BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 2 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.
1. Thông tư này quy định các nội dung về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài) theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19/10/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại, gồm các dự án mua, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở vật chất; các dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, cải tạo trụ sở, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng các nguồn vốn khác khuyến khích vận dụng những nguyên tắc thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
1. Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công của các dự án đầu tư xây dựng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo quy định cụ thể tại Thông tư này. Đối với những nội dung quản lý, thanh toán, quyết toán không được quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Bộ, ngành quản lý (sau đây gọi chung là Bộ quản lý) thay mặt chủ đầu tư giao dịch thanh toán vốn đầu tư với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước thanh toán cho các dự án theo đề nghị của Bộ quản lý.
Việc kiểm tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định về Kiểm tra phân bổ vốn đầu tư tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 52/2018/TT-BTC ngày 24/5/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
Sau khi kế hoạch vốn được phê duyệt, Bộ quản lý có trách nhiệm nhập vào chương trình TABMIS kể cả trường hợp sử dụng Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1. Bộ quản lý (hoặc chủ đầu tư nếu chủ đầu tư trong nước) mở tài khoản để thanh toán vốn cho dự án tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 5: Hồ sơ pháp lý gửi một lần của dự án
1. Đối với vốn chuẩn bị đầu tư:
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định;
2. Đối với vốn thực hiện đầu tư:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng, hợp đồng bổ sung, điều chỉnh (nếu có); Riêng đối với trường hợp tự thực hiện: văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ;
b) Dự án mua nhà, đất để làm trụ sở và nhà ở:
- Bản thỏa thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (nếu trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc).
d) Các dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng:
- Bản thoả thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (nếu trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng, hợp đồng bổ sung, điều chỉnh (nếu có); Riêng đối với trường hợp tự thực hiện: văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ;
Điều 6. Tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
Đối với các hợp đồng xây dựng được ký kết tại nước ngoài, trường hợp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại và có các quy định khác với quy định của pháp luật Việt Nam về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
Đối với từng trường hợp cụ thể có tính chất đặc thù cần tạm ứng khi chưa có đủ chứng từ tạm ứng theo quy định tại Thông tư này do quy định của nước sở tại, Bộ quản lý có văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến.
Điều 7. Thanh toán khối lượng hoàn thành
Đối với các hợp đồng được ký kết tại nước ngoài, trường hợp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại và có các quy định khác với quy định của pháp luật Việt Nam thì việc thanh toán được thực hiện theo hợp đồng đã ký.
a) Đối với dự án xây dựng mới, sửa chữa cải tạo:
- Giấy đề nghị thanh toán của chủ đầu tư - phụ lục số 04 kèm theo;
b) Đối với dự án mua nhà, đất hoặc thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm): Việc thanh toán (gồm cả thanh toán tiền đặt cọc, nếu có) được thực hiện theo hợp đồng mua bán, thuê nhà, đất. Chủ đầu tư gửi Bộ quản lý Giấy đề nghị thanh toán của chủ đầu tư.
3. Trên cơ sở các tài liệu được chủ đầu tư cung cấp nêu trên, Bộ quản lý lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước, bao gồm:
b) Đối với dự án xây dựng mới, sửa chữa cải tạo, hồ sơ đề nghị thanh toán kèm theo:
- Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu (phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này hoặc theo mẫu xác định khối lượng phát sinh được thống nhất tại hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng tại nước ngoài) khi có khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng ban đầu.
d) Khi cần thanh toán bằng ngoại tệ, Bộ quản lý lập Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ (theo mẫu quy định của Kho bạc Nhà nước).
4. Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng, trên cơ sở Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành do chủ đầu tư lập, Bộ quản lý lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước. Hồ sơ thanh toán vốn được thực hiện theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của Bộ quản lý, căn cứ kế hoạch vốn đã được giao hằng năm của dự án; căn cứ các hồ sơ, tài liệu của dự án, trong vòng 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Kho bạc Nhà nước thực hiện công tác kiểm soát thanh toán vốn cho dự án theo quy định.
Trường hợp phát hiện hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định, chậm nhất trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị thanh toán, Kho bạc Nhà nước có văn bản thông báo cho Bộ quản lý để hoàn thiện hồ sơ.
Nếu chủ đầu tư cần thanh toán cho nhà thầu hoặc người bán, cho thuê nhà, đất bằng ngoại tệ thì thực hiện như sau:
b) Trường hợp cần thanh toán ngoại tệ từ Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước:
(Mẫu biểu kế hoạch chi ngoại tệ theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Riêng đối với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để thanh toán vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt thông qua thông báo của Bộ Ngoại giao. Khi cần chi ngoại tệ tại quỹ này, lập 02 liên Giấy rút vốn đầu tư kiêm ghi thu ngân sách nhà nước (dùng trong trường hợp chi từ Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) do Bộ Tài chính quy định gửi Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp chi từ Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước: Kho bạc Nhà nước căn cứ vào phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm bằng đồng Việt Nam có quy ra đôla Mỹ do Bộ quản lý gửi từ đầu năm và Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ của Bộ quản lý theo quy định nói trên, xuất Quỹ ngoại tệ tập trung để thanh toán.
2. Đối với Kho bạc Nhà nước:
b) Kết thúc năm kế hoạch, Kho bạc Nhà nước tổng hợp số liệu thanh toán vốn đầu tư báo cáo Cơ quan Tài chính đồng cấp theo quy định về quyết toán ngân sách nhà nước. Đồng thời, xác nhận số thanh toán trong năm, lũy kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ ngân sách nhà nước cho từng dự án do chủ đầu tư lập.
1. Quyết toán vốn đầu tư hằng năm
2. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan có liên quan
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra tình hình thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
c) Thực hiện quy định về kiểm tra phân bổ vốn đầu tư theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
a) Hướng dẫn Bộ quản lý mở tài khoản để được thanh toán vốn đầu tư.
c) Có ý kiến bằng văn bản cho Bộ quản lý đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh toán, trả lời các vướng mắc của Bộ quản lý trong việc thanh toán vốn.
đ) Thường xuyên đôn đốc Bộ quản lý yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tạm ứng quá hạn hoặc sử dụng không đúng mục đích.
3. Đối với Bộ quản lý:
b) Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của các hồ sơ, tài liệu, chứng từ của dự án gửi tới Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước. Các hồ sơ tài liệu, chứng từ bằng tiếng nước ngoài khi gửi Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước phải dịch ra tiếng Việt (hoặc lược dịch các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Cơ quan thanh toán), là bản chính hoặc sao y bản chính có dấu của Bộ quản lý xác nhận. Trường hợp cấp bách không kịp dịch ra tiếng Việt, phải có chữ ký và dấu của Bộ quản lý chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của tài liệu.
d) Hằng quý thay mặt chủ đầu tư chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng vốn.
4. Đối với Chủ đầu tư:
b) Thực hiện việc nghiệm thu khối lượng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định của hợp đồng. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng thực hiện, đơn giá và giá trị đề nghị thanh toán; đảm bảo tính hợp pháp của số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp gửi Bộ quản lý.
d) Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư của Nhà nước.
e) Tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước; Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư theo quy định.
Các hợp đồng đã ký và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được tiếp tục thực hiện theo các quy định trước đây.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 thay thế Thông tư số 120/2008/TT-BTC ngày 9/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ ĐT, (400).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
BỘ....
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM ….
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 107/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm xây dựng | Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) | Chủ đầu tư | Mã số dự án đầu tư | Mã ngành kinh tế (loại, khoản) | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công và hoàn thành | Quyết định đầu tư dự án (*) | Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20..-20... | Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước | Kế hoạch vốn đầu tư năm ... | Kế hoạch chi ngoại tệ năm 20... (quy ra USD) | ||||
Số, ngày, tháng, năm | Tổng mức vốn đầu tư | ||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: phần vốn NSNN | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||
Thu hồi vốn đã ứng trước | Trả nợ XDCB | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ngành . . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngành . . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nguồn vốn CTMT ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Nguồn vốn khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng… năm 20… | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên gói thầu: Chủ đầu tư: Thanh toán lần thứ: Biên bản nghiệm thu số …….ngày……tháng……năm……… Đơn vị: ngoại tệ
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: 7. Lũy kế giá trị thanh toán:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 107/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: ngoại tệ
STT | Nội dung | QĐ phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt | Ghi chú | |
Số, ngày, tháng, năm | Số tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | 1…….
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
Ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 107/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Tên gói thầu:
Chủ đầu tư:
Thanh toán lần thứ:
Biên bản nghiệm thu số ……. ngày……tháng…..năm …….
Đơn vị: ngoại tệ
Số TT | Tên công việc | Đơn vị tính | Khối lượng phát sinh | Đơn giá thanh toán | Thành tiền | Ghi chú | ||||||
Tổng khối lượng phát sinh | Thực hiện | Theo hợp đồng | Đơn giá bổ sung (nếu có) | |||||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | Lũy kế đến hết kỳ này | Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | Lũy kế đến hết kỳ này | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
7. Lũy kế giá trị thanh toán:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
Ngày ……tháng ……năm 20...
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 107/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Bộ Quản lý ……………………………
Chủ đầu tư/Ban QLDA………………mã số ĐVSDNS (nếu có):………….…………………………..
- Vốn ngoài nước……………… tại……………………..
Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số...ngày....tháng ...năm (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLHT)
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán ……………..đồng.
Số tiền đề nghị: | Tạm ứng | Thanh toán | Thuộc nguồn vốn: (đầu tư nguồn NSNN; CTMT,…)…………………………………………… Đơn vị: ngoại tệ
Bằng chữ:…………………………………………………………………………...
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong đó: |
Tên đơn vị thụ hưởng…………………………………………
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Kính gửi: Kho bạc nhà nước ……………….. Chủ đầu tư/Ban QLDA……………………mã số ĐVSDNS:………………………………………. - Vốn ngoài nước……………… tại…………………….. Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số...ngày....tháng ...năm (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLHT) Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán ……………..đồng.
|