BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/TT-BNV | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2013 |
Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
1. Hồ sơ đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
2. Ban Vận động thành lập hội giải thể trong các trường hợp sau:
Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động;
c) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã thì hội có phạm vi hoạt động trong xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
g) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
c) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá hai mươi lăm ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
6. Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP không phê duyệt điều lệ hội đã được đại hội thông qua.
Điều 3. Xử lý vi phạm thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ theo quy định tại điều lệ hội
Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP mà hội không tổ chức đại hội thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP căn cứ vào từng trường hợp cụ thể xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp:
b) Tổ chức họp ban lãnh đạo hội cử ra ban trù bị chuẩn bị tổ chức đại hội.
Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
1. Khi có nhu cầu và đủ điều kiện thành lập pháp nhân thuộc hội hoạt động trong những lĩnh vực phù hợp với điều lệ hội mà pháp luật đã quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục, trình tự, hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh thì hội quyết định thành lập pháp nhân và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:
b) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu (bản sao có chứng thực).
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có quyền yêu cầu hội ra quyết định giải thể pháp nhân và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi con dấu.
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP phê duyệt. Tổ chức cơ sở do hội thành lập không có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng.
1. Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại và xử lý kỷ luật trong nội bộ hội do hội quyết định theo quy định của điều lệ hội và pháp luật. Ban lãnh đạo hội có trách nhiệm quy định cụ thể về trình tự, thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội phù hợp điều lệ hội, quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
a) Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện (bản chính);
c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rõ địa chỉ mới nơi đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có). Báo cáo thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc chức danh tương đương được gửi kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh trên và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội.
1. Đối với hội có tính chất đặc thù
Trong trường hợp có sự điều chỉnh về thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, các hội có tính chất đặc thù lập hồ sơ điều chỉnh biên chế gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý biên chế xem xét, quyết định. Hồ sơ điều chỉnh biên chế gồm: Văn bản đề nghị, đề án điều chỉnh biên chế, xác định vị trí việc làm phù hợp với mô hình tổ chức, quy mô hoạt động, các tài liệu liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh biên chế của hội.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển, điều động, phân công làm việc tại các hội theo chỉ tiêu biên chế được giao; chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đối với những người đã nghỉ hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật được bầu giữ các chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, thì ngoài lương hưu, được hưởng thù lao từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội.
2. Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
1. Hội phải lập hồ sơ và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của hội danh sách hội viên, chi hội, văn phòng đại diện và các đơn vị thuộc hội, trong đó ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ của hội viên; sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính của hội và văn phòng đại diện, các tài liệu liên quan đến hoạt động của hội, sổ ghi biên bản các cuộc họp của ban lãnh đạo hội.
2. Hồ sơ đổi tên hội gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, gồm:
b) Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
d) Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP xem xét, quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Bộ Nội vụ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hội, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:
b) Lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính hoạt động khi cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh;
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:
b) Hướng dẫn hội hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật và của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
d) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.
a) Tạo điều kiện để hội hoạt động có hiệu quả, khuyến khích các hoạt động của hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.
1. Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho các hội và công dân, tổ chức Việt Nam (Phụ lục I).
3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của các mẫu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO HỘI VÀ CÔNG DÂN, TỔ CHỨC VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 2 - Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
Mẫu 6 - Công văn báo cáo đặt văn phòng đại diện
Mẫu 8 - Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
Mẫu 14 - Đơn đề nghị giải thể hội
Mẫu 16 - Báo cáo hoạt động hội.
Mẫu 1 - Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
..., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Chữ ký)
Họ và tên
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
d) Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
a) Họ và tên: …………………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
c) Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
………………………………………. (3)…………………………………………………………….
………………………………………. (4)…………………………………………………………….
1. Tên Hội:
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
IV. Hồ sơ gồm:
Thông tin khi cần liên hệ:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Ban Sáng lập Hội.
…, ngày … tháng … năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI
(Chữ ký)
Họ và tên
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
………………………………………. (3)…………………………………………………………….
………………………………………. (4)…………………………………………………………….
1. Tên Hội:
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
………………………………………. (7)…………………………………………………………….
………………………………………. (8)…………………………………………………………….
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): ………………………………………………………….
V. Hồ sơ, gồm:
Thông tin khi cần liên hệ:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN
(Chữ ký)
Họ và tên
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nuớc về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Mẫu 5 - Công văn báo cáo kết quả đại hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo kết quả Đại hội | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
……………………………………….(4)…………………………………………………………………..
……………………………………….(5)…………………………………………………………………..
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v đặt văn phòng đại diện của Hội
….., ngày ... tháng … năm …
Kính gửi: ...(3)...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Trưởng Văn phòng đại diện (nếu có):.....................................................................................
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ (5) |
(1) Tên hội;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành của hộì.
Mẫu 7 - Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Địa chỉ nơi đặt trụ sở mới: ……………………………………(4)…………………………………………
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đã thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành của hội.
Mẫu 8 - Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thay đổi chức danh lãnh đạo | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
1. Ông (bà):……………………………….; chức vụ: ………………………………………………..;
3. Ông (bà):……………………………….; chức vụ: ………………………………………………..;
Tài liệu gửi kèm theo gồm: Nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh lãnh đạo và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội (5).
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) |
(1) Tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(5) Trường hợp không thay đổi Chủ tịch hội, bỏ cụm từ “và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội";
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….............
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………………………..
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
HỘI VIÊN
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………………………..
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)………………………………………..
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
…………………………………………(13)…………………………………………………………………
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
1. Đại hội.
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
Điều 13. Đại hội
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Điều 19. ……………………………………(17)………………………………………………………..
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
1. Tài chính của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác;
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Kỷ luật
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(2) Tên hội;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký... (nếu có);
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
……………………………………(4)…………………………………………………………………
……………………………………(5)…………………………………………………………………
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội bị tách;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
………………………………………(5)…………………………………………………………………
………………………………………(6)…………………………………………………………………
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Hội …(1)… đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội bị chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
……………………………………(4)……………………………………………………………………
……………………………………(5)……………………………………………………………………
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)… vào Hội …(2)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
……………………………………(5)……………………………………………………………………
……………………………………(6)……………………………………………………………………
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:
…………………………………(3)…………………………………………………………………..
………………………………….(4)…………………………………………………………………..
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
(1) Tên hội đề nghị giải thể;
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 15 - Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt Văn phòng đại diện
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)...
1. Sự cần thiết đặt Văn phòng đại diện
2. Hồ sơ gồm:
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Hội …(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ….(1)... xem xét, cho phép Hội đặt văn phòng đại diện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
…, ngày ... tháng ... năm ...
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt văn phòng đại diện;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 16 - Báo cáo hoạt động hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…(2)… | …, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
NĂM ...
1. Về tổ chức của Hội
- Tổng số hội viên: …………………………………………………………………………………….
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Số hội viên mới kết nạp trong năm: ………………………………………………………………
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ………………………………………………….
c) Số lượng các tổ chức trực thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo)
- Phòng, ban, đơn vị trực thuộc: ……………………………………………………………………..
- Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
a) Kết quả những hoạt động của Hội:
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao:
3. Tổng số kinh phí hoạt động trong năm: ……………………………………………….……….
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ………………………………………………………………………….
c) Hội tự huy động từ các nguồn khác: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ (4) |
(1) Tên hội;
(3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Mẫu 2 - Quyết định cho phép thành lập hội
Mẫu 4 - Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
Mẫu 6 - Quyết định cho phép chia hội
Mẫu 8 - Quyết định cho phép hợp nhất hội
Mẫu 10 - Quyết định giải thể hội
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(2)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Ban Sáng lập Hội ...(2)... và ...(6)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... có nhiệm vụ vận động công dân, tổ chức đăng ký tham gia Hội và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép thành lập Hội ...(2)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Hội ...(2)... và ...(6)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hội ...(2)... là tổ chức ...(7)..., tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được ...(3)... phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)... và các bộ (sở...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(7) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp …;
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều lệ (*) Hội ...(2)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(6)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(*) Nếu là điều lệ sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung);
(2) Tên hội;
(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
…(1)…
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đổi tên Hội …(2)… thành Hội …(3)… và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội …(3)…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(4)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) Tên hội sau khi đổi tên;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 5 - Quyết định cho phép tách hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP TÁCH HỘI ...(2)... THÀNH HỘI ...(2)... VÀ HỘI ...(3)... VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI ...(2)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ….(4)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và ...(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(2)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Hội ...(3)... là tổ chức …(8)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(4)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(9)... và các bộ (sở..., ...), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) Tên hội thành lập mới do tách;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(9) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động chính.
Mẫu 6 - Quyết định cho phép chia hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP CHIA HỘI …(2)... THÀNH HỘI …(3)... VÀ HỘI ...(4)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(5)…
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và ...(8)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội …(3)… và Hội …(4)… đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Hội ...(3)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Hội ...(4)... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 6. Chủ tịch Hội.. .(2)…, Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội ...(3)..., Hội ...(4)..., ...(8)... và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- …………;
- Lưu: ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) (4) Tên hội thành lập mới do chia;
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(10) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu 7 - Quyết định cho phép sáp nhập hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP SÁP NHẬP HỘI ...(2)... VÀO HỘI ...(3)... VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI ...(3)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(4)...
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)…, Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội ...(3)... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định:
(3) Tên hội được sáp nhập;
(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(7) Thủ truởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 8 - Quyết định cho phép hợp nhất hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP HỢP NHẤT HỘI ...(2)... VÀ HỘI ...(3)... THÀNH HỘI ...(4)...
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(5)...
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)…, Chủ tịch Hội ...(3)... và ...(8)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội ...(2)... và Hội ...(3)... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội ...(4)...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Hội ...(4)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.
Điều 5. Chủ tịch Hội ...(2)..., Chủ tịch Hội ...(3)..., Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội ...(4)..., ...(8)...và Chánh Văn phòng ...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- …………;
- Lưu: ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(4) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);
(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;
(10) Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
Mẫu 9 - Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO PHÉP HỘI …(2)... ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN ...(1)...
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội ...(2)... và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Văn phòng đại diện Hội...(2)... tổ chức và hoạt động theo quy định của Hội ...(2)... và quy định pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Hội ...(2)..., Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …………;
- Lưu: ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(3) Địa chỉ đặt văn phòng đại diện.
Mẫu 10 - Quyết định giải thể hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… | …., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢI THỂ HỘI …(2)…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ...(3)...
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của …(6)... và ...(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hội ...(2)... có trách nhiệm nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chấm dứt tồn tại, hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chủ tịch Hội …(2)…, …(7)... và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …………;
- Lưu: ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(5) Căn cứ khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);
(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.
Mẫu 11 - Báo cáo hoạt động hội (*)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | …., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HỘI
NĂM …(2)…
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
a) Tổng số hội trên địa bàn: ………………………………………………………………………..
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ……………………………………………………………..
Trong đó:
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..
c) Số hội giải thể trong năm:
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………………………………………
đ) Tổng số tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc hội:
e) Tổng số hội viên: ……………………………………………………………………………………
2. Tổng số người làm việc chuyên trách tại hội: ………………………………………………
a) Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao: ……………………………………………….
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..
b) Số người làm việc tại hội do hội tự hợp đồng: ………………………………………………..
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..
2. Về hoạt động
3. Về kinh phí
Trong đó:
- Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ……………………………………………..
b) Tổng số chi kinh phí trong năm: ………………………………………………………………..
- Chi cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của hội: ………………………………………….
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(*) Áp dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và phòng Nội vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp để xác định nội dung báo cáo cho phù hợp;
(2) Năm báo cáo.
File gốc của Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 03/2013/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh |
Ngày ban hành | 2013-04-16 |
Ngày hiệu lực | 2013-06-01 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |