Standard Test\r\nMethod for use of the Dynamic cone penetrometer (DCP)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10272:2014 do Viện\r\nKhoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao\r\nthông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
XÁC ĐỊNH CHỈ\r\nSỐ CBR CỦA NỀN ĐẤT VÀ CÁC\r\nLỚP VẬT LIỆU RỜI LÀM MÓNG ĐƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP CHÙY XUYÊN ĐỘNG
\r\n\r\nStandard Test\r\nMethod for Use of the Dynamic Cone Penetrometer (DCP)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn\r\nnày quy định trình tự thí\r\nnghiệm chùy xuyên động (DCP) để xác định trị số CBR tại hiện trường của nền đất\r\ntự nhiên, nền đất hoặc lớp vật liệu đã đầm chặt. Phương pháp này không áp dụng\r\nvới các lớp vật liệu có tính liền khối, vật liệu gia cố gia cố xi măng, vật liệu\r\ndạng hạt có kích cỡ hạt lớn hơn hoặc bằng 50 mm.
\r\n\r\n1.2 Phương pháp\r\nnày áp dụng để khảo sát sức chịu tải (thông qua trị số CBR hiện trường) với đất\r\nhạt thô, hạt mịn; vật liệu dạng hạt; vật liệu cải thiện, gia cố có cường độ thấp.
\r\n\r\n1.3 Phương pháp\r\nnày thích hợp với chiều sâu xuyên DCP đến 900 mm. Trường hợp chiều sâu xuyên\r\nDCP lớn hơn 900 mm, có thể sử dụng cần\r\nxuyên nối dài. Tuy nhiên, do lực ma sát bề mặt dọc theo cần xuyên khi nối dài sẽ\r\ntăng lên nên việc sử dụng quan hệ độ xuyên-CBR đã xác lập trong tiêu chuẩn này\r\nsẽ có những sai số nhất định.
\r\n\r\n1.4 Phương pháp\r\nnày có thể dùng để kiểm tra chất lượng của nền đất nhưng không áp dụng trực tiếp\r\nđể nghiệm thu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nAASHTO M 145, Standard\r\nSpecification for Classification of Soils and Soil-Aggregate Mixtures for\r\nHighway Construction Purposes. (Phân loại đất và đất sỏi sạn trong xây dựng đường\r\nbộ).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nCBR hiện trường (California\r\nBearing Ratio value)
\r\n\r\nBiểu thị sức chịu tải của các lớp vật\r\nliệu dạng hạt ứng với trạng thái độ ẩm, độ chặt thực tế của các lớp vật liệu đó tại\r\nthời điểm khảo sát. CBR hiện trường được xác định trên cơ sở kết quả thử nghiệm\r\nDCP và quan hệ\r\nDCP-CBR hiện trường được xác lập tại công thức (2), (3) và (4) trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4 Tóm tắt phương\r\npháp thí nghiệm
\r\n\r\nTại vị trí thử nghiệm, thiết\r\nbị DCP được đặt cố định thẳng đứng, người thí nghiệm dùng hai tay nâng quả búa đến độ cao\r\nquy định rồi thả rơi tự do. Quả búa rơi sẽ tác động lên bộ nối cần xuyên, tạo năng lượng\r\nđể mũi xuyên hình côn xuyên vào lớp vật liệu. Tổng chiều sâu xuyên vào lớp vật\r\nliệu tương ứng với số lần quả búa rơi được đo và ghi chép. Tính giá trị độ\r\nxuyên trung bình DCP (mm/1\r\nlần búa rơi). Xác định giá trị CBR hiện trường của lớp vật liệu thông qua quan\r\nhệ giá trị DCP (mm/1 lần búa rơi) và CBR đã xác lập trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5 Thiết bị, dụng cụ\r\nthí nghiệm
\r\n\r\n5.1 Thiết bị DCP
\r\n\r\nThiết bị DCP (Hình 1) có trọng lượng\r\nkhoảng 15 kg, được thiết kế để có thể tháo lắp dễ dàng khi thí nghiệm và khi vận\r\nchuyển, bao gồm các bộ phận sau:
\r\n\r\n5.1.1 Cần xuyên: được\r\nchế tạo bằng thép có độ\r\nbền cao, có đường kính 15,9 mm ± 0,1 mm, chiều dài 1000 mm. Đầu trên của cần\r\nxuyên có ren ngoài để lắp với bộ nối, đầu dưới có ren trong để lắp mũi xuyên.
\r\n\r\n5.1.2 Mũi xuyên:\r\nđược làm từ thép hoặc vật liệu tương tự có độ bền cao. Đầu nhọn của\r\nmũi xuyên có góc 60° ± 1°, đường kính mặt đáy mũi côn là 20 mm ± 0,25 mm. Đầu\r\nmũi xuyên có ren ngoài để liên kết với cần xuyên (Hình 2).
\r\n\r\n5.1.3 Quả búa: được\r\nchế tạo bằng thép có độ bền cao,\r\ngồm 1 quả búa có khối lượng là 8,0 kg ± 0,01 kg và 1 quả búa có khối lượng là\r\n4,6 kg ± 0,01 kg. Quả búa 8,0 kg được thiết kế để khi tháo phần khối lượng lắp\r\nthêm sẽ được quả búa 4,6 kg. Tại đường tâm dọc theo quả búa có khoan lỗ với đường\r\nkính 16,1 mm ± 0,1\r\nmm để quả búa dễ dàng trượt trên thanh dẫn hướng khi thí nghiệm (Hình 3).
\r\n\r\n5.1.4 Bộ nối cần\r\nxuyên (đe); được chế tạo bằng thép có độ bền cao để chịu tác động trực tiếp của\r\ntải trọng búa rơi. Tại đường tâm dọc theo bộ nối có ren trong để tháo lắp với\r\ntrục dẫn hướng và cần xuyên.
\r\n\r\n5.1.5 Trục dẫn hướng:\r\nĐược chế tạo bằng thép có độ bền cao, có đường kính 15,9 mm ± 0,1 mm. Đầu dưới\r\ncủa trục dẫn hướng có ren ngoài để nối với bộ nối. Đầu chặn phía trên được gắn\r\ncố định với trục dẫn hướng để khống chế chiều cao búa rơi. Chiều dài trục dẫn\r\nhướng dược thiết kế sao cho khoảng cách tính từ đáy quả búa đến mặt bộ nối khi\r\nmặt trên quả búa tiếp xúc đầu chặn là 575 mm. Phía trên trục dẫn hướng có tay cầm\r\nđể người thử nghiệm giữ\r\nthiết bị DCP thẳng đứng khi thí nghiệm.
\r\n\r\n5.1.6 Chân đế: là tấm\r\nthép hình chữ nhật có kích thước 160 mm x 250 mm, dày 5 mm, dùng để đỡ thước đo. Tại\r\ntâm của chân đế có khoan lỗ với đường kính khoảng 30 mm để cần xuyên dễ\r\ndàng đút qua lỗ khi thí nghiệm.
\r\n\r\n5.1.7 Thước đo: bằng thép, có\r\nchiều dài 1 000 mm, có khắc vạch đến 1 mm để xác định chiều sâu xuyên khi mũi\r\nxuyên ngập sâu vào lớp vật liệu.
\r\n\r\n5.2 Dụng cụ
\r\n\r\n- Cờ lê, mỏ lết để tháo\r\nlắp thiết bị DCP;
\r\n\r\n- Kích chuyên dụng để rút cần xuyên\r\nsau khi thí nghiệm xong (Hình 4);
\r\n\r\n- Máy khoan có đường kính mũi khoan lớn\r\nhơn hoặc bằng 100 mm, hoặc búa khoan để sử dụng khi thí nghiệm các lớp vật liệu\r\ndưới lớp mặt đường liền khối, lớp móng có cường độ cao;
\r\n\r\n- Dụng cụ chuyên dụng để đào bỏ các lớp\r\nphía trên và lấy mẫu thí nghiệm khi cần (xẻng, bay, đục, xà beng, hộp đựng mẫu...).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
6.1 Cần kiểm tra\r\ncác bộ phận thường bị hư hỏng do mỏi, do mài mòn như các bộ phận: quả búa, bộ nối\r\ncần xuyên, thanh dẫn hướng, cần xuyên, mũi xuyên trước khi thử nghiệm. Nếu bộ\r\nphận nào bị hỏng cần phải\r\nthay thế.
\r\n\r\n6.2 Trước mỗi lần\r\nthử nghiệm, việc lắp ráp thiết bị (Hình 1) phải đảm bảo các mối nối ren giữa trục\r\ndẫn hướng, cần xuyên và mũi xuyên được chặt khít. Sau mỗi lần thử nghiệm cần kiểm\r\ntra lại các vị trí ren nối\r\ntránh trường hợp ren nối bị lỏng dễ gây mất an toàn lao động và hư hỏng thiết bị.
\r\n\r\n7 Chuẩn bị mặt bằng\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n7.1 Trường hợp thử nghiệm DCP với\r\nnền đất, hoặc lớp vật liệu rời khi chưa xây dựng lớp móng, lớp mặt đường phía\r\ntrên: sử dụng dụng cụ thích hợp để làm phẳng vị trí thử nghiệm, với kích thước\r\nkhoảng 300 mm x 300 mm để tạo\r\nmặt bằng đặt chân đế thiết bị đo DCP.
\r\n\r\n7.2 Trường hợp thử\r\nnghiệm DCP với lớp nền phía dưới khi đã xây dựng các lớp móng có cường độ cao,\r\nlớp mặt đường liền khối.
\r\n\r\n- Sử dụng búa khoan, hoặc máy khoan kết\r\nhợp với đào bằng dụng cụ thích hợp để tạo khoảng trống cho thử nghiệm lớp phía\r\ndưới. Trường hợp sử dụng nước khi khoan mẫu, sau khi khoan xong phải loại bỏ nước\r\nbằng cách thấm\r\nkhô hoặc dụng cụ thích hợp. Loại bỏ vật liệu thừa ra khỏi hố khoan và khẩn\r\ntrương thử nghiệm DCP trước 10 phút sau khi hoàn thành việc khoan.
\r\n\r\n- Để giảm thiểu xáo động của các lớp\r\nphía dưới do tác động khoan, đào gây ra, nên khoan, đào cách mặt lớp\r\nphía dưới khoảng từ 10 mm đến 20 mm, sau đó sử dụng đục để tạo lỗ có đường kính\r\nkhoảng 30 mm đến mặt lớp phía dưới.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Việc thử nghiệm\r\nDCP thường được thực hiện bởi 3 kỹ thuật viên, một người giữ thiết bị, một người\r\nnâng quả búa và một người\r\nghi số liệu.
\r\n\r\n8.2 Ghi số đọc\r\nban đầu: thiết bị DCP được giữ thẳng đứng, đầu mũi xuyên được ấn sâu xuống lớp\r\nvật liệu cần thử nghiệm đến vị trí điểm “0” (Hình 2). Ghi lại số đọc ban đầu\r\nchính xác đến 1 mm tại vị trí “vạch xác định chiều sâu xuyên”. Số đọc ban đầu\r\nnày là giá trị tham chiếu mà từ đó độ xuyên tiếp theo được đo.
\r\n\r\n8.3 Thả rơi quả búa: người\r\nđiều khiển nâng quả búa lên đến khi búa tiếp xúc nhẹ nhàng với đầu chặn phía\r\ntrên (Hình 1). Tránh nâng quả búa quá mạnh vá đột ngột để không gây va đập với\r\nđầu chặn trên. Thả quả búa rơi tự do, mũi xuyên sẽ xuyên vào lớp vật liệu.
\r\n\r\n8.4 Ghi chép số\r\nđọc chiều sâu xuyên: sau mỗi lần búa rơi hoặc sau một số lần búa rơi tiến\r\nhành ghi chép số đọc tổng chiều sâu xuyên với độ chính xác đến 1 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc lựa chọn số lần búa\r\nrơi thích hợp phụ thuộc vào sức kháng của lớp vật liệu. Thông thường, số búa\r\nrơi để ghi chép chiều\r\nsâu xuyên là 1 đến 2 lần búa rơi với\r\nnền đất hoặc vật liệu yếu, 5\r\nlần búa rơi với vật liệu thông thường và 10 lần búa rơi với vật liệu có sức kháng lớn.\r\n
\r\n\r\n8.5 Trường hợp nền\r\nđất yếu, quá ẩm hoặc độ chặt\r\nthấp, dẫn tới chiều sâu xuyên với 1 lần búa rơi quá lớn (lớn hơn 150 mm) thì\r\nthay thế quả nặng 8,0 kg bằng quả nặng 4,6 kg.
\r\n\r\n8.6 Trường hợp\r\nsau 5 lần búa rơi, chiều sâu xuyên không tăng thêm quá 2 mm hoặc cần xuyên bị\r\nxiên thì hủy kết quả thử nghiệm, chuyển đến vị trí thử nghiệm lân cận cách vị\r\ntrí cũ tối thiểu là 300 mm.
\r\n\r\n8.7 Rút cần\r\nxuyên: Sử dụng kích chuyên dụng (Hình 4) để rút cần xuyên ra khỏi lớp vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Độ xuyên\r\ntrung bình ứng với số lần búa rơi, đơn vị tính là mm/ 1 lần búa rơi, được tính\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\nDCP là giá trị độ\r\nxuyên trung bình ứng với số\r\nlần búa rơi, đơn vị mm/ 1 lần búa rơi;
\r\n\r\nhi là chiều sâu xuyên tương ứng với số lần búa\r\nrơi, đơn vị mm; tính chính xác đến 1 mm;
\r\n\r\nni là số lần búa rơi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi sử dụng quả búa nặng\r\n4,6 kg thì chỉ số DCP sẽ\r\nđược nhân đôi để tính toán CBR hiện trường.
\r\n\r\n9.2 Tính giá trị\r\nCBR hiện trường
\r\n\r\n9.2.1 CBR hiện trường\r\ncủa các loại đất thông thường, các loại vật liệu được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\nCBR là giá trị\r\nCBR hiện trường, đơn vị %; tính chính xác đến 0,1 %;
\r\n\r\nDCP là giá trị độ\r\nxuyên trung bình ứng với số lần búa rơi, đơn vị mm/1 lần búa rơi.
\r\n\r\nViệc tính toán xác định CBR\r\nhiện trường theo công thức (2) qua kết quả đo DCP được minh họa qua ví dụ tại Bảng 1. Dựa trên\r\ncông thức (2), lập bảng quan hệ DCP-CBR (Phụ lục C) để tiện cho việc tính toán.
\r\n\r\nBảng 1 - Ví dụ\r\nkết quả đo DCP và tính toán giá trị CBR
\r\n\r\n\r\n Số lần búa\r\n rơi \r\n | \r\n \r\n Số đọc (mm) \r\n | \r\n \r\n Độ xuyên giữa\r\n các số dọc (mm) \r\n | \r\n \r\n Hệ số búa \r\n | \r\n \r\n Chỉ số DCP (mm/búa) \r\n | \r\n \r\n CBR (%) \r\n | \r\n \r\n CBR trung\r\n bình (%) \r\n | \r\n ||
\r\n Số lần \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n |||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 320 (*) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 85,3 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 71,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 60,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 61,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 54,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 23,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 721 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 766 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 849 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 884 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 924 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 965 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 998 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n | \r\n ||||||||
\r\n (1) Số lần búa rơi \r\n(2) Số lần búa rơi cộng dồn \r\n(3) Độ xuyên tích lũy sau mỗi lần\r\n búa rơi \r\n(4) Độ xuyên giữa những lần đọc \r\n | \r\n \r\n \r\n (5) Hệ số búa: Hệ số 1 với búa 8,0\r\n kg; hệ số 2 với\r\n búa 4,6 kg \r\n(6) Giá trị DCP \r\n(7) Giá trị CBR tính theo công thức\r\n (2) \r\n(*) Số đọc ban đầu \r\n | \r\n |||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
9.2.2 Trường hợp đối\r\nvới loại đất nhóm CL (với loại đất sét ít dẻo theo phân loại tại ASTM D2487, AASHTO\r\nM145), nếu tính theo công thức (2) có CBR <10 thì giá trị CBR\r\nhiện trường được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.2.3 Trường hợp đối\r\nvới loại đất nhóm CH thì giá trị CBR hiện trường được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.3 Xử lý số liệu,\r\nxác định CBR trung bình mỗi lớp
\r\n\r\n- Trên cơ sở kết quả thử nghiệm DCP,\r\nthiết lập đồ thị quan hệ giữa số lần búa rơi tích luỹ - chiều sâu xuyên (ví dụ\r\ntại Hình 5 với số liệu tại Bảng 1).
\r\n\r\n- Sự thay đổi độ nghiêng của đường\r\nquan hệ trên giữa số lần búa rơi tích luỹ - chiều sâu xuyên trên đồ thị là cơ sở\r\nxác định danh giới các lớp vật liệu thí nghiệm. Nếu giá trị CBR trung bình của các lớp\r\nliền kề không sai khác nhiều (nhỏ hơn 5) thì nên nhập các lớp vào thành 1 lớp.\r\nLoại bỏ những giá trị CBR bất thường trong mỗi lớp.
\r\n\r\n- Tính giá trị DCP trung bình và CBR\r\ntrung bình cho mỗi lớp ( Bảng 1, Hình 5).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Biểu\r\nđồ quan hệ giữa số lần búa rơi - Độ sâu xuyên
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Báo cáo kết\r\nquả thử nghiệm, cần ghi rõ:
\r\n\r\n- Phương pháp thử nghiệm: TCVN\r\n10272:2013;
\r\n\r\n- Đơn vị yêu cầu;
\r\n\r\n- Tên công trình, dự án, hạng mục;
\r\n\r\n- Vị trí thí nghiệm; Loại vật liệu;
\r\n\r\n- Loại quả búa sử dụng (8,0 kg hoặc\r\n4,6 kg);
\r\n\r\n- Số đọc ban đầu;
\r\n\r\n- Ngày thử nghiệm;
\r\n\r\n- Phòng thí nghiệm và đơn vị quản lý\r\nPhòng thí nghiệm, người thí nghiệm, người kiểm tra.
\r\n\r\n10.2 Mẫu biểu ghi kết\r\nquả thí nghiệm tham khảo tại Phụ lục A. Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm tham khảo\r\ntại Phụ lục B. Bảng quan hệ\r\nDCP-CBR theo công thức (2) tham khảo tại Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Biểu ghi kết quả thí nghiệm DCP
\r\n\r\n\r\n BIỂU GHI KẾT QUẢ THÍ\r\n NGHIỆM CHÙY XUYÊN ĐỘNG (DCP) \r\n | \r\n |||||
\r\n 1. Đơn vị yêu cầu: \r\n3. Công trình: \r\n5. Vị trí thí nghiệm: \r\n7. Loại quả búa sử dụng: \r\n9. Kết quả thí nghiệm: \r\n | \r\n \r\n 2. Tiêu chuẩn thử nghiệm: TCVN\r\n 10272:2014 \r\n4. Hạng mục thử nghiệm: \r\n6. Ngày thí nghiệm: \r\n8. Số đọc ban đầu: \r\n | \r\n ||||
\r\n Số lần búa\r\n rơi (ni) \r\n | \r\n \r\n Tổng số lần\r\n búa rơi \r\n | \r\n \r\n Số đọc, mm \r\n | \r\n \r\n Số lần búa\r\n rơi (ni) \r\n | \r\n \r\n Tổng số lần\r\n búa rơi \r\n | \r\n \r\n Số đọc, mm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Báo cáo kết quả thí nghiệm DCP
\r\n\r\n1. Đơn vị yêu cầu: 2. Tiêu chuẩn\r\nthí nghiệm: TCVN 10272:2014
\r\n\r\n3. Công trình: 4. Hạng mục\r\nthử nghiệm: móng, nền đường
\r\n\r\n5. Vị trí thí nghiệm: 6. Ngày thí\r\nnghiệm:
\r\n\r\n7. Loại quả búa sử dụng: 8,0 kg 8. Số đọc ban\r\nđầu: 320 mm
\r\n\r\n9. Kết quả thí nghiệm:
\r\n\r\n\r\n Số lần búa\r\n rơi \r\n | \r\n \r\n Số đọc, mm \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu\r\n xuyên ứng với số lần búa rơi (hi), mm \r\n | \r\n \r\n Hệ số búa \r\n | \r\n \r\n Giá trị DCP,\r\n mm/búa \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n CBR, % \r\n | \r\n \r\n Biểu đồ quan hệ \r\n | \r\n |
\r\n Số lần búa\r\n rơi (ni) \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3.0 \r\n | \r\n \r\n 85,3 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n 71,8 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n 60,1 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.0 \r\n | \r\n \r\n 61,8 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 511 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 54,2 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n 57,0 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9.0 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 634 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7.0 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 681 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9.4 \r\n | \r\n \r\n 23,7 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 721 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8.0 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 766 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9.0 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 810 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 22.0 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 849 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 19.5 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 884 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 17.5 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 924 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20.0 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 965 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20.5 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 998 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 16.5 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n
10. Những người thực hiện:
\r\n\r\n\r\n Người thí\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n Người tính\r\n toán: \r\n | \r\n \r\n Người kiểm\r\n tra: \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n ……, ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tương quan DCP-CBR theo công thức (2)
\r\n\r\n\r\n Giá trị\r\n DCP, \r\nmm/1 lần\r\n búa rơi \r\n | \r\n \r\n CBR, \r\n% \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n DCP, \r\nmm/1 lần\r\n búa rơi \r\n | \r\n \r\n CBR, \r\n% \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n DCP, \r\nmm/1 lần\r\n búa rơi \r\n | \r\n \r\n CBR, \r\n% \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 134,3 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 85,3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 61,8 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 48,1 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 39,3 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 63-64 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 65-66 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 67-68 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 69-71 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 72-74 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 75-77 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 78-80 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 81-83 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 84-87 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 88-91 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 92-96 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 97-101 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 102-107 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 108-114 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 115-121 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 122-130 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 131-140 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 141-152 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 153-166 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n > 167 \r\n | \r\n \r\n < 1,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ, định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4 Tóm tắt phương pháp\r\nthí nghiệm
\r\n\r\n5 Thiết bị, dụng\r\ncụ thí nghiệm
\r\n\r\n6 Kiểm tra thiết\r\nbị
\r\n\r\n7 Chuẩn bị mặt\r\nbằng thí nghiệm
\r\n\r\n8 Trình tự thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n9 Tính toán
\r\n\r\n10 Báo cáo kết\r\nquả
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Biểu ghi kết quả\r\nthí nghiệm DCP
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Báo cáo kết quả thí nghiệm\r\nDCP
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Bảng\r\nquan hệ DCP-CBR
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10272:2014 về Xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp vật liệu rời làm móng đường – Phương pháp chùy xuyên động đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10272:2014 về Xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp vật liệu rời làm móng đường – Phương pháp chùy xuyên động
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10272:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |