R4 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu của EV \r\n | \r\n \r\n Điện trở tương đương R5 \r\n | \r\n \r\n R5 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp tăng lên \r\n | \r\n \r\n U2 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp 1 \r\n | \r\n \r\n U2a \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n |
\r\n U2b \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n ||
\r\n a Độ chính xác phải được duy trì trong các điều kiện môi\r\n trường áp dụng được và tuổi thọ vận hành. \r\n | \r\n
BB.4 Sơ đồ trình tự\r\ncủa quá trình sạc
\r\n\r\nSơ đồ trình tự của quá trình sạc được\r\nthể hiện trên Hình BB.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình BB.2 - Sơ đồ\r\ntrình tự của quá trình sạc
\r\n\r\nBB.5 Lưu đồ vận hành\r\nkhóa liên động của việc cắm và rút bộ nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nHình BB.3 và BB.4 thể hiện lưu đồ vận\r\nhành khóa liên động của các bộ nối dùng cho xe điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình BB.3 -\r\nLưu đồ vận hành bắt đầu sạc
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình BB.4 -\r\nLưu đồ vận hành dừng sạc
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạm sạc điện một chiều thuộc hệ thống C cho\r\nEV (hệ thống sạc kết hợp)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này cung cấp các yêu cầu cụ thể\r\nđối với các trạm sạc điện một chiều cho EV để sử dụng với hệ thống sạc kết hợp\r\n(hệ thống C). Hệ thống sạc kết hợp là hệ thống sạc Chế độ 4. Điện áp đầu ra một\r\nchiều danh định của hệ thống sạc kết hợp được giới hạn ở 1 000 V một chiều. Điện\r\náp đầu ra một\r\nchiều\r\ndanh định của cấu hình trạm sạc cụ thể phải được giới hạn ở điện áp hệ thống lớn\r\nnhất theo Bảng CC.1.
\r\n\r\nBảng CC.1 - Bộ\r\nnối một chiều và điện áp đầu ra hệ thống lớn nhất dùng cho hệ\r\nthống sạc kết hợp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ nối một\r\n chiều dùng cho hệ thống sạc kết hợp \r\n | \r\n \r\n Điện áp đầu\r\n ra lớn nhất của hệ thống \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Cấu hình CC theo IEC 62196-3-1 \r\n | \r\n \r\n 500 V một\r\n chiều \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Cấu hình DD theo IEC 62196-3-1 \r\n | \r\n \r\n 500 V một\r\n chiều \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n Cấu hình EE theo IEC 62196-3 \r\n | \r\n \r\n 500 V một\r\n chiều \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n Cấu hình FF theo IEC 62196-3 \r\n | \r\n \r\n 1 000 V một\r\n chiều \r\n | \r\n
CC.2.1 Các định\r\nnghĩa chung và chức năng tiệm cận (PP) và điều khiển quá trình sạc (CP) - các\r\ntín hiệu và tiếp điểm theo IEC 61851-1 (kể cả các định nghĩa chi tiết về điện\r\ntrở trong Điều B.5) và SAE J1772TM với các giá trị điện trở cụ thể đối với cấu\r\nhình DD và FF cho trong Bảng CC.2. Chu kỳ làm việc của CP là 5 % phải được sử dụng\r\ntheo Phụ lục A của IEC 61851-1:2010.
\r\n\r\nBảng CC.2 - Định\r\nnghĩa điện trở tiệm cận đối với các cấu hình DD và FF
\r\n\r\n\r\n Điện trở tiệm cận (R6\r\n theo IEC 61851-1) \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn\r\n nhất đối với sạc xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Phích nối một\r\n chiều \r\n | \r\n
\r\n 1 500 Ω \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n Cấu hình FF \r\n | \r\n
\r\n 680 Ω \r\n | \r\n \r\n 20 A \r\n | \r\n \r\n Cấu hình DD \r\n | \r\n
\r\n 220 Ω \r\n | \r\n \r\n 32 A \r\n | \r\n \r\n Cấu hình DD \r\n | \r\n
\r\n 100 Ω \r\n | \r\n \r\n 63 A \r\n | \r\n \r\n Cấu hình DD \r\n | \r\n
CC.2.2 Truyền thông\r\nđiều khiển sạc giữa nguồn một chiều và EV được quy định trong IEC 61851-24.
\r\n\r\nLớp vật lý dùng cho truyền thông điều\r\nkhiển sạc phải phù hợp với ISO/IEC 15118-3. Các yêu cầu tương đương đối với lớp\r\nvật lý của truyền thông cho trong SAE J2931/4.
\r\n\r\nTruyền thông đạt được bởi PLC trên các\r\ntiếp điểm CP và PE/đất. Sự phân công các tiếp điểm của các phích nối khác nhau\r\nđược cho trong IEC 62196-3.
\r\n\r\nTruyền thông điều khiển sạc phải phù hợp\r\nvới DIN SPEC 70121. Truyền thông điều khiển sạc cũng phải phù hợp với ISO/IEC\r\n15118-2. Các yêu cầu tương đương đối với truyền thông điều khiển sạc được cho\r\ntrong SAE J2836/2™, SAE J2847/2 và SAE J2931/1.
\r\n\r\nCC.3 Quá trình cấp\r\nnăng lượng
\r\n\r\nCC.3.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nQuá trình cấp năng lượng cho EV bởi\r\nnguồn một chiều được khởi động và điều khiển bởi các bản tin được gửi qua PLC\r\nvà phải tuân thủ các trình tự thể hiện trên Hình CC.1 đến Hình CC.4, đối với khởi\r\nđộng bình thường, tắt bình thường, tắt khẩn cấp bắt đầu bởi trạm sạc và tắt khẩn\r\ncấp bắt đầu bởi EV.
\r\n\r\nChú thích dùng cho các sơ đồ trình tự\r\nvà mô tả:
\r\n\r\n(tx) điểm thời gian
\r\n\r\n(tx -> ty) khoảng thời gian giữa\r\nhai điểm thời gian tx và ty
\r\n\r\n<1a><1b> tham chiếu đến bản\r\ntin trong truyền thông mức cao (PLC) khoảng thời gian có thể có trong đó hành động\r\nđược mô tả có thể thực hiện
\r\n\r\nMàu lam: các tín hiệu truyền thông và\r\ncác giá trị được mô tả trong ISO/IEC 15118-2.
\r\n\r\nCC.3.2 Khởi động bình\r\nthường
\r\n\r\nSơ đồ trình tự và mô tả đối với khởi động\r\nbình thường được thể hiện trên Hình CC.1 và Bảng CC.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Màu lam: các tín hiệu truyền thông và\r\ncác giá trị được mô tả trong ISO/IEC 15118-2.
\r\n\r\nHình CC.1 -\r\nSơ đồ trình tự đối với khởi động bình thường
\r\n\r\nBảng CC.3 - Sơ đồ trình\r\ntự đối với khởi động bình\r\nthường
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n (t0) \r\n | \r\n \r\n - Phích nối dùng cho xe điện được cắm\r\n vào ổ nối vào xe điện làm thay đổi trạng thái CP từ\r\n A sang B. \r\n | \r\n
\r\n (t0->t1) \r\n | \r\n \r\n - Truyền thông mức cao (PLG) bắt\r\n đầu và bắt tay với sự trao đổi các tham số sạc. \r\n- Nguồn một chiều kiểm tra xem\r\n điện áp đầu ra một chiều có nhỏ hơn 60 V không và kết thúc giai đoạn cấp nguồn\r\n nếu vượt quá 60 V. \r\n | \r\n
\r\n (t1) \r\n | \r\n \r\n - EV gửi các giới hạn lớn nhất của\r\n nó (trong số các tham số khác) đối với dòng điện và điện áp đầu ra nguồn cấp\r\n một chiều với <3a>. \r\n | \r\n
\r\n (t1 -> t2) \r\n | \r\n \r\n - EV khóa phích nối dùng cho\r\n xe điện trong ổ nối vào của\r\n nó. \r\n- Các giá trị lớn nhất của nguồn\r\n một chiều được trả lời cho EV với <3b>. \r\n- Nếu EV và nguồn một chiều\r\n không tương thích thì xe điện sẽ không đi đến Ready và sẽ chuyển sang bước\r\n t16 trong trình tự tắt bình thường. \r\n | \r\n
\r\n (t2) \r\n | \r\n \r\n - EV thay đổi trạng thái CP từ B\r\n sang C/D bằng cách đóng S2 và đặt\r\n trạng thái EV “Ready” và kết thúc\r\n giai đoạn khởi động. \r\n | \r\n
\r\n (t2 -> t3) \r\n | \r\n \r\n - EV yêu cầu kiểm tra cáp và\r\n cách điện bởi <4a>\r\n sau khi xác nhận khóa phích nối. \r\n- Nguồn một chiều bắt đầu kiểm\r\n tra cách điện cửa hệ thống cao áp và báo cáo liên tục trạng thái cách điện bởi\r\n <4b>. \r\n | \r\n
\r\n (t3) \r\n | \r\n \r\n - Nguồn một chiều xác định\r\n điện trở cách điện\r\n của hệ thống cao hơn 100 kΩ (cf.CC.4.1). \r\n | \r\n
\r\n (t3 -> t4) \r\n | \r\n \r\n - Sau khi kết thúc thành công việc\r\n kiểm tra cách điện, nguồn một chiều chỉ thị trạng thái “Valid” với bản tin tiếp\r\n theo <4b>. \r\n | \r\n
\r\n (t4) \r\n | \r\n \r\n - Trạng thái\r\n nguồn một chiều thay đổi sang “Ready” với Cable Check Response <4b>. \r\n | \r\n
\r\n (t5) \r\n | \r\n \r\n - Bắt đầu giai đoạn sạc trước với EV\r\n gửi Pre-Charge Request <5a>, chứa cả dòng điện một chiều được yêu cầu\r\n <2 A (dòng điện khởi động lớn\r\n nhất theo CC.5.2) và điện áp một chiều được yêu cầu. \r\n | \r\n
\r\n (t5 -> t6) \r\n | \r\n \r\n - Nguồn một chiều điều chỉnh điện áp\r\n đầu ra một chiều đến giá trị yêu cầu trong <5a> trong khi giới hạn dòng\r\n điện đến giá trị lớn nhất 2 A (dòng điện khởi động lớn nhất theo CC.6.1). \r\n | \r\n
\r\n (t6) \r\n | \r\n \r\n - Điện áp đầu\r\n ra một chiều đạt đến điện áp yêu cầu\r\n trong phạm vi dung sai cho trong 101.2.1.2. \r\n | \r\n
\r\n (t6 -> t7) \r\n | \r\n \r\n - EV dừng theo dõi cách điện\r\n bên trong của xe điện, nếu có và cần thiết. \r\n- Nếu cần, EV điều chỉnh điện áp một\r\n chiều yêu cầu với các bản tin chu kỳ <5a> để giới hạn sai lệch của điện\r\n áp đầu ra một chiều với điện áp pin/acquy EV xuống nhỏ hơn 20 V\r\n (cf. chú thích trong CC.5.1). \r\n | \r\n
\r\n (t7) \r\n | \r\n \r\n - EV đóng thiết bị ngắt của nó sau\r\n khi sai lệch điện áp đầu ra một chiều với điện áp pin/acquy EV nhỏ hơn 20 V. \r\n | \r\n
\r\n (t7 -> t8) \r\n | \r\n \r\n - EV gửi Power Delivery\r\n Request <6a> với đặt ReadyToChargeState là “True” để cho phép đầu ra nguồn\r\n cấp một chiều. \r\n- Sau khi làm mất hiệu lực mạch sạc\r\n trước, nếu có, và đóng điện đầu ra nguồn cấp của nó, nguồn một chiều đưa ra\r\n tín hiệu phản hồi\r\n <6b> rằng nó sẵn\r\n sàng truyền năng lượng. \r\n | \r\n
\r\n (t8) \r\n | \r\n \r\n - EV đặt yêu cầu dòng điện một chiều với\r\n <7a> để khởi động giai đoạn truyền\r\n năng lượng. \r\n | \r\n
\r\n (t8 -> t9) \r\n | \r\n \r\n - Nguồn một chiều điều chỉnh\r\n dòng điện và điện áp đầu ra của nó theo các giá trị yêu cầu. \r\n- Nguồn một chiều báo cáo dòng\r\n điện và điện áp đầu ra của nó, giới hạn dòng điện và điện áp và trạng thái hiện\r\n tại của nó ngược về cho EV trong bản tin <7b>. \r\nCHÚ THÍCH: EV có thể thay đổi\r\n yêu cầu về điện áp và dòng điện của\r\n nó ngay cả khi dòng điện đầu ra\r\n không\r\n đạt\r\n đến yêu cầu trước đó. \r\n | \r\n
\r\n (t9) \r\n | \r\n \r\n - Dòng điện đầu ra một chiều đạt đến\r\n yêu cầu dòng điện một chiều trong thời gian trễ Td xác định trong\r\n 101.2.1.3 (khoảng thời gian t9 - t8 = Td, nếu một yêu cầu\r\n được thực hiện, đường đậm nét thể hiện tình trạng này) \r\n | \r\n
\r\n (t9 -> ) \r\n | \r\n \r\n - EV điều chỉnh yêu cầu dòng điện một\r\n chiều và yêu cầu điện áp một chiều theo chiến lược sạc/cấp điện với\r\n bản tin chu kỳ <7a>. \r\n | \r\n
CC.3.3 Tắt bình thường
\r\n\r\nSơ đồ trình tự và mô tả đối với tắt\r\nbình thường được thể hiện trên Hình CC.2 và Bảng CC.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình CC.2 - Sơ đồ\r\ntrình tự với tắt bình thường
\r\n\r\nBảng CC.4 -\r\nSơ đồ trình tự đối với tắt bình thường
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n (t10) \r\n | \r\n \r\n EV giảm yêu cầu dòng điện để hoàn\r\n thành việc truyền năng lượng. Việc giảm được thực hiện trên chiến lược sạc/cấp\r\n điện EV.\r\n \r\n | \r\n
\r\n (t10-> t11) \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều phải tuân thủ yêu cầu\r\n về dòng điện với độ trễ thời gian theo 101.2.1.3 và nó phải giảm dòng điện đầu\r\n ra xuống còn nhỏ hơn 1 A trước khi làm mất hiệu lực đầu ra của nó. \r\n | \r\n
\r\n (t11) \r\n | \r\n \r\n EV yêu cầu nguồn một chiều làm mất\r\n hiệu lực đầu ra của nó bằng cách gửi bản tin <8a> yêu cầu cấp điện với\r\n tín hiệu ReadyToChargeState được đặt là False. \r\n | \r\n
\r\n (t11 -> t12) \r\n | \r\n \r\n EV có thể mở thiết bị\r\n ngắt của nó sau khi dòng điện xuống thấp hơn 1 A. \r\n | \r\n
\r\n (t12) \r\n | \r\n \r\n - Nguồn một chiều làm mất hiệu\r\n lực đầu ra của nó và mở côngtắctơ, nếu có. \r\n- Nguồn một chiều phải cho\r\n phép mạch điện của nó phóng điện chủ động điện dung bên trong trên đầu ra của\r\n nó sau khi nhận\r\n bản tin <8a> với tín hiệu “ReadyToChargeState” được đặt\r\n là false \r\n- Nguồn một chiều không được\r\n gây ra dòng điện bất kỳ\r\n trên đầu vào EV trong quá trình phóng điện. \r\n | \r\n
\r\n (t13) \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều báo cáo mã trạng\r\n thái “Not Ready”\r\n với bản tin <8b> để chỉ ra rằng nó đã bị làm mất hiệu lực đầu ra trong\r\n vòng 2 s. \r\n | \r\n
\r\n (t14) \r\n | \r\n \r\n EV thay đổi trạng thái CP sáng B sau\r\n khi nhận bản tin <8b> hoặc sau khi hết thời gian để đảm bảo nguồn một\r\n chiều đã phóng điện đầu ra của nó tối thiểu bởi t14 (trong trường hợp bản tin\r\n <8a> bị mất) \r\n | \r\n
\r\n (t14’) \r\n | \r\n \r\n EV có thể thực hiện một cách tùy chọn\r\n việc kiểm tra côngtắctơ đã gắn và chỉ thị điều này cho nguồn một chiều với bản\r\n tin <9a>. \r\n | \r\n
\r\n (t14’->t15) \r\n | \r\n \r\n Xe điện có thể gửi nhiều yêu cầu\r\n <9a> để đọc điện áp đầu ra của nguồn một chiều được đo bởi nguồn\r\n một chiều trong bản tin đáp ứng <9b>. \r\n | \r\n
\r\n (t15) \r\n | \r\n \r\n Điểm thời gian mới nhất đối với EV\r\n đi vào trạng thái “Not Ready’’ và mở thiết bị ngắt của nó. \r\n | \r\n
\r\n (t15 -> t16) \r\n | \r\n \r\n EV có thể khởi động theo dõi cách ly\r\n EV, nếu có. \r\n | \r\n
\r\n (t16) \r\n | \r\n \r\n EV mở khóa phích nối sau khi đầu ra\r\n một chiều giảm xuống thấp hơn 60 V. \r\n | \r\n
\r\n (t16 -> t16’) \r\n | \r\n \r\n Nguồn một chiều tiếp tục theo dõi\r\n cách điện tùy thuộc vào chiến lược cấp nguồn một chiều. \r\n | \r\n
\r\n (t16’) \r\n | \r\n \r\n - SessionStopRequest với bản\r\n tin <10a> kết thúc truyền thông số (PLC). \r\n- Nguồn một chiều phải duy trì\r\n trạng thái B2 (5 %) cho đến khi nhận được SessionStopRequest sau 2 s đến 5 s\r\n và sau đó thay đổi sang B1 (100 %). \r\nCHÚ THÍCH: Nếu EV muốn khởi động lại\r\n nguồn, nó khóa các phích nối, khẳng định “EV Ready”, sau đó giai đoạn khởi động bắt đầu\r\n từ t1. Giai đoạn truyền thông có thể phải khởi động lại từ t0 nếu\r\n các modem tắt. \r\n | \r\n
\r\n (t17) \r\n | \r\n \r\n Việc ngắt phích nối dùng cho xe điện\r\n thay đổi trạng thái CP từ B sang A. \r\n | \r\n
CC.3.4 Tắt khẩn cấp khởi động bởi nguồn\r\nmột chiều
\r\n\r\nTắt khẩn cấp dòng điện đầu ra xuống nhỏ\r\nhơn 5 A trong 1 s với tốc độ giảm dòng điện 200 A/s hoặc lớn hơn phải được áp dụng\r\nbởi nguồn một chiều.
\r\n\r\nNguồn một chiều phải chỉ thị tắt khẩn\r\ncấp khởi động bởi nguồn cấp bằng cách tắt máy hiện sóng CP.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tắt khẩn cấp khởi động bởi nguồn một\r\nchiều có thể được tác động\r\nbởi một số nguyên nhân hoặc sự cố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình CC.3 - Sơ đồ\r\ntrình tự đối với tắt khẩn cấp khởi động bởi nguồn một chiều
\r\n\r\nCC.3.5 Tắt khẩn cấp\r\nbắt nguồn từ EV
\r\n\r\nEV khởi động việc tắt khẩn cấp bằng\r\ncách mở S2 và thay đổi trạng thái CP từ C/D sang B.
\r\n\r\nNguồn một chiều phải nhận biết yêu cầu\r\ntắt khẩn cấp từ EV bằng cách thực hiện tắt khẩn cấp theo CC.3.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình CC.4 -\r\nSơ đồ trình tự đối với tắt khẩn cấp khởi động bởi EV
\r\n\r\n\r\n\r\nCC.4.1 Yêu cầu hệ thống\r\nIT (đất cách ly)
\r\n\r\nMạch thứ cấp (phía đầu ra) của nguồn một\r\nchiều phải được thiết kế như một hệ thống IT và phải áp dụng biện pháp bảo vệ\r\ntheo 411 của IEC 60364-4-41:2005.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử dụng thiết bị theo\r\ndõi cách điện (IMD), nó phải phù hợp với IEC 61557-8 hoặc tương đương. Nguồn một\r\nchiều phải thực hiện theo dõi cách điện giữa DC+ và PE và DC- và PE trong quá\r\ntrình cấp nguồn và trao đổi trạng thái hiện tại (Không hợp lệ, Hợp lệ, cảnh\r\nbáo, Sự cố) của hệ thống với EV một cách định kỳ.
\r\n\r\nTrước mỗi chu kỳ cấp nguồn, phải thực\r\nhiện các thử nghiệm sau đây. Trong các thử nghiệm này, điện áp đầu ra một chiều\r\nkhông được vượt quá 500 V tại phích nối dùng cho xe điện.
\r\n\r\na) Tự thử nghiệm của chức năng theo dõi\r\ncách điện của nguồn một chiều phải được thực hiện bằng cách đặt điện trở sự cố xác định giữa\r\nđầu ra một chiều và liên kết đẳng thế (ví dụ PE). Tối thiểu một trong ba khả\r\nnăng dưới đây phải được áp dụng để quản lý thời gian của tự thử nghiệm:
\r\n\r\n1) ngay trước chu kỳ cấp nguồn với\r\nphích nối dùng cho xe điện được cắm vào ổ nối vào xe điện;
\r\n\r\n2) ở các khoảng đều đặn với thời\r\ngian lớn nhất là 1 h;
\r\n\r\n3) sau khi đã hoàn thành việc tự\r\nthử nghiệm, trạm sạc có thể ở trạng thái Valid trong thời gian tối đa là 1 h và\r\ntrong giai đoạn cấp điện trong các điều kiện bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ chỉ áp dụng\r\n1) hoặc 2).\r\n
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mục đích nhằm kiểm tra\r\nxem toàn bộ hệ thống có đang được theo dõi không, mà không nhằm kiểm tra giới hạn\r\nsự cố của điện trở cách điện.
\r\n\r\nb) Kiểm tra cách điện của hệ thống\r\ntheo 6.4.3.106, ví dụ bởi IMD phải được thực hiện:
\r\n\r\n1) phích nối dùng cho xe điện\r\nkhông được cắm vào ổ nối vào xe điện: hệ thống bao gồm trạm sạc, cáp và phích nối\r\ndùng cho xe điện, hoặc
\r\n\r\n2) phích nối dùng cho xe điện cắm\r\nvào ổ nối vào xe điện: hệ thống bao gồm trạm sạc, cáp sạc phích nối dùng cho xe\r\nđiện, ổ nối vào xe điện và các cáp của xe điện.
\r\n\r\nTrạng thái cách điện của hệ thống được\r\nxác định như sau.
\r\n\r\na) Trạng thái Invalid: Tự\r\nthử nghiệm chưa được thực hiện. Không cho phép sạc.
\r\n\r\nb) Trạng thái Valid: Sau\r\nkhi hoàn thành tự thử nghiệm, trạm sạc phải đi đến trạng thái Valid. Sau\r\nmỗi lần kết thúc truyền năng\r\nlượng, trạm sạc phải quay trở lại trạng thái Invalid.
\r\n\r\nc) Trạng thái Warning: Nếu\r\nđiện trở cách điện tổng thực tế giữa DC+/DC- với PE giảm xuống thấp hơn giá trị\r\ntính được bằng cách lấy 500 Ω/V nhân với thông số điện áp đầu ra lớn nhất của\r\ntrạm sạc điện một chiều cho EV (mà không có dung sai âm) nguồn một chiều\r\nphải gửi bản tin Warning và lưu giữ Warning.
\r\n\r\nd) Trạng thái Fault: Nếu tự\r\nthử nghiệm không đạt hoặc điện trở cách điện tổng thực tế giữa DC+/DC- và PE giảm\r\nxuống thấp hơn giá trị tính được bằng cách lấy 100 Ω/V nhân với thông số điện\r\náp đầu ra lớn nhất của trạm sạc điện một chiều cho EV (mà không có dung sai\r\nâm), phải tạo ra tín hiệu quang và/hoặc tín hiệu âm thanh bởi nguồn một chiều đến\r\nngười sử dụng và nguồn một chiều phải dừng quá trình cấp nguồn. Trong khi trạm\r\nsạc điện một chiều sạc điện cho xe điện, trạm sạc điện một chiều phải phát hiện\r\ntrạng thái Fault và thể hiện Invalid State ≤ 2 phút liên\r\ntiếp của điện trở cách điện ≤ 100 Ω/V.
\r\n\r\nNếu xảy ra trạng thái Warning\r\nhoặc trạng thái Fault trong quá trình truyền năng lượng, trạm sạc phải thực hiện\r\ntự thử nghiệm sau khi ngắt phích nối dùng cho xe điện khỏi xe điện. Nếu tự thử\r\nthành công, trạm sạc sẽ đi đến trạng thái Valid; ngược lại nó sẽ đi đến\r\ntrạng thái Invalid và ở lại trạng thái đó cho đến khi được bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: EV có trách nhiệm phối hợp\r\nthời gian của IMD của nó, nếu có. Trước khi đóng các rơ le EV-DC của nó (cf. thời\r\ngian t8 trên Hình CC.1), EV tắt IMD của nó hoặc nó được bảo đảm rằng không xảy\r\nra can nhiễu lên IMD của trạm sạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ, yêu cầu\r\nphải có IMD trong nguồn một chiều.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn một chiều không\r\nsử dụng IMD, các yêu cầu trong 411.6 và Bảng 41.1 của IEC 60364-4-41:2005 phải\r\nđược đáp ứng. Trạng thái sau đây phải được truyền từ nguồn một chiều sang EV.
\r\n\r\ne) Không có trạng thái IMD: Trong\r\ntrường hợp không có IMD trong nguồn một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Mỹ, Canada,\r\nThụy Sỹ và Hà Lan, yêu cầu phải có IMD trong nguồn một chiều.
\r\n\r\nCC.4.2 Theo dõi nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nTheo dõi nhiệt độ của phích nối dùng\r\ncho xe điện được yêu cầu và phải được thực hiện bởi nguồn một chiều để tránh\r\nquá nhiệt của phích nối dùng cho xe điện. Chức năng này để bảo vệ trong điều kiện\r\nkhông bình thường và không được thiết kế để tác động trong các điều kiện bình\r\nthường.
\r\n\r\nTrạm sạc phải tắt khi vượt quá giá trị\r\nnhỏ hơn trong hai giới hạn dưới đây:
\r\n\r\n- vượt quá giới hạn nhiệt độ tiếp\r\nđiểm phích nối dùng cho xe điện; hoặc
\r\n\r\n- vượt quá thông số đặc trưng\r\nnhiệt độ của cáp phích nối dùng cho xe điện.
\r\n\r\nĐối với các phích nối dùng cho xe điện\r\nđược thiết kế để làm việc với nhiệt độ tiếp điểm lớn hơn 120 °C, trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV phải tắt khi nhiệt độ tiếp điểm phích nối của côngtắctơ của xe\r\nđiện đạt đến hoặc vượt quá 120 °C.
\r\n\r\nCC.4.3 Chức năng\r\nkhóa bộ nối kết hợp
\r\n\r\nĐối với tất cả các kiểu phích nối một\r\nchiều theo Bảng CC.1, ổ nối vào xe điện phải cung cấp chức năng khóa để giảm\r\nthiểu việc ngắt không chú ý của phích\r\nnối dùng cho xe điện khỏi ổ nối vào xe điện trong quá trình cấp năng lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ngoài ra, chức năng khóa có\r\nthể bao gồm các phương tiện để chẩn đoán thao tác khóa. Yêu cầu được quy định\r\ntrong ISO 17409.
\r\n\r\nCC.4.4 Tắt khi mất\r\nCP (đối với tất cả các phích nối có cấu hình CC)
\r\n\r\nTắt khẩn cấp nhanh dòng điện đầu ra xuống\r\nthấp hơn 5 A trong vòng 30 ms phải được đặt vào bởi nguồn một chiều.
\r\n\r\nTắt được khởi động bởi thay đổi trực\r\ntiếp điều khiển quá trình sạc từ trạng thái C sang trạng thái A do ngắt đường\r\ndây CP. Nếu việc ngắt việc điều khiển quá trình sạc xảy ra, trạm sạc phải chốt\r\nsự cố, mà sẽ ngăn trạm sạc khỏi đi đến chế độ sẵn sàng cho đến khi trạm được bảo\r\ntrì.
\r\n\r\nViệc mất cấp nguồn của hệ thống phải\r\nđược thực hiện trong vòng 100 ms theo Bảng A.7 của IEC 61851-1.
\r\n\r\nCC.4.5 Tắt khi mất PP\r\n(bổ sung với việc sử dụng phích nối cấu hình CC và EE)
\r\n\r\nPhải áp dụng tắt khẩn cấp nhanh của\r\ndòng điện đầu ra bởi nguồn một\r\nchiều trong 30 ms. Việc tắt được khởi động bởi EVSE và xe điện phát hiện sự\r\nchuyển trạng thái mạch tiệm cận từ không phát hiện sự cố mạch tiệm cận, S3\r\nđóng, sang trạng thái khác bất kỳ. Theo SAE J1772™, áp dụng điện áp + 5 V PP bên\r\ntrong EV (xem Hình CC.5).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình CC.5 -\r\nCác linh kiện đặc biệt đối với các cấu hình bộ nối CC và EE
\r\n\r\nCC.4.6 Kiểm tra điện\r\náp khi khởi động
\r\n\r\nKhi bắt đầu giai đoạn cáp nguồn, với\r\nCP trạng thái A hoặc B, nguồn một chiều phải kiểm tra xem điện áp trên cáp có\r\nnhỏ hơn 60 V không và phải dừng giai đoạn cấp nguồn nếu vượt quá 60 V.
\r\n\r\nCC.4.7 Điện dung Y đầu\r\nra lớn nhất của trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\nĐiện dung Y song song tổng lớn nhất\r\nkhông vượt quá 1 µF. Điều này ngụ ý là điện dung Y ≤ 500 nF ngang\r\nqua từng đường dẫn một chiều và đất đối với trạm sạc điện một chiều cho EV với\r\nđiện dung Y được phân bố đều giữa từng đường dẫn một chiều và đất.
\r\n\r\nCC.5 Các chức năng bổ\r\nsung\r\n
\r\n\r\nCC.5.1 Sạc trước
\r\n\r\nSạc trước để phù hợp về điện áp phải\r\nđược thực hiện bởi trạm sạc điện một chiều cho EV theo các yêu cầu cho trong\r\n101.2.1.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi EV đóng các rơ le của\r\nnó, chênh lệch điện áp giữa đầu ra của trạm sạc điện một chiều cho EV và điện\r\náp pin/acquy của EV nhỏ hơn\r\n20 V.
\r\n\r\nCC.5.2 Đánh thức nguồn\r\nmột chiều bởi EV
\r\n\r\nNguồn một chiều có thể hỗ trợ chế độ\r\nchờ để giảm thiểu\r\ntiêu thụ điện như mô tả là chức năng tùy chọn trong 6.4.4.101. Trong trường hợp\r\nnày, nguồn một chiều phải đánh thức và tiếp tục lại việc cấp năng lượng theo\r\nphương pháp sau.
\r\n\r\n- Nếu xe điện gắn với nguồn một chiều\r\nkhông thay đổi điều khiển quá trình sạc từ trạng thái B2 sang C2 hoặc D2 trong\r\nnhiều hơn 2 min, trạm sạc có thể chuyển sang trạng thái ngủ.
\r\n\r\nTín hiệu điều khiển quá trình sạc B1\r\nphải được cấp nguồn liên tục bởi nguồn một chiều để cho phép đánh thức trạm sạc\r\ntác động bởi EV chuyển sang trạng thái C1 hoặc D1.
\r\n\r\nCC.5.3 Phương tiện để\r\nmở khóa bằng tay phích nối dùng cho xe điện
\r\n\r\nPhương tiện có thể được cung cấp bởi EV để mở\r\nkhóa bằng tay phích nối dùng cho xe điện ngay cả trong trường hợp điện áp tại đầu\r\nra vẫn ở mức cao hơn 60 V sau khi dừng cấp năng lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp dụng CC.5.4 và CC.5.5.
\r\n\r\nCC.5.4 Kích hoạt cơ\r\ncấu đóng cắt vị trí chốt (S3) của phích nối cấu hình CC
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt vị trí chốt (S3) của\r\nphích nối cấu hình CC phải không thể được kích hoạt khi phích nối dùng cho xe\r\nđiện được khóa với ổ nối vào xe điện.
\r\n\r\nTờ tiêu chuẩn 3-III của IEC 62196-3\r\ncung cấp các yêu cầu về vị trí của khóa ổ nối vào xe điện cần được sử dụng để\r\nđáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nCC.5.5 Kiểm tra cơ cấu\r\nđóng cắt vị trí chốt và chốt của phích nối cấu hình CC
\r\n\r\nChu kỳ cấp nguồn chỉ được phép một khi\r\ntrạm sạc điện một chiều kiểm tra phích nối cấu hình CC đã chốt và chức năng của\r\ncơ cấu đóng cắt vị trí chốt (S3) trước khi nối phích nối dùng cho xe điện với ổ\r\nnối vào xe điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCC.6.1 Bật dòng điện\r\nkhởi động (phía một chiều)
\r\n\r\nDòng điện khởi động bất kỳ\r\ntrên phía một chiều theo cả hai hướng khi đóng thiết bị ngắt EV và côngtắctơ trạm\r\nsạc, nếu có, không vượt quá 2 A. Nguồn một chiều phải có trách nhiệm hạn chế\r\ndòng điện khởi động, ví dụ\r\nbằng cách áp dụng mạch sạc trước như thể hiện trên Hình CC.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị dòng điện cao\r\nhơn trong thời gian ngắn dưới 1 ms có thể xuất hiện để sạc và phóng điện dung của\r\ncáp.
\r\n\r\nCC.6.2 Bảo vệ chống\r\nquá điện áp của pin/acquy
\r\n\r\nNguồn một chiều phải kích hoạt tắt khẩn\r\ncấp khởi động bởi nguồn một chiều theo CC.3.4 để ngăn ngừa quá điện áp tại\r\npin/acquy, nếu điện áp đầu ra vượt quá giới hạn điện áp lớn nhất được gửi bởi xe điện\r\ntrong 400 ms. (Xem 6.4.3.107).
\r\n\r\nCC.6.3 Yêu cầu đối với\r\nsa thải phụ tải
\r\n\r\nTrường hợp xấu nhất của sa thải phụ tải\r\nlà giảm dòng điện đầu ra từ 100 % giá trị danh nghĩa xuống còn 0 %, ví dụ gây\r\nra bằng cách ngắt pin/acquy của xe điện trong khi các tải khác trong EV vẫn được\r\nnối.
\r\n\r\nTrong trường hợp sa thải phụ tải bất kỳ,\r\nquá điện áp không được vượt quá 110 % giới hạn điện áp lớn nhất yêu cầu bởi xe điện.\r\n(Xem 101.2.1.7).
\r\n\r\nTốc độ giảm lớn nhất của điện áp đầu\r\nra trong trường hợp sa thải phụ tải không được vượt quá 250 V/ms.
\r\n\r\nCC.6.4 Điều định\r\ndòng điện đầu ra một chiều
\r\n\r\nKhi trong chế độ điều chỉnh dòng điện,\r\nbộ sạc DC phải cung cấp dòng điện một chiều cho xe điện. Sai số lớn nhất cho\r\nphép giữa giá trị dòng điện một chiều trung bình thực tế và giá trị dòng điện\r\nyêu cầu bởi xe điện là:
\r\n\r\n- ±150 mA khi giá trị dòng điện\r\nyêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 5 A;
\r\n\r\n- ± 1,5 A khi giá trị dòng điện\r\nyêu cầu lớn hơn 5 A nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 50 A;
\r\n\r\n- ± 3 % đầu ra dòng điện lớn nhất\r\ncủa bộ sạc một chiều khi giá trị dòng điện yêu cầu lớn hơn 50 A.
\r\n\r\nCC.6.5 Dòng điện và\r\nđiện áp đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của phép đo đầu ra hệ thống C phải nằm\r\ntrong phạm vi các giá trị sau:
\r\n\r\n- Điện áp: ± 10 V,
\r\n\r\nDòng điện đo được được báo cáo phải nằm\r\ntrong phạm vi ± 1,5 % số đọc nhưng không tốt hơn ± 0,5 A.
\r\n\r\n\r\n\r\nSơ đồ của hệ thống sạc kết hợp đối với\r\nnguồn một chiều được cho trong Hình CC.6, cũng như định nghĩa và mô tả các ký\r\nhiệu và thuật ngữ trong Bảng CC.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đường dây PP từ phích nối dùng cho xe\r\nđiện đến nguồn một chiều là bắt buộc đối với các cấu hình CC và EE và là\r\ntùy chọn đối với các bộ nối có cấu hình DD và FF.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Rơ le một chiều của nguồn\r\ncó thể được thay bằng điốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Theo dõi nhiệt độ có thể\r\nnối hoặc không nối với bộ điều khiển nguồn một chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Sơ đồ thể hiện mô tả về\r\nchức năng của giao diện. Sự phân công các tiếp điểm của bộ nối dùng cho xe điện\r\nđược thực hiện trong IEC 62196-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các thành phần đặc biệt đối\r\nvới các cấu hình CC và EE, xem Hình CC.2.
\r\n\r\nHình CC.6 -\r\nSơ đồ hệ thống của hệ thống sạc một chiều kết hợp
\r\n\r\nBảng CC.5 - Định\r\nnghĩa và mô tả các ký hiệu/thuật ngữ
\r\n\r\n\r\n Nguồn một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Xe điện\r\n (EV) \r\n | \r\n \r\n Mạch giao\r\n diện \r\n | \r\n |||
\r\n Ký hiệu/ thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu/ thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu/ thuật\r\n ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n V_DC \r\n | \r\n \r\n Đo điện áp tại đầu ra của nguồn một\r\n chiều \r\n | \r\n \r\n Modem PLC (EV) \r\n | \r\n \r\n Giao diện truyền thông EV giữa PLC\r\n và truyền thông EV nội bộ \r\n | \r\n \r\n PE \r\n | \r\n \r\n Dây bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n l_DC \r\n | \r\n \r\n Đo dòng điện (trên DC+ hoặc DC- hoặc\r\n cả hai) \r\n | \r\n \r\n Bô điều khiển EV \r\n | \r\n \r\n Bộ truyền thông từ EV đến nguồn một\r\n chiều và kiểm tra quy trình an toàn \r\n | \r\n \r\n DC+ \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện một chiều (dương) \r\n | \r\n
\r\n Bộ chuyển đổi điện \r\n | \r\n \r\n Trạng thái nguồn được cách ly về điện\r\n để chuyển đổi nguồn lưới thành điện một chiều để cấp điện cho EV \r\n | \r\n \r\n Mạng điện EV \r\n | \r\n \r\n Hệ thống con trong EV liên quan được\r\n cấp nguồn với năng lượng từ nguồn một chiều \r\n | \r\n \r\n DC- \r\n | \r\n \r\n Nguồn điện một chiều (âm) \r\n | \r\n
\r\n Rơ le một chiều của nguồn \r\n | \r\n \r\n Tất cả các rơ le trên đường dây để nối và ngắt\r\n đầu ra một chiều của nguồn một chiều với bộ chuyển đổi điện a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Com1 \r\n | \r\n \r\n Đường dây (dương) dùng cho PLC c \r\n | \r\n
\r\n Modem PLC (nguồn cấp) \r\n | \r\n \r\n Giao diện truyền thông nguồn giữa\r\n PLC và truyền thông nguồn nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Com2 \r\n | \r\n \r\n Đường dây (âm) dùng cho PLC \r\n | \r\n
\r\n Bộ điều khiển nguồn cấp \r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển quá trình cấp nguồn\r\n trong nguồn một chiều và truyền thông với EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PP (tiệm cận) \r\n | \r\n \r\n Các chức năng chung theo IEC 61851-1\r\n với định nghĩa các giá trị\r\n trong Bảng CC.2 đối với các cấu hình DD và FF và SAE J1772TM với điện áp PP +5\r\n V bên trong EV đối với nguồn một chiều có cấu hình CC và EE \r\n | \r\n
\r\n R_pre \r\n | \r\n \r\n Điện trở dùng cho mạch sạc trước b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CP (điều khiển quá trình sạc) \r\n | \r\n \r\n Chức năng theo IEC 61851-1. \r\nCũng được sử dụng để tắt khẩn cấp\r\n nguồn một chiều bởi EV đi vào trạng\r\n thái B hoặc ngắt điều khiển quá trình sạc đối với tắt khi mất CP \r\n | \r\n
\r\n IMD \r\n | \r\n \r\n Thiết bị theo dõi cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n RC \r\n | \r\n \r\n Điện trở tiệm cận được sử dụng\r\n cho mã hóa khả năng mang dòng điện của cáp trong trường hợp nguồn xoay chiều\r\n theo các giá trị trong IEC\r\n 61851-1. \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CCL (tiếp xúc đúng và khóa) \r\n | \r\n \r\n Phản hồi của tiếp xúc đúng và khóa\r\n phích nối phương tiện một chiều \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Theo dõi nhiệt độ của phích nối dùng\r\n cho xe điện bởi nguồn một chiều \r\n | \r\n
\r\n a Rơ le một chiều của\r\n nguồn cấp có thể thay bằng điốt. \r\nb Cơ cấu\r\n đóng cắt và điện trở được khuyến\r\n cáo để thực hiện chức năng sạc trước bắt buộc. \r\nc Xem Bảng\r\n CC.1 đối với các phích nối khác nhau. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ thống sạc một chiều thông thường
\r\n\r\nPhụ lục này thể hiện các sơ đồ thông\r\nthường và các biến thể của hệ thống sạc một chiều cho EV. Ví dụ về hệ thống\r\ncách ly thông thường, hệ thống không cách ly thông thường, hệ thống cách ly đơn\r\ngiản và hệ thống nguồn lưới một chiều được thể hiện trên Hình D.1, D.2, D.3 và\r\nD.4. Bảng D.1 cung cấp ví dụ về các loại hệ thống nguồn một chiều cho xe điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.1 - Ví\r\ndụ về hệ thống cách ly thông thường
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.2 - Ví\r\ndụ về hệ thống không cách ly thông thường
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.3 - Ví\r\ndụ về hệ thống không cách ly đơn giản
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.4 - Ví\r\ndụ về hệ thống nguồn lưới một chiều
\r\n\r\nBảng D.1 - Ví\r\ndụ về các loại hệ thống nguồn một chiều đến xe điện
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n
\r\n 1. Cách ly \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể: \r\na) cách ly, hoặc \r\nb) không cách ly, có một hoặc\r\n nhiều trạm sạc được nối với nguồn xoay chiều. \r\n | \r\n
\r\n 2. Điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể: \r\na) được điều chỉnh, hoặc \r\nb) không được điều chỉnh. \r\nKhi không được điều chỉnh, yêu cầu\r\n dây liên kết đẳng thế đầy đủ (nối đất chức năng). \r\n | \r\n
\r\n 3. Điện áp (V dc) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể làm\r\n việc ở mức điện\r\n áp lớn nhất: \r\na) < 60 V (ví dụ các xe điện\r\n hạng nhẹ như xe máy); \r\nb) 60 V đến 600 V (ví dụ ô tô chở khách); \r\nc) 600 V đến 1 000 V (ví dụ ô\r\n tô chở khách và\r\n xe điện hạng nặng); \r\nd) > 1 000 V (ví dụ xe điện\r\n hạng nặng - xe buýt và\r\n xe tải). \r\n | \r\n
\r\n 4. Dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể cấp\r\n đầu ra dòng điện lớn nhất, ví dụ \r\na) < 80 A \r\nb) 80 A đến 200 A \r\nc) 200 A đến 300 A \r\n | \r\n
\r\n 5. Truyền thông điều khiển sạc \r\n | \r\n \r\n EV và/hoặc hệ thống nguồn một chiều\r\n có thể: \r\na) truyền thông bằng các bản\r\n tin số và các tín hiệu tương tự, hoặc \r\nb) truyền thông chỉ bằng các\r\n tín hiệu tương tự, bằng cách sử dụng: \r\n- các tiếp điểm truyền thông\r\n dành riêng, hoặc \r\n- trên các đường dây điện. \r\n | \r\n
\r\n 6. Khả năng phối hợp giao diện \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể: \r\na) dành cho một hoặc nhiều EV,\r\n hoặc \r\nb) có khả năng tương tác với EV\r\n bất kỳ (không dành riêng, có thể được sử dụng bởi khách\r\n hàng bất kỳ) \r\n | \r\n
\r\n 7. Người vận hành \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể được\r\n vận hành bởi: \r\na) khách hàng chưa qua huấn luyện,\r\n hoặc \r\nb) người vận hành đã được huấn\r\n luyện. \r\n | \r\n
\r\n 8. Phương pháp điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n Hệ thống nguồn một chiều có thể được\r\n sử dụng trong: \r\na) chế độ CCC đối với sạc thời\r\n điểm bất kỳ/sạc đến khi đầy đến 80 % SOC, như một tải không liên tục (< 3\r\n h); \r\nb) chế độ CVC đối với sạc\r\n đầy/cân bằng các cell đến 100 % SOC, như một tải liên tục (> 3\r\n h); \r\nc) cả hai chế độ. \r\n | \r\n
Dải điện áp thông thường đối với các\r\ntrạm sạc điện một chiều cách ly dùng cho EV được thể hiện trong Bảng D.2.
\r\n\r\nBảng D.2 - Dải\r\nđiện áp thông thường đối với các trạm sạc điện một chiều cách ly dùng cho EV
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Dải điện áp \r\n | \r\n \r\n Ví dụ về ứng\r\n dụng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 18 V đến 60 V \r\n | \r\n \r\n Xe máy điện \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50 V đến 500 V \r\n | \r\n \r\n Xe điện chở khách chạy điện \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 200 V đến 500 V \r\n | \r\n \r\n Xe điện chở khách chạy điện \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 400 V đến 800 V \r\n | \r\n \r\n Xe buýt điện \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Điều khiển dòng điện đầy đủ\r\n có thể được duy trì giữa các dải\r\n điện áp xác định ở trên. Điều\r\n kiện cấp dòng điện cụ thể có thể tồn tại bên dưới các dải điện áp này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Cấu hình thông thường của hệ thống sạc một\r\nchiều
\r\n\r\nHình E.1 thể hiện cấu hình thông thường\r\ncủa hệ thống sạc một chiều.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phạm vi áp dụng của IEC 61851-23
\r\n\r\nHệ thống sạc điện EV một chiều (xem Phụ lục\r\nAA, BB và CC)
\r\n\r\na Bao gồm\r\nthông tin về phần tử của EV để nối liên tục.
\r\n\r\nb Các yêu cầu\r\nchi tiết đối với bộ nối dùng cho xe điện một chiều được xác định trong IEC\r\n62196-3. Các yêu cầu\r\nđối với cụm cáp được quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nc Hệ thống lắp\r\nđặt (xem IEC 60364-7-722) cũng áp dụng cho các bộ sạc di động.
\r\n\r\nHình E.1 - Cấu\r\nhình thông thường của hệ thống sạc điện một chiều
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] IEC 60364-7-722, Low-voltage electrical\r\ninstallations - Part 7-722:\r\nRequirements for special installations or locations - Supply of electric\r\nvehicle
\r\n\r\n[2] TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2), TA (Electric\r\nvehicle conductive charging system - Part 21-2: EMC\r\nrequirements for off board electric vehicle charging systems)
\r\n\r\n[3] JIS/TSD0007, Basic function of\r\nquick charger for the electric vehicle
\r\n\r\n[4] SAE J2836/2™, Use cases for\r\ncommunication between plug-in vehicles and off-board DC charger
\r\n\r\n[5] SAE J2847/2, Communication between\r\nplug-in vehicles and off-board DC chargers
\r\n\r\n[6] SAE J2931/1, Digital\r\nCommunications for Plug-in Electric Vehicles
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng\r\n
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung\r\n
\r\n\r\n5 Thông số đặc\r\ntrưng về điện áp xoay chiều của nguồn cấp
\r\n\r\n6 Yêu cầu chung\r\ncủa hệ thống và giao diện
\r\n\r\n7 Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\n8 Đấu nối giữa\r\nnguồn cấp và EV
\r\n\r\n9 Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bộ nối dùng cho xe điện
\r\n\r\n10 Yêu cầu về cụm\r\ncáp sạc
\r\n\r\n11 Yêu cầu về\r\nEVSE
\r\n\r\n101 Yêu cầu cụ thể đối với trạm sạc\r\nđiện một chiều cho EV
\r\n\r\n102 Truyền thông\r\ngiữa EV và trạm sạc điện một chiều cho EV
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) - Trạm sạc điện\r\nmột chiều thuộc hệ thống A cho EV
\r\n\r\nPhụ lục BB (quy định) - Trạm sạc điện\r\nmột chiều thuộc hệ thống B cho EV
\r\n\r\nPhụ lục CC (quy định) - Trạm sạc điện\r\nmột chiều thuộc hệ thống C cho EV (hệ thống sạc kết hợp)
\r\n\r\nPhụ lục DD (tham khảo) - Hệ thống sạc\r\nmột chiều thông thường
\r\n\r\nPhụ lục EE (tham khảo) - Cấu hình\r\nthông thường của hệ thống sạc một chiều
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 13078-1:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 61851:2017.
\r\n\r\n2 Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia\r\nđã có TCVN 7326-1:2003 hoàn toàn tương đương với IEC 60950:2001.
\r\n\r\n3 Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã có\r\nTCVN 12237-1:2018 hoàn toàn tương đương với IEC 61558-1:2017.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13078-23:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |