BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thanh quyết toán hợp đồng trọn gói | Hà Nội, ngày 16 tháng 2421851 năm 224218519 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng & phát triển đô thị An Bình
1. Nội dung câu hỏi của Công ty TNHH ĐTXD&PTĐT An Bình - tỉnh Bắc Ninh chưa cung cấp đầy đủ thông tin về gói thầu (thời điểm đấu thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, thời điểm ký kết hợp đồng, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng, ...); do đó, Bộ Tài chính chưa đủ cơ sở để trả lời cụ thể nội dung vướng mắc của Quý Công ty.
2.1. Quy định về hợp đồng trọn gói hiện nay như sau:
Điểm a và d khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu quy định về hợp đồng trọn gói như sau:
…
(2). Theo Nghị định số 37/224218515/NĐ-CP ngày 22/4/224218515 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng:
điểm a, khoản 3, Điều 6 Nghị định số 37/224218515/NĐ-CP đã quy định “hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện.”
điểm a khoản 3 Điều 15 quy định: “Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.”
điểm a khoản 5 Điều 15 quy định: “... Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình.”
điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư số 2421858/224218516/TT-BTC ngày 18/2421851/224218516 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
Điểm a khoản 1 quy định về nguyên tắc thẩm tra như sau:
Tại điểm b khoản 3 Điều 15 quy định việc thẩm tra quyết toán đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức giá hợp đồng trọn gói như sau:
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định;
Tại điểm c khoản 1 Điều 26 quy định trách nhiệm của chủ đầu tư: “Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.”
Bộ Tài chính trả lời để Quý doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ biết và thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- VCCI;
- Vụ PC;
- Lưu: VT, ĐT, (MH, 8).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Tuấn Anh
File gốc của Công văn 814/BTC-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thanh quyết toán hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 814/BTC-ĐT năm 2019 về hướng dẫn thanh quyết toán hợp đồng trọn gói do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 814/BTC-ĐT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2019-01-16 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-16 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |