BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông.
Thông tư này quy định việc cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực viễn thông và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Số máy được gọi là số thuê bao viễn thông nhận cuộc gọi thoại hoặc cuộc gọi dữ liệu hoặc nhận tin nhắn.
4. Số liệu gốc là số liệu nguyên trạng do doanh nghiệp viễn thông cung cấp hoặc số liệu mới qua bước chuẩn hóa số liệu mà vẫn giữ nguyên quy mô như số liệu nguyên trạng do doanh nghiệp viễn thông cung cấp.
Điều 3. Cung cấp số liệu viễn thông
1. Loại số liệu viễn thông và cấu trúc số liệu viễn thông:
điểm b, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, cấu trúc số liệu thông tin thuê bao di động quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này;
2. Thời gian, phạm vi cung cấp số liệu:
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này không phải cung cấp định kỳ, doanh nghiệp viễn thông chỉ cung cấp khi có yêu cầu bằng văn bản của Cục Viễn thông;
Văn bản yêu cầu cung cấp số liệu phải ghi rõ mục đích sử dụng số liệu; phạm vi cung cấp số liệu (số liệu về 01 (một) thuê bao cụ thể, nhóm thuê bao hay toàn bộ thuê bao của doanh nghiệp trong khoảng thời gian xác định); thời gian doanh nghiệp cần bàn giao số liệu; người đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu.
a) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này, trừ các trường số liệu quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được cung cấp qua đường truyền dẫn kết nối từ doanh nghiệp viễn thông đến Cục Viễn thông.
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này trừ các trường số liệu quy định tại mục 1 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này được cung cấp qua hình thức truy cập trực tuyến. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập để Cục Viễn thông tiếp cận số liệu từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông.
1. Thủ tục bàn giao, tiếp nhận số liệu được thực hiện tại trụ sở Cục Viễn thông, giữa người đại diện theo ủy quyền bàn giao số liệu và người đại diện theo ủy quyền tiếp nhận số liệu. Quá trình bàn giao, tiếp nhận số liệu được lập biên bản và thực hiện theo trình tự như sau:
b) Xác nhận loại số liệu, phạm vi cung cấp số liệu; bàn giao cấu trúc số liệu đối với loại số liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
d) Thực hiện quá trình chuyển giao số liệu;
e) Kiểm tra lại tính toàn vẹn và đầy đủ số liệu theo yêu cầu cung cấp số liệu trên hệ thống lưu trữ của Cục Viễn thông;
2. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm bảo mật số liệu do doanh nghiệp viễn thông cung cấp kể từ thời điểm các đại diện theo ủy quyền ký biên bản bàn giao, tiếp nhận số liệu.
1. Số liệu viễn thông do doanh nghiệp viễn thông cung cấp theo quy định tại Thông tư này chỉ phục vụ cho Cục Viễn thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Kiểm tra việc sử dụng kho số viễn thông;
d) Kiểm tra độ chính xác ghi cước; tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn không chính xác;
2. Số liệu viễn thông chỉ được khai thác từ kết quả xử lý số liệu gốc dưới dạng số liệu tổng hợp, không được khai thác trực tiếp từ số liệu gốc, ngoại trừ các trường hợp sau:
b) Số liệu đó là thông tin của cá nhân đề nghị khiếu nại và phục vụ cho việc trả lời khiến nại về cước dịch vụ.
Điều 6. Phân loại, bảo mật và lưu trữ số liệu viễn thông
a) Số liệu gốc được quản lý ở chế độ mật và chỉ được sao chép, kết xuất ra khỏi hệ thống lưu trữ của Cục Viễn thông theo quyết định của Cục trưởng Cục Viễn thông để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
2. Cục Viễn thông lưu trữ số liệu viễn thông do doanh nghiệp viễn thông cung cấp như sau:
b) Số liệu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư này được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu tập trung của Cục Viễn thông trong thời gian tối thiểu hai mươi tư (24) tháng kể từ thời điểm nhận bàn giao từ doanh nghiệp viễn thông;
d) Số liệu quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư này phục vụ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này được lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với quy định liên quan đến mục đích sử dụng số liệu.
1. Trách nhiệm của Cục Viễn thông:
b) Ban hành và áp dụng quy chế thu thập, quản lý và sử dụng số liệu viễn thông trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu về an toàn thông tin và bảo mật số liệu viễn thông; quy định rõ qui trình cụ thể liên quan đến việc thu thập, xử lý, khai thác số liệu viễn thông; quy định rõ quyền và trách nhiệm của từng đơn vị và cá nhân liên quan đến việc quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thu thập số liệu viễn thông và sử dụng số liệu viễn thông; đảm bảo sử dụng số liệu viễn thông đúng mục đích quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông:
b) Thiết lập, đảm bảo điều kiện hoạt động tuyến truyền dẫn cung cấp số liệu viễn thông theo yêu cầu của Cục Viễn thông.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2017;
4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CVT.
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
CẤU TRÚC SỐ LIỆU THÔNG TIN THUÊ BAO DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông)
STT
Mã trường dữ liệu
Mô tả trường dữ liệu
Giá trị trường dữ liệu
Ghi chú
Ví dụ 1: 84911234567
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự chữ số [0-9] (string)
Khách hàng cá nhân (CN)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
* KH cá nhân:
CN02: cho người được giám hộ;
* KH tổ chức:
TC02: cho thiết bị;
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Độ dài trường tối đa: 50
01: Chứng minh thư
03: Thẻ căn cước
- Đối với cá nhân là những đối tượng được giám hộ thì điền thông tin của người giám hộ.
- Đối với thiết bị thuộc tổ chức: để trống thông tin này.
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Độ dài trường tối đa: 15
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Với loại giấy tờ tùy thân là Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư: Nơi cấp giấy tờ tùy thân.
Ghi chú:
- Đối với thiết bị của cá nhân: là thông tin của cá nhân.
Độ dài trường tối đa: 80
Ghi chú:
+ Với người sử dụng số thuê bao sử dụng Hộ chiếu để làm thủ tục giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung: để trong thông tin này.
Độ dài trường tối đa: 50
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 150
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 500
Ghi chú:
- Loại giấy chứng nhận pháp nhân của tổ chức/doanh nghiệp là 1 trong số các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Độ dài trường tối đa: 15
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 80
Ghi chú:
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 50
01: Chứng minh thư
03: Thẻ căn cước
- Đối với cá nhân: bỏ trống thông tin này.
(Rỗng trong trường hợp khách hàng cá nhân)
Độ dài trường tối đa: 2
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 15
Ghi chú:
Kiểu dữ liệu: chuỗi ý tự (string)
Với loại giấy tờ tùy thân là Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư: Nơi cấp giấy tờ tùy thân.
Ghi chú:
Độ dài trường tối đa: 50
Chú ý:
+ Với người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử dụng Hộ chiếu để làm thủ tục giao kết hợp đồng: để trống thông tin này.
Độ dài trường tối đa: 80
Trả trước (TT)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với khách hàng;
Độ dài trường tối đa: 80
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
(Lấy theo ngày cá nhân, tổ chức yêu cầu cập nhật lại thông tin thuê bao tại Doanh nghiệp viễn thông)
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với khách hàng;
Độ dài trường tối đa: 500
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với khách hàng;
Độ dài trường tối đa: 3
+ Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với khách hàng;
Độ dài trường tối đa: 15
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
M2: Đang hoạt động
K2: Tạm dừng 2 chiều
Kiểu dữ liệu: ký tự (string)
Các Doanh nghiệp viễn thông phải tự chuyển đổi các giá trị trạng thái hoạt động của thuê bao mà Doanh nghiệp đang quản lý sang các giá trị hợp lệ này trước khi cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý
Kiểu dữ liệu: chuỗi ký tự (string)
2. Cấu trúc số liệu doanh nghiệp viễn thông cung cấp qua hệ thống ứng dụng quản lý của mỗi doanh nghiệp
STT | Loại thông tin | Mô tả thông tin | Cách thức truy xuất | Ghi chú | ||||||||||||||||
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này. |
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này. |
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này. |
Doanh nghiệp cung cấp giao diện và tài khoản truy nhập vào hệ thống ứng dụng quản lý của doanh nghiệp, để từ địa chỉ kết nối tại Cục Viễn thông có thể tra cứu, xem trực tiếp và tải thông tin này. |
Từ khóa: Thông tư 21/2017/TT-BTTTT, Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT, Thông tư 21/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư 21 2017 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, 21/2017/TT-BTTTT File gốc của Thông tư 21/2017/TT-BTTTT quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật. Thông tư 21/2017/TT-BTTTT quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |