National Technical Regulation on\r\nInland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction\r\nManufacturers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở\r\nđóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa, mã số QCVN 89:\r\n2015/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm\r\nđịnh, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 45/2015/TT-BGTVT\r\nngày 03 tháng 9 năm 2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nI QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1 Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2 Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3 Tài liệu viện dẫn và giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nII QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Phân loại Cơ sở
\r\n\r\nChương 2 Năng lực kỹ thuật của\r\ncơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
\r\n\r\n2.1 Yêu cầu về năng lực kỹ\r\nthuật của Cơ sở loại 1
\r\n\r\n2.2 Yêu cầu về năng lực kỹ\r\nthuật của Cơ sở loại 2
\r\n\r\n2.3 Yêu cầu về năng lực kỹ\r\nthuật của Cơ sở loại 3, loại 4
\r\n\r\n2.4 Yêu cầu về đảm bảo an toàn\r\nlao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với các Cơ sở
\r\n\r\nIII QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\nChương 1 Xác nhận và thông báo\r\nnăng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy\r\nnội địa
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Xác nhận cấp mới
\r\n\r\n1.3 Xác nhận bất thường
\r\n\r\n1.4 Chuẩn bị cho việc xác nhận\r\nnăng lực
\r\n\r\nChương 2 Thông báo năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở
\r\n\r\n2.1 Thông báo năng lực kỹ thuật\r\nCơ sở
\r\n\r\n2.2 Danh mục xác nhận năng lực\r\nkỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\n2.3 Thời hạn hiệu lực của Thông\r\nbáo năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\n2.4 Hủy xác nhận
\r\n\r\nIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC,\r\nCÁ NHÂN
\r\n\r\n1.1 Trách nhiệm của Cơ sở
\r\n\r\n1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng\r\nkiểm Việt Nam
\r\n\r\n1.3 Trách nhiệm của Cục Đường\r\nthủy nội địa Việt Nam
\r\n\r\n1.4 Trách nhiệm của Sở Giao\r\nthông vận tải
\r\n\r\n1.5 Trách nhiệm của đơn vị đăng\r\nkiểm
\r\n\r\n1.6 Kiểm tra thực hiện của Bộ\r\nGiao thông vận tải
\r\n\r\nV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nPHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG\r\nLỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nPHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ\r\nTHUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ ĐÓNG\r\nMỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nNational Technical Regulation on\r\nInland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction\r\nManufacturers
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau\r\nđây gọi tắt là "Quy chuẩn") quy định về năng lực kỹ thuật cơ sở đóng\r\nmới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa thuộc diện phải đăng\r\nkiểm theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là\r\n"Cơ sở"), trừ các Cơ sở chỉ đóng các phương tiện làm nhiệm vụ quốc\r\nphòng, an ninh, tàu cá.
\r\n\r\n1.2 Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ\r\nchức và cá nhân có hoạt động liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục\r\nhồi phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 của phần này.
\r\n\r\n1.3 Tài liệu viện\r\ndẫn và giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n1.3.1.1 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP\r\nngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành\r\nmột số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số\r\n24/2015/NĐ-CP);
\r\n\r\n1.3.1.2 QCVN 65: 2013/BGTVT: Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu\r\nbiển.
\r\n\r\n1.3.2 Giải thích từ\r\nngữ
\r\n\r\n1.3.2.1 Cán bộ, công nhân của Cơ sở\r\nlà người có hợp đồng lao động với Cơ sở theo Luật Lao động.
\r\n\r\n1.3.2.2 Đơn vị xác nhận là Sở Giao\r\nthông vận tải hoặc là Cục Đăng kiểm Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1 Phần này đưa ra\r\ncác quy định về\r\nnăng lực kỹ thuật Cơ sở nêu tại 1.2 của Chương này.
\r\n\r\n1.1.2 Cơ sở phải có đủ năng lực kỹ\r\nthuật để duy trì chất lượng các sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.2.1 Cơ sở loại 1 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tất cả các loại\r\nphương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\n1.2.2 Cơ sở loại 2 là\r\ncơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện chở khách đến\r\ndưới 50 người; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính đến dưới 135\r\nsức ngựa; phương tiện có chiều dài thiết kế từ 20 m trở lên và có trọng tải\r\ntoàn phần dưới 200 tấn; các phương tiện chuyên dùng như ụ nổi, bến nổi, thiết\r\nbị thi công nổi, tàu cuốc, tàu hút và các loại phương tiện chuyên dùng khác có\r\nchiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m (trừ phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường\r\nthủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa\r\nlỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao\r\ntốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1\r\ntấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước\r\nngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n1.2.3 Cơ sở loại 3 là\r\ncơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện có chiều dài\r\nthiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính dưới 50\r\nsức ngựa; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa\r\nvà có sức chở đến 12 người (trừ phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy\r\nnội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu\r\nchở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm\r\nkhí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1 tấn; phương\r\ntiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài tham\r\ngia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n1.2.4 Cơ sở loại\r\n4 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các phương tiện đóng bằng gỗ\r\ntheo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ nhân dân ở từng vùng và đã hoạt động\r\nan toàn được đăng kiểm công nhận (phương tiện dân gian) là các phương tiện có\r\nchiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy\r\nchính dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở hàng trọng tải toàn phần dưới 100 tấn;\r\nphương tiện có sức chở dưới 12 người (trừ phương tiện hoạt động tuyến vận tải\r\nđường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí\r\nhóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách\r\ncao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn\r\n1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với\r\nnước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Yêu cầu về năng lực\r\nkỹ thuật của Cơ sở loại 1
\r\n\r\n2.1.1 Tổ chức bộ máy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy theo quy định\r\ncủa pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng sản\r\nphẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 kỹ sư chuyên ngành đóng tàu thủy và 01\r\nkỹ sư chuyên ngành máy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị\r\nđịnh số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.1.2 Yêu cầu về cơ sở vật chất và quy\r\ntrình công nghệ
\r\n\r\n2.1.2.1 Mặt bằng sản\r\nxuất
\r\n\r\na) Phải có nhà xưởng để gia công chi\r\ntiết phục vụ các công đoạn đóng tàu, kho để lưu trữ bảo quản vật tư, trang\r\nthiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để bố trí phương tiện đóng mới,\r\nhoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. Nhà xưởng phải được xây dựng, trên khu\r\nđất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc có hợp đồng thuê sử dụng\r\nđất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng\r\nCơ sở. Tùy theo loại vật liệu đóng tàu, phân xưởng thi công và kho bảo quản vật\r\nliệu phải tuân thủ các yêu cầu tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương\r\nứng.
\r\n\r\nb) Phải có triền đà, ụ hoặc biện pháp\r\ntương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và phải\r\nđủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến\r\nthi công.
\r\n\r\nc) Bến đỗ phương tiện phù hợp với cỡ\r\nloại phương tiện dự kiến thi công, phải đảm bảo luồng lạch cho phương tiện ra,\r\nvào thuận tiện và được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
\r\n\r\n2.1.2.2 Năng lực về giao thông nội bộ
\r\n\r\nPhải đảm bảo giao thông nội bộ thuận\r\ntiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị cũng như để liên kết các\r\nbộ phận sản xuất.
\r\n\r\n2.1.2.3 Có khả năng cung ứng về vật\r\nliệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\n2.1.2.4 Tài liệu kỹ thuật và quy\r\ntrình công nghệ
\r\n\r\na) Phải có các quy trình công nghệ\r\nđóng tàu theo vật liệu, kích cỡ phương tiện mà cơ sở dự định thực hiện nhằm đảm\r\nbảo chất lượng phương tiện.
\r\n\r\nb) Phải có đầy đủ các tiêu chuẩn, quy\r\nchuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện\r\nthủy nội địa mà cơ sở đã và dự định thi công.
\r\n\r\n2.1.2.5 Quy trình, thiết bị kiểm tra\r\nchất lượng
\r\n\r\na) Quy trình kiểm tra chất lượng
\r\n\r\nPhải có các quy trình kiểm tra chất\r\nlượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm tra chất lượng sản phẩm\r\nvà nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục\r\nhồi phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\nb) Trang bị dụng cụ kiểm tra chất\r\nlượng
\r\n\r\nPhải có đầy đủ các dụng cụ cần thiết\r\nđể phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm (các loại thước đo, đồng hồ\r\nđo...).
\r\n\r\nc) Các nhà cung cấp dịch vụ kiểm tra\r\nchất lượng
\r\n\r\nNếu cơ sở không đáp ứng được các yêu\r\ncầu quy định tại điểm a và điểm b mục 2.1.2.5, phải có các cơ sở cung cấp các\r\ndịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm tra máy móc, vật\r\nliệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công.
\r\n\r\n2.1.3 Yêu cầu về năng lực thi công
\r\n\r\n2.1.3.1 Thi công phần thân tàu, trang\r\nthiết bị
\r\n\r\na) Phải có sàn phóng dạng hoặc phương\r\npháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo thiết kế.
\r\n\r\nb) Có các máy móc trang thiết bị phục\r\nvụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân tàu.
\r\n\r\nc) Có công nhân được đào tạo theo quy\r\nđịnh để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công chi tiết và lắp ráp vỏ tàu\r\nphù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định trong quy chuẩn.
\r\n\r\nd) Có thợ hàn được công nhận theo quy\r\nchuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối với tàu đóng bằng vật liệu\r\nkim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn).
\r\n\r\nđ) Phải có quy trình hàn đối với cơ\r\nsở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương\r\npháp hàn.
\r\n\r\n2.1.3.2 Thi công phần máy, điện tàu
\r\n\r\na) Có khả năng gia công chế tạo các\r\nchi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ, hệ thống đường\r\nống, hệ thống điện trên tàu.
\r\n\r\nb) Có khả năng sửa chữa, bảo dưỡng,\r\nlắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu.
\r\n\r\nc) Có công nhân được đào tạo theo quy\r\nđịnh để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng và\r\nlắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trong quá\r\ntrình đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện.
\r\n\r\n2.1.4 Trong trường hợp Cơ sở không đáp ứng\r\nđược đầy đủ các yêu cầu nêu tại mục 2.1.2 và mục 2.1.3 thì phải có các nhà thầu\r\nphụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá trình sản xuất.
\r\n\r\n2.2 Yêu cầu về năng lực\r\nkỹ thuật của Cơ sở loại 2
\r\n\r\n2.2.1 Tổ chức bộ máy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy theo quy định\r\ncủa pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng sản\r\nphẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 cán bộ có trình độ trung cấp chuyên\r\nngành đóng tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành đóng tàu thủy và 01 cán bộ\r\ncó trình độ trung cấp chuyên ngành máy tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành\r\nmáy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.2.2 Yêu cầu về cơ sở vật chất và quy\r\ntrình công nghệ
\r\n\r\nCơ sở loại 2 phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề cơ sở vật chất và quy trình công nghệ như đối với Cơ sở loại 1, trừ yêu cầu\r\nvề quy trình công nghệ quy định tại điểm a mục 2.1.2.4 Chương này.
\r\n\r\n2.2.3 Yêu cầu về năng lực thi công
\r\n\r\nCơ sở loại 2 phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề năng lực thi công như đối với Cơ sở loại 1, trừ các yêu cầu quy định tại\r\nđiểm c, điểm d, điểm đ mục 2.1.3.1 điểm c mục 2.1.3.2 Chương này.
\r\n\r\n2.3 Yêu cầu về năng lực\r\nkỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4
\r\n\r\n2.3.1 Tổ chức bộ máy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy theo quy định\r\ncủa pháp luật, Cơ sở loại 3 phải có tối thiểu 01 công nhân chuyên ngành đóng\r\ntàu thủy, Cơ sở loại 4 phải có tối thiểu 01 thợ lành nghề theo yêu cầu tại điểm\r\nc và điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.3.2 Yêu cầu về cơ sở vật chất
\r\n\r\nCơ sở loại 3, loại 4 phải đáp ứng các\r\nyêu cầu quy định tại mục 2.1.2.1, 2.1.2.2, 2.1.2.3, điểm b mục 2.1.2.4 Chương\r\nnày. Trong trường hợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các điều kiện nêu trên,\r\nphải có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá\r\ntrình sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ sở phải có phương án bảo đảm\r\nphòng, chống cháy, nổ, an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch phòng, chống ô nhiễm\r\nmôi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 4\r\nĐiều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1 Cơ sở phải\r\nđược xác nhận và thông báo về năng lực kỹ thuật Cơ sở theo các yêu cầu của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n1.1.2 Việc xác nhận và thông báo phù hợp Quy chuẩn này nhằm mục\r\nđích xác nhận rằng Cơ sở có đủ năng lực kỹ thuật để duy trì chất lượng các sản\r\nphẩm của mình phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
\r\n\r\n1.1.3 Việc xác\r\nnhận và thông báo theo yêu cầu Quy chuẩn này chỉ thực hiện đối với các\r\nCơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương\r\ntiện thủy nội địa nêu tại điều 1.2 Chương 1 phần II của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.4 Cơ sở dự định thực hiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi cỡ loại phương\r\ntiện nào sẽ được xác nhận đóng mới, hoán cải, sửa\r\nchữa, phục hồi cỡ loại phương tiện đó.
\r\n\r\n1.1.5 Cơ sở được xác nhận và thông báo đủ năng lực thực hiện ở hạng\r\nmục nào sẽ được thực hiện hạng mục đó.
\r\n\r\n1.1.6 Tùy thuộc vào đặc thù hoạt\r\nđộng của từng cơ sở có thể miễn giảm một số yêu cầu theo quy định của Quy chuẩn\r\nnày hoặc có các biện pháp thay thế tương đương được chấp thuận.
\r\n\r\n1.1.7 Đối với các cơ sở đóng mới, hoán cải,\r\nsửa chữa phục hồi tàu biển đã được cấp giấy chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo\r\n(còn hiệu lực) theo QCVN 65: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh\r\ngiá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển sẽ được xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật cơ sở đóng\r\nmới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nếu cơ sở đó thỏa mãn\r\nquy định tại Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n1.1.8 Việc xác nhận và\r\nthông báo bao\r\ngồm: xác nhận cấp mới và xác nhận bất thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác nhận cấp mới được thực hiện khi\r\nlần đầu xác nhận Cơ sở hoặc xác nhận lại các Cơ sở khi Thông báo năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở hiện có của Cơ sở hết hiệu lực.
\r\n\r\n1.2.1 Hồ sơ tài\r\nliệu
\r\n\r\nCơ sở phải chuẩn bị các\r\ntài liệu dưới đây làm cơ sở xác nhận:
\r\n\r\n1.2.1.1 Bản thuyết\r\nminh về Cơ sở, trong đó nêu rõ các thông tin về: quá trình hình thành và phát\r\ntriển của Cơ sở, số lượng và trình độ nhân viên, cơ cấu tổ chức, các sản phẩm\r\nchính;
\r\n\r\n1.2.1.2 Danh mục các tài liệu tiêu\r\nchuẩn;
\r\n\r\n1.2.1.3 Mô tả cơ sở vật\r\nchất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở sản xuất, văn phòng làm\r\nviệc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm\r\ntra, danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện\r\nvà các công việc tương tự khác liên quan đến sản xuất);
\r\n\r\n1.2.1.4 Bộ phận kỹ thuật và bộ phận\r\nkiểm tra chất lượng sản phẩm bao gồm danh sách các\r\ncán bộ kỹ thuật, cán bộ chất lượng bao gồm bằng cấp, chứng chỉ liên quan;
\r\n\r\n1.2.1.5 Tài liệu về bảo\r\nđảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
\r\n\r\n1.2.1.6 Các tài liệu cần\r\nthiết khác liên quan đến việc sản xuất của Cơ sở.
\r\n\r\n1.2.2 Kiểm tra hiện trường
\r\n\r\n1.2.2.1 Cơ\r\nsở phải được kiểm tra thực tế để xác nhận sự phù hợp giữa hồ sơ tài liệu\r\nvà thực tế tại Cơ sở và xác nhận phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.2.2 Xác nhận năng lực kỹ thuật Cơ\r\nsở theo Danh mục xác nhận năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa\r\nphục hồi phương tiện thủy nội địa theo Phụ lục I của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.3 Đối với các Cơ sở đã được xác\r\nnhận và thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở trong thời gian không quá 1 tháng\r\ntrước ngày hết hạn của Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở, Cơ sở đề nghị cấp lại\r\nThông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1 Xác nhận bất thường được thực\r\nhiện đối với Cơ sở khi Cơ sở này có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung các hạng mục\r\nđã được xác nhận tại thời điểm không trùng với đợt xác nhận cấp mới.
\r\n\r\n1.3.2 Trong quá trình giám sát kỹ thuật các\r\nphương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tại Cơ sở, nếu đơn vị giám\r\nsát thấy có vi phạm về chất lượng một cách có hệ thống nhưng đã không được khắc\r\nphục thì đơn vị giám sát sẽ yêu cầu xác nhận bất thường.
\r\n\r\n1.3.3 Tại đợt xác nhận bất thường,\r\nđơn vị xác nhận sẽ xác nhận các hạng mục liên quan đến đợt đánh giá đó ở tình\r\ntrạng thỏa mãn quy định của Quy chuẩn.
\r\n\r\n1.4 Chuẩn bị cho\r\nviệc xác nhận năng lực
\r\n\r\n1.4.1 Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn\r\nbị các hồ sơ tài liệu cần thiết cho việc xác nhận nêu ở 1.2 và 1.3 của Chương\r\nnày. Đại diện ban lãnh đạo và các nhân viên liên quan phải có mặt trong quá\r\ntrình xác nhận tại Cơ sở.
\r\n\r\n1.4.2 Nếu các công việc chuẩn bị\r\ncần thiết không được thực hiện đầy đủ hoặc các đại diện nêu ở 1.4.1 của Cơ sở\r\nkhông có mặt trong quá trình xác nhận, đơn vị xác nhận có thể từ chối việc xác\r\nnhận.
\r\n\r\n1.4.3 Đơn vị xác nhận sẽ thông báo\r\ncho lãnh đạo của Cơ sở các vấn đề không phù hợp đòi hỏi phải có hành động khắc\r\nphục được phát hiện trong quá trình xác nhận. Lãnh đạo Cơ sở chịu trách nhiệm\r\nthực hiện hành động khắc phục đối với vấn đề không phù hợp do đơn vị xác nhận\r\nđưa ra theo đúng thời hạn quy định.
\r\n\r\nCHƯƠNG 2 THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\n2.1 Thông báo năng lực kỹ thuật\r\nCơ sở
\r\n\r\nThông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở\r\n(theo Phụ lục II: Mẫu Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở) sẽ được cấp cho Cơ sở\r\nđược xác nhận có kết quả thỏa mãn các quy định của\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n2.2 Danh mục xác nhận năng lực\r\nkỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\nDanh mục xác nhận năng lực kỹ thuật\r\nCơ sở cùng với Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục sau khi xác nhận Cơ\r\nsở sẽ được cấp cho Cơ sở (theo Phụ lục I: Mẫu Danh mục xác nhận năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở).
\r\n\r\n2.3 Thời hạn hiệu lực của Thông\r\nbáo năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\nThời hạn hiệu lực của Thông báo năng\r\nlực kỹ thuật Cơ sở là 5 năm được ghi rõ trong Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở\r\nkhi cấp mới.
\r\n\r\n2.4 Hủy xác nhận
\r\n\r\n2.4.1 Đơn vị xác nhận có thể hủy bỏ\r\nviệc xác nhận nếu cơ sở vi phạm một trong các mục dưới đây.
\r\n\r\n2.4.1.1 Chất lượng của sản phẩm không\r\nđúng quy định.
\r\n\r\n2.4.1.2 Các đợt đánh giá quy định tại\r\n1.2 và 1.3 Chương 1 Phần này không được thực hiện theo đúng quy định.
\r\n\r\n2.4.1.3 Cơ sở đề nghị hủy bỏ việc áp\r\ndụng Quy chuẩn.
\r\n\r\n2.4.2 Việc hủy xác nhận nêu tại\r\n2.4.1 của Quy chuẩn này sẽ được đơn vị xác nhận thông báo bằng văn bản tới Cơ sở.
\r\n\r\nIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC\r\nTỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n1.1 Trách nhiệm của các\r\nCơ sở
\r\n\r\n1.1.1 Phải nắm được các quy định về pháp\r\nluật liên quan đến lĩnh vực đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện\r\nthủy nội địa.
\r\n\r\n1.1.2 Thực hiện đầy đủ các quy định liên\r\nquan nêu trong Quy chuẩn này. Chịu trách nhiệm về chất lượng của các phương\r\ntiện thi công tại Cơ sở.
\r\n\r\n1.1.3 Chịu sự kiểm tra, xác nhận của\r\ncác cơ quan quản lý theo quy định.
\r\n\r\n1.1.4 Cung cấp đầy đủ các hồ sơ tài\r\nliệu theo yêu cầu và trình đơn vị xác nhận theo quy định.
\r\n\r\n1.1.5 Cơ sở loại 3, loại 4 tự công bố năng\r\nlực kỹ thuật Cơ sở của mình.
\r\n\r\n1.2 Trách nhiệm của Cục\r\nĐăng kiểm Việt Nam
\r\n\r\n1.2.1 Hướng dẫn thực hiện các quy\r\nđịnh của Quy chuẩn này đối với các Cơ sở; các chủ tàu; các đơn vị đăng kiểm\r\ntrong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n1.2.2 Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên\r\ntruyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.3 Tổ chức thực hiện xác nhận và\r\nthông báo năng lực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại 1 phù hợp với các quy định của\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.4 Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục\r\nĐăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ\r\nsung Quy chuẩn này khi cần thiết.
\r\n\r\n1.3 Trách nhiệm của Cục\r\nĐường thủy nội địa Việt Nam
\r\n\r\nTổ chức thanh tra, kiểm tra đối với\r\nCơ sở về những yêu cầu liên quan đến các quy định về đường thủy nội địa.
\r\n\r\n1.4 Trách nhiệm của Sở\r\nGiao thông vận tải
\r\n\r\nTổ chức thực hiện xác nhận và thông\r\nbáo năng lực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại 2 phù hợp với các quy định của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n1.5 Trách nhiệm của các\r\nđơn vị đăng kiểm
\r\n\r\n1.5.1 Thực hiện việc xác nhận\r\nnăng lực kỹ thuật của các Cơ sở khi được Sở Giao thông vận tải hoặc Cục Đăng\r\nkiểm Việt Nam giao nhiệm vụ.
\r\n\r\n1.5.2 Thực hiện việc xác nhận\r\nnăng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4 khi tiến hành giám sát phương tiện\r\ntại cơ sở.
\r\n\r\n1.5.3 Hướng dẫn Cơ sở khắc phục\r\ncác khiếm khuyết sau khi thực hiện việc xác nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở.
\r\n\r\n1.6 Kiểm tra thực hiện\r\ncủa Bộ Giao thông vận tải
\r\n\r\nBộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học -\r\nCông nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy\r\nchuẩn này của các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Trong trường hợp có sự khác\r\nnhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của tiêu chuẩn, Quy chuẩn\r\nkhác thì áp dụng các quy định mới.
\r\n\r\n1.2 Khi các văn bản, tài liệu được\r\nviện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực\r\nhiện theo quy định trong văn bản mới.
\r\n\r\n1.3 Các Cơ sở thành lập mới sau ngày Quy\r\nchuẩn này có hiệu lực phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.4 Các Cơ sở hiện hành phải đáp\r\nứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này trước ngày 01 tháng 5 năm 2020.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nTÊN\r\nĐƠN VỊ THÔNG BÁO*
\r\n-----------
\r\n\r\nDANH\r\nMỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI\r\nPHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nSố:
\r\n\r\n\r\n Tên và địa chỉ Cơ sở \r\n | \r\n \r\n Phương tiện thuộc phạm vi\r\n xác nhận \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Loại xác nhận \r\n\r\n | \r\n \r\n □ Xác nhận cấp mới \r\n | \r\n \r\n □ Xác nhận bất thường \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Số và ngày cấp Thông báo\r\n xác nhận năng lực Cơ sở \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Danh mục xác nhận \r\n | \r\n \r\n Kết quả* \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n ||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không\r\n áp dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mặt bằng sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Có đủ nhà xưởng, các phương tiện\r\n sản xuất thích hợp cần thiết để đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng được xây dựng trên khu\r\n đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc có hợp đồng thuê sử\r\n dụng đất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép\r\n xây dựng Cơ sở? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Có triền đà, ụ hoặc biện pháp tương\r\n đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Có đủ năng lực để đưa phương tiện\r\n lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến thi công? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năng lực về giao thông nội\r\n bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Có đảm bảo giao thông nội bộ thuận\r\n tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị cũng như để liên kết các\r\n bộ phận sản xuất? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có khả năng cung ứng về vật\r\n liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu kỹ thuật và quy\r\n trình công nghệ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Có các quy trình công nghệ đóng\r\n tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Có đầy đủ các tiêu chuẩn, Quy chuẩn\r\n kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện\r\n thủy nội địa mà Cơ sở đã và dự định thi công? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Quy trình, thiết bị kiểm\r\n tra chất lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Có quy trình kiểm tra chất lượng về\r\n gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm tra chất lượng sản phẩm và\r\n nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục\r\n hồi phương tiện thủy nội địa? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Có đầy đủ các dụng cụ cần thiết để\r\n phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Có cơ sở cung cấp các dịch vụ kiểm\r\n tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm tra máy móc, vật liệu cũng\r\n như nghiệm thu các hạng mục trong thi công trong trường hợp không có quy\r\n trình và thiết bị kiểm tra nêu ở 5.1 và 5.2 ở trên? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Năng lực thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thi công phần thân tàu,\r\n trang thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.1 \r\n | \r\n \r\n Có sàn phóng dạng hoặc phương pháp\r\n phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo thiết kế? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n Có các máy móc trang thiết bị phục\r\n vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.3 \r\n | \r\n \r\n Có công nhân được đào tạo theo quy\r\n định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công chi tiết và lắp ráp vỏ tàu\r\n phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định trong quy chuẩn? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.4 \r\n | \r\n \r\n Có thợ hàn được công nhận theo Quy\r\n chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối với tàu đóng bằng vật liệu\r\n kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn)? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.5 \r\n | \r\n \r\n Phải có quy trình hàn đối với Cơ sở\r\n đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp\r\n hàn? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thi công phần máy, điện tàu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.1 \r\n | \r\n \r\n Có khả năng gia công chế tạo các\r\n chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ, hệ thống\r\n đường ống, hệ thống điện trên tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có khả năng sửa chữa, bảo dưỡng,\r\n lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.3 \r\n | \r\n \r\n Có công nhân được đào tạo theo quy\r\n định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng\r\n và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trong\r\n quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.4 \r\n | \r\n \r\n Có các nhà thầu phụ cung cấp các\r\n dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá trình sản xuất trong trường hợp cơ\r\n sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu ở từ mục 1 đến mục 6 ở trên? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục sau khi xác nhận \r\n | \r\n
\r\n TT\r\n\r\n | \r\n \r\n Các hạng mục yêu cầu \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đánh giá chung \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đại\r\n diện Cơ sở | \r\n \r\n Đăng\r\n kiểm viên | \r\n \r\n Đơn\r\n vị xác nhận hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ xác nhận | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nTÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
\r\n------------
THÔNG\r\nBÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN\r\nTHỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số: …………..
\r\n\r\nTÊN\r\nĐƠN VỊ XÁC NHẬN THÔNG BÁO:
\r\n\r\nCơ sở:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐã được xác nhận đủ năng lực kỹ thuật\r\nlà cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa loại\r\n.... phù hợp với QCVN 89: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về năng lực\r\nkỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa”.\r\n
\r\n\r\nThời hạn xác nhận lần tiếp theo:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………..\r\n Ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 89:2015/BGTVT về Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 89:2015/BGTVT về Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | QCVN89:2015/BGTVT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-09-03 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-01 |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |