BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2019 (sau đây viết tắt là Đề án), bao gồm: thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án do Nhà nước hỗ trợ; công tác kế hoạch, giám sát, đánh giá, báo cáo và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Đề án.
Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án và nguyên tắc thực hiện
mục I, Điều 1 của Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 219/QĐ-TTg).
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo (Sau đây gọi tắt là Nhiệm vụ 1);
c) Tuyên truyền về dân tộc, truyền thống lịch sử dân tộc Việt Nam; các giá trị của tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống xã hội; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Sau đây gọi tắt là Nhiệm vụ 3).
a) Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án phải xác định cụ thể từng nhiệm vụ hoặc chủ đề thông tin, tuyên truyền; nguồn kinh phí thực hiện;
c) Đảm bảo bình đẳng, tôn trọng giáo lý, giáo luật, lễ nghi truyền thống của các tôn giáo; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân theo quy định của pháp luật;
đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quản lý sản phẩm của Đề án để đảm bảo hiệu quả thông tin, tuyên truyền;
2. Cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện Đề án được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ, khi thu tiền đối tượng sử dụng để bù đắp một phần chi phí thì phải tuân thủ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tài sản do các cơ quan, tổ chức đầu tư, mua sắm để phục vụ thực hiện Đề án được quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Chương trình, tài liệu dùng chung do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương chủ trì xây dựng, gồm có;
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và công tác tín ngưỡng, tôn giáo: do Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) chủ trì;
2. Trong quá trình xây dựng các chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền, các cơ quan chủ trì (nêu tại khoản 1 Điều này) có trách nhiệm phối hợp với nhau và với các cơ quan liên quan theo kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Thông tin và Truyền thông để đảm bảo khả thi, đồng bộ, tránh thiếu sót hoặc chồng chéo.
4. Các địa phương, ngoài việc sử dụng các chương trình, tài liệu nêu tại các khoản 1 và 3 Điều này, căn cứ điều kiện cụ thể, xây dựng bổ sung các tài liệu theo yêu cầu đặc thù bằng nguồn ngân sách địa phương để phục vụ các lớp bồi dưỡng, tập huấn do địa phương tổ chức.
6. Thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn:
b) Các chương trình, tài liệu dùng riêng theo yêu cầu đặc thù nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều này do bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức xây dựng và thẩm định trước khi sử dụng.
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn nêu tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này xây dựng bằng kinh phí ngân sách nhà nước được cung cấp, khai thác, sử dụng miễn phí cho các đối tượng quy định tại điểm a, mục 1, phần II Quyết định 219/QĐ-TTg.
2. Nội dung, thời gian thực hiện các lớp bồi dưỡng, tập huấn
b) Căn cứ đối tượng, nội dung bồi dưỡng, tập huấn cụ thể và các quy định hiện hành về quản lý sử dụng ngân sách nhà nước, cơ quan chủ trì quyết định thời gian học tập trung ở lớp và thời gian khảo sát, thực hành, đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
1. Mục đích: Việc xây dựng chủ đề, tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo để phục vụ tư liệu, tài liệu cho việc sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng (bao gồm tài liệu phục vụ tuyên truyền bằng các hình thức nghệ thuật và các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thông tin, tuyên truyền) và phục vụ các hình thức thông tin, tuyên truyền khác (phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn cho các đối tượng làm công tác thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo trong các ngành, lĩnh vực hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo; phục vụ tổ chức tìm hiểu kiến thức).
a) Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu của Đề án, góp phần nâng cao nhận thức về dân tộc, truyền thống lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam, về tín ngưỡng, tôn giáo;
c) Có tính thời sự, tính quần chúng, dễ tiếp cận, dễ hiểu;
a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức hội thảo hoặc có văn bản hướng dẫn, định hướng nội dung xây dựng chủ đề, tài liệu thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo khi tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án hằng năm;
2. Đăng ký kế hoạch xây dựng chủ đề để biên soạn tài liệu phục vụ hoạt động thông tin, tuyên truyền:
b) Nội dung kế hoạch đề xuất phải làm rõ sự cần thiết, ý nghĩa của chủ đề; dự kiến quy mô tài liệu biên soạn, thời gian thực hiện, tổ chức, cá nhân chủ trì, ngôn ngữ thể hiện, nguồn gốc tư liệu sử dụng; mục đích sử dụng tài liệu cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ của Đề án; các hình thức thông tin, tuyên truyền có thể khai thác, sử dụng và dự kiến đơn vị tiếp nhận để khai thác, sử dụng (nếu đã xác định được); nhu cầu kinh phí, tiến độ và công tác phối hợp, quản lý thực hiện;
3. Căn cứ dự toán ngân sách trung ương được giao hằng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo danh mục các chủ đề cần biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền để các cơ quan chủ trì thực hiện (Trong đó bao gồm dự kiến cơ quan sẽ tiếp nhận tài liệu để khai thác, sử dụng).
a) Các thông tin, tư liệu có giá trị về dân tộc, truyền thống lịch sử, văn hóa, chủ quyền quốc gia của Việt Nam;
2. Nguồn sưu tầm, khai thác thông tin, tư liệu: Trong nước và nước ngoài.
Điều 10. Nội dung thông tin, tuyên truyền
mục 3, phần II Điều 1 Quyết định số 219/QĐ-TTg.
a) Tuyên truyền chính sách, pháp luật và chấp hành chính sách pháp luật về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo ở các khu vực dân cư, tổ chức, vùng miền; phát hiện, đấu tranh với những biểu hiện vi phạm chính sách, pháp luật;
c) Tuyên truyền những giá trị, truyền thống, bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam (nhất là đặc trưng văn hóa các dân tộc thiểu số); phát huy thế mạnh về văn hóa, truyền thống của con người Việt Nam; giữ gìn bản sắc và phát huy nếp sống văn hóa tốt đẹp trong cộng đồng dân cư của các dân tộc Việt Nam;
đ) Tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; đóng góp của các dân tộc thiểu số, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào việc xây dựng, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam;
g) Tuyên truyền xây dựng, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam trong thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay, cụ thể: Những thành quả mang tính đột phá, sáng tạo, những tấm gương, đóng góp tích cực của các tổ chức, cá nhân vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, lĩnh vực, địa phương; về thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật liên quan đến phát triển bền vững của quốc gia, dân tộc: về bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước; về an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe cộng đồng; hoạt động từ thiện; phát huy dân chủ ở cơ sở; giữ gìn bản sắc văn hóa; mối quan hệ trong cộng đồng dân cư, phong trào tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc trong cộng đồng và và ý thức, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với lợi ích chung của đất nước;
i) Tuyên truyền về những giá trị tích cực, có ý nghĩa giáo dục của tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội thông qua giáo lý, giáo luật, lễ nghi, kiến trúc cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng truyền thống (chú trọng khai thác các chủ đề mang tính tổng hợp từ quan điểm của các tôn giáo và từ những câu chuyện, sự kiện, nhân vật, tác phẩm nghệ thuật trong lịch sử tôn giáo);
l) Tuyên truyền nâng cao nhận thức, cảnh giác của nhân dân về các hoạt động lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
1. Các hình thức thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo được hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Phần III Điều 1 Quyết định số 219/QĐ-TTg. Việc lựa chọn hình thức, ngôn ngữ thể hiện phải phù hợp với đối tượng thụ hưởng (bao gồm bằng tiếng dân tộc, tiếng nước ngoài), đáp ứng nhu cầu tìm hiểu thông tin của xã hội, có tính quần chúng, dễ hiểu, dễ tiếp cận; đảm bảo linh hoạt, hiệu quả về truyền thông đối với từng loại đối tượng, tránh trùng lắp.
a) Tuyên truyền trên báo in, tạp chí in: Đề án hỗ trợ thực hiện các ấn phẩm, phụ trương của báo in, tạp chí in theo chủ đề thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án (không hỗ trợ thực hiện các tác phẩm đơn lẻ đăng chung vào sản phẩm báo in, phát hành định kỳ thuộc hoạt động thường xuyên của cơ quan báo chí).
c) Tuyên truyền trên báo nói, báo hình: Đề án hỗ trợ thực hiện sản xuất, phát sóng (kể cả khai thác, phát lại) các chương trình phát thanh, truyền hình tuyên truyền theo chủ đề thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, không hỗ trợ duy trì hoạt động mang tính thường xuyên cho các chuyên mục, kênh phát thanh, truyền hình;
3. Hỗ trợ hoạt động tuyên truyền thông qua các hình thức khác (bao gồm hỗ trợ sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phù hợp với hình thức thực hiện):
b) Hoạt động văn hóa, nghệ thuật, du lịch (bao gồm hoạt động sáng tác, dàn dựng, công diễn, sản xuất, phát hành tác phẩm nghệ thuật; tổ chức trưng bày lưu động các sản phẩm để tuyên truyền thực hiện mục tiêu của Đề án);
d) Tổ chức các hội thảo, diễn đàn theo các chủ đề thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
e) Hoạt động thông tin, tuyên truyền trên mạng Internet, mạng xã hội;
h) Thông qua các hoạt động khác.
5. Các cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thuộc Đề án có trách nhiệm đề xuất lựa chọn chủ đề, các hình thức thực hiện phù hợp, chú trọng khả năng kết hợp, lồng ghép nhiều hình thức để phát huy hiệu quả về truyền thông, tiết kiệm chi phí cho Nhà nước.
7. Đối với những sản phẩm báo chí, xuất bản phẩm được Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị cơ quan liên quan đánh giá trước khi in, phát sóng, đăng tải trên mạng Internet, mạng xã hội, các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức đánh giá theo quy định.
1. Nội dung hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo được hỗ trợ thực hiện:
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa các sản phẩm, tài liệu thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo (bao gồm xây dựng công cụ để tạo lập, chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu);
2. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào thực hiện thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo thực hiện theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đau thầu theo quy định của pháp luật. Cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo ngoài việc đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, phải có:
b) Phương án tổ chức duy trì, vận hành hoạt động thường xuyên dịch vụ;
3. Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện nội dung nhiệm vụ có trách nhiệm hợp tác với cơ quan báo chí, xuất bản và các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
MỤC 4. CÔNG TÁC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng, tổng hợp kế hoạch, dự toán thực hiện Đề án sử dụng ngân sách trung ương gửi Bộ Tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
a) Trước ngày 01 tháng 6 hằng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản hướng dẫn cụ thể công tác lập kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đối với các bộ, ngành, cơ quan trung ương;
3. Nội dung, mẫu biểu báo cáo kế hoạch:
b) Kế hoạch thực hiện Nhiệm vụ 2 lập theo các mẫu, biểu: 02a/XDKH, 02b/XDKH trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm văn bản đăng ký kế hoạch của cơ quan, đơn vị chủ trì;
4. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, tổng hợp kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án và đề xuất dự toán ngân sách trung ương gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hằng năm.
1. Trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện Đề án cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo cụ thể nội dung kế hoạch thực hiện Đề án đến các cơ quan được giao dự toán để tổ chức thực hiện (gọi tắt là cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch). Nội dung thông báo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu 4a/THKH trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Điều chỉnh, tạm dừng, chấm dứt thực hiện kế hoạch thuộc Đề án
2. Trường hợp cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện không phù hợp với thông báo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc đơn vị trực tiếp thực hiện kế hoạch vi phạm các quy định của pháp luật; Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện kế hoạch. Khi có thông báo chấm dứt thực hiện kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch có trách nhiệm xử lý dự toán ngân sách nhà nước được giao thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
1. Phương thức tổ chức thực hiện các kế hoạch thuộc Đề án sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đâu viết tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP) và hướng dẫn một số nội dung cụ thể tại các Điều 17, 18, 19 và 20 Thông tư này.
a) Đối với báo in, tạp chí in, xuất bản phẩm in: dịch vụ hoàn thành khi sản phẩm báo in, tạp chí in, xuất bản phẩm in đã phát hành đến đối tượng nhận theo quy định;
c) Đối với báo điện tử, tạp chí điện tử, trang thông tin điện tử, mạng Internet, mạng xã hội: dịch vụ hoàn thành khi tác phẩm đã đăng tải lên báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, mạng Internet, mạng xã hội đúng địa chỉ đã quy định.
4. Đối với sản phẩm của Đề án có yêu cầu bàn giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông (theo thông báo Kế hoạch thực hiện Đề án) để quản lý, khai thác chung, cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm bàn giao theo quy định.
Điều 17. Lựa chọn các cơ quan báo chí, nhà xuất bản thực hiện các kế hoạch thuộc Đề án
a) Đối với nhà xuất bản tham gia thực hiện Đề án: Nhà xuất bản phải có kế hoạch thực hiện các chủ đề thông tin, tuyên truyền bàng xuất bản phẩm phù hợp với tôn chỉ, mục đích hoạt động được cấp phép;
c) Cơ quan báo chí, nhà xuất bản phải được cơ quan chủ quản thống nhất tham gia thực hiện Đề án. Đối với cơ quan báo chí thuộc Chính phủ, phải được Tổng Giám đốc đề nghị tham gia thực hiện Đề án hoặc ủy quyền đơn vị trực thuộc tham gia thực hiện.
2. Trường hợp lựa chọn cơ quan báo chí, nhà xuất bản thực hiện kế hoạch thuộc Đề án thông qua đấu thầu: Do các bộ, ngành, cơ quan trung ương có kế hoạch thực hiện Đề án tổ chức đấu thầu theo quy định của Nghị định 32/2019/NĐ-CP và các quy định liên quan của pháp luật.
1. Căn cứ thông báo kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Thông tin và Truyền thông và dự toán ngân sách được giao, Thủ trưởng cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch quyết định theo quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
a) Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (Mẫu số 04b/THKH trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản nghiệm thu kết quả sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ báo chịu, xuất bản thuộc Đề án sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong trường hợp đặt hàng/giao nhiệm vụ (Mẫu số 04d/THKH trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
e) Biên bản theo mẫu Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng (Mẫu số 04e/THKH trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Ngoài các nội dung thể hiện trong các mẫu quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ phương thức thực hiện, các quy định về thủ tục giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, cơ quan chủ trì thực hiện kế hoạch cần yêu cầu cụ thể trách nhiệm phối hợp, cơ chế giám sát thực hiện, trách nhiệm báo cáo của đơn vị sản xuất, cung ứng dịch vụ và các nội dung khác về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát chung tình hình thực hiện Đề án; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án để gửi báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
3. Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ, nhận đặt hàng, thực hiện gói thầu có trách nhiệm triển khai, thực hiện sản xuất, cung ứng dịch vụ đảm bảo chất lượng và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 21. Thành lập hội đồng chuyên gia, tư vấn
Điều 22. Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tham gia quản lý, thực hiện Đề án
Điều 3 Quyết định số 219/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các kế hoạch thuộc Đề án, về chất lượng nội dung của các sản phẩm, dịch vụ thông tin, tuyên truyền và quản lý sử dụng kinh phí nhà nước hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông (cơ quan chủ trì Đề án) thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại khoản l, Điều 3 Quyết định số 219/QĐ-TTg, sẽ phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương và các địa phương, các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, các tổ chức, cá nhân trong quản lý, thực hiện Đề án thông qua hội nghị, hội thảo, xin ý kiến bằng văn bản; đề nghị tham gia tư vấn, cho ý kiến về nội dung, hình thức thông tin, tuyên truyền và thông báo kế hoạch thực hiện Đề án đến các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện.
Điều 3 Quyết định số 219/QĐ-TTg, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương tham gia Đề án thực hiện một số nội dung cụ thể sau:
b) Ủy ban Dân tộc chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo đối với cán bộ làm công tác dân tộc các cấp; Trưởng thôn, bản và người có uy tín thuộc các dân tộc thiểu số (do Ủy ban Dân tộc quản lý);
d) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo cho hướng dẫn viên du lịch;
e) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội liên quan chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo cho cán bộ làm công tác thông tin, truyền truyền thuộc phạm vi quản lý từ cấp tỉnh trở lên;
4. Đối với việc thực hiện nhiệm vụ 2, nhiệm vụ 3 của Đề án: các bộ, ngành, cơ quan trung ương tham gia tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ 2 và nhiệm vụ 3 của Đề án theo các chủ đề nội dung thông tin, tuyên truyền phù hợp với lĩnh vực quản lý, hoạt động:
b) Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng chủ đề, biên soạn các tài liệu về dân tộc, truyền thống dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo phục vụ sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền; tổ chức đánh giá tài liệu, nội dung thông tin của các sản phẩm trong khuôn khổ thực hiện Đề án;
Điều 23. Đối với các địa phương
a) Đối với việc thực hiện nhiệm vụ 1: Các địa phương tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn (sử dụng ngân sách địa phương) cho các đối tượng được bồi dưỡng, tập huấn theo quy định của Đề án (bao gồm cả kinh phí đảm bảo cung cấp tài liệu cho học viên) ngoài phạm vi các đối tượng do cơ quan trung ương tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nêu tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này;
c) Đối với việc thực hiện nhiệm vụ 3 của Đề án: Các địa phương tập trung vào các chủ đề, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án thuộc phạm vi và yêu cầu đặc thù của địa phương; tránh trùng lắp với các sản phẩm đã được các cơ quan trung ương xây dựng. Để thực hiện yêu cầu này, khi xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án tại địa phương, cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện Đề án tại địa phương cần phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi để xuất kế hoạch thực hiện của địa phương.
a) Cử cán bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo;
c) Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin của sản phẩm báo chí, xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản;
2. Các tổ chức nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục, đào tạo, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo và các cá nhân:
b) Đề xuất chủ đề, nhiệm vụ và phối hợp với các cơ quan chủ trì thực hiện các kế hoạch thuộc Đề án trong sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ; tham gia tư vấn, đóng góp ý kiến cho các tài liệu, sản phẩm thông tin, tuyên truyền thuộc Đề án;
d) Nghiên cứu và giới thiệu cho Bộ Thông tin và Truyền thông các tư liệu, tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền phù hợp với mục tiêu của Đề án;
Chương 3
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ tham gia thực hiện Đề án có trách nhiệm phân công, giao nhiệm vụ cho đơn vị trực thuộc chủ trì, tham mưu và phối hợp triển khai, quản lý thực hiện Đề án sử dụng ngân sách trung ương.
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác tổ chức triển khai, quản lý thực hiện Đề án sử dụng ngân sách địa phương;
c) Chủ trì việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thuộc Đề án sử dụng ngân sách địa phương;
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để phối hợp giải quyết./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TT&TT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và Các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
- Cổng thông tin điện tử CP, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, KHTC (200b).
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng …. năm …… |
NĂM……….
STT
Tên chương trình, tài liệu
Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn
Hình thức của chương trình, tài liệu
Số trang (tiêu chuẩn)
Kinh phí xây dựng chương trình, tài liệu
1
2
3
4
5
6
II. THUYẾT MINH (Chi tiết cho từng chương trình, tài liệu)
2. Thành phần đối tượng bồi dưỡng, tập huấn
4. Hình thức và quy mô chương trình, tài liệu xây dựng
6. Tổ chức thực hiện kế hoạch
b) Trách nhiệm của đơn vị chủ trì, phối hợp xây dựng;
Kiến nghị:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng …. năm …… |
NĂM....
STT
Tên lớp
Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn
Số lượng học viên (người)
Đơn vị được giao tổ chức mở lớp
Thời gian bồi dưỡng, tập huấn mỗi lớp
(số ngày)
Trong đó thời gian khảo sát, thực hành
(Số ngày)
Dự kiến địa điểm tổ chức
1
2
3
4
5
6
7
8
STT
Các khoản chi
Đơn vị tính
Số lượng
Mức chi
Thành tiền (Trđ)
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
I
II
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng …. năm …… |
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ, TÀI LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
NĂM………
1. Tài liệu 1:…………………
b) Nội dung cơ bản của tài liệu
d) Nguồn gốc tư liệu, công trình khoa học để tham khảo, sử dụng
e) Dự toán kinh phí (thuyết minh rõ căn cứ xây dựng)
2. Tài liệu 2: …………………………….
1. Tài liệu 1:...
b) Nội dung chủ yếu của tài liệu
d) Ngôn ngữ thể hiện hiện
e) Dự kiến các hình thức thông tin, tuyên truyền sẽ sử dụng tài liệu
g) Tổ chức thực hiện: trách nhiệm chủ trì, thời gian hoàn thành; tổ chức đánh giá, nghiệm thu,...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng …. năm …… |
SƯU TẦM, BIÊN DỊCH TÀI LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
NĂM……..
STT
Tên nhiệm vụ
Địa chỉ sưu tầm/Quốc gia
Ngôn ngữ tài liệu
Thời gian thực hiện
Dự kiến hình thức thông tin, tuyên truyền sẽ khai thác
1
2
3
4
5
6
1. Nhiệm vụ 1:………………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…….. | ….., ngày … tháng …. năm …… |
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
NĂM………
1. Tên sản phẩm:
3. Mục tiêu
5. Ngôn ngữ thể hiện
7. Quy cách sản phẩm
9. Đối tượng phục vụ (nêu cụ thể số lượng đối tượng sẽ phát hành)
11. Kinh phí thực hiện (căn cứ, nhu cầu và nguồn kinh phí, thuyết minh rõ căn cứ xây dựng).
13. Tổ chức thực hiện:
b) Đơn vị thực hiện (Dự kiến đơn vụ thực hiện trong trường hợp giao nhiệm vụ, đặt hàng);
d) Công tác phối hợp quản lý.
15. Đánh giá ý nghĩa/hiệu quả
II. Sản phẩm 2………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng …. năm …… |
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
(BÁO ĐIỆN TỬ, TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ)
NĂM......
1. Chủ đề/đề tài tuyên truyền
3. Hình thức thể hiện (bao gồm: chữ viết, video, đọc - nghe,...)
5. Số lượng tin, bài (cụ thể theo từng loại sản phẩm)
7. Đối tượng phục vụ, tác động chủ yếu
9. Đề xuất mức độ hỗ trợ của nhà nước
a) Phương thức thực hiện (giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu);
c) Thời gian thực hiện;
đ) Phương thức đánh giá nội dung tác phẩm trước khi xuất bản.
12. Khả năng khai thác, đăng tải thông tin trên các phương tiện khác.
II. Sản phẩm 2………………..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./……. | ….., ngày … tháng …. năm …… |
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VÊ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
NĂM………..
STT
Chủ đề/đề tài
Thể loại
Thời lượng
Tỷ lệ khai thác lại tư liệu (bình quân)
Số lượng chương trình
Địa chỉ phát sóng lần đầu
Số lần phát lại/địa chỉ phát lại
1
2
3
4
5
6
7
8
I
1
II
1
II. PHÁT SÓNG:
- Khung giờ phát sóng dự kiến
IV. THUYẾT MINH (Tập trung vào các nội dung sau)
2. Quy mô thực hiện và đối tượng phục vụ chủ yếu
4. Phương thức thực hiện (giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu).
6. Phương thức đánh giá tác phẩm trước khi phát sóng
8. Thời gian thực hiện
10. Khả năng khai thác tác phẩm cho các hoạt động thông tin, tuyên truyền khác
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
THUYẾT MINH CHI TIẾT DỰ TOÁN SẢN XUẤT, CUNG CẤP
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ BÁO CHÍ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Thuyết minh cho kế hoạch sản xuất, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước)
STT | Tên/hình thức thực hiện/thể loại dịch vụ thông tin, tuyên truyền | Thời lượng/ số trang | Số lượng sản xuất | Tỷ lệ khai thác lại tư liệu (bình quân) | Đơn giá (*) | Thành tiền (nghìn đồng) | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) | Tổng cộng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 4x6 | 8 | 9 = 7 + 8 | |||||
I |
1 |
2 |
|
II |
1 |
2 |
3 |
III |
|
1 |
2 |
|
(*) Thuyết minh cụ thể đơn giá, giá, định mức chi phí (nếu có) áp dụng để xây dựng dự toán. (**) Chi tiết từng nguồn kinh phí.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO THÔNG QUA XUẤT BẢN PHẨM
NĂM...
STT
Tên xuất bản phẩm
Tác giả hoặc người biên soạn
Người Dịch hoặc người biên dịch
Tên nguyên bản của xuất bản phẩm dịch
Ngữ được dịch (Dịch từ ngôn ngữ nào)
Ngữ xuất bản
Thể loại (Ghi thể loại sáng tác)
Tóm tắt nội dung, chủ đề, đề tài
Khuôn khổ
Số trang
Số bản
1
2
3
...
,
STT
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
Địa chỉ
Tên xuất bản phẩm
Số lượng gửi
...
1
2
...
Tổng cộng
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày … tháng … năm 20… |
DỰ TOÁN KINH PHÍ XUẤT BẢN PHẨM NĂM...
STT | Tên xuất bản phẩm | Tên Tác giả | Tên dịch giả (nếu có) | Khuôn khổ (cm) | Số trang (cả bìa) | Số lượng in (bản) | Chi phí bản thảo (đồng) | Chi phí in (đồng) | Chi phí phát hành (đồng) | Tổng kinh phí thực hiện (đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày … tháng … năm 20… |
THUYẾT MINH CHI TIẾT DỰ TOÁN/PHƯƠNG ÁN GIÁ
NĂM...
TT
Nội dung khoản mục chi phí
Đơn vị tính
Số quyết toán năm trước
Phương án đề nghị của năm đặt hàng
Giải trình các khoản mục chi phí
I
1
đồng
2
cuốn
3
bản
4
5
II
đồng /trang
1
đ/trang
a
b
2
đ/trang
a
b
2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi phí
b) Các khoản chi phí phân bổ cho xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ phân bổ bình quân chung cho hoạt động (sách kinh doanh và sách đặt hàng). Cụ thể:
TT | Các khoản chi phí phân bổ | Tỷ lệ %/ doanh thu của khối xuất bản | Tỷ lệ % phân bổ cho xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng |
1 | Chi phí thực hiện quy trình biên tập | …….. | …….. |
... | Chi phí... | …….. | …….. |
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ghi chú: Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) hoặc giá, đơn giá xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước thì áp dụng các quy định này để xây dựng dự toán)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./……… | …., ngày … tháng …. năm….. |
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Hoạt động…………………………………….
NĂM…………
STT
Tên sản phẩm/dịch vụ/hoạt động
Hình thức của sản phẩm/ dịch vụ
Đối tượng thụ hưởng
Quy cách sản phẩm/ dịch vụ
Địa bàn thực hiện
Đơn vị tính
Số lượng
Giá, đơn giá
Tổng chi phí sản xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cộng
X
II. CÁC CHI PHÍ KHÁC (nếu có)
2. Chi phí phát hành, đăng tải lên mạng internet, mạng xã hội
III. Thuế VAT (nếu có)
IV. THUYẾT MINH (Tập trung vào các nội dung sau):
2. Lý do đề xuất quy mô thực hiện và đối tượng phục vụ chủ yếu
4. Căn cứ lập dự toán kinh phí
6. Phương thức đánh giá nội dung sản phẩm
8. Thời gian thực hiện, đơn vị phối hợp
10. Ý nghĩa, hiệu quả
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 5 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./………. | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi:……………………………………………………………………..
Căn cứ Thông tư số ……../2019/TT-BTTTT ngày tháng năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Đề án Hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo;
Trên cơ sở đề nghị của tại Văn bản số …../…… ngày tháng năm
1. Tên nhiệm vụ
3. Số lượng
5. Dự kiến kinh phí:
7. Đơn vị thực hiện (trường hợp giao nhiệm vụ, đặt hàng)
9. Yêu cầu phối hợp trong quản lý.
11. Yêu cầu báo cáo kết quả cho Bộ TTTT
- Như trên; | BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….…/QĐ-…… | …., ngày … tháng …. năm….. |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định/Quyết định....(quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị);
Căn cứ Thông tư số..../2019/TT-BTTTT ngày…..tháng…..năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số……./……. ngày……tháng……năm……. của……….. về giao dự toán ngân sách năm ....
Xét đề nghị của…………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Tên sản phẩm, dịch vụ:…………………………………………………………………
2. Chủ đề nội dung thông tin, tuyên truyền:
4. Nội dung chủ yếu:
(Đối với báo chí, xuất bản, quy định chi tiết về thể loại, thời lượng sản phẩm sản xuất (báo nói, báo hình); quy cách sản phẩm (đối với báo in, xuất bản phẩm))
7. Ngôn ngữ thể hiện và các yêu cầu khác của sản phẩm:
9. Thời gian thực hiện kế hoạch
11. Địa chỉ, thời gian đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (nếu có):
13. Phương thức tổ chức thực hiện (giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu)
15. Đơn giá sản phẩm, dịch vụ (phương thức đặt hàng)
17. Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm;
19. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
21. Trách nhiệm quản lý nội dung thông tin của các sản phẩm, tài liệu
……………
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2. Thời gian thực hiện
Điều 4. Trách nhiệm thi hành......
- Như trên Điều 3;
-………………...;
- Lưu: VT, ……
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….…/QĐ-…… | …., ngày … tháng …. năm….. |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...;
Căn cứ Thông tư số ..../2019/TT-BTTTT ngày… tháng… năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số…..;
Theo đề nghị của....,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước...
Ngoài các nội dung đặt hàng nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo nội dung đặt hàng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
………
1. Căn cứ đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng đơn vị……… thực hiện theo đúng nội dung đặt hàng/giao nhiệm vụ tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Thủ trưởng đơn vị ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Họ và tên
Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày.... tháng.... năm....
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền vê dân tộc, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-... ngày ... tháng ... năm ... của .... về việc Phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo sử dụng ngân sách nhà nước năm………;
Căn cứ Biên bản bàn giao sản phẩm, dịch vụ ngày tháng năm (nếu có)
Hôm nay, ngày .... tháng... năm....; chúng tôi gồm có:
+ Ông/bà…………………………………….., chức vụ …………………………………………..
- Đại diện đơn vị sự nghiệp công lập nhận đặt hàng...
+ …………………………………………………………………………………………………………..
1. Tên sản phẩm, dịch vụ……………..
b) Cơ quan phối hợp hỗ trợ, cung cấp nội dung, tư liệu (nếu có):
d) Đối tượng thụ hưởng/địa chỉ phát hành:
e) Thể loại, thời lượng, số lượng các sản phẩm báo nói, báo hình; số lượng, quy cách đối với báo in, xuất bản phẩm (Chi tiết theo các biểu 01, 01, 03 kèm theo của Phụ lục này):
h) Khung giờ phát sóng (đối với báo nói, báo hình); kỳ phát hành, đăng tải lên mạng internet (đối với báo chí), thời gian phát hành (đối với xuất bản phẩm); phương thức tổ chức phát hành (báo in, xuất bản phẩm in):
k) Yêu cầu về chất lượng dịch vụ:
m) Giá bán sản phẩm, dịch vụ (nếu có, đối với sản phẩm, dịch vụ thu phí sử dụng)
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá (nếu có).
o) Kinh phí đặt hàng từ NSNN (chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá, giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
q) Nội dung khác (nếu có).
2. Tên sản phẩm, dịch vụ... (nội dung nghiệm thu như điểm 1 nêu trên).
KIẾN NGHỊ (của các bên):
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC ĐẶT HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày... tháng... năm ...
VỀ SẢN XUẤT, CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ BÁO CHÍ,
XUẤT BẢN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Số ………../………....
Căn cứ Nghị định số.... /2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4,năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số..../2019/TT-BTTTT ngày tháng năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số ……/……. ngày…..tháng…….năm…… của………… về giao dự toán ngân sách năm ....
Căn cứ ………………… của………………….. về đơn giá…………..
Căn cứ …………………………………………………………………………………………..
- Đại diện bên A: (Bên đặt hàng): …………………....
+ Điện thoại:..................................................................... , Fax: ………………………….
+ Tài khoản: ................................................................................................................
+ Chức vụ: ................................................................................................ làm đại diện
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Mã số thuế: ..............................................................................................................
+ Do ông (bà): ............................................................................................................
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
1. Tên sản phẩm, dịch vụ ………………………………………………………………….
b) Cơ quan phối hợp hỗ trợ, cung cấp nội dung, tư liệu (nếu có):
d) Đối tượng thụ hưởng/địa chỉ phát hành:
e) Thể loại, thời lượng, số lượng các sản phẩm báo nói, báo hình; số lượng, quy cách đối với báo in, xuất bản phẩm (Chi tiết theo các biểu 01, 01, 03 kèm theo của Phụ lục này):
h) Dự kiến khung giờ phát sóng (đối với báo nói, báo hình); kỳ phát hành (báo in), kỳ đăng tải lên mạng internet (đối với báo điện tử), thời gian phát hành (đối với xuất bản phẩm).
k) Yêu cầu về chất lượng dịch vụ:
m) Giá bán sản phẩm, dịch vụ (nếu có, đối với sản phẩm, dịch vụ thu phí sử dụng)
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí).
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá (nếu có).
o) Phương thức thanh toán, quyết toán;
q) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp
(Ngoài các nội dung trên, đơn vị đặt hàng có thế bổ sung một số nội dung khác phù hợp với yêu cầu quản lý nhưng không trái với quy định của pháp luật).
……….
Điều 3. Điều khoản khác …………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm ...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: ………./…….....
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Hợp đồng số ……………………………………………………………………………….
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, dịch vụ đặt hàng ………………….
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., chúng tôi gồm có:
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Mã số thuế (nếu có): .................................................................................................
+ Do ông (bà): ............................................................................................................
- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng: ....................................................... )
+ Điện thoại: .................................................. Fax: …………………………………………..
+ Tài khoản: ................................................................................................................
+ Chức vụ: ................................................................................................ làm đại diện
1. Khối lượng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng: ………………………………………………
3. Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp đồng:
5. Giá trị hợp đồng: ………………………………………………………………………………….
7. Kinh phí đã được tạm ứng: ………………………………………………………………………
* Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của đơn vị nhận đặt hàng (bên B): ……………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CHI TIẾT SẢN XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Từ ngày …….. đến ……)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Nội dung, chủ đề | Thể loại | Thời lượng chương trình | Tỷ lệ khai thác lại tư liệu (bình quân) | Số lượng chương trình được giao sản xuất | Số lượng chương trình đã sản xuất | Chênh lệch | Số lượng chương trình đã phát sóng | Số lượng chương trình chưa phát sóng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)= (6)-(7) | (9) | (9) = (7)- (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CHI TIẾT SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
BÁO IN, TẠP CHÍ IN, XUẤT BẢN PHẨM IN
(Từ ngày …….. đến ……..)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Tên chuyên mục/đề tài | Nội dung, chủ đề | Đơn vị tính | Hình thức thể hiện | Quy cách sản phẩm (*) | Số lượng in/kỳ | Kỳ phát hành | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CHI TIẾT SẢN XUẤT, CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
BÁO ĐIỆN TỬ, TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ,
XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
(Từ ngày ……. đến ………)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Tên chuyên mục | Tên tin, bài | Nội dung chủ đề | Hình thức thể hiện | Ngôn ngữ thể hiện | Địa chỉ truy nhập | Ngày đăng tải | So với yêu cầu | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CHI TIẾT PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Từ ngày ……. đến ……..)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Tên chương trình/thời lượng | Kênh phát thanh, truyền hình phát lần đầu | Chuyên mục phát lần đầu | Giờ phát lần đầu | Phạm vi phủ sóng lần đầu | Phát lại lần 1 (Kênh, giờ phát, phạm vi phủ sóng) | Phát lại lần 2 (Kênh, giờ phát, phạm vi phủ sóng lần đầu) | Phát lại lần... | So sánh với yêu cầu được giao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
CHI TIẾT PHÁT HÀNH, ĐĂNG TẢI CÁC SẢN PHẨM BÁO CHÍ, XUẤT BẢN PHẨM
(Từ ngày ……. đến ………)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Tên sản phẩm | Kỳ phát hành | Đối tượng thụ hưởng | Số lượng phát hành | Ngày phát hành | So với yêu cầu đã được giao | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày … tháng …. Năm….. |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
(Kỳ báo cáo: 06 tháng/năm)
Kính gửi:…………………………………………………………………
STT
Nội dung
Đơn vị trực tiếp thực hiện
Hình thức thực hiện
Đơn vị tính
Thực hiện nhiệm vụ
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
Ghi chú
Kế hoạch năm (theo thông báo của Bộ TTTT)
Thực hiện 06 tháng
Thực hiện cả năm
Dự toán được giao
Đã giải ngân
Còn lại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
1
2
II
1
2
III
1
Kiến nghị: ……………………………………………
1. Nếu là báo cáo 06 tháng thì cột số 8 là ước thực hiện cả năm.
3. Đối với Cột 12:
b) Đối với hình thức báo chí ghi rõ đã phát sóng, phát hành, địa chỉ phát sóng.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
((Chữ ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 15/2019/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Quyết định 219/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2019/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Quyết định 219/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 15/2019/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2019-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-20 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |