BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Quyết định việc mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của các đơn vị dự toán cấp 3 thuộc Bộ, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (trừ các Trường thuộc Bộ và trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này) - sau đây gọi là các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
hoán nhà nước), các Trường thuộc Bộ đối với tài sản:
- Cơ sở hoạt động sự nghiệp;
d) Quyết định thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và các tài sản khác đối với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này).
e) Quyết định khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ; khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị và tài sản công khác đối với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
h) Quyết định xử lý tài sản tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ:
- Bán tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
i) Phê duyệt chủ trương xử lý tài sản có nguyên giá từ 10 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản thuộc các Tổng cục, các Trường thuộc Bộ:
- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
k) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban quản lý dự án do Bộ trưởng quyết định thành lập.
hệ thống thuộc Bộ vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
hoán nhà nước) và Thủ trưởng các Trường thuộc Bộ:
- Trụ sở làm việc;
- Xe ô tô.
c) Quyết định thuê tài sản thuộc các Tổng cục, các Trường thuộc Bộ có mức tiền đề nghị thuê từ 20 tỷ đồng trở lên/01 lần thuê (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này) theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt.
đ) Quyết định hoặc quy định việc khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ; khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị và tài sản công khác đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc; cơ sở hoạt động sự nghiệp);
- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này);
- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp);
- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
h) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban quản lý dự án do Tổng cục và các Trường quyết định thành lập.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ
b) Quyết định bán tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc Bộ, thuộc các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ quyết định:
điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
a) Bán tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 151/2017/ND-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
khoản 2 Điều 51 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
a) Chủ trì thẩm định các nội dung nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
b) Chủ trì có ý kiến đối với Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập dùng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết trước khi báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp đảm bảo phù hợp quy định của pháp luật.
a) Ban hành sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Cục Kế hoạch - Tài chính và Cục Quản lý công sản:
hoán kinh phí sử dụng, xử lý tài sản theo quy định tại điểm b, d, đ, g khoản 2 Điều 1 Quyết định này;
hoán kinh phí sử dụng, xử lý tài sản theo quy định tại điểm b, d, đ, g khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
c) Thực hiện mua sắm tài sản phải tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 31, Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và quy định pháp luật có liên quan.
e) Kịp thời đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp cho phù hợp quy định của pháp luật.
2. Bãi bỏ điểm 1.6 khoản 1 Điều 2, Điều 5, Điều 8 Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 06/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 2442/QĐ-BTC ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2298/QĐ-BTC ngày 06/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 790/QĐ-BTC ngày 30/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 394/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 394/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 394/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2018-03-27 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-27 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |