BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi Tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
Điều 3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
1. “Đào tạo đấu thầu cơ bản” quy định trong Thông tư này áp dụng cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và các cá nhân khác có nhu cầu. Kết thúc mỗi khóa đào tạo, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản. Cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư không bắt buộc phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản.
2. Bồi dưỡng về đấu thầu bao gồm:
a) Bồi dưỡng giảng viên đấu thầu áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu trở thành giảng viên đấu thầu. Kết thúc mỗi khóa bồi dưỡng, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;
b) Bồi dưỡng kiến thức đấu thầu áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu, bao gồm bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về đấu thầu để phục vụ công việc, phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và các hình thức bồi dưỡng khác về đấu thầu.
Điều 4. Yêu cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
2. Các khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, được giảng dạy bởi các giảng viên có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và chuyên gia trong các lĩnh vực về pháp lý, tài chính, thương mại và lĩnh vực khác có liên quan.
4. Số lượng học viên của mỗi lớp đào tạo đấu thầu cơ bản không quá 150 người; bồi dưỡng giảng viên đấu thầu không quá 30 người.
1. Đối với hồ sơ đào tạo đấu thầu cơ bản:
a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa đào tạo, bao gồm:
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của học viên và kết quả kiểm tra của học viên có xác nhận của cơ sở đào tạo;
d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa đào tạo kèm theo hợp đồng giảng dạy giữa cơ sở đào tạo với giảng viên;
e) Các tài liệu liên quan khác.
Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu trong thời gian tối thiểu là 05 năm kể từ khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, bao gồm:
- Phiếu đăng ký học viên;
- Danh sách Điểm danh học viên.
c) Quyết định cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu kèm theo danh sách học viên được cấp chứng nhận;
đ) Tài liệu giảng dạy của khóa bồi dưỡng;
3. Đối với hồ sơ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Hồ sơ đăng ký thi sát hạch của các cá nhân;
c) Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu kèm theo danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề;
1. Đối tượng nộp chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu là các cá nhân có nhu cầu tham dự kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu hoặc tham dự khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.
2. Mức thu chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo đề nghị của Cục Quản lý đấu thầu trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm cân đối giữa nguồn thu và các nội dung chi cần thiết để tổ chức kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.
3. Nội dung và mức chi phục vụ tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức lớp bồi dưỡng giảng viên đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với một số nội dung chi đặc thù chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhưng cần thiết để phục vụ công việc, thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu được vận dụng các mức chi tương ứng với các công việc tương tự đã được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và không trái với quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.
4. Không sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.
5. Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu theo quy định.
ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
1. Nội dung chương trình đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư do cơ sở đào tạo quy định nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo Chương trình khung được quy định tại Mục A và Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời lượng của mỗi khóa đào tạo đấu thầu cơ bản tối thiểu là 24 Tiết học tương đương 03 ngày (mỗi Tiết học là 45 phút). Những nội dung thuộc lĩnh vực quan tâm, cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể tăng thời lượng đào tạo đối với nội dung này; những nội dung không thuộc lĩnh vực quan tâm, không cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể giảm thời lượng đào tạo cho phù hợp.
Căn cứ kế hoạch và chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo tổ chức việc giảng dạy theo nội dung chương trình và thời lượng quy định tại Điều 7 Thông tư này.
1. Điều kiện được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối khóa đào tạo được đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên.
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra trắc nghiệm gồm 60 câu hỏi trong thời gian 60 phút;
c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản:
- Bài kiểm tra đạt từ 85% đến dưới 95% tổng số Điểm: Giỏi;
- Bài kiểm tra đạt từ 50% đến dưới 70% tổng số Điểm: Trung bình;
3. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư cho các học viên đáp ứng yêu cầu theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản, cơ sở đào tạo tự đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi Quyết định cấp chứng chỉ kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (thông qua Cục Quản lý đấu thầu) để tổng hợp, theo dõi.
1. Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản lần đầu, cá nhân đã được cấp chứng chỉ có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong các trường hợp chứng chỉ bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin.
THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp cho các cá nhân thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, đơn vị mua sắm tập trung và cá nhân khác có nhu cầu để tham gia trực tiếp vào hoạt động lựa chọn nhà thầu, cụ thể như sau:
b) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu.
a) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;
3. Sử dụng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
b) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp (PC);
4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có thời hạn sử dụng trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp, khi hết thời hạn sử dụng phải làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch nếu không đủ Điều kiện cấp lại theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
1. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thi sát hạch, bao gồm:
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản khai có xác nhận của đại diện có thẩm quyền thuộc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp mà cá nhân đó là thành viên (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp) hoặc chủ đầu tư của dự án mà cá nhân đó đã tham gia hoạt động lựa chọn nhà thầu cho dự án này. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân không do một cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của Hội nghề nghiệp thì phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu;
e) Bản chụp văn bằng, chứng chỉ liên quan (Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đấu thầu cơ bản) được chứng thực.
a) Thành lập Hội đồng thi sát hạch để tổ chức các kỳ thi sát hạch. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình tổ chức thi sát hạch và trong các hoạt động liên quan khác;
c) Tổ chức xây dựng ngân hàng đề thi để phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác.
4. Số báo danh, thời gian thi, địa Điểm thi, chi phí dự thi và thông tin khác có liên quan được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày thi tối thiểu 10 ngày.
1. Hình thức thi: thi viết trong thời gian 180 phút và thi trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
a) Câu hỏi sát hạch kiến thức chung về quy định của pháp luật dân sự, hình sự, thương mại và các pháp luật liên quan đến hoạt động đấu thầu;
c) Câu hỏi sát hạch kiến thức, bài tập về xử lý tình huống trong đấu thầu;
Điều 17. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được gửi cho thí sinh qua đường bưu điện; trường hợp thí sinh đến nhận chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân, ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
b) Chứng chỉ đã được cấp hết hạn sử dụng và cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây:
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 10 khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia giảng dạy trong khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
2. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm:
b) Bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu; giảng dạy về đấu thầu trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ đã cấp.
BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
1. Nội dung khung chương trình bồi dưỡng giảng viên đấu thầu được quy định tại Mục C Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng, cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.
1. Học viên tham dự tối thiểu 90% tổng thời lượng khóa bồi dưỡng được tham gia kiểm tra cuối khóa.
a) Kiểm tra viết trong thời gian tối đa 180 phút;
c) Giảng thử trong thời gian tối thiểu 30 phút.
a) Kiểm tra kiến thức chung về quy định của pháp luật dân sự, hình sự, thương mại và các pháp luật liên quan đến hoạt động đấu thầu;
c) Kiểm tra kiến thức và bài tập về xử lý tình huống trong đấu thầu.
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu cho các học viên đáp ứng yêu cầu theo Mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
CÔNG NHẬN GIẢNG VIÊN VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ ĐẤU THẤU
Hồ sơ đăng ký giảng viên đấu thầu bao gồm:
2. Lý lịch khoa học lập theo Mẫu số 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học;
6. Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
8. Bản chụp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
Điều 23. Điều kiện công nhận giảng viên đấu thầu
1. Có hồ sơ đăng ký giảng viên theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
3. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối thiểu 06 năm kinh nghiệm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục;
5. Có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn, xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn.
Hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu bao gồm:
2. Phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 11 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 25. Điều kiện công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Có phòng học, phương tiện, thiết bị giảng dạy và học tập đáp ứng yêu cầu;
5. Có tối thiểu 10 đề kiểm tra trắc nghiệm, mỗi đề kiểm tra gồm 60 câu hỏi kèm theo đáp án. Các đề kiểm tra và đáp án phải phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành và chương trình khung.
1. Đăng ký giảng viên đấu thầu:
2. Đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ đăng ký giảng viên và cơ sở đào tạo đấu thầu. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu thầu trong giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thẩm định, công nhận, xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trong các hoạt động liên quan khác;
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Quản lý đấu thầu có trách nhiệm:
b) Ban hành quyết định công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu nếu tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đáp ứng quy định tại Điều 25 Thông tư này;
d) Đăng tải thông tin về giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận giảng viên, công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu.
a) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm quy định dẫn đến bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định xóa tên giảng viên, cơ sở đào tạo đấu thầu vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu đã bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tiếp tục đăng ký công nhận giảng viên đấu thầu, cơ sở đào tạo đấu thầu.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm:
b) Lưu trữ hồ sơ đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu, đăng ký giảng viên đấu thầu, đăng ký thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo quy định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác để bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
2. Xây dựng tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra phù hợp với chương trình khung theo quy định tại Mục A và Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 12 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ [email protected].
1. Giảng dạy theo đúng chương trình khung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt động giảng dạy về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 13 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ [email protected].
1. Hành nghề theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 32. Trách nhiệm của cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đấu thầu.
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu:
a) Kê khai thông tin không trung thực khi đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu;
c) Không thực hiện đào tạo đấu thầu cơ bản trên cơ sở chương trình khung quy định tại Thông tư này;
đ) Cấp chứng chỉ cho các cá nhân không tham gia lớp đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc các cá nhân có tham gia nhưng không đáp ứng đầy đủ các Điều kiện tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
g) Không lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu mà mình tổ chức theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
i) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch (nếu có) trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày thay đổi địa chỉ của trụ sở giao dịch.
Giảng viên đấu thầu có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
b) Không giảng dạy trên cơ sở chương trình khung về đào tạo đấu thầu;
3. Đối với cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
c) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Không tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và quy định pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
Cá nhân được cấp chứng chỉ đấu thầu cơ bản có các hành vi sau đây thì được coi là vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu:
b) Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ của mình để tham gia tổ chuyên gia đấu thầu;
Điều 34. Hình thức xử lý vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng đấu thầu
a) Tổ chức đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu không được thẩm định để công nhận cơ sở đào tạo đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 33 Thông tư này;
c) Cảnh cáo cơ sở đào tạo đấu thầu đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm h, i Khoản 1 Điều 33 Thông tư này. Cơ sở đào tạo đấu thầu bị hai lần cảnh cáo sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
a) Cá nhân đăng ký giảng viên đấu thầu không được thẩm định để công nhận giảng viên đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 33 Thông tư này;
c) Cảnh cáo giảng viên đấu thầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 33 Thông tư này. Giảng viên đấu thầu bị hai lần cảnh cáo sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
a) Không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Thông tư này;
c) Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 03 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 3 Điều 33 Thông tư này.
a) Thu hồi chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi cá nhân vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 33 Thông tư này;
5. Ngoài các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu còn bị xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 121 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
1. Đối với cơ sở đào tạo đấu thầu đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
b) Đến ngày 01 tháng 9 năm 2016 (tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến), nếu Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được hồ sơ cập nhật thông tin của cơ sở đào tạo đấu thầu hoặc các bộ đề kiểm tra trắc nghiệm không đầy đủ và không phù hợp theo quy định của pháp luật về đấu thầu thì cơ sở đào tạo đấu thầu sẽ bị xóa tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
a) Có tên trong Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng một trong các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP, Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 05 lớp đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu theo quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
3. Giảng viên đã được đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm gửi hồ sơ cập nhật thông tin giảng viên bao gồm: các thông tin có thay đổi so với thông tin đang đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tài liệu chứng minh sự đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Giảng viên đấu thầu được tiếp tục đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không cần phải có chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu và được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn, xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn sau khi gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất;
5. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do các cơ sở đào tạo đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp theo quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu vẫn có giá trị sử dụng và tương đương với chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; | BỘ TRƯỞNG |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Chuyên đề 1: Tổng quan về lựa chọn nhà thầu
- Mục tiêu của lựa chọn nhà thầu;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác đấu thầu tại Việt Nam;
- Các khái niệm sử dụng trong lựa chọn nhà thầu;
- Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
3. Chuyên đề 3: Quy trình lựa chọn nhà thầu
- Quy trình lựa chọn danh sách ngắn;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Quy trình chỉ định thầu;
- Quy trình tự thực hiện;
- Quy trình lựa chọn cộng đồng tham gia thực hiện gói thầu.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Mục đích, lợi ích của việc triển khai đấu thầu qua mạng;
- Giới thiệu về hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, các chức năng và các yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Quy trình tổng quát thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng tại Việt Nam.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc chung của hợp đồng;
- Điều kiện ký kết hợp đồng;
- Nguyên tắc và Điều kiện Điều chỉnh hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; tạm ứng, thanh toán; bảo hành; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Giải quyết kiến nghị, tranh chấp trong đấu thầu;
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động đấu thầu.
B. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chuyên đề 1: Tổng quan về lựa chọn nhà đầu tư
- Mục tiêu của lựa chọn nhà đầu tư;
- Tác động của đấu thầu trong quá trình triển khai dự án;
- Các đối tượng áp dụng;
Chuyên đề 2: Quy định chung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đầu tư dự án có sử dụng đất
- Các pháp luật có liên quan đến dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư có sử dụng đất.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quy trình đấu thầu rộng rãi dự án PPP nhóm C;
Chuyên đề 5: Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Quy trình đấu thầu rộng rãi;
Chuyên đề 6: Hợp đồng
- Nguyên tắc chung của hợp đồng;
- Điều kiện ký kết hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; tạm ứng, thanh toán; bảo hành; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng dự án.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Giải quyết kiến nghị, tranh chấp trong đấu thầu;
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động đấu thầu.
C. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Chuyên đề 1: Giới thiệu chung, các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu và hệ thống chính sách về đấu thầu
- Lịch sử hình thành và phát triển công tác đấu thầu;
- Vai trò của đấu thầu trong phát triển nền kinh tế;
- Những cải cách trong công tác đấu thầu.
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Hiệp định GPA;
Chuyên đề 3: Yêu cầu đối với từng loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Về đào tạo cấp chứng chỉ cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu;
- Về đào tạo phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;
Chuyên đề 4: Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu về đấu thầu
- Hài hòa hóa quy định của pháp luật đấu thầu Việt Nam với thông lệ quốc tế;
- Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu;
- Hệ thống thông tin về đấu thầu;
Chuyên đề 5: Nâng cao các kỹ năng trong hoạt động giảng dạy về đấu thầu
- Kỹ năng, phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp phù hợp với đối tượng học viên;
- Kỹ năng soạn bài giảng chuyên nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin;
- Kỹ năng quản lý thời gian giảng dạy phù hợp.
CÁC MẪU LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU1
[GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]
---------------
Ảnh 3x4 của người được cấp chứng chỉ |
Số: ___/___
_________2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Đã hoàn thành
Tổ chức từ ngày_____đến ngày______________
___, ngày__tháng __ năm __
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
[Ký, họ tên và đóng dấu]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
1. Kích thước chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ1
[GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]
---------------
Ảnh 3x4 của người được cấp chứng chỉ |
Số: ___/___
_________2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Đã hoàn thành
Tổ chức từ ngày_____đến ngày______________
___, ngày__tháng __ năm __
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
[Ký, họ tên và đóng dấu]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
1. Kích thước chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
---------------
Ảnh 3x4 của người được cấp chứng chỉ |
Số: ___/___
_________2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Đã được cấp
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
___, ngày__tháng __ năm __
CỤC TRƯỞNG CỤC QLĐT
[Ký, họ tên và đóng dấu]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm, cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
MẪU CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU1
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
---------------
Ảnh 3x4 của người được cấp chứng nhận |
Số: ___/___
_________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Ngày sinh: _________Nơi sinh:_____________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
___, ngày__tháng __ năm __
CỤC TRƯỞNG CỤC QLĐT
[Ký, họ tên và đóng dấu]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG
GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
1. Kích thước chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu: 14,8 cm x 21 cm.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____ tháng ___năm____
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH VÀ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm .........................................................
4. Quốc tịch: ...........................................................................................................
Nơi cấp: .................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
8. Kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu (kèm theo bảng kê khai lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này):
- Tổng số gói thầu đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu:………(ghi tổng số gói thầu đã tham gia).
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 Cá nhân đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp chi phí dự thi sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định khi đến dự thi.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
(Áp dụng cho giảng viên đấu thầu được tiếp tục đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____ tháng ___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm .........................................................
4. Quốc tịch: ...........................................................................................................
Nơi cấp: .................................................................................................................
Tôi hiện là giảng viên đấu thầu, được đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Tôi xin cam kết:
- Chỉ hành nghề trong lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; tham gia giảng dạy về đấu thầu theo đúng quy định;
Nếu vi phạm nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp chi phí cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____ tháng ___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Kính gửi : Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm .........................................................
4. Quốc tịch: ...........................................................................................................
Nơi cấp: .................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Kinh nghiệm trong hoạt động đấu thầu kể từ khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu lần đầu (kèm theo bảng kê khai lập theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này):
- Tổng số khóa đào tạo đấu thầu cơ bản đã trực tiếp giảng dạy (trường hợp là giảng viên đấu thầu):………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về đấu thầu
Số TT | Thời gian hoạt động chuyên môn về đấu thầu (từ tháng, năm, .......đến tháng năm .....) | Hoạt động đấu thầu trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? | Các công việc đã trực tiếp tham gia (giảng dạy về đấu thầu; lập, thẩm định HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC; đánh giá HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX; thẩm định kết quả đánh giá HSQT, kết quả đánh giá HSDST, kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu nào, thời gian, địa Điểm) | Tên chủ đầu tư/bên mời thầu/cơ sở đào tạo đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____, ngày ____ tháng ___năm____
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp hoặc chủ đầu tư | Người kê khai |
BẢN CAM KẾT QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ TRONG ĐẤU THẦU
Tôi xin cam kết như sau:
2. Tham dự kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tuân thủ theo đúng nội quy, quy chế của kỳ thi;
- Thường xuyên cập nhật, trau dồi kiến thức, kinh nghiệm về đấu thầu;
- Luôn trung thực, khách quan, công bằng, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động đấu thầu.
_____, ngày ___ tháng ___ năm___ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tôi cam kết tôi đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều … Thông tư số ___/TT-BKHĐT ngày ___ tháng ___ năm___ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi Tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu. Tôi xin gửi đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan.
_____, ngày ____ tháng ___năm____ |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Lý lịch khoa học
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi ngày, tháng, năm sinh] _____________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện nay] _________________________________
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức cấp, năm được cấp] ___________________
- Chứng chỉ hành nghề được cấp: [Ghi thời gian cấp chứng chỉ hành nghề]
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng và trình độ]
- Fax: [Ghi số fax] _________________________________________________
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực đấu thầu: [Liệt kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đấu thầu theo quy định về Điều kiện trở thành giảng viên đấu thầu] ______________________________________________________
_____, ngày ____ tháng ___năm____
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ____/____ | _____, ngày ____ tháng ___năm____ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định tại Thông tư số___/TT-BKH ngày ___ tháng ___ năm___ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi Tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và sử dụng giảng viên trong hệ thống dữ liệu giảng viên đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia./.
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ____/____ | _____, ngày ____ tháng ___năm____ |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)] ___________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của cơ sở đào tạo] _________________________
- Fax: [Ghi số fax] _________________________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)] __________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]_______________
MẪU BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU TRONG NĂM
[TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ____/____ | _____, ngày ____ tháng ___năm____ |
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU NĂM .....
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: ________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo] ______________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử] _________________________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]______________
THÔNG TIN VỀ CÁC KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
Stt | Tên khóa học [báo cáo từng khóa học] | Thời gian tổ chức (từ __ đến __) | Địa Điểm tổ chức | Tên giảng viên đấu thầu tham gia giảng dạy | Số lượng học viên tham gia | Số lượng học viên được cấp chứng chỉ, chứng nhận | Xếp loại | Ghi chú | |||||
Đạt | Xuất sắc | Giỏi | Khá | Trung bình | Không đạt | ||||||||
I | Chương trình cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chương trình bồi dưỡng theo chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Chương trình bồi dưỡng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đề xuất, kiến nghị: _____________________________________________________
Đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU BÁO CÁO CỦA GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
_____, ngày ____ tháng ___năm____
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo] ___________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử] ________________________________________
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Stt | Tên khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu | Thời gian tổ chức (từ __ đến __) | Địa Điểm tổ chức | Đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng | Ghi chú |
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đề xuất, kiến nghị: ___________________________________________________
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 03/2016/TT-BKHĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2016-05-05 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |