BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thông tư này quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (sau đây gọi là dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả).
1. Các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước giải quyết thủ tục hành chính.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đối tượng được miễn giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả gồm:
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
c) Bệnh binh;
đ) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
g) Người dân thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn.
a) Quyết định giá cước của dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả theo thẩm quyền bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | BỘ TRƯỞNG |
MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/ thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/ thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
1 |
26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 | |
2 |
26.000 | 30.000 | 31.000 | 34.000 | 38.000 | |
3 |
26.500 | 30.500 | 32.500 | 38.000 | 51.000 | |
4 |
2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
Đơn vị tính: đồng
TT | Nấc khối lượng | Nội tỉnh | Liên tỉnh | |||
Nội quận/thị xã/huyện/ thành phố | Liên quận/thị xã/huyện/ thành phố | Nội vùng | Vùng 1, vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại | Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại | ||
1 |
26.000 | 30.000 | 30.500 | 31.000 | 31.500 | |
2 |
27.000 | 31.000 | 32.000 | 35.000 | 39.000 | |
3 |
28.500 | 32.500 | 34.500 | 40.000 | 53.000 | |
4 |
2.200 | 2.900 | 3.600 | 6.300 | 9.700 |
Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ và chuyển trả kết quả bằng mức giá cước tối đa quy định tại mục 1 cộng với mức giá cước tối đa quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
- Nội quận/thị xã/huyện/thành phố: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong cùng một quận/thị xã/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh.
- Vùng 1 gồm 29 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình.
- Vùng 3 gồm 23 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, tp.Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
File gốc của Thông tư 22/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 22/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 22/2017/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2017-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |