BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: CụcThuế tỉnh Vĩnh Phúc
1. Về hiệu lực hợp đồng để làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg.
Điều 2 Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA quy định:
.
Điều 2 Thông tu liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT) - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA hướng dẫn:
Điều 3 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
- Bản sao hợp đồng tư vấn chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài".
điểm 1 công văn số 144/BTC-TCT hướng dẫn:
điều 2 Thông tư số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 như sau:
- Bên nước ngoài và Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) và kèm theo tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn);
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên thì: Hiệu lực 20/11/2009 được áp dụng đối với cả Hợp đồng tư vấn của Nhà thầu ký với cơ quan có thẩm quyền và Hợp đồng tư vấn của chuyên gia nước ngoài ký với nhà thầu. Trường hợp Nhà thầu không ký hợp đồng với chuyên gia nước ngoài mà cử chuyên gia nước ngoài của nhà thầu nằm trong danh sách đấu thầu thì thay thế Hợp đồng bằng Quyết định giao nhiệm vụ thực hiện công việc.
- Tại điểm 2, công văn số 144/BTC-TCT ngày 06/1/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hợp đồng của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam hướng dẫn:
điểm 2 công văn 144/BTC-TCT nêu trên áp dụng đối với trường hợp chuyên gia nước ngoài thay thế, bổ sung mới cho hợp đồng tư vấn có hiệu lực trước 20/11/2009 nhưng phải đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) và việc thay thế này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với trường hợp chuyên gia nước ngoài thay thế bổ sung mới cho công việc mới phát sinh từ ngày 20/11/2009 thì chưa có hướng dẫn. Do đó, Bộ Tài chính đã xin ý kiến và Bộ KHĐT đã có công văn số 2138/BKHĐT-KTĐN ngày 10/4/2014 hướng dẫn: "…Đối với chuyên gia bổ sung của Hợp đồng bổ sung (như trường hợp của Văn phòng đại diện Nippon Koei) thì được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế TNCN do công việc bổ sung và chuyên gia bổ sung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt."
Các trường hợp tương tự được xử lý theo hướng dẫn tại công văn số 2138/BKHĐT-KTĐN ngày 10/4/2014 của Bộ KHĐT.
- Đối với chuyên gia nước ngoài của nhà thầu có tên trong danh sách đấu thầu của Hợp đồng tư vấn có hiệu lực trước ngày 20/11/2009 thì không thuộc đối tượng áp dụng Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với chuyên gia nước ngoài của nhà thầu thay đổi, bổ sung từ ngày 20/11/2009 cho công việc của Hợp đồng tư vấn bổ sung có hiệu lực từ ngày 20/11/2009, nếu chuyên gia nước ngoài này đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc được biết./.
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TNCN
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Tạ Thị Phương Lan
File gốc của Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4023/TCT-TNCN năm 2014 về điều kiện miễn thuế đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4023/TCT-TNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Tạ Thị Phương Lan |
Ngày ban hành | 2014-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2014-09-17 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |