BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1610/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG (KHÔNG BAO GỒM MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN) TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định mua sắm:
điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;
1.3. Máy soi container các loại, máy soi hành lý, hàng hóa các loại, máy soi kiểm thể các loại trừ mua sắm, lắp đặt gắn với dự án đầu tư xây dựng công trình;
1.5. Trang phục hải quan (bao gồm cả may sắm);
1.7. Vũ khí, công cụ hỗ trợ;
1.9. Hệ thống giám sát đối với hành lý ký gửi (Hệ thống RFID);
2. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục Hải quan gồm Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Quản lý rủi ro, Cục Thuế Xuất nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Kiểm định Hải quan, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thuộc Cục Tài vụ Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do Tổng cục trưởng quyết định thành lập, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Hải quan (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc Tổng cục Hải quan) sau đây gọi là thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan:
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc Tổng cục Hải quan quyết định mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
1.1.1. Quyết định thuê tài sản thuộc phạm vi quản lý theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính.
a) Thuê trụ sở làm việc có mức tiền đề nghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê.
1.1.3. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị phê duyệt chủ trương thuê tài sản (không phải là trụ sở làm việc) của các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có mức tiền đề nghị thuê từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng /01 lần thuê.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan:
2.2.1. Thuê trụ sở làm việc có mức tiền đề nghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê.
2.2. Quyết định thuê tài sản (không phải là trụ sở làm việc) trong phạm vi quản lý có mức tiền đề nghị thuê dưới 01 tỷ đồng/ 01 lần thuê.
Điều 8, Điều 9 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
điểm c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
điểm e Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính.
1.3. Quyết định bán tài sản công (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều này) có nguyên giá dưới 10 tỷ đồng/1 đơn vị tài sản của các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
1.4.1. Xe ô tô có nguyên giá dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản;
1.4.3. Tài sản khác có nguyên giá từ 01 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản.
1.6. Quyết định xử lý tài sản công có nguyên giá dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại của các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
1.8. Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban quản lý dự án do Tổng cục trưởng quyết định thành lập;
1.9.1. Quyết định điều chuyển tài sản được hình thành sau dự án đầu tư xây dựng do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thuộc Cục Tài vụ Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan là chủ đầu tư cho đơn vị quản lý, sử dụng trong hệ thống Hải quan;
1.10. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu:
1.10.2. Quyết định thanh lý tài sản là chó nghiệp vụ của các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2.1. Quyết định thanh lý tài sản khác có nguyên giá dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản. Riêng tài sản chuyên dùng là tàu, ca nô, máy soi, cân ô tô, thiết bị kiểm tra phát hiện phóng xạ: Thủ trưởng đơn vị dự toán báo cáo xin ý kiến của Tổng cục Hải quan trước khi quyết định thanh lý tài sản;
2.3. Quyết định tiêu hủy tài sản có nguyên giá dưới 01 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản trong phạm vi đơn vị quản lý.
3.1. Bán tài sản được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
khoản 2 Điều 51 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1.1 Chủ trì trình Tổng cục trưởng quyết định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 (trừ mua sắm công cụ hỗ trợ là chó nghiệp vụ); điểm 1.1 (trừ quy định tại tiết 1.1.3), điểm 1.2 khoản 1 Điều 2; khoản 1 (trừ quy định tại điểm 1.9, điểm 1.10) Điều 3;
1.3. Kiểm tra việc thực hiện thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý và sử dụng tài sản công;
2. Cục Điều tra chống buôn lậu chủ trì trình Tổng cục trưởng quyết định và thực hiện mua sắm công cụ hỗ trợ là chó nghiệp vụ.
3.1. Chịu trách nhiệm toàn diện trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định này;
3.3. Thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và Quyết định này;
3.5. Nghiêm túc chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của Tổng cục Hải quan;
3.7. Kịp thời đề xuất báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công cho phù hợp quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5, Điều 8 Quyết định số 2900/QĐ-TCHQ ngày 01/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các đơn vị thuộc ngành Hải quan. Các quy định trước đây của Tổng cục Hải quan trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
- Như Điều 6; | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 1610/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công (không bao gồm mua sắm tài sản công nghệ thông tin) tại đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan đang được cập nhật.
Quyết định 1610/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công (không bao gồm mua sắm tài sản công nghệ thông tin) tại đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1610/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành | 2018-05-31 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-31 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |