\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 5342/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 11 tháng 10 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Khoa học và Công nghệ\r\nngày 18 tháng 6 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày\r\n28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện\r\nmôi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 -\r\n2017, định hướng đến năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày\r\n16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm\r\n2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg\r\nngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về\r\nphê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp\r\nkhoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế\r\ntự chủ, tự chịu trách nhiệm;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg\r\nngày 11 tháng 4 nám 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát\r\ntriển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg\r\nngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ\r\nhệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Khoa học và\r\nCông nghệ tại Tờ trình số 2155/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2016 về phê duyệt\r\nQuy chế phối hợp hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Quy chế phối hợp hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỐI HỢP HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 5342/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quy chế này áp dụng cho việc thực hiện\r\nhỗ trợ các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có sử dụng ngân sách sự nghiệp\r\nkhoa học và công nghệ của thành phố. Các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là các dự án có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai\r\nthác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
\r\n\r\n\r\n\r\nCá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp\r\n(hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh\r\nnghiệp lần đầu) có dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (sau\r\nđây gọi tắt là dự án khởi nghiệp).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐIỀU KIỆN THAM\r\nGIA VÀ THỰC HIỆN
\r\n\r\nĐiều 3. Đối với\r\ncá nhân, nhóm cá nhân và doanh nghiệp khởi nghiệp
\r\n\r\n1. Có dự án khởi nghiệp thuộc 4 ngành\r\ncông nghiệp trọng yếu (cơ khí, điện tử\r\n- công nghệ thông tin, hóa chất - nhựa - cao su, chế biến tinh lương thực thực\r\nphẩm), công nghiệp hỗ trợ và 9 nhóm ngành dịch vụ (tài chính - ngân hàng\r\n- bảo hiểm; thương mại; du lịch; vận tải, cảng và kho bãi; bưu\r\nchính, viễn thông, thông tin và truyền thông; kinh doanh tài sản bất động sản;\r\ntư vấn; khoa học công nghệ, y tế; giáo dục và đào tạo) được\r\nthành phố ưu tiên phát triển.
\r\n\r\n2. Có dự án khởi nghiệp có tiềm năng\r\nmang lại hiệu quả cao thuộc các lĩnh vực còn lại.
\r\n\r\n3. Chưa nhận được sự hỗ trợ khởi nghiệp\r\nđổi mới sáng tạo từ ngân sách nhà nước tại thời điểm đăng ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Tuyển chọn\r\ncác dự án khởi nghiệp
\r\n\r\n1. Dự án khởi nghiệp được tuyển chọn thông qua các cuộc thi về đổi mới sáng tạo\r\ndo Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức, phối hợp tổ chức; hoặc từ các dự án khởi\r\nnghiệp đăng ký trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức\r\nthành lập Hội đồng giám khảo (đối với các cuộc thi) và Hội\r\nđồng tư vấn - tuyển chọn (đối với các dự án khởi nghiệp\r\nđăng ký trực tiếp) để đánh giá và đề xuất tuyển chọn các dự án khởi nghiệp có\r\ntiềm năng mang lại hiệu quả cao; ký hợp đồng với các tổ chức cá nhân tham gia hỗ\r\ntrợ để cung cấp dịch vụ hỗ trợ cụ thể cho các dự án khởi nghiệp đã được tuyển\r\nchọn. Quy trình đánh giá, tuyển chọn, ký kết hợp đồng được\r\nthực hiện theo các quy định hiện hành về thực hiện nhiệm vụ khoa học và công\r\nnghệ.
\r\n\r\nĐiều 5. Kết thúc\r\nnhiệm vụ hỗ trợ
\r\n\r\n1. Cá nhân, nhóm cá nhân và doanh\r\nnghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ hoàn tất nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:\r\nDự án sản xuất kinh doanh đã hoàn thiện, có khả năng gọi vốn từ cộng đồng; Bảng\r\nkê các nội dung và kinh phí đã được hỗ trợ; Các kết quả khác đã đạt được (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức\r\ncác hoạt động kết nối các dự án khởi nghiệp đã được hỗ trợ với các nguồn vốn đầu\r\ntư như: các nhà đầu tư tư nhân, các quỹ đầu tư mạo hiểm...
\r\n\r\n\r\n\r\nTHỜI GIAN, NỘI DUNG\r\nVÀ HÌNH THỨC HỖ TRỢ
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian hỗ trợ đối với 01 dự án khởi\r\nnghiệp không quá 24 tháng.
\r\n\r\nĐiều 7. Nội dung\r\nvà định mức hỗ trợ
\r\n\r\n1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho cá\r\nnhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng\r\ntạo trả tiền công lao động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm,\r\ndịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh\r\ngiá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí\r\ntuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và\r\ncông nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,\r\ntài sản trí tuệ; nghiên cứu sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện\r\ncông nghệ, thử nghiệm thị trường. Định mức hỗ trợ kinh phí\r\ntừ ngân sách nhà nước cho các hoạt động khởi nghiệp đổi mới\r\nsáng tạo thực hiện theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n2. Mức kinh phí hỗ trợ tối đa cho 01\r\ndự án khởi nghiệp không quá 02 tỷ đồng. Trường hợp đặc biệt (trên 02 tỷ đồng)\r\ndo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
\r\n\r\nĐiều 8. Hình thức\r\nhỗ trợ và kinh phí thực hiện
\r\n\r\n1. Hỗ trợ một phần hoặc cùng hỗ trợ với\r\ncác nhà đầu tư theo tỷ lệ 1:1, ưu tiên hỗ trợ cho các dự án khởi nghiệp có sự\r\ntham gia cùng đầu tư từ các nhà đầu tư khác.
\r\n\r\n2. Kinh phí được cấp cho hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
\r\n\r\n3. Việc khoán chi, quản lý, sử dụng,\r\nthanh quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định về chế độ khoán chi thực\r\nhiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n4. Kinh phí thực hiện hỗ trợ cho các\r\ndự án khởi nghiệp được sử dụng tử nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ\r\nbố trí hàng năm tại Sở Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 9. Trách nhiệm,\r\nquyền hạn của các bên liên quan
\r\n\r\n1. Sở Khoa học và Công nghệ
\r\n\r\na) Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp\r\nSở, ngành liên quan để tổ chức triển khai Quy chế phối hợp\r\nhỗ trợ khởi nghiệp đôi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh.
\r\n\r\nb) Lập dự toán kinh phí hàng năm\r\ntrình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp đổi\r\nmới sáng tạo.
\r\n\r\nc) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc theo\r\nyêu cầu cho Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới\r\nsáng tạo.
\r\n\r\n2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài\r\nchính cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi\r\nmới sáng tạo.
\r\n\r\n3. Các Sở, ngành:
\r\n\r\na) Tổ chức truyền thông, phổ biến nội\r\ndung Quy chế này nhằm khuyến khích hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong\r\nlĩnh vực phụ trách;
\r\n\r\nb) Hàng năm đề xuất/đặt hàng, phối hợp\r\nvới Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức các cuộc thi tuyển chọn\r\ncác dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực phụ trách;
\r\n\r\nc) Tổ chức vận động, khuyến khích, kết\r\nnối các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong lĩnh vực phụ trách tham gia cùng đầu\r\ntư theo hình thức hợp tác đối tác công tư (PPP) vào các dự\r\nán khởi nghiệp đã đề xuất/đặt hàng hàng năm, phù hợp với\r\nKhoản 1 Điều 8 của Quy chế này;
\r\n\r\nd) Tham gia các Hội đồng giám khảo, Hội\r\nđồng tư vấn tuyển chọn do Sở Khoa học và Công nghệ thành lập đối với các dự án\r\nkhởi nghiệp trong lĩnh vực phụ trách.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\n2. Trong quá trình thực hiện, nếu các\r\nvăn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại\r\nQuy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng\r\ntheo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
\r\n\r\n3. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nnhững nội dung gặp khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa\r\nhọc và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu sửa đổi, bổ sung,\r\ntrình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 5342/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 5342/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 5342/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành | 2016-10-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-11 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |